Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đề cương ôn tập môn công nghệ chế tạo máy có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.24 KB, 7 trang )

Quá trình sản xuất chính là quá trình liên quan trực tiếp đến việc chế tạo chi tiết, lắp
ráp và hoàn chỉnh sản phẩm bao gồm: Quá trình tạo phôi, quá trình gia công cắt gọt, quá
trình nhiệt luyện,Quá trình lắp ráp, đóng gói.
Quá trình công nghệ gia công cơ là quá trình cắt gọt phôi để làm thay đổi tính chất gì
của sản phẩm?: thay đổi kích thước và hình dáng của nó.
Quá trình công nghệ nhiệt luyện là quá trình thay đổi tính chất gì của sản phẩm?: Làm
thay đổi tính chất vật lý và hóa học của vật liệu chi tiết.
Quá trình công nghệ lắp ráp là quá trình thay ñổi tính chất gì của sản phẩm?: Tạo mối
quan hệ tương quan giữa các chi tiết thôi qua các loại lien kết mối lắp ghép.
Số lượng nguyên công sẽ ảnh hưởng sản phẩm như thế nào? : kỹ thuật và kinh tế.
Số lượng nguyên công phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây: ………………………
Thay đổi yếu tố nào sau đây thì ta chuyển sang nguyên công khác: Thay đổi vị trí làm
việc.
Trong một nguyên công có thể có bao nhiêu lần gá: Có ít nhất một lần gá.
Trong một lần gá có bao nhiêu vị trí: Có ít nhất một vị trí.
Thay đổi yếu tố nào sau đây thì ta chuyển sang một bước mới: Thay đổi bề mặt gia
công , Thay đổi chế độ cắt.
Khi sản xuất mà số lượng sản phẩm hàng năm ít, sản phẩm không ổn định thì người ta
gọi là dạng sản xuất: Đơn chiếc.
Khi sản xuất với số lượng sản phẩm hàng năm lớn, sản phẩm ổn ñịnh là dạng sản xuất:
Hàng khối.
Hình thức tổ chức sản xuất theo dây chuyền phù hợp với dạng sản xuất nào?: Hàng
khối, hàng loạt lớn.
Sản phẩm cơ khí là: Chi tiết kim loại thuần tuý, Bộ phận máy gồm các chi tiết kim loại và
không kim loại, 1 máy hoàn chỉnh.
Trong một bước có bao nhiêu đường chuyển dao: Có ít nhất là một đường chuyển dao.
Để tiện một đoạn trụ bậc người ta chia làm ra các lát cắt: 3 lát cắt thô cùng chiều sâu, 2
lát cắt bán tinh, 1 lát cắt tinh. Vậy quá trình trên gồm mấy bước:3 bước.
Để gia công chi tiết như hình vẽ chúng ta phải thực hiện ít nhất là mấy nguyên công: 2
nguyên công.
Để gia công chi tiết như hình vẽ chúng ta phải thực hiện ít nhất là mấy lần gá:3 lần gá


Để phân loại các dạng sản xuất người ta dựa vào:mức độ ổn định và sản lượng hàng năm.
Trong trường hợp gia công chi tiết phức tạp, chúng ta có máy tổ hợp thì nên sử dụng
phương án: tập trung nguyên công.
Đơn vị nhỏ nhất của nguyên công là: động tác.
Quá trình liên quan trực tiếp ñến việc làm thay đổi hình dáng, kích thước, tính chất và
tạo ra mối quan hệ giữa các chi tiết là quá trình. .:quá trình công nghệ.
Chúng ta sử dụng phương án phân tán nguyên công khi.: chi tiết đơn giản,có máy móc
thông dụng.
Nếu không tính đến % chi tiết phế phẩm thì sản lượng hàng năm của chi tiết
được xác định theo công thức nào sau đây: N= N1.m(1+)
Nếu tính đến % chi tiết phế phẩm thì sản lượng hàng năm của chi tiết được xác
định theo công thức nào sau đây: N= N1.m(1+)
Phương pháp tập trung nguyên công thường được áp dụng trong những trường hợp
nào? : chi tiết phức tạp có nhiều bề mặt gia công.
Vị trí là một phần của nguyên công, được xác định bởi một vị trí tương quan giữa


chi tiết với: máy , đồ gá ,dụng cụ cắt.
Hành động của công nhân thực hiện điều khiển máy để lắp ráp là:động tác.
Mỗi nguyên công hoàn thành tại một địa điểm nhất định có quan hệ với nhau về mặt
không gian và thời gian là:…………………….
Để phân loại các dạng sản xuất người ta dựa vào: sản lượng hàng năm và mức độ ổn
định của sản phẩm.
Nguyên tắc của tổ chức quá trình sản xuất: dựa trên việc chế tạo chi tiết , lắp ráp , và
hoàn chỉnh sản phẩm.
Tổ chức sản xuất tại các phân xưởng cơ khí quy mô loạt vừa: có thể tổ chức các dây
chuyền sản xuất linh hoạt.
Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh trong sản xuất: …………………..
Biện pháp nâng cao năng suất lao động:…………………………..
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật nhằm đáp ứng các yêu cầu nào sau đây? :

……………………….
Chất lượng bề mặt gia công được đánh giá bằng các chỉ tiêu nào? : độ nhám bề mặt và
tính chất cơ lý của lớp kl bề mặt.
Độ nhám bề mặt (độ nhấp nhô tế vi) được đánh giá bằng : tập hợp tất cả các bề mặt lồi
lõm, với bước cực nhỏ và đc quan sát trên một khoảng ngắn tiêu chuẩn.
Chiều cao nhấp nhô Rz là trị số trung bình của : giữa 5 đỉnh cao nhất và 5 đỉnh thấp nhất
của profin đo được trong phạm vi chiều dài chuẩn l.
Theo tiêu chuẩn Việt nam thì độ nhẵn bóng (độ nhấp nhô tế vi) được chia thành bao
nhiêu cấp? 14.
Tiêu chuẩn phân biệt độ sóng là tỷ số:L/H (L-chiều dài bề mặt, H-chiều cao của sóng) :
20 độ nhám bề mặt, 50-1000 độ sóng bề mặt.
Tính chất cơ lý bề mặt được biểu thị bằng: độ cứng, chiều sâu lớp biến cứng, ứng suất dư
Để giảm ứng suất dư bề mặt thì cần : chọn chế độ cắt hợp lý.
Khi gia công cắt gọt bước tiến S tăng thì. : độ nhám bề mặt tăng.
Khi gia công cắt gọt góc φ, φ1 của dao giảm thì: giảm độ nhám bề mặt.
Khi gia công cắt gọt giảm bán kính đỉnh dao r thì………………………
Vật liệu dẻo khi cắt gọt sẽ có độ nhám như thế nào so với vật liệu giòn và cứng? : có độ
nhám cao hơn.
Chất lượng bề mặt khi gia công phụ thuộc vào?: độ nhám bề mặt và tinhs chất cơ lý.
Khi gia công vật liệu giòn muốn làm giảm nhấp nhô bề mặt: ……………………….
Khi gia công vật liệu dẻo muốn làm giảm nhấp nhô bề mặt cần:……………………
Khi gia công thép các bon để giảm nhẵn bóng bề mặt và tăng năng suất gia công nên
chọn lượng chạy dao S trong khoảng nào sau đây: 0.05-0.12 mm/vg.
Chiều sâu cắt lớn ảnh hưởng đến dộ nhám bề mặt thông qua hiện tượng nào sau
đây:………………………………………………..
Vật liệu gia công ảnh hưởng đến độ nhám bề mặt gia công thông qua hiện tượng nào
sau đây: ……………………………………………….
Trong sản xuất đơn chiếc để xác định độ nhám bề mặt gia công người ta sử dụng:
…………………………….
Loại ứng suất nào có ảnh hưởng tốt đến khả năng làm việc của chi tiết máy: ứng suất

nén.
Quá trình hình thành ứng suất trên bề mặt gia công phụ thuộc vào yếu tố nào:
………………………………….


Độ chính xác gia công là gì: là mức độ giống nhau về kích thước hình dạng hình học vị
trí tương quan giữa chi tiết gia công và chi tiết lý tưởng trên bản vẽ.
Giá trị nào dùng để đánh giá độ chính xác gia công: giá sai lệch giữa chi tiết gia công và
chi tiết thiết kế.
Độ chính xác của chi tiết gia công được đánh giá bằng các chỉ tiêu nào: độ chính xác
hình dáng hình học tế vi và tính chất cơ lý bề mặt. độ chính xác kích thước , độ chính xác
hình dáng hình học, độ chính xác vị trí tương quan.
Độ chính xác về kích thước chi tiết máy bao gồm:…………………………………..
Trong cùng một điều kiện gia công thì sai số xuất hiện trên mỗi chi tiết là:sai số hệ thống
thay đổi và sai số hệ thông cố định.
Tính chất nào sau đây thể hiện là sai số hệ thống không đổi: sai số trên từng chi tiết của
loạt chi tiết đều có giá trị không đổi.
Tính chất nào sau đây thể hiện là sai số hệ thống ngẫu nhiên: sai số xuất hiện trên loạt chi
tiết k theo một quy luật nào cả.
Phương pháp cắt thử có thể loại trừ được sai số nào sau đây: sai số của hệ thống cố định.
Phương pháp tự động đạt kích thước thường sử dụng khi: sản xuất loạt lớn và hàng khối.
Phương pháp cắt thử sử dụng khi: đơn chiếc và hàng loạt nhỏ trong sản xuất thử và trong
sửa chữa.
Quá trình vạch dấu khi cắt thử nhằm mục đích:để người thợ có thể đưa vào vị trí đã lấy
dẫu một cách nhanh chóng và tránh phế phẩm.
Phương pháp cắt thử có ưu điểm nào sau đây: Có thể loại trừ ảnh hưởng sai số do mòn
dao đến độ chính xác gia công,Không cần đồ gá phức tạp, trên máy không chính xác vẫn có
thể đạt độ chính xác cao.
Phương pháp cắt tự động đạt kích thước có ưu điểm nào sau đây: đảm bảo độ chính xác
gia công , cắt một lần là đạt kích thước, sự dụng hợp lý nhân công có trình độ tay nghề cao ,

nâng cao hiệu quả kinh tế.
Nguyên nhân nào sau đây gây ra sai số hệ thống không đổi: : sai số lý thuyết của phương
pháp cắt , sai số chế tạo của máy dao đồ gá, biến dạng nhiệt của chi tiết gia công.
Nguyên nhân nào sau ñây gây ra sai số ngẫu nhiên: độ cững vững của vật liệu , lượng dư
gia công không đồng đều, vị trí của phôi trong đồ gá thay đổi, thay đổi của ứng xuất dư, gá
dao , mài dao nhiều lần, thay đổi nhiều máy,giao động nhiệt, các loại rung động . (9).
Biến dạng đàn hồi của hệ thống công nghệ gây ra sai số gì cho chi tiết gia công: sai số
kích thước và sai số hình dạng hình học.
Khi tính toán sai số do ảnh hưởng đàn hồi của hệ thống công nghệ người ta chủ yếu dựa
vào thành phần lực nào: Py.
Độ cứng vững của hệ thống công nghệ là:.khả năng chống lại biến dạng của nó do ngoại
lực gây ra.
Khi tiện trục trơn gá trên mâm cặp 3 chấu thì lượng chuyển vị lớn nhất của chi tiết
được xác định theo công thức nào sau đây:.
Khi tiện trục trơn gá trên hai mũi tâm thì lượng chuyển vị lớn nhất của chi tiết được
xác định theo công thức nào sau đây:.
Khi tiện trục trơn gá bằng một ñầu mâm cặp một đầu chống tâm thì lượng chuyển vị
lớn nhất của chi tiết được xác định theo công thức nào sau đây: .
Khi tiện nếu tâm trục chính máy tiện không song song với sống trượt của thân máy
xét trong mặt phẳng thẳng đứng thì chi tiết gia công sẽ có hình gì: hình côn.


Hình vẽ sau đây thể hiện sai số gì trên máy tiện: không nằm ngang.

Sự xê dịch theo phương ngang của tâm trục chính do nhiệt gây ra sai số gì trên chi tiết:
……………
Sai số độ không vuông góc của trục chính máy phay với mặt phẳng bàn máy theo
phương ngang thì gây ra sai số gì trên chi tiết gia công: không song song với mặt đáy của
chi tiết đã định vị trên bàn máy.
Khi phay mặt phẳng trên máy phay đứng. Nếu bỏ qua các yếu tố khác thì sai số độ

không song song của bề mặt gia công với mặt phẳng đáy chính là sai số nào sau đây:
…………………………..
Hình vẽ sau đây thể hiện sai số gì trên máy phay đứng: mặt phẳng gia công bị lõm.
Ảnh hưởng do đồ gá đến độ chính xác gia công thông qua sai số nào của của đồ gá: sai
số chế tạo và lắp ráp.

Khi gia công cắt gọt nhiệt độ phát sinh sẽ gây biến dạng cho:……………….
Biến dạng nhiệt của ổ trục chính gây ra sai số gia công thông qua yếu tố nào sau đây:
…………..
Để khắc phục sai số gia công do biến dạng nhiệt gây ra dung biện pháp nào sau đây: kế
cấu của máy phải đảm bảo điều kiện tỏa nhiệt tốt, các bộ phận như động cơ hệ thống thủy lực
phải đc bố trí hợp lý, các chi tiết phải có đủ diện tích tỏa nhiệt, chon thùng chứa dầu hợp lý,
các máy có độ chính xác cao phải đc bố trí ở nơi có đủ ánh sáng .
Khi gia công lỗ, nhiệt cắt truyền vào dao gây ra sai số gì:
…………………………………..
Ảnh hưởng của biến dạng nhiệt tới độ chính xác gia công của đá mài nhỏ hơn các loại
dụng cụ cắt khác vì: vật liệu kết dính phát nhiệt ít, và hệ số dãn dài của chúng rất nhỏ.
Nguyên nhân nào sau đây sinh ra rung động cưỡng bức: do các lực kích thích từ bên
ngoài truyền vào.
Nguyên nhân nào sau đây gây ra hiện tượng tự rung đông: sinh ra bởi quá trình cắt và
duy trì bởi lực cắt.
Sai số sinh ra trong quá trình gá đặt bao gồm các thành phần:sai số chuẩn ,sai số kẹp
chặt,sai số đồ gá.
Có mấy phương pháp xác định độ chính xác gia công: phương pháp thống kê kinh
nghiệm, tính toán phân tích,thống kê xác suất.
Để xác định độ chính xác gia công bằng phương pháp tính toán phân tích người ta dựa
vào yếu tố nào: ……………
Để xác định độ chính xác gia công bằng phương thống kê kinh nghiệm người ta dựa vào
yếu tố nào: độ chính xác kinh tế.
Xác định độ chính xác gia công bằng phương pháp thống kê xác suất có thể xác định

được: số lượng sản phẩm lớp.
Có mấy phương pháp điều chỉnh máy: điều chỉnh tĩnh và điều chỉnh động.


Phương pháp điều chỉnh tĩnh cho độ chính xác không cao vì: k biết được chính xác lượng
bổ xung. Nó được xác định bằng kinh nghiệm.
Đặc điểm của phương pháp điều chĩnh tĩnh là:…………….
Để khắc phục nhược điểm của phương pháp điều chỉnh tĩnh người ta thường dùng biện
pháp: …………………………………
Điều chỉnh theo chi tiết cắt thử nhờ calip thợ có thể biết được: ………………
Phương pháp gá đặt mà dao được điều chỉnh tương quan cố định so với máy là:
…………….
Lượng dư gia công quá nhỏ sẽ dẫn đến: trượt giữa dao và chi tiết , dao sẽ bị mòn nhanh ,
bề mặt gia công không bong,lượng dư không đủ để hớt đi sai lệch của phôi,tăng phế phẩm và
tăng giá thành của sản phẩm.
Lượng dư gia công có ý nghĩa: nâng cao hiệu quả kinh tế.
Với những bề mặt yêu cầu độ chính xác cao phải gia công qua nhiều bước công nghệ vì:
…………….
Nếu gia công bề mặt nào ñó chỉ có một bước công nghệ thì:………………..
Có mấy phương pháp xác định lượng dư gia công: phương pháp thông kê kinh nghiệm,
phương pháp tính toán phân tích.
Giá trị lượng dư gia công ñược xác định theo phương pháp thống kê kinh nghiệm
thường lớn do:không tính đến điều kiện gia công cụ thể.
Điều kiện để áp dụng phương pháp tính toán lượng dư là: ……………..
Trong trường hợp tổng quát giá trị lượng dư nhỏ nhất theo phương pháp tính toán bao
gồn có mấy thành phần: ……………
Khi tính toán lượng dư gia công. Trong trường hợp nào thì trị số Ta được lấy bằng 0:
sau nguyên công đầu tiên đối với gang và kim loại màu.
Khi tính toán lượng dư gia công. Trong trường hợp nào thì trị số εb được lấy bằng 0 :
khi chuẩn định vị trùng với bề mặt gia công.

Khi tính toán lượng dư gia công. Trong trường hợp nào thì ñồng thời trị số εb, Ta và
ρa được lấy bằng 0:
Khi xác định lượng dư gia công bằng phương pháp thống kê kinh nghiệm đối với bề
mặt có nhiều bước công nghệ thì lượng dư trung gian được xác định theo trình tự nào
sau đây: lập quy trình công nghệ và phương án gá đặt phôi, xác định thứ tự từng bước công
nghệ, xác định các giá trị Rza, Ta, pa,và eb, xác định Zbmin cho tất cả các bước.
Khi tính toán lượng dư gia công. Giá trị lượng dư trung gian nhỏ nhất khi gia công các
mặt phẳng không đối xứng được xác định bằng công thức nào sau đây: Zbmin=amin-bmin =
(Rza+Ta)+pa+eb.
Khi tính toán lượng dư gia công. Giá trị lượng dư trung gian nhỏ nhất khi gia công các
mặt phẳng đối xứng được xác định bằng công thức nào sau đây: 2Zbmin=amin-bmin =
2((Rza+Ta)+pa+eb.).
Khi tính toán lượng dư gia công. Giá trị lượng dư trung gian nhỏ nhất khi gia công các
mặt tròn xoay được xác định bằng công thức nào sau đây: 2Zbmin=damin-bbmin = 2((Rza+Ta)+|
a - b|). Hoặc : 2Zbmin= 2((Rza+Ta)+ ).
Đúc trong khuôn cát phù hợp cho sản xuất: đơn chiếc,hàng loạt.

Phương pháp đúc mà vật đúc có cấu trúc hạt bên ngoài mịn hơn bên trong là:
……………
Phương pháp đúc mà khuôn chỉ sử dụng một lần là: đúc trong khuôn cát.
Phương pháp đúc nào đòi hỏi kim loại đúc phải có nhiệt độ nóng chảy nhỏ hơn


nhiệt độ nóng chảy của vật liệu làm khuôn rất nhiều:đúc trong khuôn kim loại.
Để đúc các chi tiết có hình dáng phức tạp người ta thường dùng phương pháp
đúc: đúc trong khuôn cát.
Để đúc các chi tiết có dạng tròn xoay người ta thường dùng phương pháp đúc
nào sau đây:đúc li tâm.
Để đúc các chi tiết có kích thước lớn người ta thường dùng phương pháp đúc:đúc
trong khuôn cát.

Khái niệm chày và cối xuất hiện trong phương pháp nào sau đây:dập tấm.
Phương pháp tạo phôi yêu cầu thiết bị có công suất và thể tích lớn, độ chính xác
chuyển động cao là phương pháp:dập thể tích.
Gia công chuẩn bị phôi gồm các việc nào sau đây:cắt ba via,làm sạch phôi,cắt phôi,
ủ phôi,nắn thẳng phôi ,gia công phá, gia công lỗ tâm.
Khi số lượng chi tiết nhỏ người ta chọn phương pháp làm sạch phôi nào:thủ
công.
Phương pháp gia công lỗ tâm nào sau đây có độ chính xác đồng tâm cao nhất:
khoan trên máy tiện.
Yêu cầu của lỗ tâm là: phải nhẵn bong để giảm ma sát và chống biến dạng tiếp
xúc,tăng độ cứng vững.
Phương pháp rèn là phương pháp tạo phôi phù hợp cho dạng sản xuất:sản xuất
đơn chiếc và hàng loạt nhỏ.
Cần có nguyên công chuẩn bị phôi vì các lí do sau:phôi được chế tạo với bề mặt có
chất lượng xấu; phôi có nhiều sai lệch so với yêu cầu; phôi bị cong vênh.
Ưu điểm của nắn phôi trên khối V so với trên 2 mũi tâm là:nắn đươc chi tiết có
kích thước lớn.
Yêu cầu cơ bản khi chọn mặt phân khuôn là: số lượng ít nhất, hình dáng đơn giản
nhất, dễ làm khuôn lõi, làm mẫu , dễ sửa, dễ sửa chữa lắp ráp, đảm bảo độ chính xác
cho vật đúc.
Muốn cho công nghệ làm khuôn, mẫu, lõi đơn giản nhất thì ta phải chọn mặt
phân khuôn qua: tiết diện đối xứng và không thay đổi.
Để đảm bảo chất lượng hợp kim đúc thì những bề mặt quan trọng đòi hỏi yêu
cầu độ chính xác cao, độ nhẵn bề mặt tốt thì ta phải đặt nó ở:mặt dưới cụng của
lòng khuôn
Lỗ thoát khí cho vật đúc thường được đặt ở vị trí:cao nhất của vật đúc.
Vật liệu làm khuôn cát để đúc bao gồm: cát, đất sét, chất kết dính, chất phụ gia và
nước.
Quy trình rút mẫu khi làm khuôn theo thứ tự nào sau đây: ……….
Tại sao hầu hết các chi tiết máy chịu áp lực đều phải qua gia công áp lực: tăng cơ

tính sản phẩm.
Quá trình biến dạng dẻo kim loại luôn xuất hiện 3 loại ứng suất dư tồn tại trong
vật thể. Trong đó ứng suất dư loại 1 là do: Là ứng suất dư sinh ra do sự biến dạng
không đồng đều giữa các bộ phận của vật thể.

Khi thiết kế khuôn dập nóng người ta phải tạo ra góc nghiêng α để làm gì:
………..


Công nghệ đúc có đặc điểm là: Đúc được nhiều loại vật liệu như:
gang,thép,đồng ,nhôm,chì, thiếc, hợp kim , ăngtimon
Đúc trong khuôn kim loại gồm có các phương pháp sau: đúc áp lực đúc li tâm,
khuôn vỏ mỏng và đúc liên tục.
Trong quy trình làm lõi người ta bắt buộc phải sấy lõi là vì:………………..
Đúc trong khuôn cát gồm có các phương pháp sau:…………………..
Các bước khi gia công chuẩn bị phôi gồm: cắt ba via,làm sạch phôi,cắt phôi, ủ
phôi,nắn thẳng phôi ,gia công phá, gia công lỗ tâm.
Chuẩn chỉ tồn tại trên bản vẽ gọi là chuẩn gì?:chuẩn thiết kế.
Chuẩn công nghệ được chia làm 4 loại nào? Chuẩn gia công,chuẩn lắp ráp,chuẩn điều
chỉnh,chuẩn đo lường.
Chuẩn gia công tinh được chia làm mấy loại:2 loại.
Chuẩn là bề mặt có thật trên chi tiết là:chuẩn thực.
Chuẩn dùng để xác định vị trí tương quan giữa các chi tiết là:chuẩn lắp ráp.
Bề mặt chuẩn định vị sau này có tham gia vào quá trình lắp ráp là:chuẩn định vị tinh
chính.
Quá trình gá đặt chi tiết gồm mấy giai đoạn:2 định vị và kẹp chặt
Sai số gá đặt được tính theo công thức nào:
Sai số đồ gá được tính theo công thức nào:

Sai số chuẩn được xác ñịnh theo:




×