ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
HOÀNG THỊ PHƯƠNG THẢO
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC
TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẦM HÀ
TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Thái Nguyên, năm 2015
i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
HOÀNG THỊ PHƯƠNG THẢO
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC
TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẦM HÀ,
TỈNH QUẢNG NINH
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60 85 01 03
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông
Thái Nguyên, năm 2015
Trang phụ bìa
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Phương Thảo
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ bảo quý báu của tập
thể và cá nhân trong và ngoài Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông,
là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề
tài và viết luận văn.
Tôi xin chân thành c ảm ơn sự đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo
Khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Quảng Ninh, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đầm Hà,
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện Đầm Hà, Phòng Quản lý Đào
tạo Sau đại học, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, đồng nghiệp và bạn bè đã
giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Phương Thảo
iv
MỤC LỤC
Trang phụ bìa ..................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu, yêu cầu của đề tài .......................................................................... 3
2.1. Mục tiêu của đề tài ................................................................................. 3
2.2. Ý nghĩa của đề tài................................................................................... 3
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 4
1.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4
1.1.1. Đất đai đối với sự phát triển các ngành kinh tế .................................. 4
1.1.2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc sử dụng đất ................... 5
1.1.3. Các khái niệm liên quan đến quản lý sử dụng đất của các tổ chức .... 6
1.1.4. Khái quát chung về quỹ đất của các tổ chức..................................... 10
1.1.5. Cơ sở pháp lý liên quan đến việc quản lý sử dụng đất của tổ chức ...... 11
1.1.5.1. Các văn bản pháp lý của Trung ương và các bộ, ngành tương
đương có liên quan đến việc quản lý sử dụng đất của tổ chức ................... 11
1.1.5.2. Một số văn bản của tỉnh Quảng Ninh, các Sở, ngành tương đương;
các văn bản của Huyện Đầm Hà và các phòng, ban có liên quan đến việc
quản lý sử dụng đất của tổ chức .................................................................. 12
1.2. Tổng quan về tình hình quản lý sử dụng đất liên quan đến việc quản lý sử
dụng đất của Việt Nam và tỉnh Quảng Ninh ................................................... 13
1.2.1. Tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức ở Việt Nam ............. 13
v
1.2.2. Tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh ................................................................................................. 21
Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 26
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 26
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 26
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 26
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 27
2.4.1. Phương pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu có liên quan đến đề tài
nghiên cứu ................................................................................................... 27
2.4.2. Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, tài liệu, số liệu . 28
2.4.3. Phương pháp thống kê, so sánh......................................................... 30
2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu sử dụng phần mềm vi tính ..................... 30
2.4.5. Phương pháp đánh giá nhanh ............................................................ 30
2.4.6. Phương pháp tổng hợp và trình bày kết quả ..................................... 30
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 31
3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Đầm Hà ................... 31
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 31
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................. 32
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế, xã hội ảnh hưởng đến
việc sử dụng đất của các tổ chức trên địa bản huyện Đầm Hà ................... 34
3.2. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Đầm Hà .... 35
3.2.1. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai của huyện Đầm Hà .............. 35
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai huyện Đầm Hà năm 2014 ...................... 40
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Đầm Hà năm 2014 ................... 40
3.2.3. Đánh giá chung về tình hình quản lý sử dụng đất đai của huyện Đầm Hà
..................................................................................................................... 42
3.3. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn
huyện Đầm Hà ................................................................................................. 43
vi
3.3.1. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn
huyện Đầm Hà theo Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg ngày 14/12/2007 của Thủ
tướng Chính phủ.......................................................................................... 43
3.3.2. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức được giao,
thuê đất giai đoạn 2009 - 2014 .................................................................... 50
3.3.3. Đánh giá công tác quản lý sử dụng đất của các tổ chức qua ý kiến các
nhóm cán bộ quản lý và chủ sử dụng đất .................................................... 59
3.3.4. Đánh giá chung tình hình sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn
huyện Đầm Hà............................................................................................. 74
3.4. Đề xuất giải pháp và đánh giá việc thực hiện các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Đầm Hà
......................................................................................................................... 76
3.4.1. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất của
các tổ chức trên địa bàn huyện Đầm Hà ..................................................... 76
3.4.2. Đánh giá việc thực hiện một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Đầm Hà .............. 78
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................. 81
1. Kết luận ....................................................................................................... 81
2. Đề nghị ......................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................
PHỤ LỤC ............................................................................................................
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHXHCNVN
: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
BTV
: Ban thường vụ
BCH
: Ban chấp hành
CMĐ
: Chuyển mục đích
GCNQSD
: Giấy chứng nhận quyền sử dụng
GPMB
: Giải phóng mặt bằng
NXB
: Nhà xuất bản
NSNN
: Ngân sách Nhà nước
QSD
: Quyền sử dụng
UBND
: Ủy ban nhân dân
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
THPT
: Trung học phổ thông
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Đầm Hà năm 2014 ................... 40
Bảng 3.2. Tổng số tổ chức, khu đất, diện tích sử dụng của các tổ chức ......... 43
Bảng 3.3. Diện tích đất của các tổ chức phân theo đơn vị hành chính ........... 44
Bảng 3.4. Tình hình giao sử dụng đất của các tổ chức ................................... 46
Bảng 3.5. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức ............................. 46
Bảng 3.6. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các ........... 50
Bảng 3.7. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức được thuê đất giai đoạn
2009 - 2014...................................................................................................... 51
Bảng 3.8. Tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức được giao, thuê đất
trên địa bàn huyện Đầm Hà giai đoạn 2009 - 2014 ........................................ 55
Bảng 3.9. Tình hình sử dụng đất đúng mục đích của các tổ chức được giao,
thuê đất giai đoạn 2009 - 2014 ........................................................................ 56
Bảng 3.10. Tình hình sử dụng đất không đúng mục đích của các tổ chức được
giao, cho thuê đất trong giai đoạn 2009-2014................................................. 57
Bảng 3.11. Nhận xét chung về công tác quản lý sử dụng đất của các tổ chức trên
địa bàn huyện Đầm Hà qua ý kiến của cán bộ quản lý và của tổ chức .............. 60
Bảng 3.12. Những dấu hiệu vi phạm thường xảy ra trong quá trình sử dụng
đất của các tổ chức trên địa bàn ...................................................................... 61
Bảng 3.13. Nguyên nhân từ phía tổ chức dẫn đến những vi phạm trong quá
trình quản lý sử dụng đất của tổ chức ............................................................. 61
Bảng 3.14. Nguyên nhân từ phía cơ quan quản lý nhà nước dẫn đến những vi
phạm trong quá trình quản lý sử dụng đất của tổ chức ................................... 62
Bảng 3.15. Nhận xét chung về công tác quản lý sử dụng đất của các tổ chức
trên địa bàn huyện Đầm Hà qua ý kiến của cán bộ quản lý ............................ 63
Bảng 3.16. Đánh giá chung về công tác quản lý sử dụng đất của các tổ chức
trên địa bàn huyện Đầm Hà qua ý kiến của tổ chức ....................................... 64
Bảng 3.17. Những yếu tố thuận lợi giúp cho việc quản lý sử dụng đất của tổ
chức tại địa phương ngày càng tốt hơn ........................................................... 66
Bảng 3.18. Các yếu tố thuận lợi trong quá trình quản lý sử dụng đất của tổ
chức qua ý kiến của nhóm cán bộ quản lý và nhóm các tổ chức .................... 69
ix
Bảng 3.19. Khó khăn của cơ quan nhà nước trong quá trình quản lý sử dụng
đất của tổ chức tại huyện Đầm Hà .................................................................. 70
Bảng 3.20. Khó khăn của tổ chức trong quá trình tổ chức thực hiện quản lý sử
dụng đất tại huyện Đầm Hà ............................................................................. 71
Bảng 3.21. Những yếu tố khách quan ảnh hưởng tới việc quản lý sử dụng đất
của tổ chức tại địa phương .............................................................................. 73
Bảng 3.22. Những yếu tố chủ quan ảnh hưởng tới việc quản lý sử dụng đất
của tổ chức tại địa phương .............................................................................. 73
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Biểu đồ tình hình sử dụng đất không đúng mục đích của các tổ chức .... 47
Hình 3.2. Biểu đồ kết quả điều tra tình hình thực hiện thủ tục giao đất, thuê
đất của tổ chức................................................................................................. 53
Hình 3.3. Biểu đồ nguyên nhân khó khăn trong quá trình thực hiện thủ tục xin
giao đất, thuê đất của tổ chức .......................................................................... 54
Hình 3.4. Biểu đồ đánh giá của các tổ chức về việc thực hiện thủ tục cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất........................................................................ 58
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Phương Thảo
2
ngày đầu tái lập, BCH Đảng bộ huyện Đầm Hà đã xác định việc phát triển nền
kinh tế sẽ gắn với việc thực hiện ba khâu đột phá chiến lược: “Tăng cường cải
cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư”, “Phát triển nguồn nhân lực gắn
với đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ” và “Triển khai xây dựng quy
hoạch, tập trung đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, góp phần thúc đẩy
sản xuất phát triển”, do đó trong những năm qua, nền kinh tế của huyện đã có
sự chuyển dịch đúng hướng và đạt được nhiều kết quả tích cực trên các lĩnh
vực. Đặc biệt, huyện Đầm Hà đã và đang thu hút nhiều nguồn vốn ngoài ngân
sách vào đầu tư phát triển kinh tế địa phương, điển hình là việc thu hút một số
nhà đầu tư lớn như Tập đoàn AES - Hoa Kỳ, Tập đoàn Việt Úc, một số dự án
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tập trung,…
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả tích cực đó thì cũng đã và đang bắt
đầu đặt ra cho công tác quản lý đất đai nhất là công tác quản lý đất đã giao
quyền sử dụng cho các tổ chức ở địa phương những khó khăn mới, nhu cầu cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất công sở luôn cấp thiết, hiện tượng đất sử
dụng không đúng mục đích đã bắt đầu xuất hiện, một số dự án đầu tư đã được
giao đất nhưng không thực hiện dự án hoặc đã được chấp thuận địa điểm, chủ
trương nhưng gặp khó khăn trong khâu giải phóng mặt bằng,…
Xuất phát từ thực tiễn trên việc thực hiện đề tài "Thực trạng và giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện
Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh" được đặt ra với mong muốn đưa ra những giải
pháp thiết thực và tích cực nhằm tăng cường vai trò nắm chắc, quản chặt quỹ
đất của Nhà nước với diện tích đất đang giao cho các tổ chức quản lý, sử dụng
trên địa bàn huyện Đầm Hà, qua đó góp phần thực hiện tốt các mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội của huyện đã đề ra trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
huyện Đầm Hà lần thứ XXIV, nhiệm kỳ 2015-2020.
3
2. Mục tiêu, yêu cầu của đề tài
2.1. Mục tiêu của đề tài
* Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá thực trạng sử dụng đất của các tổ chức đã được giao đất, thuê
đất trên địa bàn huyện Đầm Hà, qua đó đề xuất các giải pháp quản lý nhằm sử
dụng tiết kiệm, có hiệu quả đối với quỹ đất đã giao cho các tổ chức sử dụng.
* Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá sơ lược về tình hình của huyện Đầm Hà để thấy được những
ảnh hưởng tới công tác quản lý sử dụng đất tại địa phương.
- Đánh giá tình hình sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Đầm Hà để xác
định những thuận lợi, khó khăn trong quá trình quản lý sử dụng đất.
- Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Đầm
Hà để xác định những thuận lợi, khó khăn, tồn tại và hạn chế.
- Đề xuất và đánh giá việc thực hiện các giải pháp quản lý nhằm sử
dụng tiết kiệm, có hiệu quả đối với quỹ đất đã giao cho các tổ chức của
huyện Đầm Hà.
2.2. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Tạo cơ sở khoa học và thực tiễn, đề xuất các giải
pháp quản lý và sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Đầm Hà.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài góp phần quan trọng trong việc khắc phục
những hạn chế trong quản lý sử dụng đất đai trên phạm vi huyện Đầm Hà nói
chung và đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng nói riêng, là cơ sở để xác
định tính minh bạch trong quản lý sử dụng đất và nâng cao vai trò quản lý nhà
nước về đất đai, đồng thời góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của huyện.
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1. Đất đai đối với sự phát triển các ngành kinh tế
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động và cùng với quá
trình lịch sử phát triển kinh tế -xã hội, đất đai là điều kiện lao động. Đất đai
đóng vai trò quyết định cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Nếu
không có đất đai thì rõ ràng không có bất kỳ một ngành sản xuất nào, cũng
như không thể có sự tồn tại của loài người. Đất đai là một trong những tài
nguyên vô cùng quý giá của con người, điều kiện sống cho động vật, thực vật
và con người trên trái đất.
Đất đai tham gia vào tất cả các hoạt động của đời sống kinh tế, xã hội.
Đất đai là địa điểm, là cơ sở của các thành phố, làng mạc các công trình
công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi và các công trình thuỷ lợi khác. Đất đai
cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp, xây dựng như gạch ngói, xi,
măng, gốm sứ...
Tuy nhiên, vai trò của đất đai đối với từng ngành rất khác nhau:
Trong các ngành phi nông nghiệp: Đất đai giữ vai trò thụ động với chức
năng là cơ sở không gian và vị trí để hoàn thiện quá trình lao động, là kho
tàng dự trữ trong lòng đất (các ngành khai thác khoáng sản).
Trong các ngành nông - lâm nghiệp: Đất đai là yếu tố tích cực của quá
trình sản xuất, là điều kiện vật chất - cơ sở không gian, đồng thời là đối
tượng lao động (luôn chịu sự tác động của quá trình sản xuất như cày, bừa,
xới xáo....) và công cụ hay phương tiện lao động (sử dụng để trồng trọt,
chăn nuôi...) [6].
5
1.1.2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
1.1.2.1. Nhân tố điều kiện tự nhiên
Trong nhân tố điều kiện tự nhiên, điều kiện khí hậu là nhân tố hạn chế
hàng đầu của việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai (chủ yếu là địa
hình, thổ nhưỡng) và các nhân tố khác.
- Điều kiện khí hậu: các yếu tố khí hậu ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến
sản xuất nông nghiệp và điều kiện tự nhiên sinh hoạt của con người.
- Điều kiện đất đai (địa hình và thổ nhưỡng): Địa hình và độ dốc ảnh
hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, đặt ra yêu cầu xây dựng
đồng ruộng để thủy lợi hóa và cơ giới hóa. Đối với đất phi nông nghiệp, địa
hình phức tạp sẽ ảnh hưởng tới giá trị công trình và gây khó khăn cho thi công,
điều kiện thổ nhưỡng quyết định rất lớn đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
Đặc thù của nhân tố điều kiện tự nhiên mang tính khu vực. Vị trí địa lý
của vùng với sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nước và các
điều kiện tự nhiên khác sẽ quyết định khả năng, công dụng và hiệu quả sử
dụng đất đai. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất cần tuân thủ quy luật tự
nhiên, tận dụng các lợi thế nhằm đạt được hiệu ích cao nhất về xã hội, môi
trường và kinh tế [6].
1.1.2.2. Nhân tố kinh tế - xã hội
Bao gồm các yếu tố như chế độ, dân số và lao động, thông tin và quản
lý, chính sách môi trường và chính sách đất đai, yêu cầu quốc phòng, sức sản
xuất và trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bố sản
xuất, các điều kiện về công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông,
vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao
động, điều kiện và trang thiết bị vật chất cho công tác phát triển nguồn nhân
lực, đưa khoa học kỹ thuật vào sản xuất...
6
Nhân tố kinh tế- xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với
việc sử dụng đất đai [6].
1.1.2.3. Nhân tố không gian
Trong thực tế, mọi ngành sản xuất vật chất và phi vật chất (như các
ngành nông nghiệp, công nghiệp, khai thác, xây dựng, mọi hoạt động kinh tế
và hoạt động xã hội) đều cần đến đất đai như điều kiện không gian để hoạt
động. Không gian bao gồm cả vị trí và mặt bằng. Đặc tính cung cấp không
gian của đất đai là yếu tố vĩnh hằng của tự nhiên ban phát cho xã hội loài
người. Vì vậy, không gian trở thành một trong những nhân tố hạn chế cơ bản
nhất của việc sử dụng đất [6].
1.1.3. Các khái niệm liên quan đến quản lý sử dụng đất của các tổ chức
* Hiến pháp Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sửa đổi)năm
2013 tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 54 có quy định [16]
"2. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận
quyền sử dụng đất. Người sử dụng đất được chuyển quyền sử dụng đất, thực
hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của luật. Quyền sử dụng đất được
pháp luật bảo hộ.
3. Nhà nước thu hồi đất do tổ chức, cá nhân đang sử dụng trong trường
hợp thật cần thiết do luật định vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Việc thu hồi đất phải công
khai, minh bạch và được bồi thường theo quy định của pháp luật"
* Theo Luật Đất đai năm 2013 [21], một số khái niệm liên quan đến các
tổ chức quản lý sử dụng đất được hiểu như sau
Nhà nước giao quyền sử dụng đất là việc Nhà nước ban hành quyết định
giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất là việc Nhà nước quyết định trao
quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng
cho thuê quyền sử dụng đất.
7
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử
dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối
với thửa đất xác định.
Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ
người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử
dụng đất.
Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng
đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
Hủy hoại đất là hành vi làm biến dạng địa hình, làm suy giảm chất lượng
đất, gây ô nhiễm đất làm mất hoặc giảm khả năng sử dụng đất theo mục đích
đã được xác định.
* Người sử dụng đất quy định tại Điều 5, Luật Đất đai năm 2013 [21]
liên quan đến tổ chức như sau
Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự
nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau
đây gọi chung là tổ chức);
Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức
năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ
chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại
diện của tổ chức liên chính phủ;
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ bảo quý báu của tập
thể và cá nhân trong và ngoài Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông,
là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề
tài và viết luận văn.
Tôi xin chân thành c ảm ơn sự đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo
Khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Quảng Ninh, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đầm Hà,
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện Đầm Hà, Phòng Quản lý Đào
tạo Sau đại học, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, đồng nghiệp và bạn bè đã
giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Phương Thảo
9
- Điều 56 quy định
1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau:
a. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối;
b. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt
hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật đất đai 2013;
c. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho
hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở
sản xuất phi nông nghiệp;
d. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có
mục đích kinh doanh;
đ. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;
e. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử
dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
g. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng
trụ sở làm việc.
2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ
trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
10
* Theo Nghị định 105/2009/NĐ-CP ngày 11/11/2009 về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực đất đai [22], một số khái niệm liên quan đến các tổ
chức quản lý, sử dụng đất được hiểu như sau
Sử dụng đất không đúng mục đích là hành vi sử dụng đất không đúng
với mục đích sử dụng, loại đất ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất hoặc quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất hoặc giấy tờ khác về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.
Lấn đất là việc người đang sử dụng đất tự chuyển dịch mốc giới hoặc
ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất.
Chiếm đất là việc sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép hoặc chủ sử dụng đất cho phép sử dụng hoặc việc sử dụng đất
do được Nhà nước tạm giao hoặc mượn đất nhưng hết thời hạn tạm giao,
mượn đất mà không trả lại đất.
1.1.4. Khái quát chung về quỹ đất của các tổ chức
Quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất được kiểm kê thực hiện theo theo Thông tư số 28/2014/TTBTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường [34].
Quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất được kiểm kê bao gồm quỹ đất thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã
hội, tổ chức sự nghiệp công, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ
chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. [12]
11
1.1.5. Cơ sở pháp lý liên quan đến việc quản lý sử dụng đất của tổ chức
1.1.5.1. Các văn bản pháp lý của Trung ương và các bộ, ngành tương đương
có liên quan đến việc quản lý sử dụng đất của tổ chức
- Luật Đất đai năm 2003 [20];
- Luật Đất đai năm 2013 [21];
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai [32];
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về giá đất [24];
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất [25];
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước [26];
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất [27];
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [35];
- Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất [34];
- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất [36].
12
1.1.5.2. Một số văn bản của tỉnh Quảng Ninh, các Sở, ngành tương đương;
các văn bản của Huyện Đầm Hà và các phòng, ban có liên quan đến việc
quản lý sử dụng đất của tổ chức
- Chỉ thị số 07/2008/CT-UBND ngày 18/3/2008 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc triển khai thực hiện chỉ thị số 31/2007/CT-TTg ngày 14/12/2007
của Thủ tướng Chính phủ về kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các
tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất [5];
- Quyết định số 499/QĐ-UBND ngày 10/2/2010 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh [31];
- Chỉ thị 05/CT-UBND ngày 18/3/2011 của UBND tỉnh Quảng Ninh về
chấn chỉnh và tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai do Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành [4];
- Công văn số 5512/UBND-QLĐĐ1 ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh về
việc kiểm tra, rà soát và xử lý các dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh [18];
- Công văn số 2159/UBND-TM3 ngày 21/5/2012 của UBND tỉnh về
việc Triển khai thực hiện Nghị Quyết số 13/NQ-CP ngày 10-5-2012 của
Chính Phủ [8];
- Quyết định số 1430/QĐ-UBND ngày 12/6/2012 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc thành lập Đoàn công tác kiểm tra, rà soát các dự án có sử dụng
đất trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố (trừ TP Hạ Long) [30];
- Chỉ thị số 15-CT/TU ngày 16/01/2013 của BTV Tỉnh ủy Quảng Ninh
về tăng cường lãnh đạo công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [6];
- Chỉ thị 04/CT-UBND ngày 03/02/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh về
tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương
iv
MỤC LỤC
Trang phụ bìa ..................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu, yêu cầu của đề tài .......................................................................... 3
2.1. Mục tiêu của đề tài ................................................................................. 3
2.2. Ý nghĩa của đề tài................................................................................... 3
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 4
1.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4
1.1.1. Đất đai đối với sự phát triển các ngành kinh tế .................................. 4
1.1.2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc sử dụng đất ................... 5
1.1.3. Các khái niệm liên quan đến quản lý sử dụng đất của các tổ chức .... 6
1.1.4. Khái quát chung về quỹ đất của các tổ chức..................................... 10
1.1.5. Cơ sở pháp lý liên quan đến việc quản lý sử dụng đất của tổ chức ...... 11
1.1.5.1. Các văn bản pháp lý của Trung ương và các bộ, ngành tương
đương có liên quan đến việc quản lý sử dụng đất của tổ chức ................... 11
1.1.5.2. Một số văn bản của tỉnh Quảng Ninh, các Sở, ngành tương đương;
các văn bản của Huyện Đầm Hà và các phòng, ban có liên quan đến việc
quản lý sử dụng đất của tổ chức .................................................................. 12
1.2. Tổng quan về tình hình quản lý sử dụng đất liên quan đến việc quản lý sử
dụng đất của Việt Nam và tỉnh Quảng Ninh ................................................... 13
1.2.1. Tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức ở Việt Nam ............. 13
14
diện tích đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp 6.687.695,59 ha (chiếm
85,38%); diện tích còn lại được sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp (diện
tích 845.727,62 ha chiếm 10,80%), thuộc nhóm đất chưa sử dụng (299.719,49
ha chiếm 3,83%) và đất mặt nước ven biển được giao, cho thuê là 0,23% [18].
Trong tổng số 7.883.142,70 ha đất do các tổ chức sử dụng quản lý
chiếm chủ yếu là đất của các nông - lâm trường quốc doanh (chiếm 77,88%
tổng diện tích của các tổ chức), tổ chức sự nghiệp công chiếm 6,63% và tổ
chức kinh tế chiếm 92,16%. Diện tích đất của các tổ chức được phân bổ ở
các vùng, trong đó diện tích lớn nhất là ở vùng Tây Nguyên với
2.515.166,38 ha, chiếm 32,11% tổng diện tích sử dụng (trong đó tập trung
chủ yếu diện tích sử dụng của các nông - lâm trường với 2.311.993,26 ha) và
thấp nhất là tại vùng Tây Bắc với diện tích 176.381,38 ha chiếm 2,25% tổng
diện tích sử dụng [18].
Diện tích đất do các tổ chức quản lý, sử dụng được phân theo các hình
thức sử dụng là giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tiền trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà
nước. Trong đó, diện tích giao cho các tổ chức sử dụng là 5.149.562,27 ha
chiếm 65,74% tổng diện tích quản lý, sử dụng đất của các tổ chức, chiếm
15,55% tổng diện tích tự nhiên cả nước, do vậy diện tích các tổ chức quản lý,
sử dụng chủ yếu được Nhà nước giao đất (giao đất có thu tiền 52.443,36 ha và
giao đất không thu tiền sử dụng đất 5.097.118,91 ha). Diện tích đất do các tổ
chức thuê sử dụng trên cả nước là 1.307.606,14 ha, chiếm 16,69% tổng diện
tích đất quản lý, sử dụng của các tổ chức và chiếm 3,95% tổng diện tích tự
nhiên toàn quốc; diện tích đất thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê là
8.457,01 ha và thuê đất trả tiền hàng năm 1.299.149,10 ha [18].
Ngoài ra, cả nước có 684.476,66 ha diện tích đất do các tổ chức quản lý,
sử dụng được công nhận quyền sử dụng đất, chiếm 8,74% tổng diện tích đất