Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 33 năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.81 KB, 37 trang )

TUẦN 33
Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2016
Môn: Mĩ thuật Tiết 33 (GVBM)
==================================
Môn: Tập đọc Tiết 65
BÀI: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tiết 2)
(Trần Đức Tiến)
I. Mục tiêu
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua,
cậu bé).
- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương
quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HS1 đọc thuộc bài Ngắm trăng.
*Bài thơ “Ngắm trăng” sáng tác * Bài thơ sáng tác khi Bác đang bị giam
trong hoàn cảnh nào?
cầm trong nhà lao của Tưởng Giới Thạch
tại Quảng Tây, Trung Quốc.
- HS2 đọc thuộc bài Không đề.
* Bài thơ nói lên tính cách gì của * Bài thơ cho biết Bác là người luôn ung
Bác?
dung, lạc quan, bình dị.


- GV nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài
HĐ1: Luyện đọc
- GV hoặc HS đọc rồi HD chia
đoạn: 3 đoạn.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần
1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài
khó:
- GV giải nghĩa một số từ khó

- HS lắng nghe.

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc từ khó.
- HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ2:Tìm hiểu bài

* Cả lớp đọc thầm đoạn 1,2…

1



* Cậu bé phát hiện ra những chuyện * Ở xung quanh cậu bé nhà vua quên lau
buồn cười ở đâu?
miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng
một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải
rút.
* Vì sao những chuyện ấy buồn * Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái
cười?
ngược với cái tự nhiên.
* Bí mật của tiếng cười là gì?
* Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện
những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái
ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
* Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống * Tiếng cười như có phép màu làm mọi
ở vương quốc u buồn như thế nào?
gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa nở,
chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy
múa …
- HS đọc toàn bài.
HĐ3: Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn
cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn
2.
- Đọc mẫu đoạn văn.
- Luyện đọc phân vai theo nhóm.
- Theo dõi, uốn nắn
- Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét.
- Bình chọn người đọc hay.

4. Củng cố
* Câu chuyện muốn nói với các em Ý nghĩa: Tiếng cười như một phép màu
điều gì?
làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn
5. Dặn dò, nhận xét
thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi
- HS học bài và Chuẩn bị bài “Con
chim chiền chiện”
- Nhận xét tiết học.
==========================================

Môn: Toán Tiết 161
BÀI: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. Mục tiêu
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
* Bài 1, bài 2, bài 4 (a)
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Kế hoạch bài học - SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. Các hoạt động dạy học

2


Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm bài 5.
- GV nhận xét.

a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn ôn tập
HĐ1: Cả lớp
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2: Tìm x
- Yêu cầu HS tự làm bài.

Hoạt động học

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài tập, lên bảng làm.
...
- Nhận xét, bổ sung.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
2
2
x=
7
3

2
1
:x=
5

3

x:

7
= 22
11

...
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải
thích cách tìm x của mình.
HĐ2: Cá nhân
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. - 1 HS đọc trước lớp.
- Làm vào vở.
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
Giải:
Đáp số: a. 8/5m ; 4/25 m2
- GV kiểm tra vở của một số
HS, sau đó nhận xét.
4. Củng cố
- Nâng cao: x x

4
3
=
7
5

- HS tính nhẩm và nêu kết quả (có giải thích)


x là ...
- GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn dò HS về nhà làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
==========================================

Buổi chiều
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (3 tiết)
I. Mục tiêu

3


- Nghe - viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính
tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định.
- Làm quen văn miêu tả con vật.
II. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi.
- Hỏi: Nội dung nói lên điều gì?

- HS TLCH.
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
viết chính tả.
vào vở nháp.
* Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu.
- Nghe GV đọc và viết bài.
* Soát lỗi và nhận xét bài chính tả
- HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho
nhau để soát lỗi, chữa bài.
c) Làm quen văn miêu tả con vật.
- Tổ chức cho HS đọc bài văn mẫu, tìm - HS làm bài vào vở
hiểu cấu tạo của bài văn thể loại miêu tả - HS đọc bài viết trước lớp
con vật.
- Trình bày kết quả - nhận xét - sửa
- Viết đoạn văn miêu tả con vật nuôi chữa.
trong nhà.
- Nhận xét, góp ý.
2. Củng cố, dặn dò, nhận xét
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi
nhớ để không viết sai những từ đã học;
Tìm đọc tham khảo một số bài văn mẫu.
- Nhận xét tiết học.
====================================

Môn: Thể dục


Tiết 65 (GVBM)

=====================================

THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết)
I. Mục tiêu
Thực hành, vận dụng các phép tính về phân số.
II. Các hoạt động dạy học
Tiết 1

4


Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Thực hành
Bài 1: Dạng 4 phép tính về phân số
- HS tìm và nêu hướng làm bài.
Bài 2: Giải toán có lời văn ( Dạng rút về - HS làm bài tập vào vở.
tỉ số, dạng tìm hai số khi biết tổng và - Chữa bài.
hiệu).
2. Củng cố, dặn dò, nhận xét
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS xem lại cách tìm hai số khi biết
tổng, hiệu.
- Nhận xét tiết học.

==================================
Thứ ba, ngày 19 tháng 4 năm 2016
Môn: Chính tả (Nhớ – viết) Tiết 33
BÀI: NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
PHÂN BIỆT: tr/ch , iêu/iu
I. Mục tiêu
- Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác
nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy - học
- Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng theo mẫu trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc các từ ngữ sau: vì sao,
năm sao, xứ sở, xinh xắn, dí dỏm,
hoặc hóm hỉnh, công việc, nông
dân.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp
* Tái hiện nội dung bài:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.

Hoạt động học

- 2 HS viết trên bảng.

- HS còn lại viết vào giấy nháp.

- HS lắng nghe.
1. Nhớ - viết: Ngắm trăng – Không đề.

- 1 HS đọc, lớp lắng nghe rồi đọc thuộc
lòng 2 bài thơ.
- GV Yêu cầu nhắc lại nội dung 2 - Cả lớp nhìn SGK đọc thầm ghi nhớ 2 bài

5


bài thơ.

thơ.
+ Hai bài thơ giúp ta hiểu được: dù trong
hồn cảnh khó khăn, gian khổ…

** Luyện viết từ khó:
- Cho HS viết những từ ngữ dễ viết - HS viết từ ngữ khó.
sai hững hờ, tung bay, xách bương
**HS nhớ – viết.
- HS gấp SGK, viết chính tả.
+ GV theo dõi, giúp đỡ HS hạn chế.
** Chấm, chữa bài.
- Kiểm tra 5 đến 7 bài.
- HS nộp bài cho GV kiểm tra
- HS đổi tập cho nhau chữa lỗi, ghi lỗi ra
- GV nhận xét chung.
ngồi lề.

HĐ2: Cá nhân
2. Bài tập
Bài tập 2: GV chọn câu a hoặc b.
a) Tìm tiếng có nghĩa.
- Cho HS đọc u cầu của câu a.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu - HS làm bài theo cặp (nhóm).
cho các nhóm.
- Cho HS trình bày bài làm.
- Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng
- GV nhận xét + chốt lại lời giải lớp.
đúng:
- Lớp nhận xét.
tr

ch

a
trà, tra hỏi, thanh
tra, trà trộn, dối
trá,trả bài, trả giá

cha mẹ, cha xứ,
chà đạp, chà xát, ,
chả giò, chả lê …

am
an
ang
rừng tràm, quả tràn đầy, tràn lan, trang vở, trang bò,

trám, trạm xá
tràn ngập …
trang điểm, trang
hoàng, trang trí,
trang trọng
áùo chàm, chạm
chan hồ, chán nản, chàng trai, (nắng)
cốc, chạm trổ …
chán ngán
chang chang …

* Bài tập 3:
- GV chọn câu a.
a) Cho HS đọc u cầu BT.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho
HS.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải
đúng:
* Các từ láy trong đó tiếng nào cũng
bắt đầu bằng âm tr: tròn trịa, trắng
trẻo, trơ trẽn …
* Các từ láy trong đó tiếng nào cũng
bắt đầu bằng âm ch: chơng chênh,
chống chếnh, chong chóng, chói
chang …

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

- HS suy nghĩ – tìm từ ghi ra giấy.

- Các nhóm làm lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.

6


4. Củng cố
GV củng cố nội dung bài học.
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã
ôn luyện.
- GV nhận xét tiết học.
==========================================

Môn: Luyện từ và câu Tiết 65
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. Mục tiêu
Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc
thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm
nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không
nản chí trước khó khăn (BT4).
II. Đồ dùng dạy - học
- Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng nội dung các BT1, 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ

- GV gọi HS lên bảng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Nhóm
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho
HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải
đúng:
Câu

+ HS 1 nói lại nội dung cần ghi nhớ trong
tiết LTVC trước.
+ HS đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên
nhân.

- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Các nhóm làm vào giấy.
- Đại diên nhóm lên dán kết quả lên bảng.
- Lớp nhận xét.

Luôn tin tưởng ở tương lai tốt
đẹp

Tình hình đội tuyển rất lạc quan
Chú ấy sống rất lạc quan

Lạc quan là liều thuốc bổ

Có triển vọng tốt đẹp
+

+
+

* Bài tập 2:

7


- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV phát giấy cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải
đúng:

- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Các nhóm làm vào giấy.
- Đại diên nhóm lên dán kết quả lên bảng.
+ Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui,
mừng” là: lạc quan, lạc thú
+ Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt
lại”, “sai” là:lạc hậu, lạc điệu, lạc đề

HĐ2: Cả lớp
Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.

- Yêu cầu HS làm VBT

- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
+ Những từ trong đó quan có nghĩa là
“quan lại” là: quan quân
+ Những từ trong đó quan có nghĩa là
“nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái
nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm
đạm).
- HS đọc kết quả – GV nhận xét, kết + Những từ trong đó quan có nghĩa là
luận
“liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm.
* Bài tập 4:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Yêu cầu HS làm VBT
a) Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có
lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là
chuyện thường tình không nên buồn
phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông
có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng,
khúc hẹp: con người có lúc sướng, lúc
khổ, lúc vui, lúc buồn …
b) câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy
tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì
nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống
như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha
được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có
ngày đầy tổ).
4. Củng cố

GV củng cố nội dung bài học.
5. Dặn dò, nhận xét
- Yêu cầu HS về nhà HTL 2 câu tục
ngữ ở BT4 + đặt 4  5 câu với các
từ ở BT3.
- GV nhận xét tiết học.
==========================================

Môn: Toán Tiết 162
BÀI: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)

8


I. Mục tiêu
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
* Bài 1 (a) (chỉ yêu cầu tính), bài 2 (b), bài 3
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Kế hoạch dạy học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài
5.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài

b) Hướng dẫn ôn tập
HĐ1: Cả lớp
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
hỏi:
+ Khi muốn nhân một tổng với
một số ta có thể làm theo những
cách nào?
Bài 2: Tính
- Viết lên bảng phần a, sau đó yêu
cầu HS nêu cách làm của mình.
- Kết luận cách thuận tiện nhất là:
+ Rút gọn 3 với 3.
+ Rút gọn 4 với 4.
Ta có:

2 × 3× 4
2
=
3× 4 × 5
5

Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?

Hoạt động học

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu bài tập.
a. (

6 5 3
11 3
3 3
+ )x
= x = 1x =
11 11 7
11 7
7 7

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
2 3 4 1 2 x3 x 4 1 2 5 2
x x : =
: = x = =2
3 4 5 5 3 x 4 x5 5 5 1 1
1x 2 x3x 4 1x 2 x1x1
2
1
=
=
=
5 x6 x7 x8 5 x 2 x7 x 4 280 140

- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
- TL ...


+ Bài toán hỏi gì?
+ Để biết số vải còn lại may được
bao nhiêu cái túi chúng ta phải tính
được gì?
- Yêu cầu HS làm bài.

+ Ta phải tính được số mét vải còn lại sau
khi đã may áo.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.

9


Bài giải
Đáp số: 6 cái túi
4. Củng cố
- Nâng cao: x x

4
3
= ;
7
5

x là ...

- GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò, nhận xét

- Dặn dò HS về nhà làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.

- HS tính nhẩm và nêu kết quả (có giải
thích)

==========================================

Môn: Kể chuyện Tiết 33
BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện)
đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học
- Một số sách, báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn
lạc quan, yêu đời.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý KC.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 1 HS.


- HS kể đoạn 1 + 2 + 3 truyện Khát
vọng sống và nêu ý nghĩa của truyện.

- GV nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện
- Cho HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
- GV ghi đề bài lên bảng lớp và gạch
dưới những từ ngữ quan trọng.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được
nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc
quan, yêu đời.
- Cho lớp đọc gợi ý.
- HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong

10


- GV nhắc HS: Các em có thể kể chuyện
về các nhân vật có trong SGK, nhưng tốt
nhất là các em kể về những nhân vật đã
đọc, đã nghe không có trong SGK. Cho
HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
HĐ2: HS kể chuyện
- Cho HS kể chuyện theo cặp.

SGK.

- HS lần lượt nêu tên câu chuyện
mình sẽ kể.

- Từng cặp HS kể chuyện và nêu ý
nghĩa của câu chuyện.
- Cho HS thi kể.
- Đại diện các cặp lên thi kể và nêu ý
nghĩa của câu chuyện mình kể.
- GV nhận xét, khen những HS có câu - Lớp nhận xét.
chuyện hay, kể hấp dẫn.
4. Củng cố
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn HS về nhà đọc trước nội dung bài
KC ở tuần 34.
- GV nhận xét tiết học.
==========================================

Buổi chiều
Môn: Kỹ thuật; Tiết 33
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (3 tiết )
I. Mục tiêu
- Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn mang tính
sáng tạo.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật , đúng
quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật .

III. Hoạt động dạy - học
Tiết 1
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Dạy bài mới
a )Giới thiệu bài: Lắp ghép mô hình tự chọn.
b) Hướng dẫn cách làm:
 Hoạt đông 1: HS chọn mô hình lắp ghép
- GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép.
Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết

11

- Chuẩn bị đồ dùng học
tập

- HS quan sát và


- GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS.
- Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp.

nghiên cứu hình vẽ
trong SGK hoặc tự sưu
tầm.


4. Nhận xét - dặn dò
- Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập - HS chọn các chi tiết.
cũng như kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô - HS lắng nghe.
hình tự chọn của HS.
==========================================

THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết)
I. Mục tiêu
Thực hành, vận dụng các phép tính về phân số.
II. Các hoạt động dạy học
Tiết 2
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Thực hành
Bài 1: Dạng 4 phép tính về phân số
- HS tìm và nêu hướng làm bài.
Bài 2: Giải toán có lời văn ( Dạng rút về - HS làm bài tập vào vở.
tỉ số, dạng tìm hai số khi biết tổng và - Chữa bài.
hiệu).
2. Củng cố, dặn dò, nhận xét
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS xem lại cách tìm hai số khi biết
tổng, hiệu.
- Nhận xét tiết học.
==================================
Môn: Thể dục Tiết 66 (GVBM)

==================================
Thứ tư, ngày 20 tháng 4 năm 2016
Môn: Tập đọc Tiết 66
BÀI: CON CHIM CHIỀN CHIỆN
(Huy Cận)
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn
nhiên.
- Hiểu ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh
thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong
cuộc sống (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai, ba khổ thơ).
II. Đồ dùng dạy - học

12


- Tranh minh họa bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài Vương quốc vắng nụ cười.
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện + Ở xung quanh cậu:Ở nhà vua – quên lau
buồn cười ở đâu?
miệng, bên mép vẫn dính hạt cơm;…
+ HS nêu bài học.
- GV nhận xét.

3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài
HĐ1: Luyện đọc
- GV hoặc HS chia khổ thơ: 6 khổ.
- Tiếp nối nhau đọc từng khổ.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần - HS đọc từ khó.
1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài - HS luyện đọc câu thơ khó
khó:
- Tiếp nối nhau đọc lần 2.
- GV giải nghĩa một số từ khó
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm cả lượt.
+ Con chim chiền chiện bay lượn + Chim chiền chiện bay lượn trên cánh
giữa khung cảnh thiên nhiên như thế đồng lúa, giữa một không gian cao rộng.
nào?
+ Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ + Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc chim
lên hình ảnh co chim chiền chiện tự vút lên cao. “Chim bay, chim sà …” “bay
do bay lượn giữa không gian cao vút”, “cao vút”, “bay cao”, “cao hoài”,
rộng?
“cao vợi” …
+ Tìm những câu thơ nói về tiếng + Những câu thơ là:
hót của con chim chiền chiện?
 Khúc hát ngọt ngào
 Tiếng hót long lanh. Như cành sương

chói
 Chim ơi, chim nói. Chuyện chi, chuyện
chi?
 Tiếng ngọc, trong veo. Chim reo từng
chuỗi
 Đồng quê chan chứa. Những lời chim ca
 Chỉ còn tiếng hót, Làm xanh da trời
- Gợi cho em về cuộc sống rất thanh bình,
hạnh phúc.
+ Tiếng hót của con chim chiền - Làm cho em thấy hạnh phúc tự do.

13


chiện gợi cho em cảm giác như thế - Làm cho em thấy yêu hơn cuộc sống,
nào?
yêu hơn con người.
- HS đọc toàn bài.
HĐ3: Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn
cảm đoạn tiêu biểu trong bài: Khổ 2,
3.
- Đọc mẫu đoạn văn.
- Theo dõi, uốn nắn
- Nhận xét.
4. Củng cố
+ Nêu nội dung bài học?

5. Dặn dò, nhận xét
- HS học bài và Chuẩn bị bài “Tiếng

cười là …”
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL
bài thơ.

- Luyện đọc theo nhóm đôi
- Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Thi đọc học thuộc lòng.
- Bình chọn người đọc hay.
Nội dung: Hình ảnh con chim chiền chiện
tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao
rộng, thanh bình là hình ảnh của cuộc
sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng
người đọc, cảm giác yêu đời, yêu cuộc
sống.

==========================================

Môn: Tập làm văn Tiết 65
BÀI: MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT)
I. Mục tiêu
Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả
con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt tàhnh câu, lời văn tự nhiên,
chân thực.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa các con vật trong SGK, ảnh minh họa một số con vật.
- Giấy bút để làm kiểm tra.
- Bảng lớp ghi đề bài và dàn ý của bài văn tả con vật.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy


Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài

- Hát và báo cáo sĩ số.

14


b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Hướng dẫn làm bài
- GV dán lên bảng tranh vẽ các con vật
phóng to.
+ Chọn một trong các đề bài trên  lập
dàn bài  làm bài.
HĐ2: HS làm bài
- GV quan sát, theo dõi các em làm bài.
- GV thu bài.
3. Củng cố
- GV củng cố bài học
4. Dặn dò, nhận xét
- GV nhận xét chung về tiết kiểm tra.

- HS quan sát tranh.
- HS đọc đề bài và dàn ý GV đã chép
sẵn trên bảng lớp.
- HS viết bài.


==========================================

Môn: Toán Tiết 163
BÀI: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. Mục tiêu
- Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
* Bài 1, bài 3 (a), bài 4 (a)
II. Đồ dùng dạy - học
GV: kế hoạch dạy học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 1 HS lên bảng làm lại
bài 4
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn ôn tập
HĐ1: Cả lớp
Bài 1:
- Yêu cầu HS viết tổng, hiệu,
tích, thương của hai phân số



4
5

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe.

- HS đọc đề bài.
- HS lên bảng, lớp làm bài vào vở:

2
rồi tính.
7

- Nhận xét.

15


Bài 3: Tính
- Yêu cầu HS êu thứ tự thực
hiện các phép tính trong một
biểu thức, sau đó yêu cầu HS
làm bài.
HĐ2: Cá nhân
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc đề toán trước
lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


a.

2 5 3 8 30 9 38 9 29
+ − =
+

=

=
3 2 4 12 12 12 12 12 12

- 1 HS đọc đề bài thành tiếng trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Đáp số: a)

4. Củng cố
- Nâng cao: x x

4
3
=
7
5

4
bể

5

- HS tính nhẩm và nêu kết quả (có giải thích)

x là ...
- GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn dò HS về nhà làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
==========================================

Môn: Khoa học Tiết 65
BÀI: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
KNS: Khai quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật; Phân
tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên; Giao tiếp và
hợp tác giữa các thành viên trong nhóm (Trình bày 1 phút; Làm việc theo cặp;
Làm việc nhóm).
II. Đồ dùng dạy - học
- Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to).
- Hình minh họa trang 131, SGK phôtô theo nhóm.
- Giấy A4.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học


1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ

- Hát

16


+ Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. - HS lên vẽ sơ đồ.
Sau đó trình bày theo sơ đồ.
+ Thế nào là sự trao đổi chất ở động vật?
- Động vật lấy từ môi trường thức
ăn, nước uống và thải ra các chất
- Nhận xét.
cặn bã, khí các - bô- níc, nước tiểu,

3. Bài mới
+ Thức ăn của thực vật là gì?
+ Thức ăn của thực vật là nước, khí
các- bô- níc, các chất khoáng hoà
tan trong đất.
+ Thức ăn của động vật là gì?
+ Thức ăn của động vật là thực vật
hoặc động vật.
a) Giới thiệu bài
- Lắng nghe.
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Mối quan hệ giữa thực vật và các 1. Mối quan hệ giữa thực vật và
yếu tố vô sinh trong tự nhiên
các yếu tố vô sinh trong tự nhiên

- Cho HS quan sát hình trang 130, SGK, - HS quan sát, trao đổi và trả lời câu
trao đổi và trả lời câu hỏi sau:
hỏi.
+ Hãy mô tả những gì em biết trong hình + Hình vẽ trên thể hiện sự hấp thụ
vẽ.
“thức ăn” của cây ngô dưới năng
- Gọi HS trình bày.
lượng của ánh sáng Mặt Trời, cây
ngô hấp thụ khí các- bô- níc, nước,
các chất khoáng hoà tan trong đất.
+ Ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong + Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết
sơ đồ?
cây hấp thụ khí các- bô- níc qua lá,
chiều mũi tên chỉ vào rễ cho biết
cây hấp thụ nước, các chất khoáng
qua rễ.
- GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng: - Quan sát, lắng nghe.
Hình vẽ này thể hiện mối quan hệ về thức
ăn của thực vật giữa các yếu tố vô sinh là
nước, khí các- bô- níc để tạo ra các yếu tố
hữu sinh là các chất dinh dưỡng như chất
bột đường, chất đạm, … Mũi tên xuất phát
từ khí các- bô- níc và chỉ vào lá của cây
ngô cho biết khí các- bô- níc được cây ngô
hấp thụ qua lá. Mũi tên xuất phát từ nước,
các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô
cho biết nước, các chất khoáng được cây
ngô hấp thụ qua rễ.
+ ”Thức ăn” của cây ngô là gì?
+ Là khí các- bô- níc, nước, các chất

khoáng, ánh sáng.
+ Từ những “thức ăn” đó, cây ngô có thể + Tạo ra chất bột đường, chất đạm
chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để để nuôi cây.
nuôi cây?
17


+ Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, thế + Yếu tố vô sinh là những yếu tố
nào là yếu tố hữu sinh? Cho ví dụ?
không thể sinh sản được mà chúng
đã có sẵn trong tự nhiên như: nước,
khí các- bô- níc. Yếu tố hữu sinh là
những yếu tố có thể sản sinh tiếp
được như chất bột đường, chất đạm.
- Kết luận: Thực vật không có cơ quan - Lắng nghe.
tiêu hoá riêng nhưng chỉ có thực vật mới
trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng Mặt
Trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí
các- bô- níc để tạo thành các chất dinh
dưỡng như chất bột đường, chất đạm để
nuôi chính thực vật.
- GV: Các em đã biết, thực vật cũng chính
là nguồn thức ăn vô cùng quan trọng của
một số loài động vật. Mối quan hệ này như
thế nào? Chúng thức ăn cùng tìm hiểu ở
hoạt động 2.
Hoạt động 2: Mối quan hệ thức ăn giữa 2. Mối quan hệ thức ăn giữa các
các sinh vật
sinh vật
+ Thức ăn của châu chấu là gì?

+ Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, …
+ Giữa cây ngô và châu chấu có mối quan + Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
hệ gì?
+ Thức ăn của ếch là gì?
+ Là châu chấu.
+ Giữa châu chấu và ếch có mối quan hệ + Châu chấu là thức ăn của ếch.
gì?
+ Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có quan + Lá ngô là thức ăn của châu chấu,
hệ gì?
châu chấu là thức ăn của ếch.
**Mối quan hệ giữa cây ngô, châu chấu và - Lắng nghe.
ếch gọi là mối quan hệ thức ăn, sinh vật
này là thức ăn của sinh vật kia.
- Phát hình minh họa trang 131, SGK cho
từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ mũi tên
để chỉ sinh vật này là thức ăn của sinh vật
kia.
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần sơ - Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
đồ của nhóm và trình bày của đại diện.
- Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng.
- Quan sát, lắng nghe.
Cây ngô

Châu chấu

Ếch

- Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh
vật. Đây chính là quan hệ thức ăn giữa các
sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này là

thức ăn của sinh vật kia.
18


HĐ3:Trò chơi: “Ai nhanh nhất”
- GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể hiện - HS tham gia chơi
mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
trong tự nhiên. (Khuyến khích HS vẽ sơ
đồ chứ không viết) sau đó tô màu cho đẹp.
- Gọi các nhóm lên trình bày: 1 HS cầm
tranh vẽ sơ đồ cho cả lớp quan sát, 1 HS
trình bày mối quan hệ thức ăn.
- Nhận xét về sơ đồ của từng nhóm: Đúng,
đẹp, trình bày lưu loát, khoa học. GV có
thể gợi ý HS vẽ các mối quan hệ thức ăn
sau:
4. Củng cố (Lồng ghép GDKNS)
- Hỏi: Mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên
diễn ra như thế nào?
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn HS về nhà vẽ tiếp các mối quan hệ
thức ăn trong tự nhiên và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
==========================================

Buổi chiều
Môn: Đạo đức
ĐỊA PHƯƠNG Tiết 33
BÀI: DU LỊCH BẠC LIÊU
I. Mục tiêu

- Giúp học sinh biết được một số điểm du lịch ở địa phương mình.
- Giữ gìn, bảo tồn khu du lịch Bạc Liêu.
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Tài liệu về du lịch Bạc Liêu - giáo án
HS: bài cũ – bài mới.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1. Bài mới
a) Giới thiệu bài
“Thực hiện…”. GV ghi đề.
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cá nhân
- Tổ chức cho HS nêu những điểm du
lịch ở Bạc Liêu mà em biết.
HĐ2: Nhóm
- GV giới thiệu một số điểm du lịch ở

Hoạt động học

- HS nêu theo hiểu biết.

19


Bạc Liêu (thông qua tranh ảnh)
- GV cho HS hoạt động theo nhóm.

- HS làm việv theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời
câu hỏi.

- HS ...

- Kể tên một số điểm du lịch Bạc Liêu
- GV nhận xét, chốt lại các điểm du
lịch ở Bạc Liêu (Du lịch vui chơi, du
lịch tâm linh, ...).
HĐ2: Cả lớp
- Nêu những việc làm bảo tồn du lịch ở - ...
địa phương?
- GV chốt ý chính.
2. Củng cố
GV củng cố nội dung bài học.
3. Dặn dò
- HS học bài và Chuẩn bị bài “Ẩm thực
Bạc Liêu”
- Nhận xét tiết học.

==========================================

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (3 tiết)
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính
tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định.
- Làm quen văn miêu tả con vật.
II. Các hoạt động dạy học
Tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài

b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi.
- Hỏi: Nội dung nói lên điều gì?
- HS TLCH.
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
viết chính tả.
vào vở nháp.
* Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu.
- Nghe GV đọc và viết bài.
* Soát lỗi và nhận xét bài chính tả
- HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho
nhau để soát lỗi, chữa bài.
c) Làm quen văn miêu tả con vật.
- Tổ chức cho HS đọc bài văn mẫu, tìm - HS làm bài vào vở
hiểu cấu tạo của bài văn thể loại miêu tả - HS đọc bài viết trước lớp
20


con vật.
- Trình bày kết quả - nhận xét - sửa
- Viết đoạn văn miêu tả con vật nuôi chữa.
trong nhà.
- Nhận xét, góp ý.
2. Củng cố, dặn dò, nhận xét
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.

- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi
nhớ để không viết sai những từ đã học;
Tìm đọc tham khảo một số bài văn mẫu.
- Nhận xét tiết học.
====================================

THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết)
I. Mục tiêu
Thực hành, vận dụng giải toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai
số đó.
II. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Thực hành
Bài 1: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số - HS tìm và nêu hướng làm bài.
của hai số đó.
- HS làm bài tập vào vở.
Bài 2: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số - Chữa bài.
của hai số đó.
2. Củng cố, dặn dò, nhận xét
- Gọi HS nhắc lại nội dung kiến thức.
- Dặn HS xem lại các tính chất, ghi nhớ
đã học.
- Nhận xét tiết học.
==================================

Thứ năm, ngày 21 tháng 4 năm 2016
Môn: Luyện từ và câu Tiết 66
BÀI: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I. Mục tiêu
Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1,
BT2, BT3 mục III).

21


ĐC ND-CT: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần
Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng
ngữ gì).
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Kế hoạch dạy học – SGK
- Một tờ giấy viết nội dung BT1, 2 (phần luyện tập).
HS: Bài cũ - bài mới
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài 3
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
c) Luyện tập – thực hành

HĐ2: Cá nhân
* Bài tập 1: Tìm trạng ngữ trong câu.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp
tờ giấy to đã viết sẵn nội dung BT1.
- Cho HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

- HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi và
nhận xét.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
a. Để tiêm phòng dịch cho trẻ em,
tỉnh …
b. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi
trường cho HS, các trường
- Lớp nhận xét.

Bài tập 2: Tìm trạng ngữ thích hợp chỉ - HS đọc yêu cầu bài tập
mục…
- HS gạch dưới trạng ngữ chỉ mục
đích trong VBT.
- HS báo cáo kết quả.
a. Để lấy nước tưới cho đồng
ruộng, xã em vừa đào một con
mương.
- GV nhận xét và khen những HS tìm b. Để cô vui lòng, chúng em …
đúng trạng ngữ chỉ mục đích điền vào c. Để có sức khỏe, em phải …
chỗ trống.

* Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu BT.
- HS ghi câu có trạng ngữ chỉ mục
- Cho HS làm bài. GV dán tờ giấy đã đích đã đặt đúng vào vở.
ghi sẵn 2 đoạn a, b lên bảng lớp.
a/ Để mài cho răng mòn đi, chuột
- Cho HS trình bày.
gặm các đồ vật cứng
b/ Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng
cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

22


4. Củng cố
- GV củng cố bài học
5. Dặn dò, nhận xét
- GV nhận xét tiết học.
==========================================

Môn: Âm nhạc

Tiết 33 (GVBM)

==========================================

Môn: Toán Tiết 164
BÀI: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. Mục tiêu
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.

- Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng.
* Bài 1, bài 2, bài 4
II. Đồ dùng dạy - học
GV: kế hoạch dạy học – SGK
HS: Bài cu õ- bài mới
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm bài 4.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
- GV nhận xét.
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- HS lắng nghe.
b) Hướng dẫn ôn tập
HĐ1: Cả lớp
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ - HS làm bài vào vở.
chấm
- HS làm bài tập.
- GV gọi HS lên bảng
1 yến = 10 kg
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg

1 tấn = 100 yến
- GV nhận xét.
- HS lên bảng làm, lớp làm vở
1
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ
10 yến = 100 kg
yến = 5 kg
2
chấm
50 kg = 5 yến
1 yến 8 kg = 18 kg
- GV hướng dẫn HS 3 phép đổi sau.
5 tạ = 50 yến
1500 kg = 15 tạ
** Ta có 1 yến = 10 kg ;
10 

1
=5
2

30 yến = 3 tạ
32 tấn = 320 tạ

23

7 tạ 20 kg = 720 kg
3 tấn 25 kg = 3025 kg



Vậy

1
yến = 5 kg
2

** 7 tạ 20 kg = … kg
Ta có 1 tạ = 100 kg ; 100  7 =700 ;
7 tạ = 700 kg
Vậy 7 tạ 20 kg = 700 kg + 20 kg = 720
kg
- Nhận xét, bổ sung.
** 1500 kg = … tạ
Ta có 100 kg = 1 tạ ; 1500: 100 = 15
Vậy 1500 kg = 15 tạ

HĐ2: Cá nhân
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài trước
lớp.
+ Để tính được cả con cá và mớ rau
nặng bao nhiêu ki- lô- gam ta làm
như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.

- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS khác đọc
đề bài trong SGK.
- Ta phải đổi cân nặng của con cá và mớ
rau về cùng một đơn vị đo rồi tính tổng
hai cân nặng.
- HS làm bài vào vở:

Bài giải
1 kg 700 g = 1700 g
Cả con cá và mớ rau nặng là:
1700 + 300 = 2000 (g)
2000 g = 2 kg
Đáp số: 2 kg

- Gọi HS chữa bài trước lớp.
- HS nêu kết quả.
4. Củng cố
- Hỏi: 10 tạ 10 kg = … kg
- GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
==========================================

Môn: Địa lí Tiết 33
BÀI: KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. Mục tiêu
- Kể tên một số hoạt động khai táhc nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản,
dầu khí, du lịch, cảng biển,…):
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
+ Phát triển du lịch.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt


24


nhiều hải sản của nước ta.
* Học sinh năng khiếu:
- Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản.
- Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ.
GDMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường ở biển, đảo và quần đảo
+ Khai thác dầu khí, cát trắng
+Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản (Bộ phận).
II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp VN.
- Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; Khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi
trường biển.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS chuẩn bị.
2. Kiểm tra bài cũ
- Hãy mô tả vùng biển nước ta.
- Vùng biển nước ta có diện tích rộng…
- Nêu vai trò của biển, đảo và các - Là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều
quần đảo đối với nước ta?
khoáng sản, hải sản quý và có vai trò
điều hoà khí hậu…

- GV nhận xét.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
- GV hỏi: Biển nước ta có những tài - HS trả lời.
nguyên nào? Chúng ta đã khai thác và
sử dụng như thế nào?
*Hoạt động 1: Theo từng cặp
1. Khai thác khoáng sản
- Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả
lới các câu hỏi sau:
+ Tài nguyên khoáng sản quan trọng + Là dầu mỏ và khí đốt
nhất của vùng biển VN là gì?
+ Nước ta đang khai thác những + Khai thác cát trắng để làm nguyên liệu
khoáng sản nào ở vùng biển VN? Ở cho công nghiệp thuỷ tinh ở ven biển
đâu? Dùng để làm gì?
Khánh Hoà, sản xuất muối…
+ Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi + HS chỉ trên bản đồ.
đang khai thác các khoáng sản đó.
- GV cho HS trình bày kết quả trước
lớp. GV nhận xét: Hiện nay dầu khí
của nước ta khai thác được chủ yếu
dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây
dựng các nhà máy lọc và chế biến

25


×