Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG MÔ HÌNH KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI TẠI KHU CÔNG NGHIỆP HÒA KHÁNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 76 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA HÓA

Đề tài: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG MÔ HÌNH KHU CÔNG NGHIỆP
SINH THÁI TẠI KHU CÔNG NGHIỆP HÒA KHÁNH
Khóa luận tốt nghiệp cử nhân sƣ phạm

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Cẩm Hà Ni
Lớp : 12CQM
Giáo viên hƣớng dẫn: Phạm Thị Hà
Đà Nẵng – 2016


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐHSP

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA HÓA
NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Hồ Thị Cẩm Hà Ni
Lớp: 12CQM
Tên đề tài: Đánh giá khả năng áp dụng mô hình khu công nghiệp sinh thái tại
khu công nghiệp Hòa Khánh
1. Nguyên liệu, dụng cụ và thiết bị:
Nguyên liệu: Nƣớc thải đầu ra khu công nghiệp Hòa Khánh tại trạm xử lý tập trung.
Thiết bị: Cân phân tích, Máy đo pH, Tủ sấy, Bếp cách thủy, Bếp điện, Máy đo


quang phổ hấp thụ phân tử UV-VIS.
Dụng cụ: Buret 25ml, Bình định mức 25ml, 50ml, 100ml, 250ml, 500ml, 1000ml,
Bình tam giác 250ml, cốc thủy tinh 100ml, 250ml, 500ml; Ống đong 25ml, 50ml,
100ml; Pipet 1ml, 2ml, 5ml, 10ml, 25ml; Ống nhỏ giọt, bóp cao su; Đũa thủy tinh,
muỗng thủy tinh, gắp; Chén sứ, cối sứ, chày; Giá đỡ sắt; Nhiệt kế; Giấy lọc.
2. Nội dung nghiên cứu: Tìm hiểu về khu công nghiệp sinh thái và đánh giá khả
năng chuyển đổi khu công nghiệp Hòa Khánh thành khu công nghiệp sinh thái.
3. Giáo viên hƣớng dẫn: Phạm Thị Hà
4. Ngày giao đề tài: 5/10/2015
5. Ngày hoàn thành: 25/4/2016
Chủ nhiệm khoa

Giáo viên hƣớng dẫn

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Sinh viên đã hoàn thành và nộp báo cáo cho Khoa ngày…… tháng…… năm…..
Kết quả điểm đánh giá:
Ngày…… tháng…… năm……
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện khóa luận với sự hƣớng dẫn của cô giáo Phạm Thị
Hà, sự giúp đỡ của các bạn và các công ty tại khu công nghiệp Hòa Khánh, chúng
tôi đã thực hiện đề tài “Đánh giá khả năng áp dụng mô hình khu công nghiệp
sinh thái tại khu công nghiệp Hòa Khánh” . Chúng tôi xin chân thành cảm ơn cô

giáo đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu, tìm hiểu về đề
tài của chúng tôi.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất.
Song do buổi đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận với thực
tế cũng nhƣ hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những
thiếu sót nhất định mà bản than chƣa thấy đƣợc. Chúng tôi rất mong đƣợc sự góp ý
của quý thầy cô để khóa luận đƣợc hoàn chỉnh.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày

tháng

Sinh viên

năm


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................................ 3
1.1. Một số khái niệm liên quan đến khu công nghiệp................................................................... 3
1.1.1. Khu công nghiệp .............................................................................................................. 3
1.1.2. Khu chế xuất .................................................................................................................... 3
1.1.3. Khu kinh tế ....................................................................................................................... 3
1.1.4. Khu công nghệ cao ........................................................................................................... 3
1.1.5. Cụm công nghiệp ............................................................................................................. 3
1.1.6. Điểm công nghiệp ............................................................................................................ 3
1.2. Sự ô nhiễm trong công nghiệp ................................................................................................ 4
1.2.1. Khái niệm về ô nhiễm công nghiệp.................................................................................. 4
1.2.2. Ô nhiễm công nghiệp ở các nƣớc trên thế giới ................................................................ 4

1.2.3. Thực trạng ô nhiễm tại các KCN ở Việt Nam .................................................................. 5
1.2.4. Nguyên nhân gây ô nhiễm................................................................................................ 5
1.3. Quá trình trao đổi chất của hệ sinh thái công nghiệp .............................................................. 6
1.3.1. Khái niệm hệ sinh thái (Ecosystem) ................................................................................. 6
1.3.2. Quá trình trao đổi chất công nghiệp ( Industrial metabolism - IM)............................................ 6
1.4. Khu công nghiệp sinh thái (KCNST) .................................................................................... 10
1.4.1. Khái niệm khu công nghiệp sinh thái ............................................................................. 10
1.4.2. Nguyên tắc xây dựng khu công nghiệp sinh thái ........................................................... 10
1.4.3. Yêu cầu đối với một khu công nghiệp sinh thái ............................................................. 11
1.4.4. Các tiêu chí chuyển đổi từ khu công nghiệp hiện hữu thành khu công nghiệp sinh thái 12
1.4.5. Lợi ích của việc xây dựng khu công nghiệp sinh thái .................................................... 13
1.4.6. Cơ hội và thách thức khi xây dựng một khu công nghiệp sinh thái ............................... 15
1.4.7. Một số mô hình khu công nghiệp sinh thái .................................................................... 16
1.4.8. Kinh nghiệm của các nƣớc trên thế giới trong việc xây dựng khu công nghiệp sinh thái
.................................................................................................................................................. 21
1.4.9. Phƣơng pháp luận để xây dựng một khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam ......................... 26
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................. 29
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 29
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................................... 29


2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 29
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................................... 29
2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết ................................................................................. 29
2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực nghiệm ........................................................................... 29
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................................... 41
3.1. Kết quả tìm hiểu về khu công nghiệp Hòa Khánh – Đà Nẵng..................................................... 41
3.1.1. Vị trí, ranh giới, quy mô, tính chất khu công nghiệp [10].............................................. 41
3.1.2. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của khu công nghiệp ......................................... 41
3.1.3 Loại hình sản xuất của các doanh nghiệp tại khu công nghiệp ....................................... 42

3.2. Kết quả điều tra về KCN Hoà Khánh và khả năng thực hiện STCN ................................... 43
3.2.1. Hiện trạng môi trƣờng tại KCN Hoà Khánh .................................................................. 43
3.2.2. Đề xuất nhóm tiêu chí đánh giá tại khu công nghiệp Hòa Khánh – Đà Nẵng.................... 45
3.2.3. Kết quả điều tra thông qua nhóm các tiêu chí đề xuất ................................................... 47
3.3. Đánh giá sơ bộ khả năng thực hiện mô hình KCNST tại Khu công nghiệp Hòa Khánh – Đà
Nẵng ............................................................................................................................................. 56
CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT CÁC HƢỚNG GIẢI PHÁP ĐỂ KHU CÔNG NGHIỆP HÒA KHÁNH –
ĐÀ NĂNG TRỞ THÀNH KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI TRONG TƢƠNG LAI................ 58
4.1. Thực trạng KCN Hòa Khánh ................................................................................................ 58
4.2. Giải pháp để KCN Hòa Khánh – Đà Nẵng trở thành KCNST trong tƣơng lai ..................... 60
4.2.1. Đối với KCN Hòa Khánh ............................................................................................... 60
4.2.2. Đối với doanh nghiệp trong KCN Hòa Khánh ............................................................... 61
4.3. Đánh giá sơ bộ khả năng phát triển KCN Hòa Khánh thành KCNST .................................. 64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................................... 65


DANH MỤC VIẾT TẮT
KCN

Khu công nghiệp

KCNST

Khu công nghiệp sinh thái

STCN

Sinh thái công nghiệp

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

EMS( Environmental Management
System)

Hệ thống quản lí môi trƣờng

CCN

Cụm công nghiệp

KCNSTNN

Khu công nghiệp sinh thái nông nghiệp

KCNSTTTTN

Khu công nghiệp sinh thái tái tạo tài
nguyên
Khu công nghiệp sinh thái năng lƣợng


KCNSTNLTS

tái sinh

Khu công nghiệp sinh thái nhày máy
KCNSTNMĐ

điện

KCNSTLHD

Khu công nghiệp sinh thái lọc hóa dầu

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ chức năng của hệ sinh thái công nghiệp .........................................9
Hình 1.2. Khu công nghiệp sinh thái nông nghiệp..................................................17
Hình 1.3. Sơ đồ các dòng năng lƣợng, nguyên vật liệu, bán thành phẩm và chất thải
trong KCNSTNN Burlington, Vermont, Mỹ ..........................................................18
Hình 1.4. Khu công nghiệp sinh thái lọc hóa dầu. ..................................................21
Hình 1.5. Khu công nghiệp sinh thái Kalundborg, Đan Mạch ...............................22
Hình 1.6. Mô hình kỹ thuật KCNST tại Việt Nam .................................................27


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Sự khác nhau giữa sinh vật sống và cơ sở sản xuất ..................................7

Bảng 1.2. Đặc điểm quá trình trao đổi chất của hệ sinh thái tự nhiên và hệ STCN
hiện đại ......................................................................................................................8
Bảng 1.3. Sự khác nhau giữa khu công nghiệp truyền thống và khu công nghiệp
sinh thái ...................................................................................................................12
Bảng 1.4. Kết quả thu đƣợc khi xây dựng khu công nghiệp sinh thái Kaludborg...23
Bảng 3.1. Cơ cấu sử dụng đất .................................................................................41
Bảng 3.2 . Danh sách phân ngành trong KCN Hoà Khánh ....................................43
Bảng 3.3. Kết quả đo đạc chất lƣợng không khí ....................................................44
Bảng 3.4. Kết quả đo đạc chất lƣợng nƣớc thải ......................................................45
Bảng 3.5 Đối với khu công nghiệp .........................................................................46
Bảng 3.6 Đối với doanh nghiệp ..............................................................................47
Bảng 3.7. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện các tiêu chí KCNST đối với KCN
Hòa Khánh...............................................................................................................50
Bảng 3.8. Kết quả điều tra số lƣợng doanh nghiệp thuộc các phân ngành .............51
Bảng 3.9 Thông tin về số lao động và diện tích đất của các doanh nghiệp ............52
Bảng 3.10. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện các tiêu chí của KCNST đối với các
doanh nghiệp trong KCN Hòa Khánh. ....................................................................55
Bảng 3.11. Tổng hợp nhóm các tiêu chí. ................................................................57


MỞ ĐẦU
Lí do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, Đảng và Nhà nƣớc đang phấn đấu để hoàn thành
mục tiêu đến năm 2020 đƣa nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng
hiện đại, chính vì vậy mà hàng loạt các KCN trên cả nƣớc đua nhau hình thành.
Theo thống kê của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng tính đến năm 2012, Việt Nam đã
có 250 KCN đƣợc thành lập, trong đó có 170 KCN (chiếm 68% tổng số KCN của
cả nƣớc) đã đi vào hoạt động, số còn lại đang trong quá trình xây dựng, hoàn thiện.
Các KCN chủ yếu đƣợc thành lập ở ba vùng kinh tế trọng điểm: vùng kinh tế trọng
điểm phía bắc; vùng kinh tế trọng điểm phía nam; vùng kinh tế trọng điểm miền

Trung - Tây Nguyên, giải quyết lƣợng lớn lao động, kéo theo sự đầu tƣ về cơ sở hạ
tầng, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc.
Tuy nhiên, vấn đề đáng quan tâm ở đây là lƣợng chất thải độc hại của hầu hết
các khu, cụm, điểm công nghiệp trên cả nƣớc chƣa đáp ứng đƣợc những tiêu chuẩn
về môi trƣờng theo quy định. Thực trạng đó làm cho môi trƣờng sinh thái ở một số
địa phƣơng bị ô nhiễm nghiêm trọng, ngƣời dân ở những khu vực sản xuất này đang
phải đối mặt với thảm hoạ về môi trƣờng khi phải sống chung với khói bụi, uống
nƣớc từ nguồn ô nhiễm chất thải công nghiệp... Các ảnh hƣởng xấu của khu công
nghiệp đến môi trƣờng nhƣ là tăng hiệu ứng nhà kính, suy giảm tầng ôzôn, ô nhiễm
môi trƣờng đất, nƣớc, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên. Vì vậy, Việt Nam nói
chung và thành phố Đà Nẵng nói riêng cần phải giải quyết bài toán về môi trƣờng,
gắn bảo vệ môi trƣờng với sự phát triển bền vững, dung hòa giữa sự phát triển ổn
định, lành mạnh của xã hội với chất lƣợng cuộc sống của con ngƣời ở thế hệ hiện tại
và tƣơng lai. Một trong những phƣơng pháp này là xây dựng KCNST trên mô hình
KCN truyền thống.
Ngày nay, do nhận thức bảo vệ môi trƣờng đƣợc nâng cao, công tác quản lí
của nhà nƣớc ngày càng chặt chẽ, các KCN luôn tìm kiếm các giải pháp để tiết kiệm
chi phí nhƣng vẫn đạt đƣợc hiệu quả cao để cải thiện các hoạt động bảo vệ môi
trƣờng của mình.

1


Cũng giống nhƣ các khu công nghiệp trong cả nƣớc, sự hoạt động của các
KCN ở thành phố Đà Nẵng đã và đang góp phần to lớn vào sự phát triển của xã hội,
giải quyết phần lớn lao động trên địa bàn tỉnh nhƣng đồng thời cũng đang từng
bƣớc phá hoại môi trƣờng trong lành. Một trong số đó là KCN Hòa Khánh.
Với lí do trên, trong phạm vi khóa luận tốt nghiệp, chúng tôi xin chọn đề tài
“Đánh giá khả năng áp dụng mô hình khu công nghiệp sinh thái tại khu công
nghiệp Hòa Khánh”

Khóa luận của em dựa trên việc điều tra thực tế về sự phát triển cũng nhƣ tình
trạng xả thải của KCN Hòa Khánh. Từ đó, đƣa ra mô hình KCNST thân thiện với
môi trƣờng nhằm thuận tiện cho việc quản lí môi trƣờng.
Nội dung đề tài
- Tìm hiểu về khu công nghiệp sinh thái.
- Đánh giá khả năng chuyển đổi khu công nghiệp Hòa Khánh thành khu công
nghiệp sinh thái.

2


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số khái niệm liên quan đến khu công nghiệp [2] [7]
1.1.1. Khu công nghiệp
Là khu vực chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho
sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lí xác định theo điều kiện, trình tự và thủ tục
quy định.
1.1.2. Khu chế xuất
Là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho
sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lí xác định, trình
tự và thủ tục áp dụng đối với khu công nghiệp đã quy định.
1.1.3. Khu kinh tế
Là khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với môi trƣờng đầu tƣ và kinh
doanh đặc biệt thuận lợi cho nhà đầu tƣ, có ranh giới xác định…. Khu kinh tế đƣợc
tổ chức thành các khu chức năng gồm: khu phi thuế quan, khu bảo thuế, khu chế
xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cƣ, khu hành
chính và khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
1.1.4. Khu công nghệ cao
Là nơi tập trung, liên kết hoạt động nghiên cứu và phát triển, ứng dụng công
nghệ cao, ƣơm tạo công nghệ cao, ƣơm tạo doanh nghiệp cao, đào tạo nhân lực

công nghệ cao, sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, cung ứng dịch vụ
công nghệ cao.
1.1.5. Cụm công nghiệp
Là một dạng của khu công nghiệp nhƣng có quy mô nhỏ do chính quyền địa
phƣơng phê duyệt, cấp phép và quản lí.
1.1.6. Điểm công nghiệp
Là một dạng công nghiệp tập trung mới xuất hiện gần đây do sự phát triển
bùng phát các làng nghề. Điểm công nghiệp có quy mô nhỏ vài chục hecta trở
xuống, đƣợc chính quyền địa phƣơng phê duyệt và cấp phép.

3


1.2. Sự ô nhiễm trong công nghiệp [3] [4] [6] [10]
1.2.1. Khái niệm về ô nhiễm công nghiệp [4]
Ô nhiễm công nghiệp đƣợc định nghĩa là những thay đổi không mong muốn
về số lƣợng, tính chất môi trƣờng có thể gây hại cho con ngƣời và sinh vật, mà
nguyên nhân có liên quan tới hoạt động công nghiệp.
Ô nhiễm môi trƣờng do nguồn nƣớc, không khí, chất thải rắn tại các KCN,
CCN ở nƣớc ta là một trong các tác nhân làm suy thoái môi trƣờng, đe dọa trực tiếp
đến các thành quả về phát triển kinh tế - xã hội cũng nhƣ tác động trực tiếp đến sức
khỏe ngƣời dân.
1.2.2. Ô nhiễm công nghiệp ở các nước trên thế giới [4] [14]
Hiện nay, môi trƣờng trên thế giới đang bị đe dọa một cách nghiêm trọng do
hoạt động sản xuất gây ra. Mỗi năm con ngƣời thải vào Trái Đất 1.53 triệu tấn SiO2,
1 triệu tấn niken, 700 triệu tấn bụi, 900 tấn coban, 1.5 triệu tấn asen, 600.000 tấn khí
độc, 20 tỉ tấn CO2. Mỗi ngày, ô nhiễm nƣớc gây ra xấp xỉ 14.000 cái chết trên toàn
thế giới. Dự báo đến năm 2050 nhiệt độ Trái Đất tăng thêm 1.5 - 4.50C nếu con
ngƣời không có biện pháp khắc phục.
Một số nƣớc lớn đang phải đối mặt với tình trạng ô nhiễm môi trƣờng nhƣ:

Trung Quốc: Tình trạng xả thải bất hợp pháp đã làm bùng phát nhiều căn bệnh
nan y, ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân
vùng lân cận. Ví dụ nhƣ ống dẫn nƣớc thải từ một nhà máy “đất hiếm” thải nƣớc ô
nhiễm vào một con đập gần làng Xinguang ở thành phố Bao Đầu, thuộc khu tự trị
Nội Mông của Trung Quốc. Nhiều bệnh nan y bùng phát trong những làng gần "vựa
đất hiếm" tại thành phố này, trong khi đó rau của nông dân không thể mọc trên đất
nhiễm hóa chất, còn gia súc chết hàng loạt.
Ấn Độ: Là nƣớc có chất lƣợng không khí kém nhất thế giới, theo một nghiên
cứu hằng năm do Trung tâm nghiên cứu môi trƣờng thuộc Đại học Yale và
Columbia (Mỹ) thực hiện và công bố tại Diễn đàn kinh tế thế giới ở Davos vừa qua.
Mỹ: Cơ quan bảo vệ môi trƣờng Mỹ (EPA) vừa đƣa ra một bản báo cáo khá
dày về tình trạng ô nhiễm chất thải công nghiệp tại nƣớc này. Theo tính toán, nền

4


công nghiệp khổng lồ của Mỹ hàng năm thải ra môi trƣờng khoảng 6,2 tỷ pound
(chừng 2,81 triệu tấn) hoá chất độc hại.
1.2.3. Thực trạng ô nhiễm tại các KCN ở Việt Nam [3] [4] [10] [14]
Thống kê trong hơn 20 năm qua, số lƣợng KCN trên cả nƣớc đƣợc thành lập
theo quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ lên đến 289 KCN và 878 CCN năm 2012,
trong đó có 179 KCN, 65 CCN đã đi vào hoạt động. Sự phát triển không ngừng về
số lƣợng các KCN, CCN đã phát sinh nhiều vấn đề nan giải về môi trƣờng.
Theo báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, trong số 179 KCN đang hoạt
động thì chỉ có 143 KCN đang vận hành hoặc đang xây dựng hệ thống xử lý nƣớc
thải tập trung. Ƣớc tính số lƣợng nƣớc thải phát sinh từ 179 KCN này là
622.773m3/ngày.đêm, trong đó các hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung chỉ xử lý
đƣợc khoảng 362.450m3/ngày.đêm, đạt khoảng 58% tổng lƣợng nƣớc. Nhƣ vậy,
trung bình mỗi ngày có tới 240.000m3 nƣớc thải từ các KCN đƣợc xả thẳng ra môi
trƣờng chƣa qua xử lý, khoảng 8.000 tấn chất thải rắn tƣơng đƣơng khoảng

3.000.000 tấn/ năm, gây ô nhiễm môi trƣờng trầm trọng, đặc biệt là tại các khu vực
gần KCN… Trong năm 2013, qua thanh tra 27 KCN trên địa bàn 12 tỉnh Tây Nam
Bộ, thì có tới 25/27 KCN có các hành vi vi phạm nhƣ: không có báo cáo ĐTM,
không lập báo cáo ĐTM bổ sung, không xây dựng công trình xử lý môi trƣờng,
thực hiện không đầy đủ nội dung trong báo cáo ĐTM.
1.2.4. Nguyên nhân gây ô nhiễm [3] [4] [10] [14]
Nguyên nhân chính của thực trạng ô nhiễm môi trƣờng tại các KCN xuất phát từ :
 Thực tế yếu kém trong công tác quản lí môi trƣờng KCN.
 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chƣa đầy đủ, thiếu khoa học, nhân lực
cho công tác bảo vệ môi trƣờng KCN còn yếu kém, ý thức bảo vệ môi trƣờng của
chủ đầu tƣ và doanh nghiệp còn chƣa tốt.
 Chƣa triển khai mô hình KCNST: Trên thế giới mô hình này đang đƣợc
nghiên cứu và đã ứng dụng vào thực tế. Ở Việt Nam đây vẫn là vấn đề khá mới mẻ
đang đƣợc tìm hiểu và đề xuất qua một số dự án.

5


1.3. Quá trình trao đổi chất của hệ sinh thái công nghiệp [1] [2] [8]
1.3.1. Khái niệm hệ sinh thái (Ecosystem) [1] [2] [8]
Hệ sinh thái là một đơn vị không gian hay một đơn vị cấu trúc trong đó bao
gồm các sinh vật sống và các chất vô cơ tác động lẫn nhau tạo ra sự trao đổi vật chất
giữa các bộ phận sinh vật và thành phần vô sinh.
Đặc điểm của hệ sinh thái:
 Hệ sinh thái bao gồm các quần xã sinh vật và môi trƣờng vô sinh. Tùy theo
cấu trúc dinh dƣỡng tạo nên sự đa dạng về loài cao hay thấp.
 Hệ sinh thái là đơn vị cơ bản của sinh thái học và đƣợc chia thành hệ sinh
thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên. Đặc điểm của hệ sinh thái là hệ thống mở có
3 dòng vật chất, năng lƣợng và thông tin ( dòng vào, dòng ra, dòng đối lƣu).
 Hệ sinh thái cũng có khả năng tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng,

nếu một thành phần thay đổi thì các thành phần khác cũng thay đổi theo ở mức nào
đó để duy trì cân bằng, nếu biến đổi quá nhiều sẽ bị biến đổi cân bằng sinh thái.
1.3.2. Quá trình trao đổi chất công nghiệp ( Industrial metabolism - IM) [1] [2]
Quá trình trao đổi chất công nghiệp thể hiện sự chuyển hóa của dòng vật chất
và năng lƣợng từ nguồn tài nguyên tạo ra chúng, qua quá trình chế biến trong hệ
công nghiệp đến ngƣời tiêu thụ và cuối cùng là thải bỏ. Trao đổi chất công nghiệp
cung cấp cho chúng ta khái niệm cơ bản về quá trình chuyển hóa về hệ thống sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm hiện tại theo hƣớng bền vững. Đây là cơ sở cho việc phân
tích dòng vật chất, xác định và đánh giá các nguồn phát thải cũng nhƣ các tác động
của chúng đến môi trƣờng.
1.3.2.1. Quá trình trao đổi chất công nghiệp so với quá trình trao đổi chất
sinh học
Sự giống nhau giữa quá trình trao đổi chất sinh học và trao đổi chất công
nghiệp là “ Các quá trình trao đổi chất đƣợc chia làm 2 nhóm chính: quá trình đồng
hóa và quá trình dị hóa. Trong đó, hệ sinh thái công nghiệp tổng hợp vật chất (thực
hiện quá trình đồng hóa ) và phân hủy vật chất (thực hiện quá trình tƣơng tự nhƣ
quá trình dị hóa sinh học)”. Quá trình công nghiệp có thể xảy ra trong từng cơ sở

6


sản xuất riêng biệt, trong từng ngành công nghiệp và ở mức toàn cầu. Mặc dù, có sự
khác biệt giữa một sinh vật sống và một cơ sở sản xuất xong khái niệm trao đổi chất
công nghiệp có thể áp dụng đối với một cơ sở sản xuất. Bảng 1.1 dƣới đây mô tả cụ
thể sự khác nhau giữa sinh vật sống và cơ sở sản xuất.
Bảng 1.1. Sự khác nhau giữa sinh vật sống và cơ sở sản xuất
Sinh vật sống

Cơ sở sản xuất


- Sinh vật có khả năng tái sản sinh ra - Cơ sở sản xuất chỉ tạo ra những sản
chúng.

phẩm hay dịch vụ.

- Sinh vật có tính đặc trƣng và không thể - Cơ sở sản xuất có thể thay đổi , sản
thay đổi đặc tính của chúng trừ khi trải xuất cũng nhƣ dịch vụ thƣơng mại từ
qua quá trình tiến hóa lâu dài.

dạng này sang dạng khác. Một cơ sở sản
xuất chuyển hóa nguyên liệu bao gồm
cả nhiên liệu và năng lƣợng, thành
phẩm, phế phẩm và chất thải.

1.3.2.2. Quá trình trao đổi chất của hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái công
nghiệp hiện đại
Trong hệ sinh thái tự nhiên, chu trình sinh học của vật liệu đƣợc duy trì trong
3 nhóm chính: sản xuất, tiêu thụ và phân hủy. Nhóm sản xuất có thể là cây trồng
hoặc một số vi khuẩn có khả năng cung cấp năng lƣợng và protein cho nhóm tiêu
thụ. Nhóm phân hủy có thể là nấm hoặc vi khuẩn có khả năng chuyển hóa các chất
hữu cơ thành các nguồn thức ăn cần thiết cho nhóm sản xuất.
Trong hệ STCN hiện đại, nhóm sản phẩm tiêu thụ có thể là các nhà máy, con
ngƣời và động vật. Nhóm phân hủy bao gồm xử lí, thu hồi và tái chế chất thải. Tuy
nhiên, hiện tại hệ công nghiệp vẫn thiếu nhóm phân hủy và tái chế hiệu quả. Đó là lí do
tại sao những vật liệu không mong muốn đƣợc thải ra ngoài môi trƣờng xung quanh.
Chu trình vật chất: Dòng vật chất và năng lƣợng là hai yếu tố quan trọng trong
quá trình trao đổi chất công nghiệp. Trong hệ công nghiệp hiện tại, có hai hình thức
sử dụng nguyên liệu. Dạng thứ nhất gọi là hệ trao đổi chất một chiều. Trong hệ
thống này không có sự liên hệ giữa nguyên vật liệu cung cấp cho hệ thống và sản
phẩm tạo thành. Quá trình sản xuất, sử dụng và thải bỏ vật chất xảy ra không đi kèm

7


theo hoạt động tái sử dụng hoặc thu hồi năng lƣợng và nguyên liệu. Dạng thứ hai có
đặc tính tái sử dụng tối đa dạng vật chất trong chu trình sản xuất nhƣng vẫn còn
cung cấp nguyên vật liệu và tạo ra chất thải cần thải bỏ. Trên cơ sở đó, chúng ta có
thể tối đa hiệu quả sản xuất, giảm thiểu chất thải và hạn chế đến mức thấp nhất ô
nhiễm môi trƣờng bằng cách tự tạo chu trình vật chất khép kín với phƣơng thức trao
đổi tái chế, tái sinh, nguyên liệu và năng lƣợng giữa các cơ sở khác nhau trong hệ
sinh thái công nghiệp. Bảng 1.2 mô tả cụ thể đặc điểm quá trình trao đổi chất của hệ
sinh thái tự nhiên và hệ STCN hiện đại.
Bảng 1.2. Đặc điểm quá trình trao đổi chất của hệ sinh thái tự nhiên và hệ STCN
hiện đại
STT

Đặc tính

Hệ sinh thái tự nhiên

Hệ STCN hiện đại

1

Đơn vị cơ bản

Sinh vật

Nhà máy

2


Dòng vật chất

Hệ khép kín

Chủ yếu là biến đổi theo
một chiều

3

Tái sử dụng

Hầu nhƣ hoàn toàn

Thƣờng rất thấp

4

Quá trình tái tạo

Một trong những chức Sản xuất ra sản phẩm và
năng chính của sinh cung cấp dịch vụ là mục
vật là sự tự sinh sản

đích chủ yếu của hệ công
nghiệp nhƣng tái sản xuất
không phải là bản chất
của hệ công nghiệp

1.3.3. Sinh thái công nghiệp ( Industrial Ecology - IE) [8]

1.3.3.1. Lịch sử phát triển sinh thái công nghiệp
Khái niệm về STCN đƣợc hai nhà khoa học Mỹ là Frosch và Gallopoulos lần
đầu tiên đề cập đến cuối năm 1989, trong bài viết có tựa đề “chiến lƣợc cho các nhà
sản xuất” trong hội thảo về sinh thái công nghiệp đăng trên tạp chí khoa học Mỹ.
Vào năm 1990, khái niệm KCNST đƣợc hình thành và có nhiều sách xuất bản. Đến
năm 1997, tạp chí “sinh thái công nghiệp” ra đời và đƣa vào giảng dạy ở đại học
NaUy. Năm 2001, thành lập cộng đồng quốc tế về STCN. Sau đó, hàng loạt các dự
án STCN, KCNST, CCN sinh thái đƣợc nghiên cứu và thành lập.
8


1.3.3.2. Hệ sinh thái công nghiệp
Hệ sinh thái công nghiệp là khu công nghiệp đƣợc thiết kế theo hƣớng giảm
đến mức thấp nhất sự phát sinh chất thải và tăng đến mức tối đa khả năng tái sinh,
tái sử dụng nguyên liệu và năng lƣợng. Nói cách khác hệ STCN là một hƣớng mới
tiến đến sự phát triển bền vững nhằm tối ƣu hóa mức tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên
và năng lƣợng đồng thời giảm thiểu sự phát sinh chất thải. Ngoài ra, nó còn bao
gồm cả tái sinh, tái chế tuần hoàn các loại phế liệu, giảm chi phí xử lí, tăng cƣờng
việc sử dụng tất cả các giải pháp ngăn ngừa ô nhiễm bao gồm cả sản xuất sạch hơn,
xử lí cuối đƣờng ống. Hình 1.1 dƣới đây mô tả cụ thể sơ đồ chức năng của hệ sinh
thái công nghiệp.

Bộ phận chế biến,
sản xuất nguyên
liệu và năng lƣợng

Bộ phận sản xuất
nguyên liệu và năng
lƣợng đầu vào


Bộ phận tiêu thụ
sản phẩm

Bộ phận xử lí chất
thải

Hình 1.1. Sơ đồ chức năng của hệ sinh thái công nghiệp
Các đặc điểm của hệ STCN :
 Hệ STCN là tổ hợp toàn diện và thống nhất tất cả các thành phần của khu
công nghiệp và các mối quan hệ của chúng với môi trƣờng xung quanh.
 Hệ STCN nhấn mạnh việc xem xét các hoạt động do con ngƣời điều khiển
sao cho có thể phát triển công nghiệp theo hƣớng bảo tồn tài nguyên và bảo
vệ môi trƣờng.
9


 Hệ STCN xem quá trình phát triển công nghệ sản xuất là yếu tố quan trọng
để chuyển tiếp từ hệ công nghiệp không bền vững hiện tại sang hệ công
nghiệp bền vững ở tƣơng lai.
1.4. Khu công nghiệp sinh thái (KCNST) [1] [2] [8]
1.4.1. Khái niệm khu công nghiệp sinh thái [2] [8]
Hiện nay, có nhiều khái niệm khác nhau về KCNST. Tuy nhiên, có hai khái niệm
phổ biến nhất:
 KCNST là một hệ thống trao đổi năng lƣợng và nguyên vật liệu công nghiệp
đƣợc quy hoạch nhằm giảm thiểu việc sử dụng năng lƣợng và nguyên vật
liệu thô, giảm thiểu chất thải và xây dựng các mối quan hệ kinh tế - sinh thái
- xã hội một cách bền vững.
 KCNST là một cộng đồng các doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ cùng đƣợc
phân bố trên một diện tích đất với mục tiêu cải thiện hiệu quả môi trƣờng kinh tế và xã hội, thông qua sự cộng tác trong việc quản lí các tài nguyên và
môi trƣờng nhằm tìm kiếm một lợi ích chung lớn hơn tổng các lợi ích riêng

lẻ của từng thành viên.
1.4.2. Nguyên tắc xây dựng khu công nghiệp sinh thái [2]
Nguyên tắc cơ bản có tính định hƣớng chính trong việc quy hoạch và thiết kế KCNST
 Hòa nhập với tự nhiên: Lựa chọn địa điểm bằng việc đánh giá khả năng của môi
trƣờng sinh thái và thiết kế trong phạm vi xác định đó nhằm hòa nhập với cảnh
quan khu vực hệ thống cấp thoát nƣớc tự nhiên và hệ sinh thái toàn vùng.
 Hệ thống năng lƣợng: Tiết kiệm tối đa năng lƣợng thông qua mạng lƣới liên
hoàn giữa các nhà máy, sử dụng nguồn năng lƣợng tái sinh, tái sử dụng năng
lƣợng thừa hay bằng các phƣơng pháp khác.
 Quản lí dòng nguyên vật liệu và chất thải : Tăng cƣờng sản xuất sạch, sử
dụng thay thế và tái chế nguyên vật liệu giữa các doanh nghiệp tƣ nhân đặc
biệt đối với chất độc hại.
 Cấp thoát nƣớc: Thiết kế hệ thống cấp thoát nƣớc để bảo vệ các nguồn nƣớc,
tái sử dụng nƣớc và giảm ô nhiễm.

10


 Quản lí KCNST hiệu quả: Hỗ trợ từng doanh nghiệp cũng nhƣ KCNST cải
thiện các hoạt động nâng cao chất lƣợng môi trƣờng. Cung cấp hệ thống
thông tin rộng khắp, hỗ trợ liên lạc giữa các doanh nghiệp tƣ nhân với nhau
và các doanh nghiệp bên ngoài khác, các thông báo về điều kiện môi trƣờng
khu vực và các phản hồi từ hoạt động của KCNST.
 Xây dựng và cải tạo: Theo sát các nghiên cứu mới nhất về môi trƣờng trong
việc lựa chọn vật liệu hay công nghệ tòa nhà nhƣ tái chế hay tái sử dụng vật
liệu, thời hạn sử dụng vật liệu, năng lƣợng vật liệu và các công nghệ khác.
 Hòa nhập với cộng đồng địa phƣơng: Đem lại lợi ích cho nền kinh tế và xã
hội địa phƣơng thông qua các chƣơng trình đào tạo, phát triển kinh doanh,
xây nhà cho các công nhân viên, hợp tác quy hoạch đô thị.
1.4.3. Yêu cầu đối với một khu công nghiệp sinh thái [1] [2]

Một KCNST cần đạt sự tƣơng thích về loại hình công nghiệp theo nhu cầu
nguyên vật liệu - năng lƣợng và sản phẩm - phế phẩm - chất tạo thành, đồng thời
quy hoạch các loại hình phát triển công nghiệp theo phân khu chức năng của từng
nhà máy sản xuất theo định hƣớng bảo vệ môi trƣờng. Sự tƣơng thích về quy mô và
khoảng cách giữa các nhà máy để hạn chế thất thoát nguyên liệu trong quá trình trao
đổi, giảm chi phí vận chuyển đồng thời dễ dàng hơn trong việc truyền đạt và trao
đổi thông tin.
 Để xây dựng một khu công nghiệp sinh thái đúng chuẩn, chủ đầu tƣ cần phải
đảm bảo 3 yếu tố. Đó là tính di động ( mạng lƣới giao thông đa năng, dễ di chuyển);
tính bền vững ( yếu tố môi trƣờng) và kết hợp đƣợc những yếu tố môi trƣờng hiện
có. Tuy nhiên, để phát triển theo định hƣớng KCN sinh thái, bên cạnh những yêu
cầu này cần phải xem xét 4 yếu tố chính bao gồm:
 Thiết kế thân thiện môi trƣờng, chú trọng đến không gian bên ngoài, nhà
xƣởng, phòng làm việc và đảm bảo mạng lƣới không gian xanh trong phạm
vi từng cơ sở sản xuất và trong khu công nghiệp.
 Quy hoạch dòng vật chất và năng lƣợng hiệu quả thông qua thiết kế hệ thống
sử dụng năng lƣợng, tài nguyên, hệ thống tái sử dụng và tái chế chất thải.

11


 Xây dựng mạng lƣới cộng sinh công nghiệp thông qua hoạt động chia sẻ tài
nguyên và thông tin.
 Hình thành những nét đặc trƣng của khu công nghiệp với các dịch vụ phục
vụ chung cho khu công nghiệp và khu dân cƣ lân cận.
1.4.4. Các tiêu chí chuyển đổi từ khu công nghiệp hiện hữu thành khu công
nghiệp sinh thái [1] [2]
Nhìn nhận về quá trình chuyển đổi từ KCN hiện hữu thành KCNST, nhiều
chuyên gia cũng cho rằng trƣớc hết phải tập trung vào việc xây dựng và chuyển đổi
nhận thức của chính doanh nghiệp trong KCN về bảo vệ môi trƣờng. Theo đó các

doanh nghiệp cần tiến hành xây dựng TCVN ISO 14001 về bảo vệ môi trƣờng, tạo ra ý
thức cho mọi ngƣời, đối với lãnh đạo phải có trách nhiệm đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ
tầng đảm bảo vệ sinh môi trƣờng xanh, sạch. Đối với ngƣời lao động có trách nhiệm
chăm lo thực hiện đúng quy trình quản lý về chất lƣợng… Còn đối với các địa phƣơng
khi thành lập các khu, cụm công nghiệp mới cần phải đặt yếu tố môi trƣờng lên hàng
đầu, đảm bảo các tiêu chí của một KCNST. Bảng 1.3 dƣới đây mô tả cụ thể sự khác
nhau giữa khu công nghiệp truyền thống và khu công nghiệp sinh thái.
Bảng 1.3. Sự khác nhau giữa khu công nghiệp truyền thống và khu công nghiệp
sinh thái
STT

Đặc tính

1

Đơn vị cơ bản

Nhà máy

2

Dòng vật chất

3

Tái sử dụng

Chủ yếu là biến đổi theo một Hệ khép kín
chiều
Thƣờng rất thấp

Hầu nhƣ hoàn toàn

4

Vật liệu

5

KCN truyền thống

KCN sinh thái
Nhà máy

Đƣợc sử dụng một cách lãng Sử dụng tiết kiệm và tận dụng
phí để chế tạo ra các vật liệu triệt để vật liệu của nhà máy
khác
này làm nguyên liệu cho các
nhà máy khác
Quá trình tái Sản xuất ra sản phẩm và cung Nhà máy thực hiện công tác
tạo
cấp dịch vụ là mục đích chủ thu gom, phân loại và xử lí
yếu của khu công nghiệp, các vật liệu có khả năng tái
nhƣng tái sản xuất không phải chế
là bản chất của khu công

12


6


Sản phẩm

nghiệp
Khả năng cạnh tranh thấp

Khả năng cạnh tranh cao

So sánh mô hình KCNST với KCN truyền thống cho thấy mô hình KCN
truyền thống vận hành theo quy trình, phát sinh nhiều chất thải là điều không tránh
khỏi. Trong khi đó, KCNST vận hành theo hệ thống khép kín trên nguyên tắc cộng
sinh công nghiệp, thực hiện trao đổi chất, tái sinh tái chế, tuần hoàn năng lƣợng và
vật chất nhằm giảm thiểu chất thải, đem lại lợi ích kinh tế đồng thời đạt đƣợc hiệu
quả môi trƣờng là không thể phủ nhận.
Việc xây dựng một khu sinh thái công nghiệp phải dựa trên các tiêu chí cơ bản sau:
 Có mật độ cây xanh cao (chiếm khoảng 20% tổng diện tích của KCN) nhằm
hạn chế lƣợng bụi thải ra do hoạt động sản xuất công nghiệp, điều hòa không khí,
tạo ra cảnh quan cho KCN.
 Cần xác định các loại hình nhà máy phù hợp với môi trƣờng và cơ sở hạ tầng
trƣớc khi đăng kí đầu tƣ vào các KCN. Chỉ cho phép các nhà máy sản xuất ít gây ô
nhiễm môi trƣờng đƣợc vào sản xuất trong KCN. Khuyến khích việc sử dụng các
công nghệ sạch, áp dụng SXSH vào hoạt động.
 Diện tích mặt nƣớc cân đối và phù hợp với diện tích KCN để tạo khí hậu mát
mẻ, tạo không gian xanh cho KCN.
 Quản lí tốt môi trƣờng nhà xƣởng để giảm sự phát sinh chất thải trong các cơ
sở thành viên trong KCN bằng cách: Bảo vệ môi trƣờng đất không cho chất thải làm
ô nhiễm; Có các nhà máy xử lí nƣớc thải trung tâm phù hợp với tiêu chuẩn của BQL
KCN trƣớc khi thải ra môi trƣờng; Ngoài ra, có thể tuần hoàn nƣớc thải đã qua xử lí
làm mát động cơ hoặc tƣới cây xanh… nhƣ vậy vừa giảm lƣợng nƣớc thải vào môi
trƣờng, vừa giảm đáng kể lƣợng nƣớc cần sử dụng.
 Cần xây dựng kế hoạch ngăn ngừa rủi ro và kế hoạch khẩn cấp, đồng thời

luôn đào tạo các nhân viên về an toàn và cách ứng phó trong trƣờng hợp khẩn cấp.
1.4.5. Lợi ích của việc xây dựng khu công nghiệp sinh thái [1] [2]
1.4.5.1. Lợi ích cho công nghiệp
Khi KCNST được xây dựng thì đối với các doanh nghiệp tư nhân và chủ đầu
tư KCNST có các nguồn lợi sau:
13


 Giảm chi phí sản xuất, tăng hiệu quả bằng cách: tái chế, tái sử dụng nguyên
vật liệu và năng lƣợng, tái chế và tái sử dụng chất thải. Điều này sẽ làm tăng tính
cạnh tranh của sản phẩm.
 Đạt hiệu quả kinh tế cao hơn nhờ chia sẻ chi phí cho các dịch vụ chung nhƣ:
quản lí chất thải rắn, đào tạo nhân lực, nguồn cung cấp, hệ thống thông tin môi
trƣờng cùng các dịch vụ hỗ trợ khác.
 Những doanh nghiệp vừa và nhỏ thƣờng gặp khó khăn trong việc tiếp cận
nguồn thông tin, tƣ vấn và bí quyết công nghệ. Giải pháp toàn diện trong sự phát
triển KCNST giúp các doanh nghiệp này vƣợt qua các rào cản và nhận đƣợc các
nguồn đầu tƣ để phát triển.
 Những lợi ích cho các doanh nghiệp tƣ nhân cũng làm tăng giá trị bất động
sản và lợi nhuận cho chủ đầu tƣ.
Đối với nền công nghiệp chung:
 KCNST là một động lực phát triển công nghiệp của toàn khu vực: gia tăng
giá trị sản xuất công nghiệp, dịch vụ, thu hút vốn đầu tƣ, tăng việc làm…
 Tạo điều kiện hỗ trợ và phát triển những ngành công nghiệp nhỏ địa phƣơng.
 Thúc đẩy quá trình đổi mới, nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu khoa học
công nghệ mới.
1.4.5.2. Lợi ích môi trường
 Giảm các nguồn ô nhiễm môi trƣờng, giảm lƣợng chất thải cũng nhƣ giảm
nhu cầu sử dụng tài nguyên thiên nhiên thông qua các nghiên cứu mới về sản xuất
sạch, bao gồm: hạn chế ô nhiễm, tiết kiệm năng lƣợng, quản lí chất thải, tái tạo tài

nguyên và các phƣơng pháp quản lí môi trƣờng và công nghệ mới.
 Đảm bảo cân bằng sinh thái: quá trình hình thành và phát triển của KCNST
đều phù hợp với điều kiện kinh tế và đặc điểm sinh thái của khu vực xây dựng và
khu vực xung quanh.
 Phấn đấu vì mục tiêu ngày càng cao về môi trƣờng: mỗi một KCNST có một
mô hình phát triển và quản lí riêng để không ngừng nâng cao đặc trƣng cơ bản của
nó về bảo vệ môi trƣờng.

14


1.4.5.3. Lợi ích xã hội
 KCNST là một động lực phát triển kinh tế - xã hội mạnh của khu vực, thu
hút các tập đoàn lớn, tạo việc làm mới trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ.
 Tạo động lực và hỗ trợ dự án phát triển mở rộng địa phƣơng nhƣ: đào tạo
nhân lực, phát triển nhà ở,…
 KCNST chính là một trung tâm tự nhiên của mạng lƣới sinh thái công
nghiệp. Các lợi ích về kinh tế và môi trƣờng do KCNST đem lại sẽ tạo ra bộ mặt
mới, một môi trƣờng trong sạch và hấp dẫn hơn cho toàn khu vực.
 KCNST sẽ tạo điều kiện hợp tác với các cơ quan Nhà nƣớc trong việc thiết
lập các chính sách, luật về môi trƣờng và kinh doanh ngày càng thích hợp hơn.
1.4.6. Cơ hội và thách thức khi xây dựng một khu công nghiệp sinh thái
1.4.6.1. Cơ hội khi xây dựng một khu công nghiệp sinh thái
 Chuyển đổi từ mô hình khu công nghiệp truyền thống sang KCNST trên nền
tảng của vị trí khu đất hiện có, không cần hình thành trên địa bàn mới, do vậy không
ảnh hƣởng tới quỹ đất đô thị và không bị chi phối bởi sự bành trƣớng của quá trình
đô thị hóa và không xâm phạm tới đất đai nông nghiệp có giá trị.
 Sử dụng có hiệu quả của hệ thống hạ tầng kỹ thuật có sẵn.
 Sử dụng mạng lƣới giao thông vận chuyển hiện hữu của vùng và kết nối vởi
mạng lƣới giao thông thủy, đƣờng bộ, đƣờng sắt và đƣờng hàng không quốc tế và

quốc gia.
1.4.6.2. Thách thức khi xây dựng một khu công nghiệp sinh thái
Khi xây dựng KCNST trên khu đất cũ, các vấn đề thường gặp phải là:
Khó xây dựng đƣợc hệ STCN đối với bán thành phẩm, phụ phẩm, chất thải,
nguyên liệu và năng lƣợng ở đầu vào, đầu ra, vận chuyển trong một số doanh
nghiệp hiện hữu và chuyển đổi thành công nghệ bảo vệ môi trƣờng.
Khó giải quyết mâu thuẫn giữa các doanh nghiệp có sẵn hay tham dự mới vào
KCNST.
Khó xác định chính xác năng lực của hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện hữu và hệ
thống dịch vụ khác để chuyển đổi sang hệ thống hạ tầng kĩ thuật theo chủ đề môi

15


trƣờng đã định. Thật sự khó khăn đối với các doanh nghiệp không đủ tiêu chuẩn là
doanh nghiệp thành viên của KCNST phải di dời hay chuyển đổi ngành nghề sản
xuất để trở thành các khu STCN.
Khi xây dựng KCNST trên khu đất mới, các vấn đề thường gặp phải là:
Thuận lợi triển khai hệ thống hạ tầng theo chủ đề môi trƣờng đã định.
Chi phí đầu tƣ cho hệ thống sẽ rất cao và phụ thuộc rất nhiều vào tiềm năng hạ
tầng kỹ thuật toàn vùng.
Việc tối ƣu hóa dòng vật chất năng lƣợng và nguyên liệu còn phụ thuộc khả
năng tổ chức.
1.6.4.3. Sự hỗ trợ
Xây dựng mô hình KCNST cho các KCN, CNN đòi hỏi sự hỗ trợ của Nhà
nƣớc về chính sách, chủ trƣơng và các giải pháp cụ thể nhƣ:
Miễn giảm chi phí thuê đất cho doanh nghiệp và ngƣời thuê đất.
Hỗ trợ tài chính cho quá trình công nghệ.
Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia KCNST.
Các tiêu chí định hƣớng phát triển bền vững công nghiệp của Bộ Nông

Nghiệp.
1.4.7. Một số mô hình khu công nghiệp sinh thái
Hiện nay, trên thế giới có khoảng 30 KCNST, phần lớn nằm ở nƣớc Mỹ và
châu Âu. Tại châu Á, mạng lƣới công nghiệp sinh thái với một số các khu công
nghiệp sinh thái đã đƣợc thành lập và phát triển ở Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ và
một số nƣớc khác. Mỗi một khu công nghiệp sinh thái có một chủ đề (đặc trƣng)
riêng về môi trƣờng hay hệ sinh thái công nghiệp trong đó. Dựa vào đó, ngƣời ta
chia khu công nghiệp sinh thái thành năm loại chính: khu công nghiệp nông
nghiệp, khu công nghiệp tái tạo tài nguyên, khu công nghiệp năng lƣợng tái sinh,
khu công nghiệp nhà máy điện, khu công nghiệp lọc hóa dầu hay hóa chất.
1.4.7.1 Khu công nghiệp sinh thái nông nghiệp (KCNSTNN)
KCNSTNN tập trung vào nhóm các doanh nghiệp chế biến thực phẩm sử dụng
nhiều năng lƣợng, nƣớc để tạo ra các dòng lƣu chuyển thuận lợi trong hệ sinh thái

16


công nghiệp, bảo tồn và duy trì các tập quán nông nghiệp truyền thống mang tính
sinh thái. Hình 1.2 dƣới đây mô tả cụ thể khu công nghiệp sinh thái nông nghiệp

Hình 1.2. Khu công nghiệp sinh thái nông nghiệp
Cơ cấu chung một KCNSTNN bao gồm:
 Các doanh nghiệp cung cấp thiết bị, năng lƣợng, nguyên liệu và các dịch vụ
nông nghiệp.
 Các doanh nghiệp chế biến và phân phối thực phẩm.
 Các doanh nghiệp sử dụng phế phẩm để sản xuất khí gas sinh học, phân
compost,…
 Các khu vực sản xuất thực phẩm chuyên canh gần KCNST nhƣ nhà kính, ao
thủy sản,…
Hình 1.3 dƣới đây mô tả cụ thể sơ đồ các dòng năng lƣợng, nguyên vật liệu,

bán thành phẩm và chất thải trong KCNSTNN Burlington, Vermont, Mỹ.

17


×