Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Giáo án sinh học lớp 10 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (824.29 KB, 83 trang )

Giáo án sinh học lớp 10 cả năm
Tuần: 1
Tiết: 1

Ngày soạn:
Ngày dạy:
PHẦN MỘT_GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
Bài 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG

I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
a. Cơ bản
- Học sinh phải giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao
quát về thế giới sống.
- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.
b. Trọng tâm
Nhấn mạnh đến các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống, đặc biệt là hệ mở, tự điều chỉnh.
2. Kỹ năng
- Kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập, kỹ năng phân loại, nhận dạng.
- Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.
3. Thái độ
Chỉ ra được mặc dù thế giới sống rất đa dạng nhưng lại thống nhất.
II. Chuẩn bị dạy và học
1. Giáo viên
- Tranh vẽ Hình 1 SGK và những tranh ảnh có liên quan đến bài học mà giáo viên và học
sinh sưu tầm được.
- Phiếu học tập nhóm.
2. Học sinh
- Xem trước bài mới, tìm hiểu về thế giới sống và cấp độ tổ chức của thế giới sống.
III. Tiến trình dạy và học (45’)
1. Ổn định tổ chức lớp (1’)


2. Kiểm tra bài cũ (0’)
Không kiểm tra – bài đầu chương trình học.
3. Hoạt động dạy và học (44’)
a. Mở bài
Hãy so sánh giữa hòn đá và con gà về sự sinh trưởng, sinh sản, vận động, trao đổi chất? Từ đó
HS hãy cho biết sinh vật khác với vật vô sinh ở những điểm nào? Từ đó GV dẫn dắt vào bài mới.
b. Bài mới
Hoạt động của Thầy & Trò
Nội dung
Hoạt động : Tìm hiểu về các cấp tổ chức I. Các cấp tổ chức của thế giới sống
của thế giới sống. (15’)
- Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc
- GV Cho HS quan sát tranh hình 1 SGK, thứ bậc chặt chẽ: phân tử→ đại phân tử→ bào
hỏi: Em hãy nêu các cấp tổ chức của thế quan→ tế bào→ mô → cơ quan→ hệ cơ quan→
giới sống?
cơ thể → quần thể → quần xã → hệ sinh thái→
HS: HS tham khảo SGK, quan sát hình và sinh quyển.
trả lời.
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể
GV: Giải thích khái niệm tế bào, mô, cơ sinh vật.
quan, hệ cơ quan ...
- Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao
GV: Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới gồm: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh
sống?
thái.
HS: Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ
sinh thái.
GV: Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu



Giáo án sinh học lớp 10 cả năm
tạo nên mọi cơ thể sinh vật?
HS: Vì tế bào chứa đầy đủ các dấu hiệu đặc
trưng của sự sống như trao đổi chất, sinh
trưởng, sinh sản.
GV: Trong các cấp của thế giới sống tế bào
giữ vai trò quan trọng như thế nào? Virút
có được coi là tế bào không?
HS: Trao đổi với nhau và trả lời.
- Là cấp tổ chức quan trọng vì nó biểu hiện
đầy đủ các đặc tính của cơ thể sống.
- Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ 1
hay nhiều tế bào và các tế bào chỉ được
sinh ra bằng cách phân chia tế bào.
- Mọi hoạt động sống diễn ra ở tế bào.
GV nhận xét, đánh giá và giúp hs hoàn
thiện kiến thức.
4. Củng cố (4’)
- Cho HS đọc lại phần kết luận trong SGK.
- Sử dụng câu hỏi 3, 4 trong SGK để củng cố kiến thức cho HS.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Xem trước bài mới và tìm hiểu về hệ thống 5 giới trong phân loại giới sinh vật.


2


Giáo án sinh học lớp 10 cả năm
Tuần: 2

Tiết: 2

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG

I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
a. Cơ bản
- Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
b. Trọng tâm
Nhấn mạnh đến các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống, đặc biệt là hệ mở, tự điều chỉnh.
2. Kỹ năng
- Kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập, kỹ năng phân loại, nhận dạng.
- Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.
3. Thái độ
Chỉ ra được mặc dù thế giới sống rất đa dạng nhưng lại thống nhất.
II. Chuẩn bị dạy và học
1. Giáo viên
- Tranh vẽ Hình 1 SGK và những tranh ảnh có liên quan đến bài học mà giáo viên và học
sinh sưu tầm được.
- Phiếu học tập nhóm.
2. Học sinh
- Xem trước bài mới, tìm hiểu về thế giới sống và cấp độ tổ chức của thế giới sống.
III. Tiến trình dạy và học (45’)
1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (0’)
Không kiểm tra – bài đầu chương trình học.
3. Hoạt động dạy và học (44’)
a. Mở bài

Hãy so sánh giữa hòn đá và con gà về sự sinh trưởng, sinh sản, vận động, trao đổi chất? Từ
đó HS hãy cho biết sinh vật khác với vật vô sinh ở những điểm nào? Từ đó GV dẫn dắt vào bài
mới.
b. Bài mới
Hoạt động của Thầy & Trò
Nội dung
Hoạt động : Tìm hiểu đặc điểm chung
của các cấp tổ chức sống. (24’)
GV: Nguyên tắc thứ bậc là gì?
II. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
- Thế nào là đặc tính nổi trội ?
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
- Đặc tính nổi trội do đâu mà có ?
- Đặc tính nổi trội đặc trưng cho cơ thể - Các tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây
sống là gì?
dựng nên tổ chức sống cấp trên.
HS: Trao đổi nhóm và trả lời
Bào quan→ tế bào→ mô→ cơ quan→cơ thể…
+ Giải thích:
- Nguyên tắc thứ bậc: nguyên tử → phân tử - Ngoài những đặc điểm của tổ chức sống cấp
thấp, tổ chức cấp cao còn có những đặc tính
→ đại phân tử.
- Tính nổi trội: từng tế bào thần kinh không riêng gọi là “tính nổi trội”.
- Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế giới sống
có được đặc điểm của hệ thần kinh.
là: TĐC và NL, sinh trưởng, phát triển, sinh sản,
GV: Cơ thể sống muốn tồn tại sinh trưởng, cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội

3



Giáo án sinh học lớp 10 cả năm
phát triển…thì phải như thế nào?
GV: Nếu trao đổi chất không cân đối thì cơ
thể sống làm như thế nào để giữ cân bằng?
(uống rượu nhiều…).
- Hệ thống mở là gì?
- Sinh vật với môi trường có mối quan hệ
như thế nào?
- Tại sao ăn uống không hợp lí sẽ dẫn đến
phát sinh bệnh?
- Nếu trong các cấp tổ chức sống không tự
điều chỉnh được cân bằng nội môi thì điều
gì sẽ xảy ra ?
- GV: Liên hệ: Làm thế nào để sinh vật có
thể sinh trưởng phát triển tốt nhất trong môi
trường?
- HS: Trong chăn nuôi hay trồng trọt→ tạo
điều kiện thuận lợi về nơi ở, thức ăn cho
sinh vật phát triển.
- HS: Trẻ em ăn nhiều thịt không bổ sung
rau xanh dẫn đến bệnh béo phì.
+ Trẻ thiếu chất sẽ bi bệnh suy dinh dưỡng.

môi, tiến hoá thích nghi với môi trường.

GV hỏi:- Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục
từ thế hệ này sang thế hệ khác?
- Tại sao tất cả sinh vật đều cấu tạo từ tế
bào?

- Vì sao cây xương rồng khi sống trên sa
mạc có nhiều gai nhọn?
- Do đâu sinh vật thích nghi với môi
trường?
HS: - Từ 1 nguồn gốc chung bằng con
đường phân ly tính trạng dưới tác dụng của
chọn lọc tự nhiên trải qua thời gian dài tạo
nên sinh giới ngày nay.

3. Thế giới sống liên tục tiến hoá

2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh
- Hệ thống mở: Giữa cơ thể và môi trường sống
luôn có tác động qua lại qua quá trình trao đổi
chất và năng lượng.
- Tự điều chỉnh: Các cơ thể sống luôn có khả
năng tự điều chỉnh duy trì và điều hòa sự cân
bằng động trong hệ thống (cân bằng nội môi) để
giúp nó tồn tại, sinh trưởng, phát triển…

- Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông
tin di truyền trên ADN từ thế hệ này sang thế hệ
khác.
- Thế giới sống có chung một nguồn gốc.
- Sinh giới vẫn tiếp tục tiến hoá.

4. Củng cố (4’)
- Cho HS đọc lại phần kết luận trong SGK.
- Sử dụng câu hỏi 3, 4 trong SGK để củng cố kiến thức cho HS.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)

- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Xem trước bài mới và tìm hiểu về hệ thống 5 giới trong phân loại giới sinh vật.
*******************************

Tuần: 3

Ngày soạn:

4


Giáo án sinh học lớp 10 cả năm
Tiết: 3

Ngày dạy:
Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT

I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
a. Cơ bản
- Học sinh phải nêu được khái niệm giới.
- Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới (hệ thống 5 giới).
- Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật (giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới
Nấm, giới Thực vật, giới Động vật).
b. Trọng tâm
Nắm được đặc điểm của hệ thống phân loại 5 giới của Whittaker và Margulis và đặc điểm
của mỗi giới.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.
- Vẽ được sơ đồ các bậc phân loại.

3. Thái độ
Sinh giới là thống nhất từ một nguồn gốc chung.
II. Chuẩn bị dạy và học
1. Giáo viên
- Tranh vẽ phóng to Hình 2 SGK.
- Phiếu học tập (các đặc điểm chính của các giới sinh vật).
2. Học sinh
- Chuẩn bị phiếu học tập của nhóm.
- Xem trước bài mới, tìm hiểu về hệ thống phân loại 5 giới.
III. Tiến trình dạy và học (45’)
1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Thế nào là nguyên tắc thứ bậc, tính nổi trội của các cấp tổ chức sống là gi? Cho ví dụ.
- Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc cơ bản của thế giới sống? Hệ thống mở và tự điều
chỉnh là gì?
- Tại sao các sinh vật trên trái đất đều có chung nguồn gốc tổ tiên nhưng ngày nay lại đa
dạng phong phú như vậy?
3. Hoạt động dạy và học (40’)
a. Mở bài
Thế giới sinh vật rất đa dạng, phong phú được phân thành bao nhiêu giới? Đặc điểm của
mỗi giới là gì? Đó là vấn đề sẽ được giải quyết trong phần này.
b. Bài mới
Hoạt động của Thầy & Trò
Hoạt động1: Tìm hiểu về giới và hệ thống
phân loại 5 giới (15’)
GV: Viết sơ đồ: giới - ngành - lớp -bộ- họ chi - loài
GV: Em hiểu thế nào là giới?Cho ví dụ.
GV cho học sinh quan sát tranh sơ đồ hệ
thống 5 giới sinh vật.
GV: Hệ thống phân loại 5 giới gồm những

giới nào?
HS : Quan sát hình vẽ trả lời.

Nội Dung
I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới
1. Khái niệm giới
Giới sinh vật là đơn vị phân loại lớn nhất, bao
gồm các ngành sinh vật có chung những đặc
điểm nhất định.

5


Giáo án sinh học lớp 10 cả năm
- Giới Khởi sinh (Monera)
- Giới Nguyên sinh (Protista)
- Giới Nấm (Fungi)
- Giới Thực vật (Plantae)
- Giới Động vật (Animalia)
GV: Tại sao không biểu thị các giới trên
cùng một hàng?
(Vì ngày nay các giới tồn tại song song).
- Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của mổi
giới (20’)
GV : Cho HS thảo luận nhóm : 8 HS/nhóm.
Tìm hiểu đặc điểm mỗi giới : Đại diện, đặc
điểm (cấu tạo, dinh dưỡng), vai trò?
HS : Thảo luận nhóm
GV : Gọi HS trình bày kết quả thảo luận của
nhóm, GV nhận xét, đánh giá và bổ sung

cho hoàn chỉnh.
GV: Sau khi cho HS thảo luận nhóm, GV
gọi HS trả lời, trên cơ sở đó GV hỏi thêm
những câu hỏi gợi mở để HS hiểu và ghi
nhận.
GV: Đặc điểm của giới Khởi sinh?
HS: Giới khởi sinh chỉ gồm những sinh vật
có kích thước nhỏ, hình thức sống tự dưỡng
hay dị dưỡng.
GV: Giới Nguyên sinh gồm những đại diện
nào?
HS: Gồm nhóm tảo, nấm nhầy và động vật
nguyên sinh.
GV: Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức
sống của giới Nguyên sinh?
HS: Đều là những sinh vật nhân thực, đơn
hay đa bào, sống tự hay dị dưỡng.
GV: Nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
GV: Giới Nấm gồm những đại diện nào?
HS: là những sinh vật nhân thực, đơn hay đa
bào, sống dị dưỡng như hoại sinh, ký sinh,
cộng sinh.

2. Hệ thống phân loại 5 giới
- Giới Khởi sinh (Monera) → Tế bào nhân sơ.
- Giới Nguyên sinh (Protista)
- Giới Nấm (Fungi)
Tế bào
- Giới Thực vật (Plantae)
nhân thực

- Giới Động vật (Animalia)
II. Đặc đặc điểm chính của mỗi giới
1. Giới Khởi sinh: (Monera)
- Đại diện: vi khuẩn, VSV cổ (Sống ở 00C1000C, độ muối 25%).
- Đặc điểm: Sv nhân sơ, đơn bào, kích thước
nhỏ 1-5micrômet (µm). Sống hoại sinh, kí
sinh một số có khả năng tự tổng hợp chất hữu
cơ.
+ Phương thức sống đa dạng : tự dưỡng hay dị
dưỡng.
2. Giới Nguyên sinh: (Protista)
- Đại diện : Tảo, Nấm nhày và Động vật
nguyên sinh.
- Tảo: SV nhân thực, đơn bào, đa bào. Hình
thức sống quang tự dưỡng (cơ thể có diệp lục).
- Nấm nhầy: SV nhân thực, cơ thể tồn tại 2
pha đơn bào và hợp bào. Hình thức sống dị
dưỡng, hoại sinh.
- ĐVNS: SV nhân thực, đơn bào. Hình dạng
đa dạng, sống dị dưỡng.
3. Giới Nấm: (Fungi)
- Đại diện : Nấm men, nấm sợi, nấm mốc, ...
- Đặc điểm cấu tạo: Gồm những sinh vật nhân
thực, đơn bào hoặc đa bào. Thành tế bào chứa
kitin.
- Sinh sản hữu tính và vô tính (nhờ bào tử).
- Dinh dưỡng: Hình thức sống dị dưỡng: Hoại
sinh, ký sinh, cộng sinh.
4. Giới Thực vật: (Plantae)
- Đại diện: Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín.

- Đặc điểm cấu tạo: Sinh vật nhân thực, đa
bào, thành tế bào cấu tạo bằng cellulose.
- Dinh dưỡng: Sống cố định, cảm ứng chậm,
có khả năng quang hợp (có diệp lục) tự dưỡng.
5. Giới Động vật: (Animalia)
- Đại diện: Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp,
Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp,
Da gai và Động vật có dây sống.

6


Giáo án sinh học lớp 10 cả năm
- Đặc điểm cấu tạo: Sinh vật nhân thực, đa
GV: Giới Thực vật gồm những đại diện bào, có cấu trúc phức tạp với các cơ quan và
nào?
hệ cơ quan chuyên hoá cao.
HS: Gồm 4 ngành chính là rêu, quyết, hạt - Dinh dưỡng: dị dưỡng và có khả năng di
trần và hạt kín.
chuyển, phản ứng nhanh.
GV: Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức
sống của giới Thực vật?
HS: Tự dưỡng nhờ quá trình quang hợp,
cảm ứng chậm.
GV: Giới Động vật gồm những đại diện
nào?
HS: Gồm 7 ngành chính, cấu trúc phức tạp,
sống dị dưỡng, di chuyển được và có khả
năng cảm ứng nhanh với sự thay đổi của các
yếu tố môi trường.

4. Củng cố (4’)
- Sử dụng câu hỏi 1, 3 trong SGK.
- Điểm khác nhau cơ bản giữa giới thực vật và giới động vật.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Hướng dẫn các em đọc thêm phần: Em có biết - Hệ thống 3 lãnh giới.
-Lãnh giới 1: Vi sinh vật cổ (Archaea)
3 lãnh giới
- Lãnh giới 2: Vi khuẩn (Bacteria)
(Domain)
-Lãnh giới 3
- Giới Nguyên sinh
(Eukarya)
- Giới Nấm
- Giới Thực vật
- Giới Động vật
- Học bài và xem trước bài mới, tìm hiểu về vai trò của các loại nguyên tố khoáng và nước
đối với sự sống của sinh vật.


Tuần: 4
Tiết: 4

Ngày soạn:
Ngày dạy:
PHẦN HAI_SINH HỌC TẾ BÀO
Chương 1:THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO

7



Giáo án sinh học lớp 10 cả năm
Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
a. Cơ bản
- Học sinh phải nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.
- Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lý hoá của
nước.
- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào.
b. Trọng tâm
Vai trò của các nguyên tố hóa học và nước đối với tế bào.
2. Kỹ năng
Phân tích hình vẽ, tư duy, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm và hoạt động cá
nhân.
3. Thái độ
Thấy rõ tính thống nhất của vật chất.
II. Chuẩn bị dạy và học
1. Giáo viên
Tranh vẽ cấu trúc hoá học của phân tử nước ở trạng thái lỏng và trạng thái rắn (hình 3.1 và
hình 3.2 SGK).
2. Học sinh
- Xem trước bài mới, tìm hiểu về vai trò của nước và các nguyên tố hóa học cấu tạo nên tế
bào.
III. Tiến trình dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Giới là gì? Hãy kể tên các giới trong hệ thống phân loại 5 giới và đặc điểm của giới khởi
sinh, giới nguyên sinh và giới nấm.

- Điểm khác nhau cơ bản giữa giới thực vật và giới động vật.
3. Hoạt động dạy và học (40’)
a. Mở bài
Giáo viên nêu lên câu hỏi gợi mở để đi vào nội dung chính của bài:
- Các nguyên tố hóa học chính cấu tạo nên tế bào là gì?
- Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu tạo chung từ một số nguyên tố nhất định
b. Bài mới
Hoạt động của Thầy & Trò
Hoạt động1: Tìm hiểu các nguyên tố hoá
học (20’)
GV: Tại sao các tế bào khác nhau lại cấu
tạo chung từ 1 số nguyên tố nhất định?
(HS: Các tế bào tuy khác nhau nhưng có
chung nguồn gốc).
- Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N là những
nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào? (HS: 4
nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn)
- Vì sao C là nguyên tố quan trọng? (HS:
Cacbon có cấu hình điện tử vòng ngoài

Nội dung
I. Các nguyên tố hoá học
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới
sống và không sống.
- Có khoảng 25/92 nguyên tố hóa học cần thiết
cho cơ thể sống. Trong đó, các nguyên tố C, H,
O, N chiếm 96 % khối lượng cơ thể sống.
- C là nguyên tố đặc biệt quan trọng tạo nên sự
đa dạng các đại phân tử hữu cơ.


8


Giáo án sinh học lớp 10 cả năm
với 4 điện tử → cùng một lúc tạo nên 4
liên kết cộng hóa trị)
- GV: Trong tự nhiên có khoảng 92
nguyên tố hoá học chỉ có vài chục nguyên
tố cần thiết cho sự sống.
GV: Quan sát bảng 3 em có nhận xét gì về
tỷ lệ các nguyên tố trong cơ thể (Đa lượng
và vi lượng).
HS: Các nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn, nhỏ
khác nhau trong cơ thể: nguyên tố đa
lượng và vi lượng.
GV: Dựa vào cơ sở nào để phân biệt
nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng?
GV: Các nguyên tố hoá học có vai trò như
thế nào đối với tế bào?
HS: Tham gia cấu tạo nên các thành phần
của tế bào, cấu tạo nên chất hữu cơ, enzim,
hormone, vitamin,…
GV: liên hệ thực tế vai trò của các nguyên
tố hóa học, đặc biệt là nguyên tố vi lượng?
HS: + Thiếu iốt gây nên bướu cổ
+ Thiếu Cu - Cây chết
+ Thiếu Mo - cây vàng lá
+ Cần ăn uống đủ chất, đặc biệt là trẻ em.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nước và vai trò
của nước đối với tế bào. (15’)

HS quan sát tranh Hình 3.1 và 3.2 SGK
GV: Nghiên cứu SGK và hình 3.1, 3.2 em
hãy nêu cấu trúc và đặc tính lý hoá của
nước?
HS: Một phân tử nước được cấu tạo bởi 2
nguyên tử H và 1 nguyên tử O, liên kết với
nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Nước là
dung môi, có tính phân cực cao.
GV: Em nhận xét gì về mật độ và sự liên
kết giữa các phân tử nước ở trạng thái lỏng
và rắn? (khi cho nước đá vào cốc nước
thường).
HS: - Nước thường thì liên kết hidro giữa
các phân tử nước ở trạng thái yếu.
- Nước đá thì liên kết hidro giữa các
phân tử nước rất bền chặt, rất khó bẻ gãy.
GV: Điều gì xảy ra khi ta đưa các tế bào
sống vào trong ngăn đá tủ lạnh? Giải thích.
HS: Các tế bào sống sẽ chết do nhiệt độ
trong ngăn đá thấp làm nước trong tế bào
đông cứng lại.

1. Các nguyên tố đa lượng và vi lượng
a. Nguyên tố đa lượng
- Các nguyên tố có tỷ lệ ≥ 10 - 4 ( 0,01%) khối
lượng chất khô.
- C, H, O, N, S, P, K…
- Vai trò:
+ Là thành phần cấu tạo nên các đại phân tử hữu
cơ (Prôtêin, Cacbonhiđrát, lipít và axitnuclêic) và

vô cơ cấu tạo nên tế bào. là chất hóa học chính cấu
tạo nên tế bào.
+ Tham gia các hoạt động sinh lí của tế bào.
b. Các nguyên tố vi lượng
- Các nguyên tố có tỷ lệ ≤ 10 - 4 ( 0,01%) khối
lượng chất khô.
- F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se, Zn, Co, B, Cr…
- Vai trò: Thành phần cơ bản của enzim,
vitamin…điều tiết quá trình trao đổi chất trong
tế bào.

II. Nước và vai trò của nước trong tế bào
1. Cấu trúc và đặc tính lý hoá của nước
- Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử ôxy
với 2 nguyên tử hyđrô bằng liên kết cộng hoá
trị.
- Phân tử nước có tính phân cực.
- Giữa các phân tử nước có lực hấp dẫn tĩnh
điện (do liên kết hyđrô) tạo ra mạng lưới nước.

2. Vai trò của nước đối với tế bào

9


Giáo án sinh học lớp 10 cả năm
GV: Theo em nước có vai trò như thế nào?
Đối với tế bào cơ thể sống? (Điều gì xảy ra
khi các sinh vật không có nước?)
HS: Nước là dung môi, là môi trường thực

hiện các phản ứng sinh hóa, giữ nhiệt, vận
chuyển chất, giữ hình dạng tế bào,...

- Là thành phần cấu tạo và dung môi hoà tan và
vận chuyển các chất cần cho hoạt động sống
của tế bào.
- Là môi trường và nguồn nguyên liệu cho các
phản ứng sinh lý, sinh hoá của tế bào.
- Tham gia điều hoà, giữ ổn định nhiệt của tế
bào, cơ thể và môi trường…

4. Củng cố (4’)
- Cho HS đọc phần Em có biết.
- Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa thích?
(Cung cấp các nguyên tố vi lượng khác nhau cho tế bào, cơ thể).
- Tại sao người ta phải trồng rừng và bảo vệ rừng? (Cây xanh là mắt xích quan trọng trong
chu trình cacbon).
- Tại sao khi phơi hoặc sấy khô thực phẩm lại bảo quản được lâu hơn? (Làm giảm lượng
nước giúp hạn chế vi sinh vật sinh sản làm hỏng thực phẩm).
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Xem trước bài mới, tìm hiểu về cấu trúc và vai trò của cacbohydrat và lipid.

Tuần: 5
Tiết: 5

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 4: CACBOHYDRAT VÀ LIPIT


10


Giáo án sinh học lớp 10 cả năm
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
a. Cơ bản
- Học sinh phải liệt kê được tên các loại đường đơn, đường đôi và đường đa (đường phức)
có trong các cơ thể sinh vật.
- Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật.
- Liệt kê được tên các loại lipit có trong các cơ thể sinh vật và trình bày được chức năng
của các loại lipit trong cơ thể.
b. Trọng tâm
Nắm được cấu tạo và vai trò của cacbohydrat, lipit.
2. Kỹ năng
- Phân biệt được saccarid và lipit về cấu tạo, tính chất, vai trò.
- Rèn luyện tư duy khái quát trừu tượng.
3. Thái độ
Có nhận thức đúng để có hành động đúng trong bảo vệ sức khỏe.
II. Chuẩn bị dạy và học
1. Giáo viên
- Tranh vẽ về cấu trúc hoá học của đường và lipit.
2. Học sinh
- Xem trước bài mới, tìm hiểu về cấu tạo và vai trò của cacbohydrat, lipit.
III. Tiến trình dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Thế nào là nguyên tố đa lượng, nguyên tố vi lượng? Ví dụ. Vai trò của các nguyên tố hóa
học trong tế bào.
- Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa thích?

3. Hoạt động dạy và học (40’)
a. Mở bài
Giáo viên đưa ra một hệ thống câu hỏi để cho HS thảo luận và đi vào nội dung bài mới:
- Thế nào là hợp chất hữu cơ? Trong tế bào có những loại đa phân tử nào?
- Vì sao khi bị đói lả người ta thường cho uống nước đường thay vì ăn một thức ăn khác?
- Tại sao chén, đĩa dính dầu mỡ thì khó tẩy rữa bằng nước.
GV dẫn dắt vào bài mới.
b. Bài mới
Hoạt động của Thầy & Trò
Nội Dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cacbohydrat. I. Cacbohyđrat: (Đường)
(15’)
- Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ chỉ chứa 3
GV: Em hãy kể tên các nhóm đường mà em loại nguyên tố là C, H, O.
biết trong các cơ thể sống?
1. Cấu trúc hoá học
HS: Đường đơn, đường đôi, đường đa.
a. Đường đơn: (monosaccarit)
GV: Thế nào là đường đơn, đường đôi, - Gồm các loại đường có từ 3-7 nguyên tử C.
đường đa? (cấu tạo, ví dụ)
- Đường 5C (Ribose, Deoxyribose), đường
HS: Thảo luận, xem SGK để trả lời.
6C (Glucozơ, Fructozơ, Galactozơ).
GV: Cho HS xem cấu trúc hóa học của
đường, nhận xét và bổ sung cho HS ghi nhận.
Tranh vẽ cấu trúc hoá học của đường:
b. Đường đôi: (Disaccarit)
- Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với
nhau bằng liên kết glucozit.
- Mantose (đường mạch nha) gồm 2 phân tử

Glucozơ, Saccarozơ (đường mía) gồm 1

11


Giáo án sinh học lớp 10 cả năm
CH2 OH

phân tử Glucozơ và 1 phân tử Fructozơ,
Lactozơ (đường sữa) gồm 1 phân tử glucozơ
và 1 phân tử galactozơ.

CH2 OH
1

2
CH2 OH

Liên kết glucozit
GV: Các phân tử đường glucozơ liên kết với
nhau bằng liên kết glucozit tạo xellulôzơ.
GV: Cacbohydrat giữ các chức năng gì trong
tế bào?
HS: Cacbohydrat là nguồn cung cấp năng
lượng cho tế bào, tham gia cấu tạo nên các bộ
phận của cơ thể: ADN, ARN, xellulôzơ,…
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lipit (20’)
GV: Lipít có đặc điểm gì khác với
cacbonhiđrat?
GV: HS: Thảo luận, xem SGK phân biệt cấu

tạo và chức năng của các loại lipit..
GV: Quan sát hình 4.2 em nhận xét về thành
phần hoá học và cấu trúc của phân tử mỡ?
HS: Một phân tử mỡ có cấu tạo gồm 1
glycerol kết hợp với 3 axit béo.
GV: Sự khác nhau giữa dầu thực vật và mỡ
động vật?
HS: Dầu thực vật thì không đông đặc, trong
khi mỡ động vật thì lại đông đặc lại nếu để
nguội hoặc lạnh.

c. Đường đa: (polysaccarit)
- Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với
nhau bằng liên kết glucozit.
- Glycogen, tinh bột, xellulôzơ, kitin…
2. Chức năng của Cacbohydrat
- Là nguồn dự trữ, cung cấp năng lượng cho
tế bào, cơ thể.
- Tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận
của cơ thể…
- Cacbonhidrat liên kết với protêin tạo nên
các phân tử glicôprôtêin là những bộ phận
cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế
bào.
II. Lipit: (chất béo)
- Chất béo có đặc tính không tan trong nước
nhưng tan trong các dung môi hữu cơ (xăng,
dầu, ...).
- Không được cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân.

- Thành phần hóa học đa dạng.
1. Mỡ:
- Gồm 1 phân tử glycerol và 3 axit béo
- Dầu thực vật chứa các axit béo không no,
mỡ động vật chứa các axit béo no.
- Chức năng chính: Dự trữ năng lượng cho tế
bào.
2. Photpholipit: (lipid đơn giản)
- Gồm 1 phân tử glycerol liên kết với 2 axit
béo và 1 nhóm phosphat (alcol phức).
- Chức năng: cấu tạo nên các loại màng của
tế bào.
3. Steroit
- Chứa các nguyên tử kết vòng.
- Cấu tạo màng sinh chất và 1 số hoocmon:
hormone giới tính ostrogen, testosterol.
4. Sắc tố và vitamin
- Carotenoit, vitamin A, D, E, K…Có vai trò
quan trọng trong quá trình trao đổi chất của
tế bào và cơ thể.

4. Củng cố (4’)
- Các câu hỏi 1 trang 22 và 3 trang 25 SGK.

12


Giáo án sinh học lớp 10 cả năm
- Tại sao người già không nên ăn nhiều mỡ? (ăn nhiều mỡ dẫn đến sơ vữa động mạch,
huyết áp cao).

- Nếu ăn quá nhiều đường dẫn tới bệnh gì? (Bệnh tiểu đường, bệnh béo phì).
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.


Tuần: 6
Tiết: 6

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 5: PRÔTÊIN
Bài 6 : AXIT NUCLÊIC

I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức

13


Giáo án sinh học lớp 10 cả năm
a. Cơ bản
- Học sinh phải phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtêin: Cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc
3 và bậc 4.
-Nêu được chức năng của 1 số loại prôtêin và đưa ra được các ví dụ minh hoạ.
-Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin và giải thích được ảnh hưởng
của những yếu tố này đến chức năng của prôtêin.
- Học sinh phải nêu được thành phần 1 nucleotid.
- Mô tả được cấu trúc của phân tử ADN
- Trình bày được các chức năng của ADN.
b. Trọng tâm

Nắm được cấu trúc và chức năng của prôtêin.
2. Kỹ năng
- Phân biệt được cấu trúc các bậc của prôtêin.
- Rèn luyện tư duy khái quát trừu tượng.
3. Thái độ
Có nhận thức đúng để có hành động đúng trong bảo vệ sức khỏe.
II. Chuẩn bị dạy và học
1. Giáo viên
- Tranh vẽ cấu trúc hoá học của protein.
- Sợi dây đồng hoặc dây điện 1 lõi.
- Tranh vẽ về cấu trúc hoá học của nucleotit, phân tử ADN. Tranh hình 6.1 SGK.
- Mô hình cấu trúc phân tử ADN.
2. Học sinh
- Xem trước bài mới.
III. Tiến trình dạy và học (45’)
1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Nêu cấu trúc và chức năng của các loại cacbohyđrat.(Lipit)
3. Hoạt động dạy và học (35’)
a. Mở bài
Gv nêu một số câu hỏi gây sự chú ý của Hs
- Tại sao thịt lợn, gà, ... lại khác nhau?
- Tại sao sinh vật này lại ăn thịt sinh vật khác?
b. Bài mới
Hoạt động của Thầy & Trò
Nội Dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu trúc của I. Cấu trúc của Prôtêin:
prôtêin. (5’)
- Prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- GV: Giới thiệu sơ lược về prôtêin. Cho - Các đơn phân là axit amin (20 loại axit

Hs quan sát tranh vẽ sơ đồ axit amin.
amin).
- GV hỏi: prôtêin có đặc điểm gì?
- Các prôtêin khác nhau về thành phần, số
HS: quan sát hình vẽ, xem SGK để trả lời.
lượng, trật tự sắp xếp của các axit amin.
- GV đặt lại câu hỏi liên hệ:
1. Cấu trúc bậc một
- Tại sao thịt lợn, gà, ... lại khác nhau?
- Các axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết
(HS: vì prôtêin ở các loài có thành phần, số peptit tạo nên chuỗi polipeptit có dạng mạch
lượng, trật tự sắp xếp các axit amin khác thẳng.
nhau).
- Prôtêin đơn giản được cấu tạo từ vài chục axit
- Tại sao chúng ta phải ăn nhiều loại thức amin.
ăn khác nhau?
- Prôtêin phức tạp có số lượng axit amin rất
(HS: Do trong thức ăn chỉ chứa 1 vài axit lớn.
amin nhất định, nên để đảm bảo cung cấp 2. Cấu trúc bậc hai

14


Giáo án sinh học lớp 10 cả năm
đầy đủ các axit amin thì cần phải phối hợp - Do cấu trúc bậc 1 co xoắn (dạng α) hoặc gấp
nhiều loại thức ăn).
nếp (dạng β).
3. Cấu trúc bậc ba
-GV giải thích thêm về axit amin thay thế - Chuỗi polipeptit ở dạng xoắn lò xo hoặc gấp
và không thay thế.

nếp tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không
- GV: Cho HS xem hình cấu trúc bốn bặc gian 3 chiều đặc trưng.
của prôtêin, thảo luận nhóm. Tìm hiểu đặc 4. Cấu trúc bậc bốn
điểm của các bậc.
Gồm 2 hay nhiều chuỗi polipeptit cùng loại hay
- HS: Xem SGK, hình vẽ, thảo luận nhóm, khác loại liên kết với nhau.
trả lời.
* Hiện tượng biến tính là hiện tượng prôtêin bị
- GV nhận xét, bổ sung kiến thức.
biến đổi cấu trúc không gian.
- GV hỏi:
- Nguyên nhân: Do các yếu tố môi trường:
Thế nào là hiện tượng biến tính, nguyên nhiệt độ cao, độ pH… làm prôtêin bị mất chức
nhân? Ví dụ.
năng.
- HS: trả lời, ví dụ: nấu thịt, cua, …
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chức năng của
prôtêin. (10’)
II. Chức năng của Prôtêin
- Cấu tạo nên tế bào và cơ thể. Ví dụ: Côlagen
- GV hỏi: Prôtêin với cấu trúc như trên thì cấu tạo nên các mô liên kết.
có những chức năng nào? Cho ví dụ?
- Dự trữ các axit amin. Ví dụ: Prôtêin sữa,
- HS: trả lời.
trong hạt cây.
- GV nhận xét và bổ sung kiến thức.
- Vận chuyển các chất. Ví dụ: Hêmôglôbin.
Hoạt động 3: Tìm hiểu Axit - Bảo vệ cơ thể. Ví dụ: các kháng thể.
Đêôxyribonuclêic (20’)
- Thu nhận thông tin. Ví dụ: các thụ thể trong

Tranh Hình 6.1 SGK và mô hình ADN
tế bào.
- xúc tác cho các phản ứng sinh hóa. Ví dụ: các
GV: Quan sát tranh và mô hình hãy trình enzim.
bày cấu tạo phân tử ADN?
BÀI 6: AXIT NUCLEIC
HS: Axit - đường - bazơ nitơ. HS thảo I. Axit Dêôxyribonuclêic: (ADN)
luận với bạn kế bên và kết hợp SGK để trả
lời cấu trúc của ADN.
1. Cấu trúc của ADN
HS: ADN là một mạch kép, do nhiều - ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mỗi
nucleotit liên kết lại với nhau.
đơn phân là 1 nuclêôtit.
- 1 nuclêôtit gồm 3 thành phần:
GV: Tại sao chỉ có 4 loại Nu nhưng các
+ 1 phân tử đường 5 Cacbon
sinh vật khác nhau lại có những đặc điểm
+ 1 nhóm photphat (H3PO4).
và kích thước khác nhau?
+ 1 gốc bazơnitơ (A, T, G, X). A =
HS: Do số lượng và trình tự sắp xếp của Ađênin, T= Timin, G= Guamin, X= Xitôzin.
các nuclêôtit khác nhau theo nguyên tắc bổ - Các loại nu khác nhau ở bazơ nitơ.
sung nên tạo ra vô số các sinh vật khác
nhau.
- Các nucleotit liên kết với nhau:
GV: Nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ Theo chiều dọc: bằng liên kết
- GV: Cấu trúc không gian của ADN? Sự phốtphođieste tạo thành chuỗi pôlynuclêôtit.
khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và
+ Theo chiều ngang: 2 chuỗi pôlynuclêôtit

nhân thực?
liên kết với nhau bằng liên kết Hiđro theo
- HS trả lời:
nguyên tắc bổ sung. (A liên kết với T bằng 2
0
+ Đường kính vòng xoắn là 20A và chiều liên kết H, G liên kết với X bằng 3 liên kết H).
dài mỗi vòng xoắn là 34A0 và gồm 10 cặp - Phân tử ADN gồm có 2 chuỗi pôlynuclêôtit
nuclêôtit.
xoắn đều quanh 1 trục.
+ Ở các tế bào nhân sơ, phân tử ADN

15


Giáo án sinh học lớp 10 cả năm
thường có dạng vòng, còn sinh vật nhân
thực có dạng mạch thẳng.
GV: Chức năng của phân tử ADN là gì?
thể hiện ở điểm nào?
HS: Thảo luận, kết hợp SGK để trả lời chức
năng của ADN.
- Mang thông tin di truyền là số lượng,
thành phần, trình tự các nucleotid trên
ADN.
- Bảo quản thông tin di truyền là mọi sai sót
trên phân tử ADN hầu hết đều được các hệ
thống enzim sửa sai trong tế bào sửa chữa.
- Truyền đạt thông tin di truyền (qua nhân
đôi ADN) từ tế bào này sang tế bào khác.
GV: Nhận xét, đánh giá, bổ sung.


- Khoảng cách 2 cặp bazơ là 3,4A0.
- Phân tử ADN gồm có 2 chuỗi pôlynuclêôtit
xoắn quanh 1 trục.
2. Chức năng của ADN
- Mang, bảo quản, truyền đạt thông tin di
truyền.

4. Củng cố (4’)
- Tại sao khi luộc lòng trắng trứng đông lại? (protein lòng trắng trứng là albumin bị biến
tính).
- Tại sao các vi sinh vật sống được ở suối nước nóng gần 100 0C mà prôtêin không bị biến
tính? (protein có cấu trúc đặc bịêt không bị biến tính).
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Ôn tập kiến thức về ADN, ARN.

Tuần: 7
Tiết: 7

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 6: AXIT NUCLÊIC

I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
a. Cơ bản
- Học sinh phải nêu được thành phần 1 nucleotid.
- Mô tả được cấu trúc của phân tử ARN


16


Giáo án sinh học lớp 10 cả năm
- Trình bày được các chức năng của ARN.
- So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
b. Trọng tâm
- Biết được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
- Phân biệt được ADN và ARN.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng tư duy phân tích tổng hợp để nắm vững các bậc cấu trúc của axit
nucleic.
3. Thái độ
HS hiểu được cơ sở phân tử của sự sống và axit nucleic.
II. Chuẩn bị dạy và học
1. Giáo viên
- Tranh vẽ về cấu trúc hoá học của nucleotit, phân tử ARN. Tranh hình 6.2 SGK.
2. Học sinh
- Xem trước bài mới, tìm hiểu về cấu trúc và chức năng của ARN.
III. Tiến trình dạy và học (45’)
1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Nêu các bậc cấu trúc và chức năng của protein.
- Nêu cấu trúc và chức năng của ADN
3. Hoạt động dạy và học (35’)
a. Mở bài
Giáo viên cho HS quan sát mô hình, tranh về ADN và yêu cầu HS trình bày hiểu biết của
mình về ADN. Từ đó GV dẫn vào bài.
b. Bài mới
Hoạt động của Thầy & Trò

Nội Dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc Axit
Ribônuclêic (20’)
II. Axit Ribônuclêic
- GV: ARN có cấu trúc như thế nào?
1. Cấu trúc của ARN
HS: ARN có cấu trúc đa phân, đơn phân - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là
là các nuclêôtit, có 4 loại Nu: A, U, G, một nuclêôtit.
X.
- Có 4 loại nuclêôtit A, U, G, X.
GV: Có bao nhiêu loại ARN?
- Gồm 1 chuỗi pôlynuclêôtit.
HS: Có 3 loại ARN chính: mARN, - Có 3 loại ARN:
tARN, rARN.
+ ARN thông tin (mARN).
GV: Phân loại dựa vào tiêu chí nào?
+ ARN vận chuyển (tARN) xoắn lại 1 đầu tạo 3
HS: Dựa vào cấu trúc và chức năng để thuỳ: một đầu mang axit amin, một đầu mang bộ 3
phân loại từng loại ARN.
đối mã và đầu mút tự do.
+ ARN ribôxôm (tARN).
GV: Hãy nêu cấu trúc của từng loại
ARN?
HS: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
Sau đó GV nhận xét và bổ sung.
GV: Ở 1 số loại virút thông tin di truyền
không lưu giữ trên ADN mà trên ARN.
Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của
Axit Ribônuclêic (15’)


2. Chức năng của ARN
- mARN truyền thông tin di truyền từ ADN đến

17


Giáo án sinh học lớp 10 cả năm
GV: Hãy nêu cấu trúc của từng loại ribôxôm để tổng hợp protein.
ARN?
- tARN vận chuyển axit amin đến ribôxôm.
- rARN cùng với protein cấu tạo nên ribôxôm là nơi
HS: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. tổng hợp nên protein.
Sau đó GV nhận xét và bổ sung.
4. Củng cố (4’)
- Sử dụng câu hỏi 4 trang 30 SGK.
- Lập bảng so sánh về cấu trúc giữa ADN và ARN:
Cấu trúc
ADN
Số mạch đơn phân
Mạch kép, dài.
Thành phần của một đơn - Đường Đêôxyribozơ
phân
- Bazơnitơ: A, T, G, X.

ARN
Mạch đơn, ngắn.
- Đường ribozơ
- Bazơnitơ: A, U, G, X.

5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)

- Học bài, đọc phần em có biết và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Xem lại các bài từ đầu chương trình đến nay để tuần sau kiểm tra 15 phút.
- Chuẩn bị ôn lại lý thuyết để ôn tập chương và làm bài tập.


Tuần: 8
Tiết: 8

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương 2: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ

I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
a. Cơ bản
- Học sinh phải nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ.
- Giải thích lợi thế của kích thước nhỏ ở tế bào nhân sơ.

18


Giáo án sinh học lớp 10 cả năm
- Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn.
b. Trọng tâm
Nắm được đặc điểm và cấu tạo của tế bào nhân sơ.
2. Kỹ năng
Phân tích hình vẽ, tư duy so sánh – phân tích – tổng hợp, hoạt động độc lập của học sinh.
3. Thái độ
Thấy rõ tính thống nhất của tế bào.

II. Chuẩn bị dạy và học
1. Giáo viên
- Tranh vẽ phóng to hình 7.1 và 7.2 SGK. Tế bào động vật, thực vật.
2. Học sinh
- Xem trước bài mới, tìm hiểu về cấu tạo của tế bào nhân sơ.
III. Tiến trình dạy và học (45’)
1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (15’)
Kiểm tra 15’:
Đề:
Câu 1: 1 nuclêôtit (ADN) gồm các thành phần nào? Nêu chức năng của phân tử ADN.
Câu 2: Nêu đặc điểm khác nhau về cấu trúc của ADN và ARN?
Đáp án:
Câu 1: * 1 nuclêôtit (ADN) gồm 3 thành phần: (3 điểm)
+ 1 phân tử đường 5 Cacbon (1 điểm)
+ 1 nhóm photphat (H3PO4). (1 điểm)
+ 1 gốc bazơnitơ (A, T, G, X). (1 điểm)
*Chức Năng của phân tử ADN: Mang, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. (1 điểm)
Câu 2:
Cấu trúc
ADN
ARN
Số mạch đơn phân
Mạch kép, dài. (1 điểm)
Mạch đơn, ngắn. (1 điểm)
Thành phần của một - Đường Đêôxyribozơ (1 điểm)
- Đường ribozơ (1 điểm)
đơn phân
- Bazơnitơ: A, T, G, X. (1 điểm) - Bazơnitơ: A, U, G, X. (1 điểm)
3. Hoạt động dạy và học (20’)

a. Mở bài
GV: Có bao giờ các em thấy vi khuẩn, tế bào vi khuẩn không? Trông chúng như thế nào?
Để quan sát được tế bào thì người ta sử dụng dụng cụ gì?
b. Bài mới
Hoạt động của Thầy & Trò
- GV giới thiệu sơ lược về cấu tạo tế bào.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung
của tế bào nhân sơ (10’)
GV: Cho HS quan sát tranh tế bào vi
khuẩn, động vật, thực vật.
GV: Em có nhận xét gì về cấu tạo tế bào
nhân sơ so với tế bào nhân thực?
HS: Tế bào nhân sơ có cấu tạo đơn giản,
nhân chưa có màng bao bọc so với tế bào
nhân thực.
GV: Em có nhận xét gì về kích thước giữa

Nội dung
- Tế bào được cấu tạo từ 3 thành phần cơ bản
là màng sinh chất, tế bào chất và nhân (hoặc
vùng nhân)
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ

- Chưa có nhân hoàn chỉnh (nhân chưa có màng
nhân bao bọc)→ Nhân sơ.
- Tế bào chất chưa có hệ thống nội màng.
- Không có các bào quan có màng bao bọc.

19



Giáo án sinh học lớp 10 cả năm
các tế bào?
HS: Kích thước rất nhỏ, chỉ bằng khoảng
1/10 kích thước tế bào nhân thực.
GV: Kích thước nhỏ có vai trò gì với các
tế bào nhân sơ?
HS: Giúp cho tế bào trao đổi chất được
nhanh hơn, nhiều hơn.
GV: Nhận xét và giải thích thêm:
- S: Diện tích bề mặt
- V: Thể tích
- S/V càng lớn sẽ giúp tế bào trao đổi chất
với môi trường càng nhanh chống.
⇒ Nhờ vậy nên tế bào nhân sơ sinh
trưởng và sinh sản cũng nhanh hơn so với
tế bào nhân thực.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào
nhân sơ (10’)
GV: Cho HS quan sát tranh hình 7.2 SGK.
GV: Em hãy nêu cấu tạo của tế bào nhân
sơ.
HS: Tế bào nhân sơ có 3 thành phần
chính: màng sinh chất, tế bào chất và vùng
nhân.
GV: Ngoài 3 thành phần chính đó thì tế
bào nhân sơ còn có các thành khác như
thành tế bào, lông, roi hay chất nhày.
GV: Thành tế bào có cấu tạo như thế nào?
HS: Được cấu tạo từ lớp peptydoglican.

GV: Khi nhuộm bằng phương pháp Gram
vi khuẩn Gram dương bắt màu tím còn vi
khuẩn Gram âm bắt màu đỏ.
GV: Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng phải
sử dụng những loại thuốc kháng sinh khác
nhau?
HS: Do thành tế bào có cấu trúc khác
nhau, do tốc độ sinh sản nhanh nên chúng
nhanh chóng bị lờn thuốc.
GV: Trả lời câu lệnh trong SGK trang 33.
HS: Tư duy và trao đổi với nhau để trả lời.
GV: Màng sinh chất có cấu trúc như thế
nào?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
GV: Lông và roi có tác dụng gì đối với tế
bào nhân sơ?
HS: Giúp tế bào bám vào vật chủ và di
chuyển được trong môi trường.
GV: Tế bào chất có đặc điểm gì?

- Độ lớn: Khoảng 1- 5µm, bằng khoảng 1/10 tế
bào nhân thực.

- Lợi thế: Kích thước nhỏ giúp trao đổi chất với
môi trường sống nhanh chóng→ sinh trưởng,
sinh sản nhanh (thời gian sinh sản ngắn).

II. Cấu tạo tế bào nhân sơ
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
a. Thành tế bào

- Được cấu tạo từ lớp peptydoglican (từ các
chuỗi cacbohydrat liên kết với nhau bằng các
đoạn pôlipeptit ngắn)
- Quy định hình dạng tế bào.
b. Màng sinh chất
- Màng sinh chất gồm 2 lớp phôtpholipit và
prôtêin.
- Chức năng: bảo vệ tế bào. Vận chuyển, trao
đổi các chất qua màng.
c. Lông và roi
- Lông (nhung mao): giúp bám lên vật chủ.
- Roi (tiêm mao): chỉ có ở một số loài vi khuẩn,
giúp tế bào di chuyển.
2. Tế bào chất
- Nằm giữa màng sinh chất và nhân hoặc vùng
nhân.
- Thành phần: Gồm 2 thành phần chính:
+ Bào tương (một dạng chất keo bán lỏng
chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ).
+ Các ribôxôm: là nơi tổng hợp prôtêin của tế
bào.
Ngoài ra còn có các hạt dự trữ.
- Chức năng: tế bào chất là nơi thực hiện các
phản ứng trao đổi chất của tế bào.
3. Vùng nhân
- Chưa có màng bao bọc.

20



Giáo án sinh học lớp 10 cả năm
HS: Gồm có 2 thành phần chủ yếu là bào
tương, ribôxôm, ở một số khác có thêm
hạt dự trữ.
GV: Tại sao gọi là vùng nhân ở tế bào
nhân sơ ?
HS: Vì nhân không có màng bao bọc. GV:
Vai trò của vùng nhân đối với vi khuẩn?
HS: Chứa vật chất di truyền là ADN dạng
vòng, ở một số loài vi khuẩn còn có thêm
plasmit.

- Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.
- Chức năng: là nơi chứa thông tin di truyền
điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
- Một số vi khuẩn có thêm phân tử ADN nhỏ
dạng vòng là plasmit.

4. Củng cố (4’)
- Cho HS t câu hỏi 1, 5 trang 34 SGK.
- Tỷ lệ S/V ở các động vật vùng nóng và vùng lạnh như thế nào? Tác dụng đối với sinh
vật? (tỷ lệ S/V ở động vật vùng lạnh nhỏ - cơ thể thường tròn để giảm diện tích bề mặt- giảm mất
nhiệt của cơ thể).
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài và xem trước bài mới.
- Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo của tế bào nhân thực có gì khác biệt so với tế bào nhân sơ.

Tuần: 9
Tiết: 9


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC

I. Mục tiêu bài dạy
Sau khi học xong HS phải:
1. Kiến thức
a. Cơ bản
- Học sinh phải trình bày được các đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào chất: lưới mội chất, bộ
máy gôngi, ribôxôm.

21


Giáo án sinh học lớp 10 cả năm
- Biết được đặc điểm chung của tế bào nhân thực so với tế bào nhân sơ.
b. Trọng tâm
Nắm được đặc điểm và cấu tạo của các bào quan tế bào nhân thực.
2. Kỹ năng
- Phân tích hình vẽ, tư duy so sánh – phân tích – tổng hợp, để thấy rõ cấu trúc nhân, sự
giống và khác nhau giữa các loại ribôxôm.
3. Thái độ
Thấy rõ tính thống nhất của tế bào.
II. Chuẩn bị dạy và học
1. Giáo viên
Tranh vẽ phóng hình 8.1, 8.2 SGK.
2. Học sinh
Xem bài trước ở nhà

III. Tiến trình dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ. Tế bào vi khuẩn có cấu tạo đơn giản và kích thước
nhỏ đem lại cho chúng ưu thế gì?
- thành tế bào, tế bào chất có cấu tạo, chức năng gì?
Hoạt động của Thầy & Trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung
của tế bào nhân thực. (10’)
GV cho HS quan sát tranh tế bào vi khuẩn,
động vật, thực vật, trả lời câu hỏi:
GV: Tế bào nhân thực có đặc điểm gì?
HS: Tế bào nhân thực có kích thước lớn và
cấu trúc phức tạp.
GV: Tại sao lại gọi là tế bào nhân thực?
HS: Vì đã có nhân và màng nhân hoàn
chỉnh.
GV: phân biệt tế bào nhân thực và tế bào
nhân sơ?
HS: Tế bào nhân sơ nhỏ, cấu tạo đơn giản
hơn nhiều so với tế bào nhân thực.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu trúc
của tế bào nhân thực. (25’)
GV: Trả lời câu lệnh trang 37 (ếch mang
đặc điểm loài B và nhân chứa thông tin di
truyền của tế bào).
HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận và trả lời.
GV đi sâu tìm hiểu rõ chức năng.
GV: Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm: nêu
cấu tạo và chức năng của các bào quan.

HS: Tiến hành thảo luận nhóm và ghi nhận
kết quả. Sau đó cử đại diện trình bày theo
yêu cầu của giáo viên.
GV: Nhận xét, đánh giá và bổ sung cho
hoàn chỉnh.
- GV: HS xem Tranh hình 8.2

Nội dung
* Đặc điểm chung
- Kích thước lớn.
- Cấu trúc phức tạp:
+ Có nhân và màng nhân hoàn chỉnh.
+ Có hệ thống màng chia tế bào chất thành các
xoang riêng biệt.
- Cấu tạo gồm 3 thành phần chính: màng sinh
chất, tế bào chất, nhân.

I. Nhân tế bào
- Thường có dạng hình cầu, đường kính khoảng
5µm.
- Cấu trúc: Có lớp màng kép bao bọc bên trong
là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc và nhân con.
- Chức năng: Chứa thông tin di truyền và là
trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế
bào.
II. Lưới nội chất
- Là bào quan có màng đơn, gồm hệ thống các
ống và xoang dẹp thông với nhau, gồm lưới nội

22



Giáo án sinh học lớp 10 cả năm
GV: Trả lời câu lệnh trang 38.
HS: Nghiên cứu và trả lời: Lưới nội chất
hạt → túi tiết→ bộ máy Gôngi → túi
prôtêin→ Màng tế bào. (Các bào quan phối
hợp hoạt động với nhau).
GV: Ở người tế bào bạch cầu có lưới nội
chất hạt phát triển mạnh vì bạch cầu có
nhiệm vụ tổng hợp kháng thể (bản chất là
prôtêin).
- GV: Ribôxôm cấu tạo như thế nào và
chức năng là gì?

chất trơn và có hạt.
- Lưới nội chất hạt: trên màng có nhiều hạt
ribboxôm, là nơi tổng hợp protein.
- Lưới nội chất trơn: trên màng không có đính
các hạt ribôxôm, tham gia vào quá trình tổng
hợp lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất
độc hại đối với tế bào, cơ thể.

III. Ribôxôm
- Là bào quan không có màng bao bọc.
- Có cấu tạo gồm protein và rARN.
- Chức năng: là nơi tổng hợp protein.
-GV: Bộ máy gôngi có cấu trúc như thế IV. Bộ máy Golgi
- Là một chồng các túi màng dẹp xếp cạnh
nào?

HS: Dạng túi dẹp xếp cạnh nhau, là nơi lắp nhau, cái nọ tách biệt với cái kia.
ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm - Chức năng: là nơi lắp ráp, đóng gói và phân
phối các sản phẩm của tế bào.
của tế bào…
4. Củng cố (4’)
- Sử dụng câu hỏi 4, 6 trang 39 SGK.
- Em hãy nêu những điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực (màng, nhân,
tế bào chất).
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Tìm điểm giống và khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật.
- Đọc mục em có biết ở cuối bài.
- Xem trước bài mới và tìm hiểu về cấu trúc và vai trò của ti thể, lục lạp, lizôxôm, không
bào.

Tuần: 10
Tiết: 10

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 9: TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)

I. Mục tiêu bài dạy
Sau khi học xong HS phải:
1. Kiến thức
a. Cơ bản
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của ti thể, lục lạp.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của không bào và lizôxôm.
- Biết được cấu trúc và chức năng của ti thể và lục lạp.
b. Trọng tâm


23


Giáo án sinh học lớp 10 cả năm
- Nắm được đặc điểm và cấu tạo của các bào quan tế bào nhân thực.
2. Kỹ năng
- Phân tích hình vẽ, so sánh – phân tích – tổng hợp, để thấy rõ cấu trúc ti thể, lục lạp.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và chăm sóc cơ thể qua phần lục lạp và ti thể.
II. Tiến trình dạy và học (45’)
1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Mô tả cấu trúc của nhân. Trình bày chức năng của lưới nội chất.
- Ribôxôm, bộ máy gôngi có cấu trúc và chức năng gì?
- Nêu điểm khác biệt về cấu trúc của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
3. Hoạt động dạy và học (35’)
Hoạt động của Thầy & Trò
Nội Dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức V. Ti thể
năng của ti thể. (15’)
Là bào quan chỉ có ở tế bào nhân thực.
GV yêu cầu HS quan sát tranh hình 9.1 - a. Cấu trúc:
SGk, cấu tạo của ti thể, kết hợp SGK để - Có 2 lớp màng bao bọc.
thảo luận nhóm:
+ Màng ngoài không gấp khúc.
- Ti thể có cấu trúc thế nào? thực hiện chức
+ Màng trong gấp nếp thành các mào, trên đó
năng gì?
chứa nhiều loại enzim hô hấp

- Tế bào nào trong cơ thể chứa nhiều ti thể - Bên trong là chất nền chứa ADN và ribôxôm.
nhất?
HS: Quan sát, thảo luận, nghiên cứu SGK b. Chức năng:
và rút ra câu trả lời.
Chuyển hóa đường và các chất hữu cơ khác
GV: Tại sao ví ti thể như một nhà máy thành ATP → Cung cấp năng lượng cho mọi
điện?
hoạt động sống của tế bào.
HS: Vì ti thể chứa nhiều enzim tham gia
vào quá trình hô hấp, chuyển hóa các chất
hữu cơ thành năng lượng dạng ATP, cung
cấp cho hoạt động sống của tế bào và cơ
thể.
GV: Nhận xét, bổ sung và hệ thống cho
hoàn chỉnh kiến thức.
- Màng trong có diện tích lớn nhờ có nếp
gấp.
- Màng trong có các enzim liên quan đến
phản ứng sinh hoá của tế bào.
* Trả lời câu lệnh trang 40 (tế bào cần
nhiều năng lượng -hoạt động nhiều - có
nhiều ti thể - tế bào cơ tim).
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc, chức VI. Lục lạp
năng của lục lạp và các bào quan khác Là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật.
như không bào, lizôxôm.(20’)
a. Cấu trúc:
GV yêu cầu HS quan sát tranh hình 9.1 - - Cấu trúc: Có 2 lớp màng bao bọc, bên trong
SGK, nghiên cứu SGK để thảo luận nhóm chứa chất nền các hạt Grana.
và trả lời câu hỏi:
+ Chất nền: cũng chứa AND và ribôxôm.

- Lục lạp có mấy lớp màng? Màng của lục
+Grana: gồm các tilacoit xếp chồng lên nhau
lạp có gì khác so với màng của ti thể?
chứa chất diệp lục và enzim quang hợp.
- Bên trong có cấu trúc gì?
- Trả lời câu lệnh trang 41 – SGK.

24


Giáo án sinh học lớp 10 cả năm
HS: Quan sát tranh, thảo luận kết hợp với
SGK để trả lời các câu hỏi yêu cầu của
GV.
GV: Nhận xét, đánh giá và bổ sung cho
hoàn chỉnh.
- (Lá cây không hấp thụ màu xanh→ có
màu xanh và màu xanh của lá không liên
quan gì tới chức năng quang hợp của lá) lá có màu xanh là do màu của diệp lục.
- Diệp lục được hình thành ngoài ánh sáng
nên mặt trên được chiếu nhiều có nhiều
diệp lục được hình thành.
GV: So sánh cấu tạo và chức năng của lục
lạp và ti thể?
GV: Cho HS nghiên cứu mục VII để trả lời
câu hỏi lệnh trong SGK – trang 42.
HS: Nghiên cứu và trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh
kiến thức về không bào và lizôxôm cho HS
hiểu.

- Bạch cầu có chức năng tiêu diệt vi khuẩn,
tế bào già, bệnh lý bằng thực bào nên cần
nhiều lizôxôm.

b. Chức năng:
Là nơi diễn ra quá trình quang hợp, chuyển hóa
năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học
tích trữ dưới dạng tinh bột.

VII. Một số bào quan khác
a. Không bào:
- Có 1 lớp màng bao bọc, bên trong là dịch
không bào.
- Giữ các chức năng khác nhau tuỳ từng loại tế
bào và tuỳ từng loài sinh vật. Chứa chất dự trữ,
phế thải, sắc tố, hoặc tiêu hóa thức ăn.
b. Lizôxôm:
- Có 1 lớp màng bao bọc, bên trong chứa nhiều
enzim thủy phân.
- Giữ chức năng phân huỷ các tế bào già, bào
quan già, các tế bào bị tổn thương không phục
hồi được.

4. Củng cố (4’)
- Sử dụng các câu hỏi trong SGK để củng cố.
- Em hãy nêu những điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực (màng, nhân,
tế bào chất).
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc mục em có biết ở cuối bài.

- Xem trước bài mới về khung xương tế bào, màng sinh chất, các cấu trúc bên ngoài màng sinh
chất.

25


×