Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Phát triển dịch vụ bảo lãnh tại Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 68 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG HẢO
NGUYỄN THỊ PHƢƠNG HẢO

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH TẠI CHI NHÁNH
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN THÁI NGUYÊN

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGÔ XUÂN HOÀNG

THÁI NGUYÊN - 2014


THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

ii

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
chƣa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là
những thông tin xác thực.

Để hoàn thành luận văn này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Đảng ủy, Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh, Phòng Đào tạo đã tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt thời gian học tập

Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

tại đây.
Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban giám đốc Ngân hàng thƣơng

Thái Nguyên, ngày


tháng 11 năm 2014

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên, chi
nhánh Nam Thái Nguyên là nơi tôi công tác trong thời gian qua, đã giành cho
tôi những điều kiện tốt nhất để tôi có thể học tập và hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Tiến sỹ Ngô Xuân Hoàng, phó
Hiệu trƣởng trƣờng Cao đẳng kinh tế Kỹ thuật - Đại học Thái Nguyên, ngƣời

Nguyễn Thị Phƣơng Hảo

thầy hƣớng dẫn đã giúp tôi có phƣơng pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn nhận
vấn về một cách khoa học, logic qua đó giúp cho đề tài của tôi có ý nghĩa
thực tiễn và khả thi.
Tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các khách hàng đã giúp tôi nắm bắt
đƣợc thực trạng, cũng nhƣ những vƣớng mắc trong công tác phát triển dịch vụ
bảo lãnh tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên.
Cảm ơn bố, mẹ, chồng, con gái, bạn bè và đồng nghiệp những ngƣời đã
luôn ở bên tôi động viên, chia sẻ và giúp đỡ tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Thị Phƣơng Hảo


iii


iv

MỤC LỤC

1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 32
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ bảo lãnh của một số Ngân hàng

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i

nƣớc ngoài tại Việt Nam .............................................................................. 32

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii

1.2.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ bảo lãnh của một số Ngân hàng

MỤC LỤC ........................................................................................................ iii

tại Việt Nam ................................................................................................. 36

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii

1.2.3. Tình hình phát triển dịch vụ bảo lãnh của các ngân hàng trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên và bài học kinh nghiệm cho phát triển dịch
vụ bảo lãnh tại BIDV Thái Nguyên ............................................................. 39

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................ viii

Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 40


MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 40

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 40

2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3

2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu.................................................. 40
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ......................................................... 40
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ........................................................ 43

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3

2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin ....................................................... 43

5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3

2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 44

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ BẢO

2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá quy mô dịch vụ bảo lãnh ................................. 44

LÃNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...................................... 4

2.3.2. Các chỉ tiêu đánh gia sự tăng trƣởng thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh......... 45


1.1. Cơ sở lý luận về bảo lãnh ........................................................................... 4
1.1.1. Định nghĩa ngân hàng thƣơng mại và chức năng của ngân hàng ........ 4
1.1.2. Khái niệm về bảo lãnh và bảo lãnh ngân hàng .................................... 6
1.1.3. Một số đặc điểm cơ bản của bảo lãnh NHTM ..................................... 8

2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá thị phần bảo lãnh ............................................. 46
2.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá sự đa dạng hóa các sản phẩm bảo lãnh ........... 46
2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng bảo lãnh ......................................... 46
2.3.6. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ kiểm soát rủi ro trong dịch vụ
bảo lãnh ........................................................................................................ 47

1.1.4. Chức năng, vai trò của bảo lãnh NHTM ............................................ 10

Chƣơng 3. THỰC TRẠNG DỊCH VỤ BẢO LÃNH TẠI BIDV

1.1.5. Phân loại bảo lãnh NHTM ................................................................. 14

THÁI NGUYÊN ............................................................................................ 48

1.1.6. Các bên tham gia trong nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng ..................... 18

3.1. Khái quát về tỉnh Thái Nguyên và điều kiện kinh tế của tỉnh Thái Nguyên ...... 48
3.2. Tổng quan về BIDV Thái Nguyên ........................................................... 51

1.1.7. Rủi ro trong bảo lãnh của ngân hàng thƣơng mại .............................. 24

3.2.1. Giới thiệu về BIDV ............................................................................ 51

1.1.8. Nội dung về phát triển dịch vụ bảo lãnh của ngân hàng


3.2.2. Giới thiệu về BIDV Thái Nguyên ...................................................... 52

thƣơng mại .................................................................................................. 27

3.2.3. Tình hình hoạt động của BIDV Thái Nguyên trong giai đoạn

1.1.9. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của dịch vụ bảo lãnh ........ 28

2011-2013 .................................................................................................... 55


v

vi

3.3. Thực trạng dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Thái Nguyên............................... 62

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

3.3.1. Cơ sở pháp lý để phát triển dịch vụ bảo lãnh tại BIDV
Thái Nguyên ............................................................................................... 62
3.3.2. Chính sách khách hàng và quy trình cấp bảo lãnh tại BIDV
Thái Nguyên ................................................................................................. 63
3.3.3. Thực trạng dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Thái Nguyên qua 3 năm
2011 - 2013 .................................................................................................. 72
3.3.4. Đánh giá chung về dịch vụ bảo lãnh của BIDV Thái Nguyên
qua mô hình SWOT ..................................................................................... 85
3.3.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển dịch vụ bảo lãnh
tại BIDV ...................................................................................................... 87

3.3.6. Các kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân tồn tại của dịch
vụ bảo lãnh tại BIDV Thái Nguyên ............................................................. 91
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO
LÃNH TẠI BIDV THÁI NGUYÊN ............................................................ 98
4.1. Phƣơng hƣớng kinh doanh và định hƣớng phát triển dịch vụ bảo
lãnh của BIDV Thái Nguyên........................................................................... 98
4.1.1. Những căn cứ phát triển dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Thái Nguyên ......... 98
4.1.2. Phƣơng hƣớng kinh doanh của BIDV Thái Nguyên ....................... 100
4.1.3. Định hƣớng phát triển dịch vụ bảo lãnh trong thời gian tới ............ 101
4.2. Giải pháp phát triển dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Thái Nguyên .............. 103
4.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao tính cạnh tranh nhằm tăng quy mô và
thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh ...................................................................... 103
4.2.2. Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro ......................................................... 112
4.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ ..................................................................... 113
4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 114
4.3.1. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ............. 114
4.3.2. Đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc ................................... 114
4.3.3. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên .................................... 116
KẾT LUẬN .................................................................................................. 117
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 119
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 121

BIDV

:

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

BIDV Thái Nguyên


:

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam,
Chi nhánh Thái Nguyên

ĐH

:

Đại học

GDKH

:

Giao dịch khách hàng

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại

NQD


:

Ngoài quốc doanh

P

:

Phòng

PT

:

Phổ thông

QD

:

Quốc doanh

QHKH

:

Quan hệ khách hàng

QTTD


:

Quản trị tín dụng

TC

:

Trung cấp

TCKT

:

Tài chính kế toán

TMCP

:

Thƣơng mại cổ phẩn

TP

:

Thành phố

TX


:

Thị xã

UBND

:

Ủy ban nhân dân


vii

viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Phân bố khách hàng điều tra theo khu vực ............................... 41

Bảng 2.2.

Phân loại doanh nghiệp điều tra theo loại hình và thời
gian sử dụng dịch vụ ................................................................. 42

Bảng 3.1.


Các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ..... 50

Bảng 3.2.

Kết quả kinh doanh của BIDV Thái Nguyên các năm

Biểu đồ 3.1.

lớn nhất trên địa bàn qua 3 năm 2011-2013 ........................... 60
Biểu đồ 3.2.

Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Thái Nguyên năm

Biểu đồ 3.3.

Doanh số và số dƣ bảo lãnh qua 3 năm 2011-2013 .................. 72

Bảng 3.5.

Khách hàng có sử dụng dịch vụ bảo lãnh qua 3 năm
2011-2013 ................................................................................. 73

Bảng 3.6.

Biểu đồ 3.4.

Bảng 3.7.
Bảng 3.8.

Kế hoạch phát triển các loại hình bảo lãnh năm 2015 - 2017 ....... 102


Tăng trƣởng thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh và thu dịch vụ
ròng qua 3 năm 2011 - 2013 ................................................... 74

Biểu đồ 3.6.

So sánh thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh với các khoản thu
dịch vụ khác qua 3 năm 2011 - 2013 ..................................... 75

Biểu đồ 3.7.

So sánh khách hàng có quan hệ bảo lãnh tại một số ngân
hàng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên qua 3 năm 2011 - 2013...... 76

Biểu đồ 3.8.

Rủi ro trong hoạt động bảo lãnh tại BIDV Thái Nguyên
qua 3 năm 2011 - 2013 .............................................................. 85

Bảng 4.1.

Biểu đồ 3.5.

Cơ cấu bảo lãnh theo thời hạn tại BIDV Thái Nguyên qua
3 năm 2011 - 2013 .................................................................... 81

Tăng trƣởng khách hàng bảo lãnh tại BIDV Thái Nguyên
qua các năm 2011 - 2013 ........................................................ 73

Thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Thái Nguyên qua

3 năm 2011 - 2013 .................................................................... 74

Doanh số và số dƣ bảo lãnh tại BIDV Thái Nguyên năm
2011 - 2013 ............................................................................ 72

2011 - 2013 ............................................................................... 61
Bảng 3.4.

Tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng của các ngân hàng có thị
phần lớn nhất trên địa bàn qua 3 năm 2011-2013 .................. 61

2011-2013 ................................................................................. 59
Bảng 3.3.

Tăng trƣởng huy động vốn của các ngân hàng có thị phần

Tăng trƣởng doanh số bảo lãnh của một số ngân hàng
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên qua 3 năm 2011 - 2013 ......... 77

Biểu đồ 3.9.

Thị phần số dƣ bảo lãnh tại các ngân hàng trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên năm 2011 - 2013 ....................................... 78

Biểu đồ 3.10. Tăng trƣởng số dƣ bảo lãnh của một số ngân hàng trong
hệ thống BIDV qua 3 năm 2011 - 2013 ................................. 78
Biểu đồ 3.11. Cơ cấu loại hình bảo lãnh qua 3 năm 2011 - 2013 ................. 80
Biểu đồ 3.12. Đánh giá của khách hàng về tính đa dạng của các sản
phẩm bảo lãnh tại BIDV Thái Nguyên................................... 80
Biểu đồ 3.13. Đánh giá của khách hàng về thời gian xử lý bảo lãnh ........... 82

Biểu đồ 3.14. Đánh giá của khách hàng về khả năng tƣ vấn của cán bộ
trong dịch vụ bảo lãnh ............................................................ 83


ix

x

Biểu đồ 3.15. Đánh giá của khách hàng về khả năng đáp ứng nhu cầu

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

về dịch vụ bảo lãnh ................................................................. 83
Biểu đồ 3.16. Đánh giá của khách hàng về quy trình dịch vụ bảo lãnh
tại BIDV Thái Nguyên ........................................................... 84
Biểu đồ 3.17. Mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ bảo
lãnh tại BIDV Thái Nguyên ................................................... 84
Biểu đồ 3.18. So sánh đánh giá của khách hàng về sản phẩm bảo lãnh
của BIDV và sản phẩm bảo lãnh của ngân hàng khác ........... 86
Biểu đồ 3.19. Đánh giá chung của khách hàng khi sử dụng dịch vụ bảo
lãnh tại BIDV Thái Nguyên ................................................... 86
Biểu đồ 3.20. Đánh giá của khách hàng về tầm quan trọng của một số
nhân tố chính trong dịch vụ bảo lãnh ..................................... 88

Sơ đồ 3.1.

Mô hình tổ chức của BIDV Thái Nguyên .............................. 54

Sơ đồ 3.2.


Sơ đồ tác nghiệp phát hành bảo lãnh tại BIDV Thái Nguyên ...... 67


1

MỞ ĐẦU

2
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV)
với vai trò là một trong những Ngân hàng thƣơng mại cổ phần lớn nhất của

1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây đã có nhiều chuyển biến
khởi sắc, trong sự phát triển chung của nền kinh tế, không thể không kể đến
vai trò của ngân hàng thƣơng mại (NHTM) - một tổ chức trung gian tài chính

nền kinh tế, ngân hàng tiên phong trong lĩnh vực bảo lãnh với 127 chi nhánh
cấp I đƣợc phân bố trên khắp 63 tỉnh thành, chúng tôi luôn quan tâm tới việc
phát triển dịch vụ này. BIDV Thái Nguyên là chi nhánh động lực trong cụm
các chi nhánh thuộc khu vực miền núi phía bắc, chúng tôi nhận thấy phát triển

của nền kinh tế đƣợc biết đến với vai trò quan trọng là thực hiện huy động các

dịch vụ bảo lãnh tại chi nhánh BIDV Thái Nguyên còn nhiều tồn tại và thực

nguồn vốn nhàn rỗi và sử dụng các nguồn vốn huy động này để thực hiện

sự chƣa xứng tầm với quy mô và tốc độ tăng trƣởng về tín dụng của chi

cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, ngoài ra ngân hàng còn cung ứng các


nhánh. Xuất phát từ lý do này tôi đã lựa chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ bảo

dịch vụ, tiện ích ngân hàng cho cá nhân và các tổ chức nhằm tạo ra lợi nhuận.

lãnh tại Chi nhánh ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển

Một trong những dịch vụ quan trọng nhất mà ngân hàng cung cấp cho nền

Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu của mình với mong muốn phát triển

kinh tế là dịch vụ bảo lãnh.

mạnh mẽ và kiểm soát rủi ro đối với dịch bảo lãnh nhằm phát huy tối đa

Bảo lãnh ngân hàng là một trong những nghiệp vụ ngân hàng hiện đại đã

những hiệu quả mà dịch vụ này đem lại cho cả ngân hàng và các bên đối tác.

ra đời từ khá lâu và đƣợc các ngân hàng thƣơng mại ứng dụng phát triển trong

2. Mục tiêu nghiên cứu

những năm qua. Về phía khách hàng, bảo lãnh ngân hàng giúp tiết kiệm vốn

2.1. Mục tiêu chung

cũng nhƣ chi phí vốn cho cả bên mua hàng (hoặc nhà thầu) và an toàn về khả

Đề tài thực hiện với mục tiêu đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh tại


năng thanh toán cho bên bán hàng (hoặc chủ đầu tƣ). Trong xu thế công nghiệp

BIDV Thái Nguyên. Từ đó, thấy đƣợc điểm mạnh điểm yếu trong dịch vụ bảo

hóa, hiện đại hóa nhƣ hiện nay ở nƣớc ta, thì bảo lãnh ngân hàng luôn đƣợc

lãnh, kiểm soát rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh, đƣa ra những chính sách nhằm

xem nhƣ tấm giấy thông hành cho các tổ chức, cá nhân trong các hoạt động

nâng cao tính cạnh tranh mang lại hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi

mua bán, thƣơng mại trả chậm. Về phía ngân hàng, bảo lãnh giúp cho các ngân

nhánh đồng thời mang lại lợi ích kinh tế cho các đối tác đóng góp vào sự phát

hàng mở rộng hoạt động của mình, góp phần đa dạng các dịch vụ cung ứng

triển kinh tế - xã hội.

mang lại nguồn thu đáng kể; tăng cƣờng mối quan hệ hợp tác đôi bên cùng có

2.2. Mục tiêu cụ thể

lợi với khách hàng; nâng cao uy tín và củng cố danh tiếng thƣơng mại của ngân
hàng. Đối với nền kinh tế bảo lãnh ngân hàng bôi trơn cho các hoạt động sản
xuất kinh doanh, đầu tƣ, thƣơng mại trong nền kinh tế phát triển.

- Đề tài hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về nghiệp vụ bảo

lãnh của các NHTM trong và ngoài nƣớc tại Việt Nam
- Đề tài đánh giá thực tế dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Thái Nguyên;

Tuy nhiên, cho đến nay các loại hình bảo lãnh còn đơn điệu, rủi ro từ

- Trên cơ sở những ƣu điểm và tồn tại hạn chế trong dịch vụ bảo lãnh tại

hoạt động bảo lãnh cũng là vấn đề đang đƣợc Chính phủ và các ngân hàng

BIDV Thái Nguyên trong thời gian qua, đề tài đề xuất giải pháp chủ yếu cũng

quan tâm đồng thời sự phát triển của dịch vụ bảo lãnh chƣa đáp ứng đƣợc yêu

nhƣ kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Thái Nguyên trong

cầu của nền kinh tế.

thời gian tới.


3

4

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ BẢO LÃNH


Thực trạng các hoạt động liên qua đến dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Thái Nguyên

CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu dịch vụ bảo lãnh trong nƣớc tại BIDV Thái Nguyên

1.1. Cơ sở lý luận về bảo lãnh

- Không gian: Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu tại địa bàn tỉnh Thái

1.1.1. Định nghĩa ngân hàng thương mại và chức năng của ngân hàng

Nguyên, cụ thể tại BIDV Thái Nguyên
- Thời gian: Đề tài đƣợc thực hiện trong thời gian 3 năm, từ năm 2011
đến 2013.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống hoá một số vấn đề mang tính lý luận và thực tiễn về bảo lãnh,
dịch vụ bảo lãnh của NHTM
- Tìm hiểu thực trạng hoạt động bảo lãnh, đánh giá ƣu điểm cũng nhƣ
hạn chế trong hoạt động bảo lãnh tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên chỉ ra
nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Đề xuất các giải pháp góp phần khắc phục các hạn chế kiểm soát rủi ro,
nâng cao hiệu quả hoạt động bảo lãnh tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên nhằm
đem lại lợi ích cho cả khách hàng và ngân hàng; giữ khách hàng hiện tại, gia
tăng khách hàng tin cậy, trung thành và thu hút các khách hàng tiềm năng.
Qua dịch vụ bảo lãnh nâng cao uy tín và giá trị thƣơng hiệu của BIDV
nói chung và BIDV Thái Nguyên nói riêng.
5. Bố cục của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo nội
dung của Luận văn gồm 4 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ bảo lãnh của các ngân
hàng thƣơng mại
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
- Chƣơng 3: Thực trạng dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Thái Nguyên
- Chƣơng 4: Giải pháp chủ yếu phát triển dịch vụ bảo lãnh tại BIDV
Thái Nguyên.

1.1.1.1. Định nghĩa ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm
gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống ngân
hàng thƣơng mại (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình
phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngƣợc lại kinh tế hàng hoá phát triển
mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trƣờng thì NHTM cũng
ngày càng đƣợc hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể
thiếu đƣợc.
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:
- Ở Mỹ: Ngân hàng thƣơng mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên
cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ
tài chính.
- Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng
thƣơng mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là
nhận tiền bạc của công chúng dƣới hình thức ký thác, hoặc dƣới các hình thức
khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết
khấu, tín dụng và tài chính”.
“Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. [2]



5

6

Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định

Chức năng tạo tiền đƣợc thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của

chế tài chính mà đặc trƣng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với

NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng

nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh

trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động đƣợc để cho vay, số

toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối

tiền cho vay ra lại đƣợc khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán

đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.

dịch vụ trong khi số dƣ trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn

1.1.1.2. Các chức năng của ngân hàng thương mại

đƣợc coi là một bộ phận của tiền giao dịch, đƣợc họ sử dụng để mua hàng

- Trung gian thanh toán:


hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng

Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực

tổng phƣơng tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán,

hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng nhƣ trích tiền từ tài khoản tiền

chi trả của xã hội. Ngân hàng thƣơng mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ

gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi

bắt buộc của ngân hàng trung ƣơng đã áp dụng đối với NHTM. Do vậy ngân

của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.

hàng trung ƣơng có thể tăng tỉ lệ này khi lƣợng cung tiền vào nền kinh tế lớn.

Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phƣơng tiện thanh toán tiện

- Trung gian tín dụng:

lợi nhƣ séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín

Chức năng trung gian tín dụng đƣợc xem là chức năng quan trọng nhất

dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phƣơng thức

của ngân hàng thƣơng mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng,


thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong

NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa ngƣời thừa vốn và ngƣời có nhu cầu về

túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp ngƣời phải thanh toán dù ở gần hay xa

vốn. Với chức năng này, ngân hàng thƣơng mại vừa đóng vai trò là ngƣời đi

mà họ có thể sử dụng một phƣơng thức nào đó để thực hiện các khoản thanh

vay, vừa đóng vai trò là ngƣời cho vay và hƣởng lợi nhuận là khoản chênh

toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm đƣợc rất nhiều chi phí, thời gian,

lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất

lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy lƣu

cả các bên tham gia: ngƣời gửi tiền và ngƣời đi vay...

thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lƣu chuyển vốn, từ đó

1.1.2. Khái niệm về bảo lãnh và bảo lãnh ngân hàng

góp phần phát triển kinh tế.

1.1.2.1. Khái niệm về bảo lãnh

- Chức năng tạo tiền:


Theo điều 361 Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 khái

Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân

niệm bảo lãnh đƣợc xác định: “Bảo lãnh là việc ngƣời thứ ba (bên bảo lãnh)

NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận nhƣ là một yêu cầu chính cho

cam kết với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho

sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh

bên có nghĩa vụ (bên đƣợc bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên đƣợc bảo

mang tính đặc thù của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền

lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Các bên cũng có

cho nền kinh tế.

thể thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi bên đƣợc


7

8

bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình.” Quyền hạn và


hàng là một biện pháp đảm bảo mang tính dự phòng, theo đó, định chế tài

trách nhiệm của mỗi bên trong bảo lãnh đƣợc thể hiện bằng văn bản (hợp

chính phát hành (the Guarantee) cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho

đồng), đƣợc ký kết bởi các bên tham gia.

bên nhận bảo lãnh (the Beneficiary) thay cho khách hàng (the Principal) khi

Nhƣ vậy, theo định nghĩa trên trong bảo lãnh bao giờ cũng có ít nhất ba
bên liên quan: bên bảo lãnh, bên đƣợc bảo lãnh và bên thụ hƣởng bảo lãnh.
Trong một nghiệp vụ bảo lãnh, thƣờng sẽ bao gồm ba hợp đồng riêng
biệt và độc lập với nhau:
+ Hợp đồng giữa ngƣời đƣợc bảo lãnh và thụ hƣởng bảo lãnh: Đây là
hợp đồng chính của giao dịch kinh tế nhƣ: Hợp đồng vay vốn, Hợp đồng
thƣơng mại, Hợp đồng thi công xây dựng các công trình, Hợp đồng thiết
kế… Từ hợp đồng chính đƣợc thỏa thuận giữa các bên mới phát sinh nhu
cầu bảo lãnh.
+ Thƣ bảo lãnh hay hợp đồng bảo lãnh giữa ngƣời bảo lãnh và ngƣời thụ
hƣởng bảo lãnh.

khách hàng vi phạm cam kết.
Bảo lãnh ngân hàng có thể đƣợc hiểu dƣới nhiều góc độ khác nhau
- Xét về góc độ học thuật, Bảo lãnh ngân hàng là một hình thức “Tín
dụng chữ ký - Signature Credit”, là một hoạt động sinh lời mà không phải bỏ
vốn của ngân hàng.
- Trong thƣơng mại quốc tế, bảo lãnh ngân hàng là hình thức tài trợ
ngoại thƣơng, nhằm chống đỡ những tổn thất của ngƣời thụ hƣởng bảo lãnh
cho sự vi phạm nghĩa vụ của bên đối tác liên quan.

- Theo Thông tƣ 28/TT-NHNN ngày 03/10/2012 của Ngân hàng Nhà
nƣớc quy định về bảo lãnh ngân hàng: Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp
tín dụng, theo đó bên bảo lãnh cam kết bằng văn bản với bên nhận bảo lãnh
sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo

+ Hợp đồng giữa ngƣời bảo lãnh và ngƣời đƣợc bảo lãnh: Là thỏa

lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa cụ đã cam kết với

thuận giữa bên bảo lãnh và bên đƣợc bảo lãnh, về việc bên bảo lãnh chấp

bên nhận bảo lãnh; bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo

thuận việc bảo lãnh và các quy định liên quan đến trách nhiệm hoàn trả của

lãnh theo thỏa thuận.[11]

bên đƣợc bảo lãnh đối với bên bảo lãnh trong trƣờng hợp bên bảo lãnh phải

1.1.3. Một số đặc điểm cơ bản của bảo lãnh NHTM

trả thay, cũng nhƣ là các hình thức bảo đảm của bên đƣợc bảo lãnh đối với

Bảo lãnh ngân hàng mang những đặc điểm chung của bảo lãnh đã nêu

bên bảo lãnh. Bên bảo lãnh chỉ thực hiện nghĩa vụ trả thay khi bên đƣợc bảo

trên và đƣợc cụ thể hóa trong hoạt động của ngân hàng ở những đặc điểm sau:

lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ cam kết với bên


- Bảo lãnh là một cam kết mang tính chất bảo đảm giám tiếp: Ngân hàng

thụ hƣởng bảo lãnh. Sự biến động về tài chính của ngƣời bảo lãnh chỉ biến

bảo lãnh không phải ngay lập tức dùng vốn của mình để thực hiện nghĩa vụ

động khi phát sinh nghiệp vụ trả thay.

mà ngƣời có trách nhiệm thực hiện nghĩa cụ chính là ngƣời đƣợc bảo lãnh.

1.1.2.2. Khái niệm về bảo lãnh ngân hàng

Chỉ khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ thì ngƣời bảo lãnh mới phải

Hiện nay, thuật ngữ bảo lãnh ngân hàng (Bank Guarantee) chƣa đƣợc

thực hiện thay.

định nghĩa một cách thống nhất trong luật pháp quốc tế cũng nhƣ các thông lệ

- Cam kết bảo lãnh ngân hàng phải được lập thành văn bản: Cam kết

đƣợc sử dụng phổ biến trên thế giới. Tuy nhiên, khi nghiên cứu về bảo lãnh

bảo lãnh là văn bản bảo lãnh của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh theo một

ngân hàng, khái niệm bảo lãnh ngân hàng có thể hiểu nhƣ sau: Bảo lãnh ngân



9

10

trong các hình thức nhƣ hợp đồng bảo lãnh, thƣ bảo lãnh, ký hậu trên các giấy

Tính độc lập của bảo lãnh còn thể hiện ở chỗ ngân hàng phát hành bảo

tờ có giá nhƣ hối hiếu, giấy nhận nợ, … nội dung văn bản bảo lãnh phải thể

lãnh không thể viện dẫn các lý do thuộc về quan hệ của họ với khách hàng để

hiện đƣợc sự cam kết của ngân hàng đối với bên nhận bảo lãnh.

trì hoãn việc thanh toán cho bên thụ hƣởng nếu các điều kiện của bảo lãnh

- Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh số tiền đã trả

đƣợc đáp ứng đầy đủ.

thay nếu nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh: Đặc trƣng này phản ánh một quan hệ

1.1.4. Chức năng, vai trò của bảo lãnh NHTM

ràng buộc giữa ba bên là bên bảo lãnh, bên đƣợc bảo lãnh và bên thụ hƣởng

1.1.4.1. Chức năng

bảo lãnh. Trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện các nghĩa vụ đối


- Bảo lãnh đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ để bảo đảm: Chức năng quan

với bên thụ hƣởng thì bên bảo lãnh thực hiện thay và bên đƣợc bảo lãnh phải

trọng nhất của bảo lãnh là cung cấp một sự bảo đảm cho ngƣời thụ hƣởng.

có trách nhiệm nhận nợ và hoàn trả lại cho bên bảo lãnh số tiền bên bảo lãnh

Trong các giao dịch kinh tế, thƣơng mại giữa các đối tác, đặc biệt là các đối tác

đã trả thay. Nhƣ vậy, lúc này quan hệ bảo lãnh đã chuyển thành quan hệ tín

ở các quốc gia khác nhau, các bên tham gia ký kết hợp đồng không có sự hiểu

dụng trực tiếp giữa bên bảo lãnh và bên đƣợc bảo lãnh.

biết lẫn nhau thì một trong những yêu cầu đầu tiên để hợp đồng có thể đƣợc ký

- Tính độc lập tương đối trong nhiệm vụ bảo lãnh

kết là có sự đảm bảo của các ngân hàng ở các quốc gia khác nhau đã thiết lập

Nghiệp vụ bảo lãnh độc lập tƣơng đối với hợp đồng kinh tế. Mục đích

mối quan hệ đại lý với nhau. Bằng việc cam kết chỉ trả bồi thƣờng khi xảy ra

của bảo lãnh ngân hàng là bồi hoàn cho ngƣời thụ hƣởng những thiệt hại từ

các biến cố vi phạm hợp đồng của ngƣời đƣợc bảo lãnh, các ngân hàng phát


việc không thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng của ngƣời đƣợc bảo lãnh

hành bảo lãnh đã tạo ra một sự đảm bảo chắc chắn cho ngƣời thụ hƣởng. Với

nhƣng vẫn có sự độc lập tƣơng đối với hợp đồng kinh tế. Việc thanh toán bảo

vai trò này, bảo lãnh ngân hàng thực sự là chất xúc tác hết sức quan trọng giúp

lãnh chỉ hoàn toàn căn cứ vào các điều khoản và điều kiện ghi trong cam kết

cho các hợp đồng thƣơng mại, xây dựng, các giao dịch hàng hóa trong nƣớc và

bảo lãnh của ngân hàng mà không căn cứ vào những quyền kháng nghị phát

quốc tế đƣợc ký kết một cách suôn sẻ, thuận lợi.

sinh trong hợp đồng kinh tế.

- Bảo lãnh đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ tài trợ: Trong rất nhiều trƣờng

Tính độc lập của bảo lãnh phụ thuộc thuộc vào chính các điều kiện của

hợp, nhờ có bảo lãnh ngân hàng mà ngƣời đƣợc bảo lãnh không phải xuất

bảo lãnh. Nếu bảo lãnh quy định việc thanh toán là theo văn bản yêu cầu của

quỹ, đƣợc thu hồi vốn nhanh chóng, đƣợc vay nợ, hoặc đƣợc kéo dài thời gian

ngƣời thụ hƣởng thì ngƣời thụ hƣởng có quyền lập yêu cầu thanh toán mà
không cần thiết phải chứng minh việc vi phạm của ngƣời đƣợc bảo lãnh.

Ngƣợc lại, nếu cam kết bảo lãnh yêu cầu phải kèm chứng từ thì ngƣời thụ
hƣởng phải xuất trình đầy đủ bộ chứng từ theo quy định đến ngân hàng phát
hành thì mới nhận đƣợc khoản thanh toán. Trong cả hai trƣờng hợp trên ngân
hàng bảo lãnh không cần căn cứ và xem xét lại nội dung của hợp đồng kinh tế.

thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ…Nhƣ vậy, mặc dù không trực tiếp cấp vốn
nhƣng với việc phát hành bảo lãnh, ngân hàng đã giúp cho khách hàng của họ
đƣợc hƣởng những thuận lợi về ngân quỹ nhƣ khi đƣợc cho vay thực sự. Với
ý nghĩa này, bảo lãnh ngân hàng đƣợc coi là một trong những dịch vụ ngân
hàng có ý nghĩa quan trọng, đáp ứng kịp thời các yêu cầu phát triển và mở
rộng sản xuất kinh doanh, làm giảm bớt căng thẳng về nguồn vốn hoạt động
của các doanh nghiệp.


11

12

- Bảo lãnh đƣợc sử dụng nhƣ là một công cụ để đôn đốc hoàn thành

bảo lãnh không phải thanh toán ngay cho bên đối tác vì đã có bảo lãnh của

nghĩa vụ đã đƣợc ký kết trong hợp đồng: Do chịu trách nhiệm thực hiện cam

ngân hàng do đó có cơ hội trì hoãn việc thanh toán và làm tăng tài sản lƣu

kết với ngƣời thụ hƣởng bảo lãnh trong trƣờng hợp ngƣời đƣợc bảo lãnh vi

thông hiện có góp phần hạn chế sử dụng nguồn vốn lƣu động của doanh


phạm hợp đồng nên ngân hàng phát hành bảo lãnh cũng thƣờng xuyên kiểm

nghiệp, hạn chế việc sử dụng tiền mặt. Việc này không những tạo thuận lợi

tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của ngƣời đƣợc bảo lãnh.

cho việc kinh doanh của bên đƣợc bảo lãnh mà các đối tác kinh doanh cũng sẽ

Mặt khác, ngƣời đƣợc bảo lãnh luôn bị áp lực của việc phải bồi hoàn bảo
lãnh nếu họ vi phạm hợp đồng dẫn đến ngƣời bảo lãnh phải trả thay, khi đó
lãi suất áp dụng đối với khoản nhận nợ bên bảo lãnh luôn cao hơn lãi suất cho
vay thông thƣờng. Do vậy, bảo lãnh ngân hàng có vai trò thúc đẩy, đôn đốc
ngƣời đƣợc bảo lãnh thực hiện hoàn tất hợp đồng đã ký kết.
- Bảo lãnh đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ để hạn chế rủi ro do khách
hàng, đối tác chƣa đủ uy tín.
1.1.4.2. Vai trò

có cơ sở để tin tƣởng vào khả năng của bên đƣợc bảo lãnh hơn. Do đó, bảo
lãnh ngân hàng giúp các doanh nghiệp có thể ký kết và thực hiện hợp đồng
ngay cả khi chƣa đủ uy tín và lòng tin đối với bên đối tác. Bảo lãnh ngân hàng
cũng giúp các doanh nghiệp nhận đƣợc nguồn tài trợ từ đối tác (đối với bảo
lãnh tiền ứng trƣớc) hoặc từ các tổ chức tín dụng khác (bảo lãnh vay vốn) lúc
đó sẽ giúp các doanh nghiệp có đủ khả năng tài chính để thực hiện hợp đồng,
tham gia giao dịch và ký kết hợp đồng.[12]
Với bên thụ hƣởng bảo lãnh, khi có sự bảo lãnh của ngân hàng, rủi ro đối
với khách hàng sẽ đƣợc giảm thiểu tới mức thấp nhất. Đây là điều khách

- Đối với khách hàng sử dụng dịch vụ bảo lãnh

hàng cần đến nhất khi quan hệ giữa hai bên chƣa đƣợc xác lập một cách vững


Đối với khách hàng, bảo lãnh đem lại cơ hội kinh doanh, sự trợ giúp về

chắc. Qua đó, các doanh nghiệp có thể hoàn toàn yên tâm khi ký kết các

mặt tài chính trong cả các lĩnh vực sản xuất, tiêu dùng, hay kinh doanh. Hiện

hợp đồng, thúc đẩy các doanh nghiệp hoàn thành hợp đồng một cách

nay, với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt thì mặc dù phải đối đầu với nhiều

nhanh chóng và hiệu quả.

rủi ro nhƣng nếu không nắm bắt một cách kịp thời các cơ hội kinh doanh, các

- Đối với ngân hàng bảo lãnh

doanh nghiệp và cá nhân khó có thể cạnh tranh và tồn tại đƣợc. Bảo lãnh ngân

Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh và tiến hành thu phí bảo lãnh,

hàng đã và đang mang lại rất nhiều lợi ích cho bên đƣợc bảo lãnh nhƣ: nhờ có
công cụ bảo lãnh ngân hàng mà các nhà kinh doanh mới có cơ hội tiếp cận
với các nguồn vốn tín dụng của hệ thống ngân hàng hoặc có cơ hội nhập khẩu
các hàng hóa dịch vụ từ nƣớc ngoài một cách dễ dàng và thuận lợi với sự bảo
lãnh của các ngân hàng bảo lãnh.
Hơn thế nữa, nhờ có bảo lãnh ngân hàng mà bên đƣợc bảo lãnh có thể
giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh trong trƣờng hợp hai bên bán và bên mua
không biết nhau, tiết kiệm thời gian, chi phí cho các bên liên quan. Bên đƣợc


nhƣ vậy bảo lãnh đã góp phần làm tăng doanh thu của ngân hàng từ các khoản
thu phí dịch vụ.
Trong trƣờng hợp bảo lãnh dƣới hình thức ký quỹ khi đó khách hàng sẽ
phải nộp một khoản tiền nhất định vào tài khoản của họ tại Ngân hàng mà họ
muốn đƣợc bảo lãnh và khoản tiền này sẽ đƣợc phong toả cho đến khi nghĩa
vụ bảo lãnh của ngân hàng chấm dứt. Do vậy đối với ngân hàng thì đây là
nguồn vốn khá ổn định mà thông thƣờng là quy định không phải trả lãi hoặc
trả lãi thấp (lãi suất không kỳ hạn). Ký quỹ sẽ hạn chế rủi ro cho ngân hàng


13

14

trong quá trình thực hiện bảo lãnh cho khách hàng, trƣờng hợp ngân hàng

vốn và các bảo lãnh khác làm ngành đƣợc ƣu đãi phát triển cả về chiều rộng

phải thực hiện nghĩa vụ trả thay cho ngƣời đƣợc bảo lãnh, tiền ký quỹ sẽ đƣợc

và chiều sâu. Ngoài ra các chủ thể bảo lãnh còn bảo lãnh cho các ngành kinh

sử dụng trƣớc để thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng bảo lãnh năng tài chính của

tế kém phát triển qua việc ƣu đãi về tỷ lệ phí bảo lãnh bảo đảm cho các doanh

một NHTM nên rất đƣợc các ngân hàng chú trọng.

nghiệp này có khả năng đứng vững trên thị trƣờng.


Bảo lãnh góp phần nâng cao vị thế của ngân hàng, mở rộng quan hệ đại

Khi các bên tham gia vào quan hệ bảo lãnh chính là một cách để thu hút

lý của ngân hàng. Việc khách hàng đề nghị ngân hàng bảo lãnh cho một nghĩa

vốn đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. Đối với nền kinh tế đang phát triển nhƣ nƣớc

vụ nào đó của mình cũng có nghĩa là khách hàng đã chấp nhận mức độ uy tín

ta hiện nay thì vốn là vô cùng cần thiết. Nhƣng hầu hết các doanh nghiệp

và khả năng thanh toán của ngân hàng đó. Bảo lãnh cũng là biện pháp hữu

chƣa đủ uy tín và đột tin cậy đối với các đối tác cho vay nƣớc ngoài. Nhờ có

hiệu trong việc thu hút và giữ chân khách hàng - một vấn đề quan trọng trong

uy tín của ngân hàng mà bảo lãnh trở thành một cách thức tiếp cận tới các

tình hình cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay. Ngoài ra, hoạt động bảo lãnh ngân

nguồn vốn nƣớc ngoài (nguồn vốn nƣớc ngoài thƣờng có thời hạn dài và lãi

hàng cũng là một trong những hoạt động góp phần khẳng định uy tín, vị thế

suất tƣơng đối thấp). Nguồn vốn này thƣờng tập trung cho sản xuất tạo điều

và khả Bảo lãnh ngân hàng góp phần đa dạng hoá các sản phẩm ngân hàng


kiện cho doanh nghiệp mua sắm máy móc, thiết bị đổi mới công nghệ sản

giúp ngân hàng đáp ứng đƣợc các nhu cầu khác nhau của nền kinh tế.

phẩm, đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng.

- Đối với nền kinh tế

Nhƣ vậy, bảo lãnh của ngân hàng đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát

Việc phát triển hoạt động bảo lãnh tại các ngân hàng thƣơng mại có một vai

triển kinh tế đặc biệt là đối với các nƣớc đang phát triển để giúp các nƣớc này

trò hết sức quan trọng đối với hoạt động của hệ thống ngân hàng nói riêng và toàn

có điều kiện ứng dụng công nghệ mới, tăng năng suất lao động, nâng cao vị

bộ nền kinh tế nói chung trong việc đáp ứng nhu cầu vốn cho sự phát triển của nền

thế trong khu vực và trên trƣờng quốc tế.

kinh tế và thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh. Hoạt động này đã thực sự trở

1.1.5. Phân loại bảo lãnh NHTM

thành công cụ thông dụng nhằm đảm bảo thực thi nghĩa vụ, đặc biệt là nghĩa vụ

1.1.5.1. Phân loại theo hình thức phát hành


tài chính trong các giao dịch ở hầu hết các quốc gia và trên toàn thế giới.

- Thư bảo lãnh là văn bản cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo

Bảo lãnh ngân hàng chính là chất xúc tác làm điều hòa và xúc tiến hàng

lãnh về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên đƣợc

loạt các quan hệ hợp đồng giữa các chủ thể có liên quan trong nền kinh tế mở

bảo lãnh khi bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ

hiện nay. Nhờ có bảo lãnh ngân hàng mà các bên yên tâm tham gia ký kết đối

nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh;

hợp đồng và có trách nhiệm đối với các nghĩa vụ mà mình đã ký kết. Bảo lãnh

- Hợp đồng bảo lãnh là văn bản thỏa thuận giữa bên bảo lãnh và bên

ngân hàng cũng đem lại lợi ích cho tất cả các bên tham gia (quyền lợi của các

nhận bảo lãnh hoặc giữa bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và các bên có liên

chủ thể) và nhƣ vậy là mang lại lợi ích cho nền kinh tế nói chung.

quan (nếu có) về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho

Bảo lãnh ngân hàng còn tác động đến chiến lƣợc phát triển của nền kinh
tế. Bảo lãnh ngân hàng thúc đẩy các ngành kinh tế mũi nhọn và các khu vực

trọng điểm phát triển. Việc quy định các quyền lợi của các chủ thể khi tham
gia bảo lãnh đặc biệt là chủ thể đƣợc bảo lãnh về việc ƣu tiên bảo lãnh vay

bên đƣợc bảo lãnh khi bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh;
- Hình thức cam kết khác do các bên tự thỏa thuận không trái với quy
định của pháp luật Việt Nam.


15
1.1.5.2. Phân loại theo mục đích của bảo lãnh
Theo quyết định số 28/2012/TT- NHNN ngày 03/10/2012, có các loại
bảo lãnh sau:

16
lãnh theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trƣờng hợp bên đƣợc
bảo lãnh phải hoàn trả tiền ứng trƣớc mà không hoàn trả hoặc hoàn trả không
đầy đủ thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay.

- Bảo lãnh vay vốn là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về

- Các loại bảo lãnh khác là các loại bảo lãnh pháp luật không cấm và phù

việc sẽ trả nợ thay cho bên đƣợc bảo lãnh trong trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh

hợp với thông lệ quốc tế do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài

không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ trả nợ vay.

phát hành theo đề nghị của bên đƣợc bảo lãnh ngoài


- Bảo lãnh thanh toán là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh

1.1.5.3. Phân loại theo phương thức phát hành bảo lãnh

về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bên đƣợc bảo lãnh trong

- Bảo lãnh trực tiếp: Bảo lãnh trực tiếp là bảo lãnh trong đó ngân hàng

trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ

bảo lãnh chịu trách nhiệm phát hành bảo lãnh trực tiếp theo yêu cầu của

nghĩa vụ thanh toán của mình khi đến hạn.

ngƣời đƣợc bảo lãnh. Sau khi ngân hàng đã bồi thƣờng cho ngƣời thụ hƣởng

- Bảo lãnh dự thầu là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh
(bên mời thầu) để bảo đảm nghĩa vụ tham gia dự thầu của bên đƣợc bảo lãnh.

bảo lãnh, ngƣời đƣợc bảo lãnh chịu trách nhiệm bồi hoàn trực tiếp cho ngân
hàng phát hành.

Trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh vi phạm quy định dự thầu mà không thực hiện

Bảo lãnh trực tiếp thông thƣờng có ba bên tham gia: Ngân hàng phát hành

hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính tham gia dự thầu thì bên bảo

bảo lãnh, ngƣời đƣợc bảo lãnh và ngƣời thụ hƣởng bảo lãnh. Trƣờng hợp ngƣời


lãnh sẽ thực hiện thay.

thụ hƣởng bảo lãnh là ngƣời nƣớc ngoài có thể có thêm ngân hàng ở cùng quốc

- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận

gia với ngƣời thụ hƣởng bảo lãnh trong vai trò ngân hàng thông báo.

bảo lãnh để bảo đảm việc thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ của bên đƣợc

- Bảo lãnh đối ứng : Bảo lãnh đối ứng là bảo lãnh ngân hàng, theo đó tổ

bảo lãnh theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trƣờng hợp bên

chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài (bên bảo lãnh đối ứng) cam

đƣợc bảo lãnh vi phạm hợp đồng bị phạt hoặc phải bồi thƣờng cho bên nhận
bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính
thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay.
- Bảo lãnh bảo đảm chất lƣợng sản phẩm là cam kết của bên bảo lãnh với
bên nhận bảo lãnh để bảo đảm việc bên đƣợc bảo lãnh thực hiện đúng các
thỏa thuận về chất lƣợng của sản phẩm theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận

kết với bên bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho bên bảo lãnh,
trong trƣờng hợp bên bảo lãnh thực hiện bảo lãnh và phải trả thay cho khách
hàng của bên bảo lãnh đối ứng.
Bảo lãnh đối ứng là hình thức bảo lãnh gián tiếp đƣợc ngân hàng phát
hành (ngân hàng thứ hai) theo chỉ thị của một ngân hàng trung gian phục vụ
cho ngƣời đƣợc bảo lãnh (ngân hàng thứ nhất). Bảo lãnh của ngân hàng thứ

hai đƣợc dựa trên một bảo lãnh khác (bảo lãnh đối ứng) của ngân hàng thứ

bảo lãnh. Trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh vi phạm thỏa thuận về chất lƣợng

nhất. Ngƣời đƣợc bảo lãnh không bồi hoàn trực tiếp cho ngân hàng phát

sản phẩm và phải bồi thƣờng cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc

hành bảo lãnh (ngân hàng thứ hai) mà chính ngân hàng phát hành bảo lãnh

thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay.

đối ứng (ngân hàng thứ nhất) thực hiện việc bồi hoàn. Sau đó ngƣời đƣợc

- Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trƣớc là cam kết của bên bảo lãnh với bên
nhận bảo lãnh để bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả tiền ứng trƣớc của bên đƣợc bảo

bảo lãnh thực hiện việc bồi hoàn cho ngân hàng thứ nhất khoản tiền ngân
hàng thứ nhất đã trả cho ngân hàng thứ hai.


17

18

- Bảo lãnh đƣợc xác nhận: Xác nhận bảo lãnh là bảo lãnh ngân hàng,

Các ngân hàng còn lại sẽ cam kết với ngân hàng chính thông qua các

theo đó tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài (bên xác nhận bảo


bảo lãnh đối ứng theo tỷ lệ mình tham gia trong đồng bảo lãnh. Khi ngân

lãnh) cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc bảo đảm khả năng thực hiện

hàng bảo lãnh chính phải thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng thì có quyền

nghĩa vụ bảo lãnh của bên bảo lãnh đối với bên đƣợc bảo lãnh. Bên xác nhận

truy đòi các ngân hàng thành viên đồng bảo lãnh số tiền mà họ đã cam kết

bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết xác nhận bảo lãnh.

trong bảo lãnh đối ứng.

Hay nói cách khác: Bảo lãnh đƣợc xác nhận là việc xác nhận của một
ngân hàng đối với một bảo lãnh do một ngân hàng khác phát hành để xác

1.1.5.4. Phân loại theo phạm vi bảo lãnh
- Bảo lãnh trong nƣớc: là là khoản bảo lãnh mà bên nhận bảo lãnh là

nhận lại tính bảo đảm của bảo lãnh. Bảo lãnh đƣợc xác nhận thƣờng phát

ngƣời cƣ trú, loại trừ bảo lãnh nhận hàng và bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối

sinh trong trƣờng hợp ngƣời thụ hƣởng muốn một ngân hàng khác trong nƣớc

ứng đƣợc thực hiện theo quy định hiện hành.

có uy tín với ngƣời thụ hƣởng xác nhận bảo lãnh do một ngân hàng nƣớc

ngoài phát hành.

- Bảo lãnh quốc tế: loại bảo lãnh ngân hàng mà các bên tham gia bảo
lãnh trong cùng một nƣớc.

Nhƣ vậy, ngƣời thụ hƣởng có thể xuất trình những chứng từ theo yêu cầu

Ngoài những loại bảo lãnh trên đây dựa theo cách thức phát hành còn có

của bảo lãnh đến ngân hàng xác nhận và thanh toán nếu ngƣời đƣợc bảo

một số loại bảo lãnh khác nhƣ: bảo lãnh giáp lƣng; bảo lãnh xác nhận đƣợc sử

lãnh không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình.

dụng chủ yếu trong các quan hệ kinh tế, tài chính quốc tế.

- Đồng bảo lãnh: Đồng bảo lãnh là việc hợp vốn để bảo lãnh của từ 02

1.1.6. Các bên tham gia trong nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng

(hai) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài trở lên bảo lãnh cho

Các bên than gia trong nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng bao gồm: Bên bảo

nghĩa vụ của bên đƣợc bảo lãnh; hoặc Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng

lãnh, bên bảo lãnh đối ứng, bên xác nhận bảo lãnh; bên đƣợc bảo lãnh; bên

nƣớc ngoài cùng tổ chức tín dụng nƣớc ngoài bảo lãnh cho nghĩa vụ của bên


nhận bảo lãnh.

đƣợc bảo lãnh.

Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia trong nghiệp vụ bảo lãnh ngân

Trong những giao dịch kinh tế, thƣơng mại lớn khả năng rủi ro cao hoặc

hàng đƣợc quy định cụ thể tại các điều từ Điều 25 đến Điều 30 Thông tƣ

vƣợt mức cho vay và bảo lãnh tối đa của tổ chức tín dụng đối với một khách

28/TT-NHNN ngày 03/10/2012 của Ngân hàng Nhà nƣớc quy định về bảo

hàng do Chính phủ và Ngân hàng Trung ƣơng quy định thì các ngân hàng phải

lãnh ngân hàng

cùng nhau thực hiện đồng bảo lãnh cho một khách hàng hoặc một dự án.

1.1.6.1. Bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng, bên xác nhận bảo lãnh

Các thành viên tham gia đồng bảo lãnh sẽ chọn một ngân hàng bảo lãnh
làm ngân hàng đầu mối. Ngân hàng bảo lãnh chính sẽ thay mặt nhóm ngân
hàng đồng bảo lãnh phát hành cam kết bảo lãnh cho toàn bộ số tiền hoặc
nghĩa vụ bảo lãnh; nhận các giấy tờ, tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng
và thu phí bảo lãnh đồng thời phân chia lại phí cho các ngân hàng tham gia
theo tỷ lệ đã thoả thuận.


Là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài thực hiện nghiệp
vụ bảo lãnh; bảo lãnh đối ứng; xác nhận bảo lãnh (bảo lãnh đƣợc xác nhận)
- Quyền của bên bảo lãnh:
+ Chấp nhận hoặc từ chối đề nghị cấp bảo lãnh của bên đƣợc bảo lãnh
hoặc của bên bảo lãnh đối ứng.


19
+ Đề nghị bên xác nhận bảo lãnh thực hiện xác nhận bảo lãnh đối với
khoản bảo lãnh của mình cho bên đƣợc bảo lãnh.
+ Yêu cầu bên đƣợc bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng và các bên liên quan
cung cấp các tài liệu, thông tin có liên quan đến việc thẩm định bảo lãnh và
tài sản bảo đảm (nếu có).
+ Yêu cầu bên đƣợc bảo lãnh có các biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ
đƣợc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài bảo lãnh (nếu cần).
+ Thu phí bảo lãnh, điều chỉnh phí bảo lãnh; áp dụng, điều chỉnh lãi suất,
lãi suất phạt theo thỏa thuận.
+ Từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi cam kết bảo lãnh hết hiệu lực
hoặc hồ sơ yêu cầu thanh toán bảo lãnh không đáp ứng đủ các điều kiện quy
định trong cam kết bảo lãnh, hoặc có bằng chứng chứng minh chứng từ xuất
trình là giả mạo.

20
- Quyền của bên bảo lãnh đối ứng:
+ Chấp nhận hoặc từ chối đề nghị phát hành bảo lãnh đối ứng của
khách hàng.
+ Đề nghị bên bảo lãnh phát hành bảo lãnh cho nghĩa vụ của khách hàng
của mình đối với bên nhận bảo lãnh.
+ Yêu cầu khách hàng cung cấp các tài liệu, thông tin có liên quan đến
việc thẩm định bảo lãnh đối ứng và tài sản đảm bảo (nếu có).

+ Yêu cầu khách hàng có các biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ đƣợc tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài bảo lãnh đối ứng (nếu cần).
+ Thu phí bảo lãnh theo thỏa thuận.
+ Từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối ứng khi cam kết bảo lãnh hết
hiệu lực hoặc hồ sơ yêu cầu thanh toán không đáp ứng đủ các điều kiện quy
định trong cam kết bảo lãnh hoặc có bằng chứng chứng minh chứng từ xuất
trình là giả mạo.

+ Hạch toán ghi nợ cho bên đƣợc bảo lãnh hoặc bên bảo lãnh đối ứng

+ Hạch toán ghi nợ cho bên đƣợc bảo lãnh ngay khi thực hiện nghĩa vụ

ngay khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, yêu cầu bên đƣợc bảo lãnh hoặc bên

bảo lãnh đối ứng cho bên bảo lãnh, yêu cầu bên đƣợc bảo lãnh hoàn trả ngay

bảo lãnh đối ứng hoàn trả ngay trong ngày số tiền mà bên bảo lãnh đã trả thay

trong ngày số tiền mà bên bảo lãnh đối ứng đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh

theo cam kết.

đối ứng cho bên bảo lãnh theo cam kết.

+ Yêu cầu thành viên đồng bảo lãnh khác hoàn trả ngay trong ngày số
tiền đã trả thay cho bên đƣợc bảo lãnh trong trƣờng hợp thành viên làm đầu
mối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong đồng bảo lãnh.
+ Xử lý tài sản bảo đảm theo thỏa thuận và quy định của pháp luật.

+ Xử lý tài sản bảo đảm của bên đƣợc bảo lãnh theo thỏa thuận và quy

định của pháp luật.
+ Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên đƣợc bảo lãnh, bên bảo
lãnh vi phạm nghĩa vụ đã cam kết.

+ Chuyển nhƣợng quyền, nghĩa vụ của mình cho tổ chức tín dụng, chi

+ Chuyển nhƣợng quyền, nghĩa vụ của mình cho tổ chức tín dụng, chi

nhánh ngân hàng nƣớc ngoài khác theo thỏa thuận của các bên liên quan và sự

nhánh ngân hàng nƣớc ngoài khác theo thỏa thuận của các bên liên quan và sự

chấp thuận của Ngân hàng Nhà nƣớc đối với từng trƣờng hợp cụ thể.

chấp thuận của Ngân hàng Nhà nƣớc đối với từng trƣờng hợp cụ thể.

+ Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên đƣợc bảo lãnh, bên bảo
lãnh đối ứng vi phạm nghĩa vụ đã cam kết.
+ Các quyền khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của
pháp luật.

+ Các quyền khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của
pháp luật.
- Quyền của bên xác nhận bảo lãnh:
+ Chấp thuận hoặc từ chối đề nghị xác nhận bảo lãnh của bên bảo lãnh
hoặc khách hàng.


21
+ Yêu cầu khách hàng hoặc bên bảo lãnh cung cấp các tài liệu thông tin

có liên quan đến việc thẩm định bảo lãnh và tài sản bảo đảm (nếu có).
+ Yêu cầu khách hàng hoặc bên bảo lãnh có các biện pháp bảo đảm cho
nghĩa vụ đƣợc bên bảo lãnh xác nhận bảo lãnh (nếu cần).
+ Thỏa thuận với bên bảo lãnh và/hoặc khách hàng về nghĩa vụ xác nhận bảo
lãnh, thu phí xác nhận bảo lãnh và trình tự, thủ tục hoàn trả đối với nghĩa vụ xác
nhận bảo lãnh mà bên xác nhận bảo lãnh đã thực hiện đối với bên nhận bảo lãnh.
+ Hạch toán ghi nợ cho bên bảo lãnh hoặc bên đƣợc bảo lãnh ngay khi
thực hiện nghĩa vụ xác nhận bảo lãnh, yêu cầu bên bảo lãnh hoặc bên đƣợc
bảo lãnh hoàn trả ngay trong ngày số tiền mà bên xác nhận bảo lãnh đã trả
thay theo cam kết.
+ Xử lý tài sản bảo đảm của bên bảo lãnh hoặc bên đƣợc bảo lãnh theo
thỏa thuận và quy định của pháp luật.
+ Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên đƣợc bảo lãnh và bên
bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ đã cam kết.
+ Chuyển nhƣợng quyền và nghĩa vụ cho tổ chức tín dụng, chi nhánh

22
+ Thực hiện kiểm tra, giám sát tình hình chấp hành các cam kết bảo lãnh
của bên đƣợc bảo lãnh trong thời hạn hiệu lực của khoản bảo lãnh.
+ Thực hiện đầy đủ, đúng nghĩa vụ bảo lãnh ngay khi bên nhận bảo lãnh
xuất trình đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định tại
cam kết bảo lãnh và cam kết xác nhận bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ
bảo lãnh của bên bảo lãnh và bên xác nhận bảo lãnh.
+ Bên bảo lãnh đối ứng trong bảo lãnh đối ứng hoặc bên bảo lãnh trong
xác nhận bảo lãnh có nghĩa vụ hoàn trả ngay trong ngày số tiền mà bên bảo
lãnh trong bảo lãnh đối ứng hoặc bên xác nhận bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ
trả thay cho bên đƣợc bảo lãnh.
+ Hoàn trả đầy đủ tài sản bảo đảm (nếu có) và các giấy tờ có liên quan
cho bên đƣợc bảo lãnh khi thanh lý hợp đồng cấp bảo lãnh.
+ Có văn bản trả lời khiếu nại của khách hàng về lý do từ chối thực hiện

bảo lãnh trong thời gian 10 (mƣời) ngày làm việc kể từ ngày nhận đƣợc văn
bản khiếu nại của khách hàng.

ngân hàng nƣớc ngoài khác theo thỏa thuận của các bên có liên quan và sự

+ Thực hiện lƣu giữ hồ sơ bảo lãnh theo quy định của pháp luật.

chấp thuận của Ngân hàng Nhà nƣớc trong từng trƣờng hợp cụ thể.

+ Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định

+ Từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi cam kết bảo lãnh hết hiệu
lực hoặc hồ sơ yêu cầu thanh toán không đáp ứng đủ các điều kiện quy
định trong cam kết bảo lãnh hoặc bằng chứng chứng minh chứng từ xuất
trình là giả mạo.
+ Các quyền khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của
pháp luật.
- Nghĩa vụ của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng, bên xác nhận
bảo lãnh:
+ Có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu liên quan đến
thẩm quyền phát hành cam kết bảo lãnh, thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên
bảo lãnh cho bên đƣợc bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và các bên liên quan (nếu
có) khi có yêu cầu.

của pháp luật
1.1.6.2. Bên được bảo lãnh
Bên đƣợc bảo lãnh là tổ chức (bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nƣớc ngoài), cá nhân là ngƣời cƣ trú và tổ chức là ngƣời không cƣ trú
đƣợc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài bảo lãnh.
- Quyền của bên đƣợc bảo lãnh:

+ Từ chối các yêu cầu của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng, bên xác
nhận bảo lãnh không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng cấp bảo lãnh
hoặc cam kết bảo lãnh;
+ Yêu cầu bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng, bên xác nhận bảo lãnh
thực hiện đúng nghĩa vụ, trách nhiệm theo cam kết;


23
+ Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên bảo lãnh, bên bảo lãnh
đối ứng, bên xác nhận bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ đã cam kết;
+ Thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật khi
các bên liên quan thực hiện chuyển nhƣợng quyền và nghĩa vụ bảo lãnh của
các bên đối với khoản bảo lãnh.

24
- Bên nhận bảo lãnh có các quyền sau đây:
+ Yêu cầu bên bảo lãnh, bên xác nhận bảo lãnh thực hiện đúng nghĩa vụ,
trách nhiệm theo cam kết bảo lãnh;
+ Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên bảo lãnh, bên xác nhận
bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ đã cam kết;

- Nghĩa vụ của bên đƣợc bảo lãnh:

+ Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của cam kết bảo lãnh.

+ Cung cấp đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin, tài liệu liên

- Bên nhận bảo lãnh có các nghĩa vụ sau đây:

quan đến khoản bảo lãnh và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về tính chính

xác, trung thực, đầy đủ của các thông tin, tài liệu đã cung cấp;
+ Thực hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ, trách nhiệm đã cam kết và các
thỏa thuận quy định tại hợp đồng cấp bảo lãnh;
+ Hoàn trả ngay trong ngày bên bảo lãnh trả thay cho bên bảo lãnh, bên
xác nhận và bên bảo lãnh đối ứng số tiền bên bảo lãnh, bên xác nhận và bên
bảo lãnh đối ứng đã thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng cấp bảo lãnh hoặc cam
kết giữa các bên và các chi phí phát sinh từ việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
+ Chịu sự kiểm tra, kiểm soát, giám sát trách nhiệm, nghĩa vụ thực hiện
bảo lãnh của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng, bên xác nhận bảo lãnh. Có
nghĩa vụ báo cáo tình hình hoạt động có liên quan đến giao dịch bảo lãnh cho
bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng, bên xác nhận bảo lãnh;
+ Tự nguyện vô điều kiện trong việc phối hợp với bên bảo lãnh, bên bảo
lãnh đối ứng, bên xác nhận bảo lãnh và các bên liên quan trong quá trình xử
lý tài sản bảo đảm (nếu xảy ra);
+ Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định
của pháp luật.
1.1.6.3. Bên nhận bảo lãnh
Là tổ chức, cá nhân là ngƣời cƣ trú hoặc ngƣời không cƣ trú có quyền
thụ hƣởng bảo lãnh do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài
phát hành.

+ Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ trong các hợp đồng liên quan đến
nghĩa vụ bảo lãnh, đảm bảo phù hợp với nội dung cam kết bảo lãnh;
+ Thông báo kịp thời cho bên bảo lãnh, bên xác nhận bảo lãnh và các
bên liên quan dấu hiệu vi phạm, hành vi vi phạm của bên đƣợc bảo lãnh.
1.1.7. Rủi ro trong bảo lãnh của ngân hàng thương mại
1.1.7.1. Đối với bên bảo lãnh
Rủi ro đối với bên bảo lãnh là rủi ro gián tiếp và chủ yếu xuất phát từ rủi
ro của khách hàng. Khi ngân hang (bên bảo lãnh) đồng ý bảo lãnh cho khách
hàng cũng có nghĩa là ngân hàng đã chấp nhận trả thay cho khách hàng nếu

khách hàng vi phạm hợp đồng đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Và nhƣ
vậy cũng có nghĩa là ngân hàng sẽ gặp rủi ro nếu nhƣ khách hàng không thể
hoàn trả cho ngân hàng số tiền mà ngân hàng đã trả thay.
Ngoài ra, ngân hàng phát hành bảo lãnh cũng có thể gặp rủi ro trong quá
trình thực hiện bảo lãnh: Đôi khi do trình độ nghiệp vụ của cán bộ chƣa tốt dẫn
đến bị phía đối tác lợi dụng trong việc thỏa thuận nội dung hợp đồng bảo lãnh
hoặc bên thụ hƣởng cố tình lừa đảo hoặc cả hai bên đồng thỏa thuận lừa đảo
ngân hàng bảo lãnh.
Việc thực hiện quy trình bảo lãnh đôi khi chƣa đƣợc nghiêm ngặt, nhất
là khâu theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đã cam kết của khách
hàng khi thƣ bảo lãnh còn hiệu lực.


25
Công nghệ ngân hàng và sự thiếu hụt thông tin cũng gây khó khăn cho
hoạt động của ngân hàng, cán bộ quản lý khách hàng không đủ thông tin để

26
Bên cạnh rủi ro tín dụng, hoạt động bảo lãnh có những rủi ro đặc thù
riêng nhƣ:

đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh hiện tại cũng nhƣ trong tƣơng lai và

- Rủi ro do gian lận

đặc biệt khả năng thực hiện nghĩa vụ của khách hàng ở hợp đồng gốc.

Trong giao dịch bảo lãnh ngân hàng, gian lận là hành vi đòi tiền vƣợt

Nhƣ vậy, tự bản thân ngân hàng cũng phải gánh chịu ảnh hƣởng của


quá mức tổn thất của vi phạm, lập chứng từ khống để hợp thức hóa việc xuất

những nhân tố khách quan, đặc biệt những quy định của pháp luật. Tất cả

trình chứng từ hoặc xuất trình chứng từ không đúng thực tế dù rất hoàn thiện,

những yếu tố này làm giảm chất lƣợng bảo lãnh và tăng những tiềm ẩn rủi ro

sửa chữa các số liệu của chứng từ cho phù hợp,… để đƣợc thanh toán theo

trong hoạt động bảo lãnh của ngân hàng.

cam kết bảo lãnh.

Khi cam kết bảo lãnh đƣợc phát hành, trong việc đòi tiền, ƣu thế
thƣờng nghiêng về bên thụ hƣởng. Bên đƣợc bảo lãnh thƣờng ở thế thụ động
và chịu rủi ro cao nếu đối tác không trung thực. Giao dịch bảo lãnh ngân
hàng với đặc trƣng là bằng chứng từ và trên cơ sở chứng từ là điều kiện
thuận lợi cho sự lạm dụng, gian lận và lừa đảo xuất hiện. Điều này xuất phát
từ thực tế là thủ tục đòi tiền của bảo lãnh ngân hàng khá đơn giản¸ thƣờng
chỉ xuất trình văn bản đòi tiền cùng tuyên bố vi phạm, nên đã vô tình trở
thành những ƣu đãi đối với bên thụ hƣởng. Khi chứng từ đƣợc xuất trình đầy
đủ, ngân hàng bảo lãnh phải thanh toán cho bên thụ hƣởng theo đúng điều
khoản nêu trong cam kết bảo lãnh, dù bên bảo lãnh có thực sự vi phạm hay
không. Khi rủi ro xảy ra đối với bên đƣợc bảo lãnh, trong trƣờng hợp họ
không có khả năng bồi hoàn cho ngân hàng số tiền ngân hàng đã thanh toán
cho bên đƣợc bảo lãnh, ngân hàng sẽ gặp rủi ro.
- Rủi ro nợ quá hạn
Khi nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh (ngân hàng phải thực hiện nghĩa vụ của


- Rủi ro do lừa đảo và giả mạo
Đối với bảo lãnh ngân hàng, lừa đảo và giả mạo là hai vấn đề thƣờng
xuyên đi liền với nhau và thƣờng gây hậu quả lớn. Một số dạng lừa đảo và giả
mạo thƣờng gặp là:
+ Lập công ty giả, ký hợp đồng mua hàng và yêu cầu đối tác phải có cam
kết bảo lãnh tại ngân hàng rồi lợi dụng sự yếu kém nghiệp vụ và thiếu cảnh
giác của đối tác, lập chứng từ đòi tiền ngân hàng rồi bỏ trốn.
+ Giả mạo cam kết bảo lãnh thanh toán của một ngân hàng lớn trên thế
giới để vay tại một ngân hàng khác.
+ Dùng các kỹ thuật tinh vi để làm giả cam kết bảo lãnh của một ngân
hàng hoặc thay đổi một số chi tiết trên một cam kết bảo lãnh có thật của
một ngân hàng. Trong các dạng gian lận, lừa đảo và giả mạo, có dạng có
thể phát hiện ngay, nhƣng cũng có dạng rất tinh vi, đòi hỏi nhân viên ngân
hàng phải nắm vững chuyên môn nghiệp vụ và ngân hàng cần có quan hệ
đại lý rộng khắp.
- Rủi ro pháp lý

bên bảo lãnh). Bên bảo lãnh (ngân hàng) có thể gặp những rủi ro nhƣ: nợ quá

Ngoài ra, ngân hàng bảo lãnh còn chịu rủi ro bởi những văn bản hoặc tƣ

hạn, rủi ro nợ không đƣợc hoàn trả… bởi khi ngân hàng phải thực hiện nghĩa

vấn pháp lý không đúng, không phù hợp hoặc các Luật hiện hành không giải

vụ của bên bảo lãnh thì bên đƣợc bảo lãnh phải nhận nợ bắt buộc. Do vậy

quyết đƣợc các vấn đề pháp lý liên quan đến nhiều vụ kiện tụng. Đối với ngân


ngân hàng hoàn toàn không thể tránh khỏi những rủi ro này.

hàng bảo lãnh, rủi ro pháp lý thƣờng xảy ra khi phát mại tài sản thế chấp.


27
1.1.7.2. Đối với bên được bảo lãnh

28
1.1.8.2. Phát triển dịch vụ bảo lãnh theo chiều sâu

Rủi ro cua ngƣời đƣợc bảo lãnh là rủi ro trong kinh doanh, thƣơng mại

Phát triển dịch vụ bảo lãnh theo chiều sâu chính là việc nâng cao chất

đơn thuần. Không những thế, ngƣời đƣợc bảo lãnh còn phải đề phòng khả

lƣợng bảo lãnh làm cho khách hàng đã đến với BIDV Thái nguyên sẽ tiếp tục

năng lừa đảo của bên đối tác có thể lập chứng từ giả mạo để yêu cầu ngân

và mong muốn sử dụng sản phẩm bảo lãnh tại đây và các khách hàng này sẽ

hàng thanh toán, nhƣng trên thực tế ngƣời đƣợc bảo lãnh vẫn phải thực hiện

trở thành một kênh giới thiệu sản phẩm khách quan và hiệu quả cho các khách

đầy đủ nghĩa vụ của mình.

hàng tiềm năng vốn là bạn hàng là đối tác của họ


1.1.7.3. Đối với bên thụ hưởng bảo lãnh
Bảo lãnh ngân hàng thực sự là một hình thức đảm bảo cho ngƣời thụ hƣởng
trong các giao dịch kinh tế thƣơng mại. Tuy nhiên, không phải ngƣời thụ hƣởng sẽ

+ Chất lƣợng phục vụ tƣ vấn hỗ trợ cho khách hàng thể hiện ở thái độ
cách thức phục vụ khách hàng, khả năng tƣ vấn của cán bộ ngân hàng đối với
khách hàng

không gặp rủi ro trong quá trình thực hiện các thỏa thuận với ngƣời đƣợc bảo

+ Tốc độ xử lý công việc… giảm bớt thời gian tác nghiệp để sản phẩm

lãnh. Trên thực tế hoạt động kinh doanh của một NHTM cũng chứa đựng rủi ro,

của dịch vụ bảo lãnh phục vụ khách hàng kịp thời nhanh chóng tận dụng đƣợc

có thể dẫn đến mất khả năng thanh toán (tuy nhiên rủi ro này khó xảy ra).

các cơ hội và thời cơ trong kinh doanh

Ngoài ra, rủi ro cũng có thể xảy ra đối với ngƣời thụ hƣởng trong trƣờng

Mặt khác BIDV Thái Nguyên cần khẳng định vị thế, thƣơng hiệu gia

hợp có sự ảnh hƣởng của các nhân tố chính trị của nƣớc phát hành bảo lãnh, rủi

tăng uy tín và độ tin cậy để nâng cao khả năng cạnh tranh, ngày càng thu hút

ro hối đoái, rủi ro của ngƣời đƣợc bảo lãnh và ngân hàng phát hành bảo lãnh.


đƣợc nhiều khách hàng.

1.1.8. Nội dung về phát triển dịch vụ bảo lãnh của ngân hàng thương mại

1.1.8.3. Kiểm soát rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh

Phát triển dịch vụ bảo lãnh là hoạt động của ngân hàng nhằm tìm cách

Việc kiểm soát rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh nhằm phát triển bảo lãnh

gia tăng doanh số, số dƣ bảo lãnh cùng với việc nâng cao chất lƣợng đối với

theo hƣớng an toàn và hiệu quả. Hoạt động bảo lãnh ngân hàng đƣợc coi là an

dịch vụ này, giữ chân các khách hàng tốt, phát triển khách hàng tiềm năng

toàn và hiệu quả khi không để phát sinh các khoản bảo lãnh mà ngân hàng

đảm bảo sự gia tăng bảo lãnh an toàn, hiệu quả.

phải trả thay; hoặc các khoản bảo lãnh quá hạn cũng nhƣ tỷ lệ bảo lãnh quá

1.1.8.1. Phát triển dịch vụ bảo lãnh theo chiều rộng

hạn. Kiểm soát rủi ro tốt sẽ giúp cho ngân hàng xây dựng cho mình một nền

Phát triển dịch vụ bảo lãnh theo chiều rộng là việc tăng thị phần, doanh
số, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ bảo lãnh, …
Trên cơ sở phát huy điểm mạnh khắc phục điểm yếu đồng thời nhận thức

rõ cơ hội và thách thức đối với việc phát triển hoạt động bảo lãnh nội dung
phát triển dịch vụ bảo lãnh theo chiều rộng nhằm tăng thị phần trên địa bàn,
tăng doanh số cũng đa dạng hóa các sản phẩm bảo lãnh sao cho tƣơng xứng
với vị thế cũng nhƣ quy mô của Chi nhánh trên địa bàn.

khách hàng tốt trên cơ sở đó sẽ có chiến lƣợc phát triển mạnh và an toàn đối
với dịch vụ bảo lãnh.
1.1.9. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của dịch vụ bảo lãnh
1.1.9.1. Những nhân tố môi trường vĩ mô
- Môi trƣờng kinh tế
Môi trƣờng kinh tế tác động lớn đến hoạt động bảo lãnh ngân hàng theo
hai hƣớng: tích cực và tiêu cực. Môi trƣờng kinh tế phù hợp và phát triển ổn
định có thể tạo thuận lợi cho hoạt động ngân hàng phát triển trong đó có bảo


29
lãnh. Trong môi trƣờng kinh tế lành mạnh, các chủ thể tham gia trong nền

30
1.1.9.2. Khách hàng

kinh tế hoạt động hiệu quả thì sẽ thúc đẩy mở rộng hoạt động bảo lãnh.

Những nhân tố thuộc về khách hàng là một trong những nhân tố khách

Nhƣng nền kinh tế suy thoái, lạm phát cao, đẩy các doanh nghiệp vào tình

quan mà ngân hàng không thể kiểm soát đƣợc. Chính vì vậy trong công tác

trạng thua lỗ, gây rủi ro cho mở rộng hoạt động bảo lãnh.


thẩm định khách hàng, ngân hàng phải phân tích kỹ mọi chỉ số để tránh

- Môi trƣờng chính trị - xã hội
Môi trƣờng chính trị - xã hội sẽ là một nhân tố quan trọng thúc đẩy hoạt
động đầu tƣ và ngân hàng cũng có thể phát triển hoạt động bảo lãnh. Các cá
nhân, doanh nghiệp là khách hàng bảo lãnh của ngân hàng có môi trƣờng để
kinh doanh ổn định và hiệu quả, đảm bảo đƣợc khả năng thực hiện nghĩa vụ
của mình, ngân hàng sẽ không phải trả thay cho khách hàng của mình. Tuy
nhiên, một sự thay đổi hệ thống chính trị lớn sẽ làm cho hoạt động ngân hàng
rơi vào khủng hoảng và hoạt động bảo lãnh không tránh khỏi bị tác động.
- Môi trƣờng pháp lý

đƣợc những rủi ro có thể xảy ro, nâng cao chất lƣợng hoạt động bảo lãnh.
- Tính khả thi của dự án và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Năng lực tài chính của doanh nghiệp
- Các biện pháp đảm bảo

Ngoài ra, sự phát triển hoạt động bảo lãnh còn phụ thuộc rất nhiều vào
nhu cầu của khách hàng. Nhu cầu của khách hàng càng cao sẽ tạo điều kiện
cho ngân hàng phát triển hoạt động này. Vì vậy, ngân hàng nên xác định
các nhu cầu của khách hàng để đáp ứng tốt.
1.1.9.3. Đối thủ cạnh tranh
Trong kinh doanh, các đối thủ của nhau sẽ giành giật với nhau về

Pháp luật đã tạo hành lang pháp lý cho hoạt động ngân hàng nói

khách hàng, thị phần. Đối thủ cạnh tranh có nhiều thế mạnh sẽ thu hút đƣợc

chung và bảo lãnh ngân hàng nói riêng. Nếu hệ thống pháp luật không đồng


nhiều khách hàng làm giảm thị phần của chủ thể kinh doanh. Và hoạt động

bộ, đầy đủ và ổn định, việc thực thi pháp luật chƣa nghiêm sẽ tạo khe hở cho

bảo lãnh của ngân hàng không ngoại lệ.

quản lý bảo lãnh. Cơ sở pháp lý đồng bộ sẽ tạo hành lang pháp lý để các

1.1.9.4. Các nhân tố thuộc về nội bộ ngân hàng

ngân hàng dễ dàng thực hiện kế hoạch kinh doanh của mình, xây dựng

- Chiến lƣợc phát triển kinh doanh của ngân hàng

những quy trình bảo lãnh nói riêng và quy trình nghiệp vụ tín dụng nói

Chiến lƣợc phát triển kinh doanh chung của ngân hàng chính là cơ sở để

chung phù hợp với từng ngân hàng, tạo điều kiện cho hoạt động bảo lãnh

xây dựng các chính sách phát triển của từng bộ phận riêng biệt trong đó có

phát triển, đảm bảo an toàn và tuân thủ cơ chế chính sách tín dụng của

hoạt động bảo lãnh. Nếu không có một chiến lƣợc kinh doanh hợp lý và

Chính Phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc.

đúng đắn, ngân hàng sẽ luôn bị động trƣớc những thay đổi, biến động của


- Môi trƣờng công nghệ
Công nghệ ngày càng phát triển và phục vụ đắc lực cho mọi hoạt động
của nền kinh tế xã hội. Đối với hoạt động bảo lãnh của NHTM cũng vậy, sử
dụng công nghệ hiện đại vừa thể hiện mức độ hiện đại hóa của ngân hàng
vừa giúp phục vụ khách hàng tốt hơn, đồng thời nâng cao khả năng cạnh
tranh và khả năng quản trị đặc biệt là quản trị rủi ro của NHTM.

thị trƣờng. Ngƣợc lại, một chiến lƣợc kinh doanh hiệu quả sẽ giúp ngân
hàng phát triển đúng hƣớng, phát huy đƣợc tiềm năng của mình, đồng thời
thích ứng kịp thời với những biến đổi của môi trƣờng kinh doanh.
- Quy trình bảo lãnh
Quy trình bảo lãnh quy định các bƣớc xử lý nghiệp vụ theo một trình tự
tự, thủ tục thống nhất và bắt buộc đƣợc tổ chức thực hiện. Mỗi bƣớc trong
quy trình bảo lãnh đều ảnh hƣởng trực tiếp tới chất lƣợng bảo lãnh.


31
Một quy trình không phù hợp hay tiến hành các bƣớc không đầy đủ sẽ

32
phải ngân hàng nào cũng đƣợc bên thụ hƣởng đồng ý chấp nhận bảo lãnh,

đƣa lại một khoản bảo lãnh kém chất lƣợng, đẩy ngân hàng đứng trƣớc những

khách hàng chỉ chọn ngân hàng bảo lãnh có uy tín để đảm bảo an toàn.

nguy cơ, rủi ro tiềm ẩn. Nhƣng ngƣợc lại, một quy trình quá chặt chẽ sẽ gây

- Trình độ nghiệp vụ và phẩm chất đao đức của cán bộ ngân hàng


phiền hà cho khách hàng, tốn kém không cần thiết mà lại có thể bỏ lỡ nhiều

Con ngƣời là nhân tố quyết định trong sự thành công của hoạt động ngân

cơ hội kinh doanh.

hàng nói chung và hoạt động bảo lãnh ngân hàng nói riêng. Bảo lãnh ngân

Một quy trình bảo lãnh hợp lý, vừa đảm bảo tính an toàn cho hoạt động

hàng là một trong những nghiệp vụ cấp tín dụng của NHTM, do đó, để đảm

của ngân hàng vừa thỏa mãn đƣợc nhu cầu tiện ích của khách hàng chính là

bảo trong công tác quản trị rủi ro, đòi hỏi trình độ, tính chuyên nghiệp của

điều kiện cần thiết để ngân hàng nâng cao chất lƣợng, tạo điều kiện phát triển

nhân viên tác nghiệp. Bên cạnh đó, thái độ phục vụ khách hàng cũng rất quan

hoạt động bảo lãnh an toàn và hiệu quả.

trọng góp phần xây dựng hình ảnh về ngân hàng đối với khách hàng.

- Chính sách về phí

Đặc biệt là chất lượng công tác thẩm định trong dịch vụ bảo lãnh

Khi sử dụng dịch vụ bảo lãnh, khách hàng phải trả phí dịch vụ - phí bảo


Nghiệp vụ bảo lãnh về bản chất cũng mang những đặc điểm giống nhƣ hoạt

lãnh. Mức phí bảo lãnh cũng tác động đến sự mở rộng hoạt động bảo lãnh

động tín dụng. Khi ngân hàng chấp nhận bảo lãnh cho doanh nghiệp nghĩa là

ngân hàng. Đối với ngân hàng, phí là nguồn thu của hoạt động bảo lãnh; tuy

ngân hàng đã chấp nhận rủi ro. Vì vậy, cán bộ tín dụng phải thẩm định một

nhiên đối với khách hàng, phí bảo lãnh là chi phí khi sử dụng dịch vụ. Vì thế,

cách cẩn thận và kỹ càng trƣớc khi trình ký nhằm đảm bảo an toàn cho

để giải quyết hài hòa lợi ích của ngân hàng và thúc đẩy hoạt động bảo lãnh

hoạt động bảo lãnh. Mặc dù hiện tại, rủi ro hoạt động bảo lãnh của ngân

phát triển thì việc xây dựng một chính sách phí phù hợp là cần thiết.
- Uy tín và danh tiếng của ngân hàng
Danh tiếng và uy tín của ngân hàng trên thị trƣờng đóng một vai trò quan
trọng trong bảo lãnh ngân hàng. Thực chất bảo lãnh là một loại hình dịch vụ
ngân hàng, không giống nhƣ những sản phẩm khác, khách hàng không thể
nếm hay thử trƣớc khi có quyết định sử dụng dịch vụ, vì vậy cơ sở để khách
hàng đến giao dịch bảo lãnh với ngân hàng hoàn toàn căn cứ vào danh tiếng
và uy tín của ngân hàng đó.
Cùng với tín dụng, chất lƣợng bảo lãnh là thƣớc đo hiệu quả kinh doanh,
hiệu quả quản lý của một NHTM. Chất lƣợng bảo lãnh tốt, uy tín ngân hàng
đƣợc nâng cao tạo điều kiện cho ngân hàng phát triển. Trong bảo lãnh, uy tín

của ngân hàng lại càng quan trọng bởi ngân hàng thực hiện bảo lãnh bằng uy
tín và khả năng tài chính của mình, bảo lãnh bằng năng lực chi trả. Không

hàng tại BIDV Thái Nguyên bằng 0, song hoạt động này vẫn tiềm ẩn rủi ro
trong tƣơng lai nhất là khi quy mô dịch vụ này tăng lên điều đó đòi hỏi cán bộ
ngân hàng không ngừng trau dồi tích lũy kinh nghiệp cũng nhƣ nâng cao năng
lực thẩm định trong dịch vụ bảo lãnh.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ bảo lãnh của một số Ngân hàng nước
ngoài tại Việt Nam
Trong xu thế toàn cầu hóa kinh tế quốc tế đang diễn ra hết sức mạnh mẽ,
các hoạt động thƣơng mại, dịch vụ ngày càng đƣợc đẩy mạnh. Cùng với đó,
hoạt động bảo lãnh ngân hàng ngày càng phát triển. Đây là lĩnh vực đƣợc các
ngân hàng trong nƣớc cũng nhƣ trên thế giới không ngừng đẩy mạnh. Tại Việt
Nam, các ngân hàng nƣớc ngoài và chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài cũng đang
tích cực thu hút khách hàng và mở rộng thị trƣờng trong hoạt động bảo lãnh và


33

34

là các đối thủ đáng gờm của các ngân hàng trong nƣớc. Các đại diện nổi bật là

Trong quy trình bảo lãnh, bên cạnh việc phân cấp nghiệp vụ, việc giám

HSBC, City Bank, Bank of Tokyo, ANZ, … Có thể nói việc học hỏi và vận

sát luôn đƣợc tiến hành, nhằm bảo đảm tính hệ thống chặt chẽ và minh bạch


dụng những kinh nghiệm từ các “ông lớn” này vào thực tế tình hình tại các

theo đúng quy trình nghiệp vụ. HSBC có hệ thống giám sát nội bộ đƣợc thiết

ngân hàng nội địa để phát triển hoạt động này là điều cần thiết. Dƣới đây là

kế theo hệ thống dọc từ trụ sở chính đến các chi nhánh, trực tiếp do Tổng

một số kinh nghiệm phát triển hoạt động bảo lãnh tại các ngân hàng này.

giám đốc điều hành và chỉ đạo. Bộ phận giám sát tại chi nhánh làm việc độc

1.2.1.1. Kinh nghiệm của HSBC

lập với giám đốc chi nhánh, do đó đảm bảo đƣợc tính khách quan, hiệu lực và

Ngày 01/01/2009, HSBC chính thức đƣa ngân hàng con vào hoạt động
tại Việt Nam với tên Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam)
thuộc 100% sở hữu của Ngân hàng Hồng kông và Thƣợng Hải, đơn vị sáng
lập và thành viên chính thức của tập đoàn HSBC. Hiện tại, HSBC là ngân
hàng nƣớc ngoài lớn nhất tại Việt Nam xét về vốn đầu tƣ, mạng lƣới,
chủng loại sản phẩm, số lƣợng nhân viên và khách hàng. HSBC quan tâm
về những chính sách phát triển kinh tế cũng nhƣ môi trƣờng đầu tƣ liên
quan. HSBC xem mở rộng thị trƣờng hoạt động trong đó có hoạt động bảo
lãnh là một ƣu tiên hàng đầu, HSBC sẽ xem xét các cơ hội đầu tƣ nếu có
tính khả thi. Tất cả nhằm mục đích duy nhất phát triển tốt nhất, đáp ứng tốt
nhất nhu cầu của khách hàng.
Trƣớc đây, HSBC chỉ tập trung chủ yếu vào đối tƣợng khách hàng là các
doanh nghiệp nƣớc ngoài và các tổng công ty nhà nƣớc nhƣng nay đã mở
rộng tới các đối tƣợng là khách hàng cá nhân.

Sản phẩm bảo lãnh của HSBC phong phú và đáp ứng tốt những nhu cầu
bảo lãnh mà ngân hàng nội địa còn bỏ ngỏ nhƣ bảo lãnh thanh toán thuế nhập
khẩu/VAT, bảo lãnh thanh toán trả trƣớc…

hiệu quả của công tác này. Ngân hàng này cũng có bộ phận chuyên trách hỗ
trợ về luật pháp trong hoạt động bảo lãnh.
HSBC thực hiện chính sách bảo lãnh thận trọng, phần lớn các khoản bảo
lãnh đều có thế chấp. Hội đồng tín dụng quyết định hạn mức bảo lãnh cấp cho
cá nhân và doanh nghiệp trên cơ sở thẩm định chặt chẽ, đƣợc xem xét nhƣ
một khoản vay. Các khách hàng cá nhân, doanh nghiệp đều đƣợc xếp hạng
trong quá trình thẩm định. Ngân hàng này còn thành lập ban quản lý tín dụng
để chuyên nghiệp hóa công tác quản lý rủi ro tín dụng, bảo lãnh.
1.2.1.2. Kinh nghiệm của City bank
Việc tìm hiểu và thu thập thông tin từ khách hàng tiềm năng rất đƣợc
ngân hàng này chú trọng và có kế hoạch săn đón bằng việc gia tăng lợi ích, ƣu
đãi từ dịch vụ ngân hàng và thực hiện bán chéo các sản phẩm. Việc phát triển
và mở rộng dịch vụ bảo lãnh cũng đƣợc City bank thực hiện theo cách này.
Thông qua việc áp dụng chính sách ƣu đãi, ngân hàng này chủ động thu hút
khách hàng. Đầu tiên là sử dụng các dịch vụ về tiền gửi, thanh toán, sau đó
đến các dịch vụ cho vay, phát hành bảo lãnh ngân hàng.
1.2.1.3. Kinh nghiệm của ANZ
Ngoài ra, các ngân hàng nƣớc ngoài còn mở rộng và phát triển khách hàng

HSBC có quy trình bảo lãnh chặt chẽ và rõ ràng, dựa trên các tiêu chuẩn,

theo hƣớng thỏa mãn mọi nhu cầu khách hàng. Ví dụ, trƣờng hợp của ngân

quy tắc quốc tế và có tính chuyên nghiệp rất cao. HSBC xem xét rất kỹ các

hàng ANZ xác định: Mỗi khách hàng có nhu cầu khác nhau, ANZ giúp khách


tiêu chí về tính khả thi của một dự án bảo lãnh, khả năng và thời hạn hoàn trả

hàng xác định các rủi ro mà họ có thể gặp phải và đã cung cấp những sản phẩm

vốn, các yếu tố tác tộng đến quá trình thực thi dự án này và vấn đề bảo đảm

để hạn chế rủi ro đó. Trong mọi trƣờng hợp, ANZ luôn có những giải pháp

cho việc phát hành cam kết bảo lãnh.

giúp khách hàng giảm thiểu rủi ro, bảo vệ và bảo đảm lợi ích khách hàng.


35

36

Các ngân hàng này vận dụng nghiệp vụ bảo lãnh rất thuần thục, dựa trên

Ngoài ra, với lợi thế về mạng lƣới và uy tín quốc tế, các ngân hàng

các tiêu chuẩn, quy tắc quốc tế và có tính chuyên nghiệp rất cao. Cùng với đó,

này cũng có thế mạnh trong việc thực hiệc xác nhận bảo lãnh theo yêu cầu.

họ có quy trình bảo lãnh khá chặt chẽ và rõ ràng. Ngân hàng xem xét rất kỹ

Đây là một dịch vụ đƣợc đánh giá là ít rủi ro và đem lại nguồn thu đáng kể


các tiêu chí về tính khả thi của một dự án bảo lãnh, khả năng và thời hạn hoàn
trả vốn, các yếu tố tác động đến quá trình thực thi dự án này và vấn đề bảo
đảm cho việc phát hành cam kết bảo lãnh. Thêm vào đó, việc giải quyết tranh
chấp trong thực hiện bảo lãnh đƣợc thỏa thuận thống nhất và ghi cụ thể khi ký
kết hợp đồng và các ngân hàng này rất quan tâm đến uy tín của tổ chức đứng

từ phí. Trong nghiệp vụ này, các ngân hàng nƣớc ngoài cũng rất chú trọng
đến uy tín của ngân hàng nhận bảo lãnh cho phía khách hàng và ngƣợc lại.
Điều này một lần nữa khẳng định uy tín quốc tế là vấn đề rất quan trọng
của khách hàng đề nghị bảo lãnh cũng nhƣ ngân hàng đối tác bảo lãnh cho

ra phân xử, thƣờng là trọng tài quốc tế mà cả hai bên thống nhất lựa chọn ở

khách hàng của họ.

nƣớc sở tại của ngân hàng, của khách hàng hoặc nƣớc thứ ba.

1.2.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ bảo lãnh của một số Ngân hàng tại

Trong quy trình bảo lãnh, bên cạnh việc phân cấp nghiệp vụ, việc giám

Việt Nam

sát luôn đƣợc tiến hành, nhằm bảo đảm tính hệ thống chặt chẽ và minh bạch,

Trong số các ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoài quốc donh đƣợc đánh

theo đúng quy trình nghiệp vụ; thể hiện thông qua hệ thống giám sát nột bộ

giá cao tại thị trƣờng tài chính ngân hàng chúng ta phải kể đến Ngân hàng


đƣợc thiết kế theo hệ thống dọc từ trụ sở chính đến các chi nhánh, trực tiếp
do tổng giám đốc chỉ đạo và điều hành. Bộ phận giám sát nằm tại chi nhánh
làm việc độc lập với giám đốc chi nhánh, do đó đảm bảo đƣợc tính khách
quan, hiệu lực và hiệu quả của công tác này. Cùng với đó, các ngân hàng
này cũng có bộ phận chuyên trách hỗ trợ về luật pháp trong hoạt động bảo

thƣơng mại cổ phần Á châu và Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng - 2
ngân hàng có một số thành tích nổi bật trong hoạt động bảo lãnh và tài trợ
thƣơng mại trong những năm gần đây.
1.2.2.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ACB

lãnh. Trong quản trị điều hành, các ngân hàng này có sự phân cấp rõ ràng

ACB - “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 4 năm liên tiếp 2009, 2010, 2011,

giữa ngân hàng mẹ, hội sở chính, chi nhánh khu vực và chi nhánh phụ trong

2012” do các tạp chí quốc tế uy tín: Euromoney, Global Finance, AsiaMoney,

việc thực hiện hoạt động bảo lãnh.

FinanceAsia, The Asset, World Finance bình chọn; “Ngân hàng vững mạnh nhất

Mặt khác, với hệ thống rộng khắp tại nhiều quốc gia nên việc tìm hiểu

Việt Nam năm 2010”; 2 giải thƣởng “Doanh nghiệp công bố thông tin tốt nhất

và thu thập thông tin từ các khách hàng tiềm năng rất đƣợc các ngân hàng


do bạn đọc bình chọn và “Báo cáo thƣờng niên xuất sắc nhất” do Sở giao dịch

này chú trọng và có kế hoạch săn đón bằng việc gia tăng lợi ích, ƣu đãi từ
dịch vụ ngân hàng và thực hiện việc bán chéo sản phẩm. Việc phát triển và
mở rộng dịch vụ bảo lãnh cũng đƣợc các ngân hàng nƣớc ngoài thực hiện
theo cách này. Thông qua việc áp dụng các chính sách ƣu đãi, các ngân
hàng này chủ động thu hút khách hàng, đầu tiên là sử dụng các dịch vụ về

chứng khoán Hà Nội (HNX), Báo Đầu tƣ chứng khoán và Dragon Capital phối
hợp tổ chức; giải thƣởng “Thƣơng hiệu Việt yêu thích nhất 2010” do ngƣời tiêu
dùng bình chọn - Báo Sài Gòn Giải Phóng là đơn vị tổ chức khảo sát).
Với cam kết “Bảo lãnh ACB uy tín và minh bạch”, ACB đã sẵn sàng

tiền gửi, kiều hối, thanh toán, sau đó đến các dịch vụ về cho vay, phát hành

đồng hành cùng các khách hàng doanh nghiệp trong quá trình phát triển kinh

bảo lãnh ngân hàng.

doanh vững mạnh.


37

38

ACB nắm bắt đƣợc tâm lý và nhu cầu thiết thực của các doanh nghiệp

Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam (Techcombank) cung cấp dịch


trong bối cảnh hiện tại là rất mong muốn một đơn vị ngân hàng lớn và uy tín

vụ tra cứu chứng thƣ bảo lãnh trực tuyến (online) tại địa chỉ website . Chỉ cần

có thể cung cấp tiện ích xác thực bảo lãnh để hỗ trợ doanh nghiệp trong quá

30 giây và hoàn toàn miễn phí, doanh nghiệp sẽ đƣợc xác thực những thông

trình quản lý và phát triển kinh doanh. Do đó, ACB triển khai tiện ích xác
thực bảo lãnh trên ACB online nhằm giúp khách hàng tiết kiệm tối đa thời
gian, khách hàng không cần phải đến ngân hàng, chỉ cần gửi xác thực qua
internet sẽ nhận đƣợc phản hồi của Ngân hàng chỉ trong vòng 1 ngày làm việc

tin cơ bản và tính hợp quy của chứng thƣ.
Theo đó, từ tháng 1/2014, khách hàng và đối tác thụ hƣởng bảo lãnh do
Techcombank phát hành có thể tiết kiệm tối đa thời gian trong việc tra cứu,

(thay vì phải chờ đợi 2-3 ngày nhƣ trƣớc) và có thể kiểm tra tính hợp pháp

đối chiếu và kiểm tra tính pháp lý của các chứng thƣ bảo lãnh thông qua tính

cũng nhƣ quản lý thƣ bảo lãnh ở bất kỳ đâu. [12]

năng tra cứu online trên website của Techcombank, từ đó giúp đẩy nhanh giao

Theo đó, khách hàng (bên nhận bảo lãnh) sẽ đƣợc cung cấp một tên đăng
nhập (user) và mật khẩu (password) để đăng nhập vào trang

dịch với đối tác, bảo đảm quyền lợi hợp pháp của các bên thụ hƣởng bảo lãnh
cũng nhƣ duy trì tính liên tục của hoạt động sản xuất kinh doanh.


web , khách hàng sẽ xem đƣợc tất cả các thƣ

Để thực hiện việc tra cứu, khách hàng không cần phải đăng ký sử dụng

bảo lãnh mà đối tác của mình phát hành tại ACB và các thƣ bảo lãnh đó đƣợc

dịch vụ internet banking mà chỉ cần nhập số tham chiếu và số series trên bảo

đảm bảo hoàn toàn về giá trị pháp lý. ACB cam kết bảo đảm với khách hàng

lãnh vào mục Tra cứu chứng thƣ bảo lãnh do Techcombank phát hành

về khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên đƣợc bảo lãnh, và sẽ thực hiện nghĩa

trên website.

vụ thanh toán thay cho bên đƣợc bảo lãnh trong trƣờng hợp bên đƣợc bảo

Với định hƣớng chuyên nghiệp và hƣớng tới những chuẩn mực quốc tế

lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình khi đến

để phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, bên cạnh hệ thống đại lý ngân hàng

hạn theo thƣ bảo lãnh do ACB phát hành. [12]

quốc tế rộng khắp - hơn 8.000 ngân hàng và chi nhánh tại 140 nƣớc,

1.2.2.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Teckcombank


Techcombank đã và đang không ngừng “làm mới” các dịch vụ tài trợ thƣơng

Ghi nhận cho những nỗ lực không ngừng của ngân hàng trong việc đa

mại của mình. Hiện tại, Techcombank là một trong số ít những ngân hàng

dạng hóa và nâng cao chất lƣợng dịch vụ, nhiều năm trở lại đây,

TMCP đầu tiên ở Việt nam cung cấp tính năng tra cứu online cho chứng thƣ

Techcombank đã đƣợc trao tặng nhiều giải thƣởng quốc tế danh giá từ các

bảo lãnh. Với các điều kiện bảo lãnh đơn giản, đảm bảo tính pháp lý, loại hình

tổ chức uy tín, đặc biệt là về lĩnh vực tài trợ thƣơng mại. Và trong năm

bảo lãnh cùng chính sách cấu trúc tài sản đảm bảo linh hoạt và đa dạng, quy

2013, Ngân hàng cũng đã vinh dự nhận Giải thƣởng Ngân hàng Tài trợ

trình thủ tục nhanh chóng, dịch vụ bảo lãnh của Techcombank là giải pháp

Thƣơng mại tốt nhất Việt Nam 2013 do Tạp chí Global Banking and

thiết thực, sẽ hỗ trợ doanh nghiệp rất nhiều trong việc thanh khoản, giao

Finance trao tặng.

thƣơng và đẩy mạnh sản xuất kinh doanh.



×