Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

GIÁO án mỹ THUẬT 8 cực đẹp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.11 MB, 63 trang )

Trờng THCS Vĩnh Chân Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Năm học: 2016 2017
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy.............:...............
Tiết 1. Vẽ trang trí

Trang trí quạt giấy
A. Mục tiêu.
*Kiến thức:- HS hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy
*Kỹ năng: -Biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi loại quạt giấy
*Thái độ: -Trang trí đợc quạt giấy bằng các họa tiết đã học và vẽ màu tự do
B.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: -5 quạt giấy có hình dáng và kiểu trang trí khác nhau
-Hình vẽ gợi ý các bớc tiến hành trang trí quạt giấy
Học sinh: - Giấy, bút, chì, com-pa, màu vẽ
2.Phơng pháp dạy học: Nêu vấn đề, thảo luận, vấn đáp và luyện tập
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A 8B 8C. 8D. 8E..8G
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ của học sinh.
3.Bài mới.
Thời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
gian
I. Quan sát, nhận xét
Hoạt động 1. Hớng dẫn HS quan sát
nhận xét
HS quan sát quạt mẫu có hình
GV gợi ý để HS nhận ra công dụng của
dáng và trang trí khác nhau


quạt giấy:
+ Dùng trong đời sống hàng ngày
+ Dùng trong biểu diễn nghệ thuật
+ Dùng để trang trí
GV nêu câu hỏi:
? Quạt thờng có hình dáng nh thế nào.
? Quạt trang trí theo cách sắp xếp nào.
? Màu sắc thể hiện ra sao.
GV nhận xét bổ sung câu trả lời của HS.
Hoạt động 2. Hớng dẫn HS trang trí quạt HS quan sát và ghi nhớ
giấy.
GV giới thiệu cách trang trí quạt giấy:
đối xứng, mảng hình không đều, đờng
diềm.
GV minh họa trên bảng cách sắp xếp
họa tiết để cho HS quan sát:

HS quan sát GV hớng dẫn cách
trang trí quạt giấy trên bảng

+ Cách phác mảng trang trí;
+ Cách vẽ họa tiết;
+ Cách vẽ màu.

Ngô Quang Nam

- 1 -

Thiết bị
tài liệu


4-5 quạt
giấy mẫu


Trờng THCS Vĩnh Chân Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Năm học: 2016 2017
Hình
minh họa
cách
trang trí

Hoạt động 3. Hớng dẫn HS làm bài
GV cho HS xem bài vẽ quạt giấy của HS
năm trớc.
GV gợi ý:
HS làm bài vẽ vào vở thực
+ Tìm hình mảng trang trí;
hành.
+ Tìm họa tiết phù hợp với các mảng;
+ Tìm màu theo ý thích.
GV khuyễn khích HS vẽ hình và vẽ màu
xong ngay ở trong lớp.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập.
GV treo một số bài để HS nhận xét về
cách trang trí quạt giấy: bố cục, hình vẽ
và cách vẽ màu.
GV gợi ý cho HS tự đánh giá
GV nhận xét động viên, Khích lệ HS
HDVN:

- Hoàn thành bài vẽ
- Chuẩn bị bài học sau.

HS nhận xét về bố cục, hình vẽ,
màu sắc .
Băng dán
bảng
HS tự đánh giá bài theo sự cảm
thụ của mình
Su tầm tranh ảnh, t liệu về mỹ
thật thời Trần

Tổ trởng duyệt: Ngày.tháng năm 200.

Giảng:...............

Tiết 2. Thờng thức mỹ thuật
sơ lợc về mỹ thuật thời lê
( Từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII)

I.Mục tiêu.
*Kiến thức:HS hiểu khái quát về mỹ thuật thời Lê-thời kỳ hng thịnh của mỹ thuật Việt
Nam
*Kỹ năng
*Thái độ: HS biết yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ các di tích lịch sử
văn hóa của quê hơng.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Một số ảnh về công trình kiến trúc, tơng, phù điêu trang trí thời
Lê ( Bộ ĐDDH )

- T liệu về mỹ thuật thời Lê
Học sinh: - Su tầm tranh ảnh, bài viết liên quan đến mỹ thuật thời Lê
2.Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận.
Ngô Quang Nam

- 2 -


Trờng THCS Vĩnh Chân Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Năm học: 2016 2017
III. Tiến trình dạy học.

1.Tổ chức: 8A 8B 8C. 8D. 8E..8G
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
gian
Hoạt động 1. Hớng dẫn HS tìm hiểu
vài nét về bối cảnh xã hội thời Lê.
I. Sơ lợc về bối cảnh lịch sử.
GV trình bày ngắn gọn, chú ý tới các
đIểm sau:
+ Sau 10 năm kháng chiến chống
quân Minh, trong giai đoạn đầu, nhà
Lê xây dựng nhà nớc ngày càng hoàn
thiện và chặt chẽ, tập trung khôI phục
sản xuất nông nghiệp, đắp đê, xây dng công trình thủy lợi, với nhiều
chính sách, kinh tế, quân sự, chính

Học sinh nghe giáo viên
trị, ngoại giao,văn hóa tích cực tiến
giới thiệu.
bộ, tạo nên xã hội tháI bình, thinh trị
+ Cuối triều Lê, các thế lực phong
kiến Trịnh Nguyễn cát cứ, tranh
giành quyền lực và nhiều cuộc khởi
nghĩa của nông dân đã nổ ra.
Hoạt động 2.Hớng dẫn HS tìm hiểu
vài nét về mỹ thuật thời Lê.
GV sử dụng đồ dùng dạy học, minh
họa kết hợp với phơng pháp gợi mở,
hỏi đáp để HS nắm đợc bài.
? Mỹ thuật thờ Lê gồm những loại
hình nghệ thuật nào.
? Mỹ thuật thời Lê đã phát triển nh
thế nào.
GV giới thiệu:
-Kiến trúc cung đình:
+Kiến trúc Thăng Long: vẫn giữ
nguyên lối sắp xếp nh thành Thăng
Long thời Lý-Trần. Khu vực trong và
ngoài Hoàng thành đã xây dựng và
sửa chữa nhiều công trình kiến trúc to
lớn và khá đẹp nh ;điện Kính thiên,
Cần chánh, Vạn thọ, đình Quảng văn,
cầu Ngoạn thiền.
+Kiến trúc Lam Kinh: đợc xây dựng
năm 1433, xung quanh là khu lăng
tẩm của vua và hoàng hậu nhà Lê.

-Kiến trúc tôn giáo: thời kỳ đầu nhà
Lê đề cao Nho giáo nên cho xây
dựng nhiều miếu thờ Khổng Tử và trờng dạy nho họcTừ năm 1593 đến
1788. nhà Lê đã cho tu sửa và xây

Thiết bị
tài liệu

II.Sơ lợc về mỹ thuật thời Lê
Học sinh quan tranh minh họa
và trả lời câu hỏi.

Tranh
minh họa

Học sinh nghe và ghi nhớ

Ngô Quang Nam

- 3 -


Trờng THCS Vĩnh Chân Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Năm học: 2016 2017
dựng mới nhiều ngôI chùa đIún hình
nh; chùa Keo, chùa Mía, Chùa Bút
Tháp, chùa Chúc Khánh
GV đặt câu hỏi:
? Các em hãy cho biết đIêu khắc và
chạm khắc trang trí thờng gắn bó với

loại hình nghệ thuật nào.
? bằng Chất liệu gì.
GV giới thiệu:
-Điêu khắc: Các pho tơng bằng đá tạc
ngời, lân, ngựa, tê giác.ở khu lăng
miếu Lam kinh đều nhỏ và đợc tạc
rất gần với nghệ thuật dân gian. Tợng
phật bằng gỗ nh Phật bà Quan Âm
nghìn mắt, nghìn tay, phật nhập Nát
Bàn.
-Chặm khắc trang trí: chủ yếu là để
phục vụ các công trình kiến trúc, làm
cho các công trình đẹp hơn, lộng lẫy
hơn. Thời Lê, chặm khắc trang trí còn
đợc sử dụng trên các tấm bia đá.
-Nghệ thuật Gốm:
+Kế thừa truyền thống thời Lý-Trần,
nhà Lê chế tạo ra đợc nhiều loại gốm
nh; gốm men ngọc tinh tế, gốm hoa
nâu chắc khỏe, giản dị
+Đề tài trang trí là hoa văn, mây,
sóng nớc, hoa sen, cúc, chanh
+ Gốm thời Lê có nét trau chuốt,
khỏe khoắn, tạo dáng và bố cục hình
thể theo một tỷ lệ cân đối và chính
xác.
Hoạt động 3.Đánh giá kết quả học
tập.
GV đặt câu hỏi kiểm tra nhận thức
của học sinh.

GV kết luận: Mỹ thuật thời Lê có
nhiêud kiến trúc to đẹp, nhiều bức tợng phật và phù đIêu trang trí đợc
xếp vào loại đẹp của mỹ thuật cổ Việt
Nam.Nghệ thuật tạc tợng và chạm
khắc trang trí đạt tới đỉnh cao cả về
nội dung lẫn hình thức.Nghệ thuật
gốm vừa kế thừa đợc tính tinh hoa
của thời Lý Trần, vừa tạo đợc nét
riêng và .mang đậm tính chất dân
gian
HDVN.
Học bài trong SGK
Su tầm bàI viết về mỹ thuật

Học sinh quan tranh minh họa
và trả lời câu hỏi.

Tranh
minh họa

Học sinh nghe và ghi nhớ.

Tranh
minh họa

Học sinh nghe và ghi nhớ.

Học sinh nghe và ghi nhớ.

Ngô Quang Nam


- 4 -


Trờng THCS Vĩnh Chân Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Năm học: 2016 2017
thời Lê
Quan sát phong cảnh thiên
nhiên
Tổ trởng duyệt: Ngày.tháng năm 200.
Tiết 3. Vẽ tranh
Giảng:...............
đề tàI phong cảnh mùa hè
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: HS hiểu đợc cách vẽ tranh phong cảnh mùa hè.
*Kỹ năng: Vẽ đợc một bức tranh phong cảnh mùa hè theo ý thích.
*Thái độ: HS yêu mến cảnh đẹp quê hơng đất nớc.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Tranh phong cảnh của các học sĩ trong và ngoài nớc.
- Bộ tranh ĐDDH lớp 8.
Học sinh: - Bút chì, màu, giấy vẽ.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A 8B 8C. 8D. 8E..8G
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ
3.Bài mới
Thời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

gian
Hoật động 1. Hớng dẫn HS tìm và
chọn nội dung đề tài.

I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát tranh

GV cho HS xem những bức tranh
phong cảch của các họa sĩ, để các em
cảm thụ vẻ đẹp và nhận biết đợc cảnh
sắc mùa hè.
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình tơng nào.
? Màu sắc nh thế nào.
? Cảnh sắc mùa hè khác với cảnh
mùa khác nh thế nào.

Tranh
của hoạ
sỹ và
học sinh

GV kết luận: Phong cảnh mùa hè ở
thành phố, thôn quê, trung du, miền
núi, miền biển đều có ngững nét
riêng về không gian, hình khối màu
sắc và thay đổi theo thời gian sáng,
tra, chiều, tối.
Hoạt đông 2. Hớng dẫn HS cách vẽ.
GV minh họa cách vẽ trên bảng;

- Tìm và chọn nội dung đề tài
- Bố cục mảng chính , phụ

Thiết bị
tài liệu

Học sinh nghe và ghi nhớ

II. Cácvẽ.
Học sinh theo dõi giáo viên hớng
dẫn cách vẽ trên bảng.

Ngô Quang Nam

- 5 -


Trờng THCS Vĩnh Chân Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Năm học: 2016 2017
- Tìm hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian, thời
gian, màu tơi sáng.

- Tìm và chọn nội dung đề
tài
- Bố cục mảng chính , phụ
- Tìm hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian,
thời gian, màu tơi sáng.


Hoạt động 3. Hớng dẫn HS làm bài.
GV nhắc HS làm bài theo từng bớc
nh đã hớng dẫn.
GV gợi ý cho từng Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu.
Hoạt động 4.
Đánh giá kết qủa học tập.
Gv treo một số bài vẽ để HS nhận xét
về bố cục, hình vẽ.
GV kết luận và cho đIểm một số bài
vẽ đẹp
HDVN.
- Vẽ một bức tranh tùy thích
- Chuẩn bị bị bài sau

Hình
minh
họa cách
vẽ

Học sinh làm bài vào vở
thực hành

Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo
sự cảm nhận của mình.

Băng
dán

bảng

Ngày soạn:.............................
Ngày dạy:...............................
Tiết 4. Vẽ trang trí

tạo dáng và trang trí chậu cảnh
I. Mục tiêu.
*Kiến thức: Học sinh hiểu tạo dáng và cách trang trí chậu cảnh
*Kỹ năng: Biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
*Thái độ: Tạo dáng và trang trí đợc một châu cảnh theo ý thích.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học.
+ Giáo viên: - ảnh và hình vẽ chậu cảnh phóng to.
- Hinh minh họa cách vẽ.
+ Học sinh: - Su tầm ảnh chụp các chậu cảnh.
Ngô Quang Nam

Bài vẽ
của học
sinh

- 6 -


Trờng THCS Vĩnh Chân Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Năm học: 2016 2017
-Giấy vẽ, bút chì, màu.
2. Phơng pháp dạy học:
+ Trực quan, vấn đáp, liên hệ bài học với thực tế.

III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A 8B
2. Kiểm tra đồ dùng vẽ
3. Bài mới
Thời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
gian
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát tranh, ảnh
quan sát, nhận xét.
và trả lời câu hỏi.
GV giới thiệu một số hình ảnh về
chậu cảnh và nêu lên sự cần thiết của
chậu cảnh trong trang trí nội, ngoại
thất.
GV đặt câu hỏi;
? Hình dáng của chậu cảnh.
? Đờng nét tạo dáng.
? Cách sắp xếp họa tiết.
? Màu sắc thể hiện nh thế nào.
GV kết luận: Chậu cảnh có nhiều loại
Hình dáng cao thấp khác nhau, bố
cục đối xứng, không đối xứng, bằng
trang trí đờng diềm.Họa tiết là hoa,
lá, chim muông.
Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh
cách tạo dáng và trang trí.
GV giới thiệu cách tạo dáng bằng
hình minh họa trên bảng

GV gợi ý học sinh tạo dáng nhiều
kiểu khác nhau.
GV gợi ý học sinh tìm họa tiết và sắp
xếp theo đối xứng, không đối xứng,
bằng trang trí đờng diềm.
Hoạt động 3. Hớng dẫn học sinh làm
bài.
GV gợi ý học sinh
+ Tìm khung hình chậu.
+ Tạo dáng chậu
+ Vẽ họa tiết và vẽ màu.

Học sinh nghe và ghi nhớ.
II. Cách tạo dáng và trang
trí chậu cảnh
- Học sinh dõi cách tạo dáng
- Học sinh lên bảng tạo vài
kiểu dáng chậu cảnh
khác nhau.
II. Thực hành.

Ngô Quang Nam

1

2
3
Học sinh làm bài.

- 7 -


Thiết bị
tài liệu

Tranh,
ảnh, mẫu
một số
chậu
cảnh


Trờng THCS Vĩnh Chân Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Năm học: 2016 2017
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả
học tập.
- GV gợi ý HS tự đánh giá, nhận xét,
xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng.
- GV tổng kết, nhận xét chung, khen
ngợi học sinh có bài vẽ đẹp
Học sinh tự nhận xét bài vẽ
của mình.
HDVN.- Hoàn thành bài vẽ trang trí.
- Chuẩn bị bài sau
( đọc trớc bài 5 )
Học sinh su tầm các bài viết
về tác phẩm mỹ thuật thời Lê
Ngày soạn:............... ..........
Ngày dạy:............................
Tiế 5. Thờng Thức Mỹ Thuật


Một số công trình tiêu biểu
của mỹ thuật thời lê

I. Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu biết thêm một số công trình mỹ thuật thời Lê.
*Kỹ năng:
*Thái độ: - Học sinh biết yêu quý và bảo vệ những giá trị nghệ thuật của cha ông để lại.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên:
- Tranh, ảnh về chùa Keo, tợng Phật bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay, hình
rồng trên bia đá thời Lê.
+ Học sinh: - Tranh, ảnh bài viết liên quan đến mỹ thuật thời Lê.
2.Phơng pháp dạy học:
- Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận.
III. Tiến trình dạy học.
1. Tổ chức: 8A 8B
2. Kiểm tra đồ dùng
3. Bài mới
Thời
Thiết bị
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
gian
tài liệu
Hoạt động 1. Hớng dẫn HS tìm hiểu I. Chùa Keo.
một số công trình kiến trúc tiêu biểu. Học sinh quan sát tranh và trả
Chùa Keo.
Hình ảnh
lời theo gợi ý của giáo viên.

GV yêu cầu HS quan sát hình minh
chùa
họa ở SGK và giới thiệu các em biết
Keo
Chùa Keo là một điển hình của kiến
trúc Phật giáo.
? Chùa Keo ở đâu, xây dựng vào thời
nào.
? Em biết gì về Chùa Keo.
? Kiến trúc của Chùa Keo nh thế nào.
GV dựa vào tranh, ảnh để phân tích
Ngô Quang Nam

- 8 -


Trờng THCS Vĩnh Chân Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Năm học: 2016 2017
thêm về Chùa Keo.
- Chùa Keo ở xã Duy Nhất-Vũ ThThái Bình, đợc xây từ thời Lý (1061)
bên cạnh biển. Năm 1611 bị lụt lớn
nên dời về vị trí hiện nay.Năm 1630
chùa đợc xây dựng lại.
- Chùa rộng 28 mẫu với 21 công trình
gồm 154 gian (58.000m2)
- Chùa xây theo kiến trúc nối tiếp
nhau: tam quan nội, cuối cùng là Gác
chuông. Xung quanh có tờng và hành
lang bao bọc.
- Gác chuông Chùa Keo điển hình

cho kiến trúc gỗ, có 4 tầng cao 12m.
Ba tầng mái tren theo lối chồng diêm,
dới tầng mái có 84 cửa dàn thành 3
tầng, 28 cụm lớn.
Hoạt động 2. Hớng dẫn HS tìm hiểu
tác phẩm điêu khắc.
GV kết hợp diễn giải với minh họa
trên bộ ĐDDH.
- Tợng phật Bà Quan Âm nghìn mắt
nghìn tay tạc vào năm 1656 ở chùa
Bút Tháp, tỉnh Bắc Ninh.
- Toàn bộ tợng và bệ cao 3.70m với
42 cách tay lớn, 952 cánh tay nhỏ
các cánh tay lớn một đôi đặt trớc
bụng, một đôi chắp trớc ngực, còn 38
tay kia đa lên nh đóa sen nở.
- Phía trên đầu ghép 11 mặt ngời chia
thành 4 tầng, trên cùng là tợng A-diđà nhỏ
Hoạt động 3. Hớng dẫn HS tìm hiểu
hình tợng con rồng trên bia đá.
- Hình rồng thời Lê có bố cục chặt
chẽ, hình mẫu trọn vẹn và sự linh
hoạt về đờng nét.
- Cuối thời Lê, hình rồng chầu mặt
trời là loại bố cục mới trong trang trí
bia đá cổ Việt Nam.

Học sinh nghe giáo viên
thuyết trình và ghi nhớ


II. Tợng phật Bà Quan Âm
nghìn mắt nghìn tay

Học sinh quan sát tranh và trả
lời theo gợi ý của giáo viên.

Hình
phật Bà
Quan
Âm
nghìn
mắt
nghìn tay

III. Hình tợng con rồng

Hình
rồng

Hoạt động 4. Đánh giá kết quả.
Học sinh trả lời câu hỏi trong
GV đặt câu hỏi trong SGK kiểm tra
SGK
nhận thức của học sinh
GV kết luận và bổ sung
HDVN.
- Su tầm tranh ảnh, t liệu về mỹ thuật
thời Lê.
- Chuẩn bị bài sau; giấy, e-ke, màu
Ngô Quang Nam


- 9 -


Trờng THCS Vĩnh Chân Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Năm học: 2016 2017

_________________________________
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:...........................
Tiết 6. Vẽ trang trí

trình bày khẩu hiệu

I. Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh biết cách bố cục một dòng chữ
*Kỹ năng: - Trình bày đợc khẩu hiệu có màu sắc và bố cục hợp lý
*Thái độ: - Nhận ra vẻ đẹp của khẩu hiệu đợc trang trí
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học:.
+ Giáo viên; - Phóng to khẩu hiệu trong SGK
- Bài vẽ của học sinh năm trớc
+ Học sinh; - Giấy, e-ke, thớc dài
2. Phơng pháp dạy học:
- Vấn đáp, trực quan, vấn đáp
III. Tiến trình dạy học.
1. Tổ chức: 8A 8B
2. Kiểm tra đồ dùng
3. Bài mới
Thời

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
gian
Hoạt động 1. Hớng dẫn HS quan sát, I. Quan sát, nhận xét.
nhận xét.
Học sinh quan sát khẩu hiệu và
GV giới thiệu một vài khẩu hiệu và trả lời câu hỏi.
đặt câu hỏi.
? Khẩu hiệu dùng vào mục đích gì.
? Khẩu hiệu dùng chất liệu gì.
? Khẩu hiệu thờng dùng loại chữ gì.
? Khẩu hiệu có màu sắc nh thế nào
GV kết luận:
+ Khẩu hiệu thờng đợc sử dụng trong Học sinh nghe và ghi nhớ.
cuộc sống
+ Có thể trình bày khẩu hiệu trên
nhiều chất liệu
+ Khẩu hiệu có màu sắc tơng phản
mạnh, nổi bật ..
+ Vị trí treo nơi công cộng, dễ nhìn
Hoạt động 2. Hớng dẫn HS cách II.Cách trình bày khẩu hiệu.
trình bày khẩu hiệu.
GV hớng dẫn HS trình bày khẩu hiệu
sao cho phù hợp với hình thức và nội
Học sinh theo dõi GV minh
Ngô Quang Nam

- 10 -

Thiết bị

tài liệu

Khẩu
hiệu ở
SGK
phóng
to


Trờng THCS Vĩnh Chân Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Năm học: 2016 2017
dung.
họa trên bảng và ở hình minh
+ Chọn kiểu chữ sao phù hợp với nội họa hớng dẫn cách vẽ.
dung khẩu hiệu.
+ Ước lợng khuân khổ của dòng chữ

Hình
minh
họa hGV cho HS xem 2 khẩu hiệu có bố Học sinh quan sát khẩu hiệu và ớng dẫn
cục khác nhau, để HS nhận ra bố cục trả lời câu hỏi.
cách vẽ
đẹp, cha đẹp.
Học, học nữa, học
? Bố cục này đã ngắt dòng đúng ý chMãi !
a.
? Khẩu hiệu vẽ màu lòe loẹt có đợc
không.
? Kiểu chữ này có phù hợp với nội
Học, học nữa, học

dung không.
mãi !
GV kết luận: Chữ khẩu hiệu đơn Học sinh nghe và ghi nhớ.
giản, rõ ràng, dễ đọc. Sắp xếp chữ
hợp lý, ngắt ý, xuống dòng sao cho
phù hợp.
III. Thực hành
Hoạt động3. Hớng dẫn HS làm bài
Trang trí một khẩu hiệu theo ý
- Tìm nội dung khẩu hiệu trang trí
thích.
- Tìm kiểu chữ
- Tìm bố cục
Học sinh làm bài
GV nhắc HS chú ý kẻ đúng kiểu chữ
và vẽ màu cho đẹp.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học
tập
- GV trng bày một số khẩu hiểu để
HS tự nhận xét.
- GV tổng kết, động viên và xếp loại Học sinh tự nhận xét bài vẽ
một số bài.
HDVN.
- Su tầm các kiểu chữ và dán vào giấy
A4
- Chuẩn bị bài sau: su tầm tranh tĩnh
vật, giấy, màu, chì

_______________________________
Ngày soạn:.........................

Ngày dạy:............................
Tiết 7. Vẽ theo mẫu

Vẽ tĩnh vật lọ và quả
(Vẽ hình)

Ngô Quang Nam

- 11 -

Khẩu
hiệu có
bố cục
đẹp và
cha đẹp.


Trờng THCS Vĩnh Chân Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Năm học: 2016 2017
I. Mục tiêu.
*Kiến thức: Học sinh biết đợc cách bày nẫu nh thế nào là hợp lý.
*Kỹ năng: Học sinh biết cách vẽ và vẽ đợc hình gần giống mẫu.
*Thái độ: Hiểu đợc vẻ đẹp của tranh tĩnh vật qua cách bố cục bài vẽ.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Hình gợi ý cách vẽ, tranh tĩnh vật của các họa sỹ.
- Mẫu lọ hoa và quả, vài bố cục khác nhau.
Học sinh: - Đồ dùng vẽ
2. Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.

1. Tổ chức: 8A 8B
2. Kiểm tra đồ dùng
3. Bài mới
Thời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
gian
Hoạt động 1. Hớng dẫn học sinh
quan sát nhận xét.
GV. Giới thiệu mẫu vẽ gồm; lọ hoa
bằng sứ, quả có màu sắc khác nhau.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận
xét về;
? Hình dáng của lọ có đặc điểm gì.
? Vị trí của lọ và quả( trớc, sau.)
? Tỷ lệ của quả so với lọ(cao, thấp)
? Độ đậm nhạt chính của mẫu.
GV kết luận:
- Cấu tạo lọ hoa có miệng, cổ,
vai, thân, đáy.
- Quả đứng trớc, che khuất một
phần lọ hoa.
- Quả tròn thấp hơn so với lọ.
- Độ đậm nhất là ở quả.
GV yêu cầu học sinh ớc lợng khung
hình chung, riêng của từng
vật mẫu.

Thiết bị
tài liệu


I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát nhận xét lọ
hoa và quả.

Mẫu
hoa
quả

lọ


Học sinh nghe và ghi nhớ.
Học sinh ớc lợng chiều cao,
rộng của mẫu chung, và từng
mẫu.
II. Cách vẽ.

Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh
Hoc sinh quan sát giáo viên
cách vẽ.
hớng dẫn từng bớc;
Hình
GV hớng dẫn ở hình minh họa.
1. Vẽ khung hình chung, minh họa
sau đó vẽ khung hình cách vẽ
riêng của từng vật mẫu.
2. Ước lợng tỷ lệ từng bộ
phận.
3. Vẽ nét chính bằng

những đờng thẳng mờ.
4. Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
Ngô Quang Nam

- 12 -


Trờng THCS Vĩnh Chân Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Năm học: 2016 2017
5. Vẽ đậm nhạt sáng tối.
Hoạt động 3. Hớng dẫn học sinh làm
bài.
GV: Quan sát chung, nhắc nhở học
sinh làm bài có thể bổ sung một số
kiến thức nếu thấy học sinh đa số cha
rõ;
- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ khung
hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
- Cách vẽ nét vẽ hình.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả
học tập .
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt
và cha đạt, gợi ý học sinh nhận
xét.
- Sau khi học sinh nhận xét giáo
viên bổ sung và củng cố về
cách vẽ hình.
HDVN.
- Quan sát đậm nhạt ở các đồ vật

dạng hình trụ và hình cầu.
- Chuẩn bị bài sau

III. Thực hành:
Vẽ theo mẫu: Lọ và quả ( Vẽ
hình )

- Đối chiếu bài vẽ với
mẫu và điều chỉnh khi
giáo viên góp ý.
- Hoàn thành bài vẽ.
Bài
vẽ
Học sinh nhận xét theo ý của học
mình về;
sinh
- Tỷ lệ khung hình
chung, riêng, bố cục
bài vẽ.
- Hình vẽ, nét vẽ.

_________________________________
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy:............................
Tiết 8. Vẽ theo mẫu

Vẽ tĩnh vật lọ và quả
(Vẽ màu)

I. Mục tiêu.

*Kiến thức: Học sinh biết cách vẽ màu ở tranh tĩnh vật
*Kỹ năng: Học sinh biết vẽ đợc hình và màu gần giống mẫu
*Thái độ: Bớc đầu cảm nhận đợc vẻ đẹp của bài vẽ tĩnh vật màu.
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên; - Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh tĩnh vật của các họa sỹ.
- Mẫu lọ hoa và quả.
+ Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2. Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức: 8A 8B
2. Kiểm tra đồ dùng
Ngô Quang Nam

- 13 -


Trờng THCS Vĩnh Chân Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Năm học: 2016 2017
Thời
gian

3. Bài mới
Thiết bị
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
tài liệu
Hoạt động 1. Hớng dẫn học sinh I. Quan sát, nhận xét.
quan sát nhận xét.
GV. Vài tranh tĩnh vật màu đẹp, để Học sinh quan sát nhận xét lọ

học sinh cảm nhận vẻ đẹp về bố cục, hoa và quả.
về hình, về màu.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận
xét về;
Mẫu lọ
? Màu sắc chính của mẫu
hoa và
? Màu củ quả và lọ hoa.
quả
? Tỷ lệ của quả so với lọ(cao, thấp)
? Màu đậm, nhạt của mẫu.
? Màu nền và màu bóng đổ của mẫu.
? ánh sáng nơi bày mẫu.
GV bổ sung, tóm tắt về màu sắc của
mẫu.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận
xét tranh tĩnh vật ở SGK;
? Màu sắc ở tranh.
? Bức tranh nào đẹp hơn, Vì sao.
Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh II. Cách vẽ.
cách vẽ.
Hoc sinh quan sát giáo viên
GV hớng dẫn ở hình minh họa.
hớng dẫn từng bớc;
1.Vẽ khung hình chung,
sau đó vẽ khung hình riêng
của từng vật mẫu.
2. Ước lợng tỷ lệ từng bộ
Hình
phận.

minh họa
3. Vẽ nét chính bằng cách vẽ
những đờng thẳng mờ.
4. Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
5. Vẽ đậm nhạt sáng tối.
Hoạt động 3. Hớng dẫn học sinh làm III. Thực hành:
bài.
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học Vẽ theo mẫu: Lọ và quả ( vẽ
sinh làm bài có thể bổ sung một số màu )
kiến thức nếu thấy học sinh đa số cha
rõ;
- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ khung
hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
- Đối chiếu bài vẽ với
mẫu và điều chỉnh khi
- Cách vẽ nét vẽ hình.
giáo viên góp ý.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả
học tập .
- Hoàn thành bài vẽ.
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt
và cha đạt, gợi ý học sinh nhận
Ngô Quang Nam

- 14 -


Trờng THCS Vĩnh Chân Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Năm học: 2016 2017

xét.
Học sinh nhận xét theo ý
- Sau khi học sinh nhận xét giáo mình về;
viên bổ sung và củng cố về
- Tỷ lệ khung hình
cách vẽ hình.
chung, riêng, bố cục Bài vẽ
của học
HDVN.
bài vẽ.
sinh
- Quan sát đậm nhạt ở các đồ vật
- Hình vẽ, nét vẽ.
dạng hình trụ và hình cầu.
- Chuẩn bị bài sau
______________________________________

Ngày soạn:............................
Ngày dạy:.............................

Tiết 9. Vẽ tranh

đề tàI ngày nhà giáo việt nam

(kiểm tra 1 tiết)
I. Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc nội dung đề tài và cách vẽ tranh
*Kỹ năng: - Vẽ đợc tranh về ngày 20 11 theo ý thích
*Thái độ: - Thể hiện tình cảm của mình với thấy giáo, cô giáo.
II. Chuẩn bị.

1. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên; - Tranh về ngày nhà giáo Việt Nam
- Hình gợi ý cách vẽ tranh
+ Học sinh: - Bút, màu, giấy vẽ
2. Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 8A 8B
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
gian
Hoạt động 1. Hớng dẫn HS tìm và I. Quan sát nhận xét.
chọn nội dung đề tài.
Ngô Quang Nam

- 15 -

Thiết bị
tài liệu


Trờng THCS Vĩnh Chân Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Năm học: 2016 2017
Học sinh quan sát tranh và trả
GV giới thiệu một số tranh đẹp về
lời câu hỏi
ngày 20 11, kết hợp với câu hỏi:
? Tranh diễn tả cảnh gì.

? Có những hình tợng nào.
? Màu sắc nh thế nào.
Tranh
? Có thể vẽ những tranh nào về đề tàI
của các
này.
hoạ sỹ và
GV kết luận: Có thể vẽ nhiều chủ đề
học sinh
về đề tài về ngày 20 11 nh;
- Chúng em tặng hoa thầy, cô
giáo
- Hoạt động văn hoá, thể thao
chào mừng ngày 20 11
Học sinh nghe và ghi nhớ
- Vẽ chân dung thầy, cô giáo
em. Mỗi chủ đề có cách thể
hiện khác nhau về bố cục, hình
tợng, màu sắc.
II. Cách vẽ.
Hoạt động 2. Hớng dẫn HS cách vẽ.
GV treo tranh minh họa cách vẽ trên - Tìm và chọn nội dung đề tài
- Bố cục mảng chính , phụ
bảng;
- Tìm hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian,
thời gian, màu tơi sáng.
Hình
minh họa
* Học sinh theo dõi giáo viên cách vẽ

hớng dẫn cách vẽ trên bảng.
Hoạt động 3. Hớng dẫn HS làm bài.
GV nêu yêu cầu kiểm tra và nhắc HS
làm bài theo từng bớc nh đã hớng
dẫn.
GV gợi ý cho từng Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu.

III. Kiểm tra
Vẽ một tranh về đề tài: Ngày
nhà giáo Việt Nam.
Khuôn khổ: Giấy A4
Màu sắc: Tự do
Học sinh làm bài

Hoạt động 4.Đánh giá kết qủa học
tập.
Gv thu bài vẽ.
GV nhận xét đánh giá giờ học
HDVN.
.
- Vẽ một bức tranh tùy thích
- Chuẩn bị bị bài 10

Ngô Quang Nam

- 16 -



Trờng THCS Vĩnh Chân Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Năm học: 2016 2017
____________________________________

Ngày soạn:...........................
Ngày dạy:.............................
Tiết 10. Thờng thức mỹ thuật

sơ lợc về mỹ thuật Việt Nam
giai đoạn 1954 1975

I. Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu biết thêm về những cống hiến của giới văn nghệ sỹ nói chung,
giới mỹ thuật nói riêng trong công cuộc xây dựng XHCN ở mền Bắc và đấu
tranh giải phóng miền Nam.
*Kỹ năng: - Nhận ra vẻ đẹp của một số tác phẩm phản ánh về đề tài chiến tranh cách mạng
*Thái độ: - Yêu quý và trân trọng tác phẩm của các hoạ sỹ.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: - Tài liệu về mỹ thuật Việt Nam giai đoạn 1954 1975
- Tranh của các hoạ sỹ giai đoạn 1954 1975
+ Học sinh: - Tài liệu su tầm trên báo, tạp chí về mỹ thuật Việt Nam giai
đoạn 1954 1975
2. Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A... 8B...
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động 1. Học sinh tìm hiểu khái quát về bối cảnh lịch sử Việt Nam(1954 1975 )

Hoạt động của giáo viên
*GV đặt câu hỏi:
-Bằng kiến thức môn lịch sử, em
có hiểu biết gì về bối cảnh nớc ta
trong giai đoạn 1954 1975?
- Bối cảnh lịch sử có tác động gì
tới các hoạ sỹ nớc ta?
* GV tóm tắt, kết luận, dẫn dắt sang
hoạt động 2

Hoạt động của học sinh
* Trả lời theo hiểu biết cá nhân.
+ Đất nớc chia hai miền Nam, Bắc.
+ Miền Bắc xây dựng CNXH.
+ Miền Nam đấu tranh chống Mỹ
+1964 Mỹ leo thang phá hoại Miền Bắc
+ Các hoạ sỹ tham gia chiến đấu và sáng tác.
*Học sinh ghi vở

Ngô Quang Nam

- 17 -


Trờng THCS Vĩnh Chân Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Năm học: 2016 2017

Bình minh trên nông trang - Sơn mài(Nguyễn Đức Nùng)

Một buổi cày Sơn dầu ( lu Công Nhân )


Hoạt động 2. Học sinh tìm hiểu một số thành tựu cơ bản của mỹ thuật Việt Nam
giai đoạn 1954-1975.
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
Nhóm trởng lên nhận phiếu học tập.
Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu su tầm và SGK.
Nhóm trởng tổng hợp và viết vào phiếu.
Chất liệu
Tranh sơn mài
(nhóm1)

-

Đặc tính của chất liệu
Chất liệu sơn ta, lấy từ nhựa cây sơn.
Là chất liệu truyền thống, giữ vị
trí quan trọng trong nền hội hoạ Việt
Nam.
Màu sắc tinh tế, lung linh, sâu
lắng.
Kết hợp hài hoà chất liệu dân tộc
với nội dung hiện đại

Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ Sơn mài ( Nguyễn Sáng)

Chất liệu

Tác phẩm Tác giả
- Kết nạp Đảng ở Điện Biên
Phủ(1963) của Nguyễn Sáng.

- Bình minh trên nông trang
(1958) của Nguyễn Đức Nùng.
- Nông dân đấu tranh chống thuế
(1960) của Nguyễn T Nghiêm.

Phố cổ Hà Nội Sơn mài (Bùi Xuân Phái)

Tranh lụa
(nhóm2)

Đặc tính của chất liệu
Tác phẩm Tác giả
Là chất liệu truyền thống Phơng - Con đọc bầm nghe(1955) của
Trần Văn Cẩn.
Đông.
Màu đơn giản, nhng vẫn tạo sự - Ngày mùa(1960) của Nguyễn
Tiến Chung.
phong phú của sắc.
Bộc lộ tính mềm mại, óng ả của - Hành quân ma(1958) của Phan
Đông
thớ lụa.

Chất liệu
Tranh

Đặc tính của chất liệu
Tác phẩm Tác giả
Chịu ảnh hởng của tranh dân - Ngày chủ nhật(1960)

-


Ngô Quang Nam

- 18 -

của


Trờng THCS Vĩnh Chân Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Năm học: 2016 2017

khắc
(nhóm3)

gian.
Nguyễn Tiến Chung.
- Mùa xuân (1960) của Đinh
Có thể in đợc nhiều bản.
Trong Khang.
Kết hợp giữa phong cách truyền
thống với khoa học mỹ thuật phơng - Ba thế hệ(1970) của Hoàng
Trầm.
Tây tạo ra nét đẹp riêng của mỹ thuật
Việt Nam hiện đại.

Chất liệu
Tranh
sơn dầu
(nhóm4)
Chất liệu


-

Đặc tính của chất liệu
Tác phẩm Tác giả
Là chất liệu của phơng Tây.
- Ngày mùa(1954) của Dơng
Bích Liên.
Hoạ sỹ Việt Nam sử dụng có sắc
- Nữ dân quân miền biển(1960)
tháI riêng, đậm đà tính dân tộc.
của Trần Văn Cẩn.
Tạo sự khoẻ khoắn, khúc chiết.
- V.v.
Cách diễn tả phong phú.

Đặc tính của chất liệu
Chất liệu gọn, nhẹ, dễ sử dụng.
Vẽ đợc trên nhiều chất liệu.
Có khả năng diễn tả sâu sắc,
hiệu quả nghệ thuật cao

Tác phẩm Tác giả
- Đền voi phục(1957)của Văn Giáo
- Ao làng (1963) của Phan Thị Hà.
- Xóm ngoại thành(1961) của
Nguyễn Tiến Chung

Đặc tính của chất liệu
Thể hiện nhiều chất liệu ; tợng

Điêu khắc
tròn, phù điêu, gò..
(nhóm6)

Tác phẩm Tác giả
- Nắm đất miền Nam ( 1955) của
Phạm Xuân thi.
- Vót chông (1968)của Phạm Mời

Tranh
bột màu
(nhóm5)

Chất liệu

* Sau thời gian tổng hợp ý kiến các nhóm cử đại diện lên bảng ghi vào các mục tơng ứng.
* Các nhóm khác bổ sung thêm cho chính xác, đầy đủ, giáo viên kết luận.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
+ GV đặt một số câu hỏi về chất liệu, đề tài sáng tác, tác giả, tác phẩm tiêu biểu.
+ Nhận xét chung của lớp và các nhóm để động viên, khích lệ sự học tập của học sinh.
______________________________
Ngày soạn.....................
Ngày dạy:......................
Tiết 11. Vẽ trang trí
Ngô Quang Nam

- 19 -


Trờng THCS Vĩnh Chân Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8

Năm học: 2016 2017

Trình bày bìa sách

I. Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu ý nghĩa của trang trí bìa sách.
*Kỹ năng: - Biết cách trang trí bìa sách.
*Thái độ: - Trang trí đợc bìa sách theo ý thích.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên;- Một số loại bìa sách khác nhau.
- Hình minh hoạ cách trang trí bìa sách.
+ Học sinh;- Giấy vẽ, chì, màu.
2. Phơng pháp dạy học: - Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1. Tổ chức: 8A... 8B...
2. Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3. Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời
Thiết bị
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
gian
tài liệu
Hoạt động 1.Hớng dẫn học sinh I. Quan sát nhận xét.
quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát bìa sách GV
treo trên bảng.
GV giới thiệu một số loại bìa sách và
gợi ý cho học sinh nhận thấy;

+ Có nhiều loại bìa sách.
+ Bìa sách cần phải đẹp.
5
loại
bìa sách
GV đặt câu hỏi;
khác
? Bìa sách gồm mấy phần.
nhau
? Trên bìa sách gồm có những phần
nào.
? Có mới cách trình bày bìa sách.
GV kết luận: Tuỳ theo từng loại sách
mà chọn kiểu chữ, minh hoạ, bố cục,
màu sắc khác nhau.
- Bìa sách thể hiện nội dung của
tác phẩm qua 3 phần;
+ Hình vẽ
+ Chữ
Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh + Màu sắc
- Bìa sách gồm;
cách trang trí .
GV hớng dẫn cách trang trí bằng + Tên cuốn sách
+ Tên tác giả
hình minh hoạ trên bảng.
+ Tên NXB hoặc biểu trng
+ Hình minh hoạ
II. Cách trình bày bìa sách.
- Xác định loại sách.
- Tìm bố cục

- Tìm kiểu chữ và hình
ĐOàN TNCS Hồ CHí MINH

Ngô Quang Nam

- 20 -

Hình
minh
họa cách
vẽ


Trờng THCS Vĩnh Chân Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Năm học: 2016 2017
minh hoạ
- Tìm màu
III. Thực hành:
Học sinh làm bài vào vở
Hoạt động 3. Hớng dẫn học sinh thực hành
làm bài.
GV gợi ý:
+ Tìm bố cục hình mảng trang trí;
+ Tìm kiểu chữ, hình minh hoạ phù
hợp với nội dung
+ Tìm màu.
GV khuyến khích HS vẽ hình và vẽ
màu xong ngay ở trong lớp.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học
tập

GV treo một số bài để HS nhận xét
về cách trình bày bìa sách: bố cục, Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo
hình vẽ, kiểu chữ và cách tô màu.
sự cảm nhận của mình.
GV gợi ý cho HS tự đánh giá
Bài vẽ
GV nhận xét động viên, Khích lệ HS
của học
sinh
HDVN.
- Hoàn thành bài vẽ
- Chuẩn bị bài học sau.
Ngày soạn:.............................
Ngày dạy:..............................
Tiết 12. Vẽ tranh

đề tàI gia đình

I. Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh biết tìm nội dung và cách vẽ trang về đề tài gia đình.
*Kỹ năng: - Vẽ đợc tranh theo ý thích.
*Thái độ: - Yêu thơng bố mẹ, ông bà, anh em và các thành viên khác trong họ hàng dòng
tộc
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên; - Tài liệu, tranh ảnh nói về gia đình.
- Bộ tranh đồ dùng MT lớp 8
+ Học sinh; - Tranh ảnh nói về gia đình.
- Đồ dùng vẽ
2. Phơng pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp, luyện tập.

III. Tiến trình dạy học.
1. Tổ chức: 8A... 8B...
2. Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3. Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời
Thiết bị
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
gian
tài liệu
Ngô Quang Nam

- 21 -


Trờng THCS Vĩnh Chân Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Năm học: 2016 2017
Hoạt động 1. Hớng dẫn HS tìm và I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
chọn nội dung đề tài.
Học sinh quan sát tranh của giáo
GV cho HS xem những bức tranh về viên treo trên bảng.
gia đình của các họa sĩ, để các em
cảm thụ vẻ đẹp và nhận biết đợc
hình ảnh, bố cục, màu sắc
? Tranh có nội dung gì.
? Có những hình tợng nào.
? Màu sắc đợc thể hiện nh thế nào.
? Có thể vẽ những tranh nào về đè
tài gia đình.
Sau khi HS nhận xét GV cho học

sinh giơí thiệu tranh của mình su
tầm đợc qua hình vẽ, bố cục, màu
sắc.
GV kết luận: Vẽ tranh về gia đình - Có nhiều nội dung về đề tài gia
là phản ánh sinh hoạt đời thờng của đình nh;
một gia đình trong các ngày lễ, tết + Bữa cơm gia đình
+ Thăm ông bà.

Mỗi nội dung có cách thể hiện khác + Ông bà kể chuyện cháu nghe
+ Đi chợ cùng mẹ vào ngày tết.
nhau về hình vẽ, bố cục, màu sắc.

Tranh
của các
hoạ sỹ
và học
sinh

Hoạt đông 2. Hớng dẫn HS cách
vẽ.
II. Cách vẽ.
GV minh họa cách vẽ trên bảng;
- Tìm và chọn nội dung đề
tài
Hình
minh
- Bố cục mảng chính , phụ
họa cách
- Tìm hình ảnh, chính phụ
vẽ

- Tô màu theo không gian,
thời gian, màu tơi sáng.
Hoạt động 3. Hớng dẫn HS làm III. Thực hành :
bài.
Học sinh làm bài vào vở
GV nhắc HS làm bài theo từng bớc thực hành
nh đã hớng dẫn.
GV gợi ý cho từng Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu.
Hoạt động 4. Đánh giá kết qủa học
tập.
Gv treo một số bài vẽ để HS nhận
xét về;
+ Bố cục
+ Hình vẽ.
Ngô Quang Nam

- 22 -


Trờng THCS Vĩnh Chân Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Năm học: 2016 2017
+ Màu sắc
Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo Bài vẽ
GV kết luận và cho điểm một số bài sự cảm nhận của mình.
của học
vẽ đẹp.
sinh

HDVN.
- Vẽ một bức tranh tùy thích
- Chuẩn bị bị bài sau
=================================
Ngày soạn:.............................
Ngày dạy:..............................
Tiết 13. Vẽ theo mẫu

giới thiệu tỷ lệ khuôn mặt ngời

Bài tham khảo: Tập vẽ các trạng thái tình cảm thể hiện trên nét mặt
I. Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh biết đợc những nét cơ bản về tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt ngời.
*Kỹ năng: - Hiểu đợc sự biểu hiện trên nét mặt.
*Thái độ: - Tập vẽ đợc chân dung.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: - Hình minh hoạ tỉ lệ khuôn mặt ngời.
- Tranh ảnh, chân dung các lứa tuổi.
+ Học sinh: - ảnh chân dung, đồ dùng vẽ
2. Phơng pháp dạy học:
- Quan sát, trực quan, vấn đáp
III. Tiến trình dạy học.
1. Tổ chức: 8A... 8B...
2. Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3. Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời
Thiết bị
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

gian
tài liệu
Hoạt động 1. Hớng dẫn học sinh I. Quan sát nhận xét.
quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát minh hoạ
GV. Giới thiệu một số tranh ảnh,
chân dung, trai, gái, già, trẻ và gợi ý
học sinh thấy đợc những điểm.
chung trên khuôn mặt ngời.
? Tại sao ai cũng có mắt, mũi, tai
mà sao ta nhìn không bị nhầm lẫn.
GV. Giới thiệu hình minh hoạ để
học sinh nhận ra hình dáng bề
ngoài.
khuôn mặt, tỉ lệ các bộ phận trên Học sinh nghe và ghi nhớ
khuôn mặt của mọi ngời khác nhau.
+ Hình quả trứng.
+ Hình trái xoan.
+ Hình vuông chữ điền.
+ khuôn mặt dài, hoặc ngắn.
GV. Kết luận : chính vì có sự khác
Ngô Quang Nam

- 23 -

Tranh
của hoạ
sỹ và
học sinh


Hình
minh
họa các
khuôn
mặt ngời


Trờng THCS Vĩnh Chân Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Năm học: 2016 2017
nhau giữa hình bề ngoài và tơng
quan giữa các bộ phận mà mặt của
mọi ngời không giống nhau.
Hoạt động 2. Tìm hiểu tỉ lệ khuôn II. Tỉ lệ khuôn mặt ngời.
mặt ngời
Hình
1. Chia theo theo chiều dài của
GV. Giới thiệu hình minh hoạ.
khuôn mặt.
minh
Tóc: từ đỉnh đầu đến trán. mặt ngời
chia
Trán: 1/3 khuôn mặt.
theo
Mắt: 1/3 từ lông mày đến
theo
chân mũi.
chiều
Miệng: 1/3 từ chân mũi dài, rộng
của
đến cằm.

khuôn
Tai: khoảng từ ngang lông
mặt.
mày đến mũi.
2. Chia theo theo chiều rộng của
khuôn mặt.
Khoảng cách giữa 2 mắt
bằng khoảng 1/5 chiều rộng
của khuôn mặt.
Chiều dài mỗi con mắt
bằng khoảng 1/5 chiều rộng
của khuôn mặt.
Hai thái dơng bằng khoảng
2/5 chiều rộng của khuôn mặt.
Khoảng cách gữa hai cánh
mũi thờng rộng hơn khoảng
cách giữa hai con mắt.
Hoạt động 3. Hớng dẫn HS làm
bài.
Miệng rộng hơn mũi.
- GV nêu yêu cầu của bài tập:
Băng
nhìn nét mặt của bạn, vẽ phác III. Thực hành:
dán
hình dáng bề ngoài và vẽ tỉ lệ Tập vẽ phác hình dáng khuôn mặt
bảng
bạn.
các bộ phận .
- GV gợi ý, giúp học sinh làm bài.
Học sinh tự nhận xét bài vẽ theo

Hoạt động 4. Đánh giá kết quả.
GV gợi ý học sinh nhận xét một số gợi ý của giáo viên.
hình vẽ trên bảng và ở bài vẽ về;
+ Hình dáng chung.
+ Đặc điểm một số nét mặt.
GV bổ sung và khuyến khích học
sinh có bài vẽ đẹp.
Học sinh đọc và làm bài tham
khảo ở SGK.
HDVN.
- Su tầm tranh ảnh, t liệu mỹ
thuật Việt Nam 54-75.
_____________________________________

Ngô Quang Nam

- 24 -


Trờng THCS Vĩnh Chân Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Năm học: 2016 2017
Ngày soạn:.............................
Ngày dạy:..............................
Tiết 14. Thờng thức mỹ thuật

một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu
Của mỹ thuật Việt Nam giai đoạn 1954 1975

I. Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu biết thêm về các thành tựu mỹ thuật Việt Nam giai đoạn

1954-1975 thông qua các tác giả, tác phẩm tiêu biểu.
*Kỹ năng: - Biết thêm một số chất liệu trong sáng tác mỹ thuật.
*Thái độ: -Yêu quý và trân trọng tác phẩm của các hoạ sỹ.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: - Tranh ảnh, t liệu về 3 tác giả.
- Bộ đồ dùng mỹ thuật 8
+ Học sinh: - Tranh ảnh, t liệu về 3 tác giả.
2. Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A... 8B...
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)

GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
Nhóm trởng lên nhận phiếu học tập.
Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu su tầm và SGK.
Nhóm trởng tổng hợp và viết vào phiếu.
Hoạt động 1. Giới thiệu hoạ sỹ: Trần Văn Cẩn
- Giáo viên đặt câu hỏi:
? Em biết gì về hoạ sỹ Trần Văn Cẩn.
? Hãy kể tên một vài tác phẩm của hoạ sỹ
? Các bức tranh đó vẽ về đề tài gì.

-

Tác giả
Tác phẩm
Trần Văn Cẩn
Tát nớc đồng chiêm

Sinh 13/08/1910 tại Kiến An Hải * Nội dung: vẽ về đề tài nông nghiệp,
ca ngợi cuộc sống của ngời nông dân.
phòng
* Chất liệu: Hoạ sỹ khai thác chất liệu,
Mất 31/07/1994 tại Hà Nội.
kỹ thuật sơn mài để thể hiện bức tranh
Tốt nghiệp khoá VII (1931-1936) trờng * Bố cục: mang tính ớc lệ, tất cả có 10
CĐMT Đông dơng.
ngời đang tát nớc. Bố cục dàn thành
Năm 1955 đến 1964 là hiệu trởng trờng một mảng chéo, từ góc phải tranh lên
góc trái tranh với 8 nhân vật, bên trái
Mỹ thuật Việt Nam.
1957 đến 1983 là Tổng th kỹ Hội mỹ chỉ có 2 ngời.
* Hình tợng: Các nhân vật với những
thuật Việt Nam.
dáng vẻ khác nhau đã diễn tả các động
Ông đợc giải thởng Hồ Chí Minh về tác tát nớc, tạo nhịp điệu nh múa, cánh
VHNT.
đồng trở lên nhộn nhịp nh ngày hội.

Ngô Quang Nam

- 25 -


×