Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thực trạng quản lý cơ sở vật chất ở các trường trung học cơ sở huyện vĩnh thạnh, thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.29 KB, 20 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Vương Ngọc Lê

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN VĨNH THẠNH, THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số
: 60 14 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGÔ ĐÌNH QUA

Thành phố Hồ Chí Minh - 2010


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn Lãnh đạo nhà trường, phòng Khoa học công nghệ và sau
Đại học, các Phòng ban chức năng khác của trường Đại học sư phạm thành phố Hồ Chí
Minh. Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ; Phòng
Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thạnh, Ban Giám hiệu, quý thầy, cô giáo các trường THCS
huyện Vĩnh Thạnh và các bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với quý Thầy, Cô giáo Khoa Tâm lý – Giáo
dục, các Giáo sư, Tiến sĩ đã nhiệt tình hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu
trong giảng dạy, trong nghiên cứu khoa học và luôn dành những tình cảm tốt đẹp cho tôi


trong khóa học vừa qua.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Ngô Đình Qua, giảng viên Trường Đại học
Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh – người Thầy đã tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong
quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã đầu tư nhiều công sức, nhưng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi
những sai sót, rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của quý Thầy, Cô và đồng nghiệp để
luận văn được hoàn thiện hơn.
Trân trọng biết ơn !

Tác giả luận văn
Vương Ngọc Lê


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... 2
0T

T
0

MỤC LỤC ............................................................................................................................ 3
0T

T
0

MỤC LỤC ............................................................................................................................ 3
0T

T

0

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. 6
0T

0T

MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 7
0T

T
0

1.- Lý do chọn đề tài: ............................................................................................................................... 7
0T

0T

2.- Mục đích nghiên cứu ........................................................................................................................... 8
0T

0T

3.- Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................... 8
0T

0T

3.1.- Khách thể nghiên cứu .................................................................................................................. 8
T

0

0T

3.2.- Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................................. 8
T
0

0T

4.- Giả thuyết khoa học ............................................................................................................................ 8
0T

0T

5.- Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................................................... 9
0T

0T

5.1.- Hệ thống hóa cơ sở lý luận của công tác quản lý cơ sở vật chất trường học. ................................. 9
T
0

T
0

6.- Phương pháp luận nghiên cứu ............................................................................................................. 9
0T


0T

6.1.- Cơ sở phương pháp luận .............................................................................................................. 9
T
0

0T

6.1.1.- Quan điểm hệ thống - cấu trúc .............................................................................................. 9
T
0

T
0

6.1.2.- Quan điểm lịch sử .............................................................................................................. 10
T
0

0T

6.1.3.- Quan điểm thực tiễn ........................................................................................................... 10
T
0

0T

6.2.- Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................... 10
T
0


0T

6.2.1.- Phương pháp nghiên cứu lý luận ........................................................................................ 10
T
0

T
0

6.2.2.- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ..................................................................................... 10
T
0

T
0

6.2.3- Phương pháp thống kê toán học........................................................................................... 11
T
0

T
0

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ..................................................................................... 12
0T

0T


1.1- Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................................................... 12
0T

0T

1.2- Một số khái niệm nền tảng của vấn đề nghiên cứu ........................................................................... 14
0T

T
0

1.2.1- Quản lý .................................................................................................................................... 14
T
0

0T

1.2.2- Quản lý giáo dục, quản lý trường học ...................................................................................... 15
T
0

T
0

1. 3- Một số vấn đề lý luận làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu ................................................................... 16
0T

T
0


1.3.1- Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, Quốc hội, Chính phủ Nước Cộng Hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam về cơ sở vật chất (CSVC) trường học ....................................................................... 16
T
0

T
0

1.3.2- Cơ sở pháp lý của đề tài ........................................................................................................... 18
T
0

0T

1.3.3- Một số vấn đề lý luận về giáo dục trung học cơ sở ở nước ta.................................................... 19
T
0

T
0

1.3.3.1. Mục tiêu của giáo dục trung học cơ sở .............................................................................. 19
T
0

T
0

1.3.3.2. Vai trò, nhiệm vụ của giáo dục trung học cơ sở................................................................. 20
T

0

T
0

1.3.4- Các chức năng của quản lý....................................................................................................... 21
T
0

0T

1.3.4.1. Chức năng kế hoạch hóa ( hoạch định) ............................................................................. 22
T
0

T
0


1.3.4.2. Chức năng tổ chức ............................................................................................................ 22
T
0

0T

1.3.4.3. Chức năng chỉ đạo ............................................................................................................ 22
T
0

0T


1.3.4.4. Chức năng kiểm tra........................................................................................................... 22
T
0

0T

1.3.5- Cơ sở vật chất và quản lý cơ sở vật chất trường trung học cơ sở............................................... 23
T
0

T
0

1.3.5.1- Cơ sở vật chất trường học ................................................................................................. 23
T
0

0T

1.3.5.2- Quản lý cơ sở vật chất trường học .................................................................................... 25
T
0

T
0

Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN VĨNH THẠNH, THÀNH PHỐ CẦN THƠ. ............................ 36
0T


T
0

2. 1- Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa – xã hội huyện Vĩnh Thạnh .................................................... 36
0T

T
0

2. 2- Khái quát sự phát triển giáo dục trung học cơ sở của huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ ......... 37
0T

T
0

2.2.1- Vài nét về tình hình giáo dục và đào tạo huyện Vĩnh Thạnh ..................................................... 37
T
0

T
0

2.2.2- Quy mô và chất lượng giáo dục THCS huyện Vĩnh Thạnh ...................................................... 38
T
0

T
0


2.3. Thực trạng cơ sở vật chất các trường trung học cơ sở ở huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ. ..... 39
0T

T
0

2.3.1.Diện tích mặt bằng .................................................................................................................... 40
T
0

0T

2.3.2. Thực trạng các hạng mục công trình của cơ sở vật chất ở các trường trung học cơ sở huyện Vĩnh
Thạnh, thành phố Cần Thơ................................................................................................................. 41
T
0

0T

2.3.3. Thực tế đáp ứng của Ban Giám hiệu về nhu cầu CSVC của giáo viên và học sinh. ................... 43
T
0

T
0

2.4. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất các trường trung học cơ sở huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ
.............................................................................................................................................................. 44
0T


T
0

2.4.1 Cơ chế, tổ chức quản lý cơ sở vật chất trường học ..................................................................... 45
T
0

T
0

2.4.2. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất ở các trường trung học cơ sở huyện Vĩnh Thạnh, thành phố
Cần Thơ xét theo các chức năng quản lý ............................................................................................ 46
T
0

T
0

2.4.2.1.Chức năng xây dựng kế hoạch quản lý cơ sở vật chất......................................................... 46
T
0

T
0

2.4.2.2. Chức năng tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý CSVC ở các trường THCS huyện
Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ. .................................................................................................. 49
T
0


0T

2.4.2.3. Chức năng kiểm tra việc thực hiện kế hoạch ..................................................................... 51
T
0

T
0

2.4.3. Hiệu quả quản lý cơ sở vật chất ở các trường THCS huyện Vĩnh Thạnh theo sự đánh giá của
CBQL và GV. .................................................................................................................................... 54
T
0

0T

2.4.3.1.Việc bảo quản giữ gìn. ....................................................................................................... 54
T
0

0T

2.4.3.2.Việc định kỳ bảo dưỡng. .................................................................................................... 54
T
0

0T

2.4.3.3.Hiệu quả sử dụng. .............................................................................................................. 54
T

0

0T

2.4.4. Thuận lợi và khó khăn của công tác quản lý cơ sở vật chất trường học ở huyện Vĩnh Thạnh,
thành phố Cần Thơ. ........................................................................................................................... 55
T
0

0T

2.5. Nguyên nhân của thực trạng ............................................................................................................ 56
0T

0T

2.6. Đánh giá chung việc sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất và rút kinh nghiệm....................................... 57
0T

T
0

Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở CÁC TRƯỜNG
THCS HUYỆN VĨNH THẠNH, THÀNH PHỐ CẦN THƠ ............................................ 60
0T

T
0

3.1- Một số cơ sở để đề xuất các giải pháp quản lý cơ sở vật chất ở các trường trung học cơ sở ở huyện

Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ. ........................................................................................................... 60
0T

0T

3.1.1- Cơ sở lý luận ........................................................................................................................... 60
T
0

0T


3.1.1.1.Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, Quốc hội, Chính phủ Nước Cộng Hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam về chỉ đạo phát triển GDĐT ......................................................................... 60
T
0

T
0

3.1.1.2. Yêu cầu về cơ sở vật chất và chế độ học tập của cấp trung học cơ sở ................................ 60
T
0

T
0

3.1.2- Cơ sở thực tiễn: kết quả khảo sát tính cần thiết, tính khả thi của các giải pháp và kết quả khảo
sát thực trạng quản lý CSVC tại các trường THCS huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ ............... 61
T

0

T
0

3.2- Các giải pháp quản lý cơ sở vật chất ở các trường trung học cơ sở huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần
Thơ ........................................................................................................................................................ 63
0T

T
0

3.2.1- Nhóm giải pháp về công tác kế hoạch – tài chánh .................................................................... 63
T
0

T
0

3.2.1.1 Xây dựng quy hoạch, kế hoạch .......................................................................................... 63
T
0

T
0

3.2.1.2 Giải pháp về công tác tài chánh ......................................................................................... 64
T
0


T
0

3.2.1.3 Xây dựng chương trình kiên cố hóa trường lớp. ................................................................. 65
T
0

T
0

3.2.2- Nhóm giải pháp về công tác xây dựng cơ bản .......................................................................... 66
T
0

T
0

3.2.2.1 Phân loại chất lượng cơ sở vật chất trường học, phòng học. ............................................... 66
T
0

T
0

3.2.2.2 Hoàn chỉnh quy hoạch mặt bằng tổng thể trường học. ........................................................ 67
T
0

T
0


3.2.2.3 Xây dựng thiết kế mẫu ....................................................................................................... 68
T
0

0T

3.2.3- Nhóm giải pháp về tổ chức bộ máy và cán bộ .......................................................................... 70
T
0

T
0

3.2.3.1 Tổ chức bộ máy và cán bộ làm công tác quản lý CSVC trường học ................................... 70
T
0

T
0

3.2.3.2 Đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở vật chất trường học ............................ 71
T
0

T
0

3.2.4- Mối quan hệ giữa các giải pháp................................................................................................ 74
T

0

0T

3.3- Các giải pháp bổ sung ..................................................................................................................... 75
0T

0T

3.3.1- Nâng cao nhận thức về việc bảo quản và sử dụng cơ sở vật chất cho cán bộ quản lý, giáo viên và
học sinh ............................................................................................................................................. 75
T
0

T
0

3.3.2- Tăng cường công tác thi đua, khen thưởng ............................................................................... 75
T
0

T
0

3.3.3- Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra công tác quản lý cơ sở vật chất trường học ................... 76
T
0

T
0


3.3.4- Xã hội hóa công tác xây dựng, bảo quản cơ sở vật chất trường học .......................................... 76
T
0

T
0

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 77
0T

0T

1. KẾT LUẬN ....................................................................................................................................... 77
0T

T
0

2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................................................... 79
0T

T
0

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 83
0T

0T



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

VIẾT TẮT

STT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1

BCHTW

: Ban chấp hành Trung ương

2

CSVC

: Cơ sở vật chất

3

CBQL

: Cán bộ quản lý

4

HT


: Hiệu trưởng

5

GV

: Giáo viên

6

GDĐT

: Giáo dục đào tạo

7

THCS

: Trung học cơ sở

8

THPT

: Trung học phổ thông

9

TBDH


: Thiết bị dạy học

10

UBND

: Ủy ban nhân dân


MỞ ĐẦU
1.- Lý do chọn đề tài:

Cơ sở vật chất trường học là điều kiện quan trọng góp phần bảo đảm chất lượng dạy
học của nhà trường bên cạnh các điều kiện bảo đảm khác như đội ngũ giáo viên, chương
trình học tập. Hoạt động giáo dục đào tạo đòi hỏi phải có những điều kiện vật chất, cơ sở hạ
tầng cần thiết, thích hợp cho từng loại hình giáo dục và đào tạo ở các cấp học và ngành đào
tạo khác nhau như: mầm non, phổ thông, chuyên nghiệp, đại học. Cơ sở hạ tầng trong ngành
giáo dục và đào tạo chính là cơ sở vật chất trường học; chủ yếu bao gồm các khối công trình
của trường sở ( lớp học, phòng thí nghiệm, thực hành, khu hành chánh…) và các trang thiết
bị phục vụ cho các hoạt động dạy – học từ các loại bảng, bàn ghế, dụng cụ dạy học đơn giản
đến các thiết bị hiện đại như máy vi tính, đèn chiếu…
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã chỉ rõ: “… Tăng cường cơ sở vật
chất và từng bước hiện đại hoá nhà trường ( lớp học, sân chơi bãi tập, phòng thí nghiệm, máy
vi tính nối mạng Internet, phương tiện dạy học hiện đại, thư viện, ký túc xá…), phấn đấu đến
năm 2010 phần lớn các trường phổ thông có đủ điều kiện cho học sinh học tập và hoạt động
cả ngày tại nhà trường”. [17,Tr 59]
Điều đó cho thấy, trong những năm gần đây, ngành giáo dục và đào tạo đã nhận được
sự quan tâm đặc biệt của Đảng và Nhà nước. Chính quyền, lãnh đạo ngành giáo dục các cấp
và nhân dân cả nước đã có rất nhiều cố gắng để đạt được những kết quả đáng kể trong việc

xây dựng trường lớp nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tao.
Giáo dục nước ta đã khẳng định rằng: “ Không thể đào tạo con người theo yêu cầu nếu
không có cơ sở vật chất - kỹ thuật tương ứng”, hay nói một cách khác cơ sở vật chất - kỹ
thuật là yếu tố tác động trực tiếp đến quá trình dạy học và góp phần quan trọng đối với chất
lượng giáo dục của nhà trường.
Nếu cơ sở vật chất nhà trường được trang bị đầy đủ nhưng người quản lý thiếu năng
lực, trách nhiệm thì chất lượng giáo dục cũng bị ảnh hưởng. Thực tế giáo dục hiện nay cho
thấy cơ sở vật chất nhà trường còn thiếu và việc quản lý cơ sở vật chất trường học cũng chưa
được quan tâm đúng mức. Các công trình hoàn thành đưa vào sử dụng xuống cấp không
được sửa chữa kịp thời. Công tác bảo quản vẫn còn bị coi nhẹ, dẫn đến tình trạng cơ sở vật
chất trường học mau xuống cấp. Ở một số trường, việc sử dụng cơ sở vật chất trường học
chưa hợp lý, hiệu quả sử dụng thấp, gây lãng phí.


Trước tình hình đó, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thạnh lập kế hoạch tham
mưu với Huyện Uỷ, Uỷ ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh quy hoạch lại mạng lưới trường lớp
giai đoạn 2010 – 2015 để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ giáo dục ở địa phương. Xuất phát từ
yêu cầu và thực tiễn quản lý cơ sở vật chất các trường trung học cơ sở ở huyện Vĩnh Thạnh,
thành phố Cần Thơ, để làm rõ về mặt lý luận cũng như thực tiễn công việc trên, cũng như
mạnh dạn có những đề xuất trong công tác quản lý cơ sở vật chất nâng cao chất lượng dạy
học trong thời gian tới, chúng tôi chọn và nghiên cứu đề tài:"Thực trạng quản lý cơ sở vật
chất ở các trường Trung học cơ sở huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ”
2.- Mục đích nghiên cứu

Xác định được thực trạng quản lý cơ sở vật chất tại các trường trung học cơ sở ở
huyện Vĩnh Thạnh thành phố Cần Thơ, phân tích nguyên nhân, đề xuất giải pháp quản lý tốt
hơn tại các trường trung học cơ sở huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ.
3.- Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1.- Khách thể nghiên cứu


Công tác quản lý ở các trường trung học cơ sở.
3.2.- Đối tượng nghiên cứu

Thực trạng quản lý cơ sở vật chất ở các trường trung học cơ sở huyện Vĩnh Thạnh,
thành phố Cần Thơ.
4.- Giả thuyết khoa học

Công tác quản lý cơ sở vật chất của các trường trung học cơ sở ở huyện Vĩnh Thạnh,
thành phố Cần Thơ có thể đạt được thành tựu về việc kế hoạch hóa công tác quản lý cơ sở
vật chất. Nhờ vậy cơ sở vật chất được quan tâm, đầu tư trang bị; có nhiều hạng mục đạt mức
đủ và khá. Bên cạnh đó còn một số mặt hạn chế như: việc tổ chức chỉ đạo, thực hiện và việc
kiểm tra việc thực hiện kế hoạch quản lý cơ sở vật chất trong nhà trường. Chính vì vậy, việc
bảo quản và sử dụng cơ sở vật chất thiết bị dạy học của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh
chưa được tốt.


5.- Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1.- Hệ thống hóa cơ sở lý luận của công tác quản lý cơ sở vật chất trường học.
5.2.- Khảo sát thực trạng công tác quản lý cơ sở vật chất ở các trường trung học cơ sở
huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ hiện nay.
Đề tài sẽ mô tả chi tiết từng giai đoạn của công tác quản lý cơ sở vật chất các trường
trực thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thạnh trong thời gian gần đây và hiện
nay. Song song quá trình đó là thực hiện khảo sát bằng bút vấn đối với các đối tượng là cán
bộ quản lý, tập thể giáo viên, công nhân viên ở các trường; phỏng vấn các cấp quản lý lãnh
đạo địa phương nơi trường tọa lạc; đồng thời tìm hiểu ý kiến của Ban Đại diện cha mẹ học
sinh từng trường về quá trình xây dựng bảo quản cơ sở vật chất.
5.3.- Đề xuất một số giải pháp cho công tác quản lý cơ sở vật chất ở các trường trung
học cơ sở huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ hiện nay và trong thời gian tới.
6.- Phương pháp luận nghiên cứu

6.1.- Cơ sở phương pháp luận

Trong quá trình nghiên cứu người nghiên cứu sẽ luôn dựa trên các quan điểm: hệ
thống - cấu trúc; lịch sử; thực tiễn.
6.1.1.- Quan điểm hệ thống - cấu trúc

Theo quan điểm hệ thống cấu trúc, mọi sự vật hiện tượng đều tồn tại dưới dạng một hệ
thống với nhiều yếu tố hợp thành. Hệ thống không tồn tại độc lập mà luôn có quan hệ với
những hệ thống khác.
Quan điểm này được vận dụng vào các phương pháp nghiên cứu lý thuyết và nghiên
cứu thực tiễn trong đề tài. Nó giúp người nghiên cứu tìm hiểu được mối liên hệ chặt chẽ giữa
quản lý cơ sở vật chất với các nội dung quản lý khác trong quản lý nhà trường, cũng như
xem công tác quản lý trường học là một hệ thống trong đó quản lý cơ sở vật chất trường học
là một hệ thống con với các nội dung quản lý như: quản lý trường sở, quản lý thiết bị đồ
dùng dạy học, quản lý thư viện. Từ đó giúp tìm hiểu chính xác thực trạng quản lý cơ sở vật
chất ở các trường trung học cơ sở huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ.


6.1.2.- Quan điểm lịch sử

Để góp phần đưa sự nghiệp đổi mới của đất nước nâng lên tầm cao mới trong xu thế
hội nhập của giáo dục, khẳng định vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế; đồng thời đáp
ứng được nguồn lực cho quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá ở huyện Vĩnh Thạnh nói
riêng, mỗi trường học phải có tối thiểu cơ sở vật chất đủ và đáp ứng được nhu cầu học tập
của mọi học sinh từng cấp học, tạo ra một tâm lý tốt cho người dạy và người học.
6.1.3.- Quan điểm thực tiễn

Việc điều tra thực trạng quản lý cơ sở vật chất tại các trường trung học cơ sở ở huyện
Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ giai đoạn hiện nay sẽ giúp chúng tôi thấy được những thành
tựu cũng như những vấn đề cấp bách cần khắc phục sớm và có những đề xuất cho công tác

này trong thời gian tới. Thực hiện tốt quá trình này sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục ở địa bàn huyện Vĩnh Thạnh nói riêng cũng như cả thành phố Cần Thơ nói chung.
6.2.- Phương pháp nghiên cứu
6.2.1.- Phương pháp nghiên cứu lý luận

- Phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết.
Phương pháp này được sử dụng để phân tích và tổng hợp những lý luận về quản
lý nói chung và về quản lý cơ sở vật chất trường học.
- Phương pháp phân loại, hệ thống hóa lý thuyết.
Phương pháp này được sử dụng để phân loại và hệ thống hóa những nội dung lý
luận nói trên.
6.2.2.- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.2.1- Phương pháp quan sát

Đối tượng quan sát: thực trạng công tác quản lý cơ sở vật chất của hiệu trưởng các
trường THCS huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ.
6.2.2.2- Phương pháp điều tra giáo dục

Đối tượng điều tra gồm: 22 cán bộ quản lý, 269 giáo viên của tất cả 9 trường THCS
huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ.
- Trường THCS Thị trấn Thạnh An
- Trường THCS Thị trấn Thạnh An 1
- Trường THCS Thị trấn Vĩnh Thạnh


- Trường THCS Thạnh An
- Trường THCS Thạnh Thắng
- Trường THCS Thạnh Thắng 1
- Trường THCS Thạnh Lộc
- Trường THCS Thạnh Mỹ

- Trường THCS Vĩnh Trinh
Nội dung điều tra là các nội dung quản lý cơ sở vật chất trường trung học cơ sở của
Hiệu trưởng xét theo các chức năng quản lý.
6.2.3- Phương pháp thống kê toán học

Phương pháp này được chúng tôi sử dụng để xử lý số liệu điều tra. Phép toán thống kê
được sử dụng là tính trung bình và đếm tỉ lệ phần trăm.


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

1.1- Lịch sử nghiên cứu vấn đề

Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển. Cơ sở vật chất nhà trường là một mảng
đầu tư cần được quan tâm. Chính vì vậy, những năm gần đây việc đầu tư trang bị cơ sở vật
chất ở các bậc học có nhiều chuyển biến tích cực nhằm mục đích nâng cao chất lượng dạy
và học theo tinh thần đổi mới nội dung, chương trình sách giáo khoa mới. Trung học cơ sở
(THCS) là bậc học nối tiếp bậc tiểu học của hệ thống Giáo dục Quốc dân, nhằm giúp học
sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; có trình độ học vấn phổ
thông cơ sở và hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ
thông (THPT), trung học chuyên nghiệp (THCN), học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
Cho nên việc trang bị cơ sở vật chất và quản lý cơ sở vật chất đối với bậc học này là việc
làm cần được coi trọng.
Trong lĩnh vực quản lý trường học nói chung đã có một số tác giả đề cập đến các
phương pháp tổ chức và quản lý nhà trường ở mọi lĩnh vực: giảng dạy, học tập, hướng
nghiệp, cơ sở vật chất trường học như:
- Nguyễn Văn Lê với công trình “ Khoa học quản lý nhà trường”, tác giả tập trung
giới thiệu về các phương pháp tổ chức và quản lý nhà trường. Riêng về nội dung quản lý cơ
sở vật chất trường học, tác giả đã đưa ra năm nguyên tắc tổ chức và quản lý cơ sở vật chất

trường học; vấn đề bố trí tối ưu khu trường, việc tổ chức khoa học trong một lớp học; phòng
học bộ môn; thư viện và phòng thí nghiệm…[ 27, tr 243 – tr 282].
- Hà Sĩ Hồ và Lê Tuấn với tài liệu “ Những bài giảng về quản lý trường học”, ở phần
nội dung hiệu trưởng quản lý CSVC trường học ( bài 9 – tập III), đã đề cập đến khái niệm và
vai trò của CSVC trường học, sau đó đi sâu vào các nghiệp vụ hiệu trưởng quản lý việc xây
dựng CSVC trường học [ 20, tr 268 – tr 290].
- Chu Mạnh Nguyên với “ Giáo trình bồi dưỡng hiệu trưởng trường trung học cơ sở,
tập III”, trình bày các nội dung quản lý và nghiệp vụ quản lý trường THCS của hiệu trưởng;
trong đó tác giả đề cập đến quản lý cơ sở vật chất của hiệu trưởng trường THCS, bao gồm
các nội dung: những vấn đề chung về cơ sở vật chất trường học; những vấn đề chung về


quản lý cơ sở vật chất trường học; quản lý trường sở; quản lý thiết bị dạy học; quản lý thư
viện trường học và quản lý đồ dùng học sinh [ 28, tr 243 – tr 282].
- Nhóm tác giả của Viện Khoa học Giáo dục ( do Trần Quốc Đắc chủ biên) với tài liệu
“ Một số vấn đề lý luận và thực tiễn của việc xây dựng, sử dụng CSVC và thiết bị dạy – học
ở trường phổ thông Việt Nam” [41] đã hệ thống hóa một bước cơ sở lý luận và thực tiễn của
việc sáng tạo và nâng cao hiệu quả sử dụng CSVC ở trường phổ thông; trong đó đi sâu vào
cung cấp những nội dung cơ bản, cụ thể về những yêu cầu chất lượng và nâng cao hiệu quả
sử dụng một số loại thiết bị dạy học, góp phần đổi mới phương pháp dạy học các môn học ở
trường phổ thông.
- Trần Quốc Bảo với đề tài: “ Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất- kỹ thuật (CSVC – KT) phục vụ cho việc dạy và học ở
trường THPT công lập TP.HCM” [ 1] đã khảo sát và phân tích thực trạng quản lý CSVC –
KT ở một số trường THPT tại TP.HCM, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý của Hiệu
trưởng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng CSVC – KT phục vụ cho việc dạy - học ở trường
THPT công lập TP.HCM.
Các nước trên thế giới đều có khuynh hướng hoàn thiện cơ sở vật chất trường học
nhằm phù hợp với sự hiện đại hóa nội dung, phương pháp và hình thức dạy học. Tùy theo
hoàn cảnh kinh tế, kỹ thuật và xã hội, mỗi nước có một hướng nghiên cứu và phát triển

CSVC trường học riêng. Các nước có nền kinh tế phát triển đều quan tâm đến việc nghiên
cứu, thiết kế, sản xuất các thiết bị dạy học hiện đại, đạt chất lượng cao, cần thiết cho nhu cầu
giáo dục mỗi nước. Ở Nga, Hà Lan người ta chú ý đến việc trang bị những phương tiện
truyền thống cho các phòng học bộ môn. Ở Đức, Ba Lan, Pháp vấn đề nổi lên là các phương
tiện kỹ thuật hiện đại, những bộ thí nghiệm đa năng. Nhật, Triều Tiên, Singapore là những
nước đầu tư rất nhiều cho việc trang bị đầy đủ và hiện đại, nhất là các phương tiện nghe
nhìn. Ở Mỹ, có giai đoạn phổ biến là dùng máy thay giáo viên trong giảng dạy, nên việc
nghiên cứu và việc trang bị các phương tiện hiện đại rất quan trọng,…[ 41, tr 56 - tr 63].
Thực trạng và kinh nghiệm trong việc nghiên cứu, thiết kế CSVC trường học nói chung và
thiết bị dạy học nói riêng ở các nước là một trong những cơ sở thực tiễn quan trọng giúp
chúng ta trong việc nghiên cứu, thiết kế và định hướng hệ thống cơ sở vật chất trường học ở
Việt Nam.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đề cập đến những vấn đề lý luận, thực tiễn
và những giải pháp để quản lý trường học, trong đó có đề cập đến quản lý CSVC trường học


và đi sâu vào các công việc nghiệp vụ thiết thực của người hiệu trưởng hoặc đi sâu vào
nghiên cứu chế tạo thiết bị dạy học nhằm phù hợp với sự hiện đại hóa nội dung, phương
pháp và hình thức dạy học; nghiên cứu quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị dạy
học. Trong khi đó, chưa có công trình nào nghiên cứu thực trạng quản lý cơ sở vật chất các
trường trung học cơ sở ở một huyện của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. Vì vậy, chúng tôi
chọn hướng nghiên cứu trên để khảo sát tại huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ nhằm
biết được thực trạng từ đó đề xuất một số giải pháp quản lý cơ sở vật chất các trường trung
học cơ sở ngày càng đạt hiệu quả hơn.
1.2- Một số khái niệm nền tảng của vấn đề nghiên cứu
1.2.1- Quản lý

Theo nghĩa chữ Hán, “ quản” là trông nôm, “ lý” là sắp đặt lo liệu công việc. Quản lý
vừa là khoa học vừa là nghệ thuật, đang là vấn đề quan tâm nhiều nhất của các nhà quản lý
và các nhà nghiên cứu lý luận quản lý.

Theo Đại bách khoa toàn thư Liên Xô, 1997, thì “ Quản lý là chức năng của những hệ
thống có tổ chức với bản chất khác nhau, nó bảo toàn cấu trúc xác định của chúng, duy trì
chế độ hoạt động, thực hiện những chương trình, mục đích hoạt động”. Henri Fayol ( 18411925), cha đẻ của thuyết quản lý hành chánh, đã thu hẹp khái niệm quản lý, xem đó là các
chức năng cơ bản: “ Quản lý hành chính là dự báo và lập kế hoạch, tổ chức và điều khiển,
phối hợp và kiểm tra”. Trong khi đó, Frederick Winslow Taylor ( 1856 – 1915) thì nhằm vào
hiệu quả thuần túy: “ Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm, và sau
đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”. Một số nhà giáo
dục Việt Nam trong quá trình nghiên cứu về lý luận quản lý, đã vận dụng những quan điểm
trên vào lĩnh vực quản lý giáo dục và cho rằng: “ Quản lý là những tác động có định hướng,
có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức,
nhằm đạt mục đích nhất định”.
Quản lý là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý. Quản
lý là một nghệ thuật nhằm đạt mục tiêu đề ra, thông qua việc điều khiển, phối hợp, chỉ huy
hoạt động đối với người khác. Khi nói đến quản lý, Các Mác ví hoạt động này như là công
việc của người nhạc trưởng, ông viết: “ Một nghệ sĩ vĩ cầm thì tự điều khiển mình, còn dàn
nhạc thì cần nhạc trưởng” [ 7, tr 5]. Theo tác giả Trần Kiểm thì “ Quản lý là những tác động
của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối


các nguồn lực ( nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức ( chủ yếu là nội lực) một
cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [24, tr 8].
Tuy có nhiều cách định nghĩa khác nhau, song khái niệm“ quản lý” có chung những
dấu hiệu chủ yếu sau đây:
- Hoạt động quản lý được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội.
- Hoạt động quản lý là những tác động có tính hướng đích.
- Hoạt động quản lý là những tác động phối hợp, nỗ lực của các cá nhân nhằm thực
hiện mục tiêu của tổ chức.
Như vậy, có thể hiểu quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến đối
tượng quản lý nhằm điều khiển và hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi hoạt động của
con người để đạt tới mục tiêu phù hợp với quy luật khách quan và ý chí của người quản lý.

Có thể nói rằng, “ Quản lý không chỉ là một khoa học mà còn là nghệ thuật” và hoạt
động quản lý vừa có tính chất khách quan, vừa mang tính chủ quan, vừa có tính pháp luật
Nhà nước, vừa có tính xã hội rộng rãi…chúng là những mặt đối lập trong một thể thống nhất.
1.2.2- Quản lý giáo dục, quản lý trường học

Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang thì “ Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý

( hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ

vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được tính chất của nhà
trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ,
đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [ 30].
Theo tác giả Trần Kiểm thì quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác ( có
ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả
các mắc xích của hệ thống ( từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực
hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt
ra cho ngành giáo dục [ 24].
Như vậy, ta có thể hiểu bản chất của hoạt động quản lý giáo dục, là sự tác động có
mục đích, có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý theo
những quy luật khách quan nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết
quả mong muốn.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý giáo dục là quản lý trường học, thực hiện
đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận


hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành
Giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [ 22, tr 75].
Nhà trường là một thiết chế xã hội chuyên biệt nhằm thực hiện chức năng cơ bản là tái
tạo, phát triển nhân cách con người của thế hệ sau hơn thế hệ trước theo hướng duy trì, phát

triển xã hội. Trường học là tổ chức giáo dục cơ sở mang tính Nhà nước – xã hội, là nơi trực
tiếp làm công tác đào tạo và giáo dục thế hệ trẻ. Nó là tế bào cơ sở, chủ chốt của bất cứ hệ
thống giáo dục ở cấp nào ( từ trung ương đến địa phương).
Vì vậy, quản lý trường học là quản lý giáo dục trong một trường học cụ thể. Quản lý
trường học là hệ thống những tác động tự giác ( có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ
thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học
sinh, PHHS, các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng
và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường. [ 24, tr 37].
1. 3- Một số vấn đề lý luận làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu
1.3.1- Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, Quốc hội, Chính phủ Nước Cộng Hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam về cơ sở vật chất (CSVC) trường học

Vấn đề quản lý cơ sở vật chất các trường học đã được Đảng và Nhà nước quan tâm,
điều này thể hiện qua việc ban hành các văn bản sau:
Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai Ban chấp hành Trung ương (BCHTƯ) Đảng, Khóa
VIII đã xác định mục tiêu đến năm 2020 là “ Tiêu chuẩn hóa và hiện đại hóa các điều kiện
dạy và học”; và đề ra các yêu cầu như: “ Chấm dứt tình trạng lớp học ca ba. Bảo đảm diện
tích đất đai và sân chơi cho các trường theo quy định của Nhà nước. Tất cả các trường phải
có công trình vệ sinh hợp quy cách. Ban hành chuẩn quốc gia về trường học. Tất cả các
trường phổ thông đều có tủ sách, thư viện và các trang bị tối thiểu để thực hiện các thí
nghiệm trong chương trình”[ 14].
Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ IX của Đảng, phần giáo dục và đào tạo tiếp tục khẳng
định “ … Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp
dạy và học, hệ thống trường lớp và hệ thống quản lý giáo dục; thực hiện chuẩn hoá, hiện đại
hoá, xã hội hoá… Thực hiện phương châm: học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao
động sản xuất, nhà trường gắn liền với đời sống xã hội”.
Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ X của Đảng, tiếp tục khẳng định nhiệm vụ và giải pháp
phát triển giáo dục và đào tạo (GD & ĐT) là “ Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Đổi



mới cơ cấu, tổ chức, nội dung, phương pháp dạy và học theo hướng “ chuẩn hóa, hiện đại
hóa, xã hội hóa”[ 16, tr 58].
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2001 - 2010 của Đảng đã nêu:

“…

Khẩn trương biên soạn và đưa vào sử dụng ổn định trong cả nước bộ chương trình và sách
giáo khoa phổ thông phù hợp với yêu cầu phát triển mới. Ngoài tiếng phổ thông, các dân tộc
có chữ viết riêng được khuyến khích học chữ dân tộc….
… Đổi mới phương pháp dạy và học, phát huy tư duy sáng tạo và năng lực tự đào tạo của
người học, coi trọng thực hành, thực nghiệm, ngoại khoá, làm chủ kiến thức, tránh nhồi nhét,
học vẹt học chay…
…Tăng cường cơ sở vật chất và từng bước hiện đại hoá nhà trường ( lớp học, sân chơi, bãi
tập, phòng thí nghiệm, máy tính nối mạng Internet, thiết bị giảng dạy và học tập hiện đại, thư
viện và ký túc xá…). Phấn đấu đến năm 2010 phần lớn các trường phổ thông có đủ điều kiện
cho học sinh học tập và hoạt động cả ngày tại trường”.
Để tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX
trong ngành Giáo dục, ngày 21/6/2001 Bộ GD&ĐT đã ban hành kế hoạch số 6178/VP xác
định 9 nhiệm vụ cơ bản cần phải tập trung từ nay đến 2010, trong đó ở nhiệm vụ thứ 9 đã
nêu: “ … Cải tiến công tác kế hoạch và tài chính, nâng cao hiệu quả đầu tư từ nguồn ngân
sách nhà nước, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực khác; xây dựng các định
mức, tiêu chuẩn, chỉ tiêu; nâng cấp trường lớp, tăng cường trang thiết bị theo hướng chuẩn
hoá và hiện đại hoá… Các cơ sở giáo dục và đào tạo cần chủ động và phối hợp với các ban,
ngành có liên quan, tranh thủ sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh uỷ, Thành uỷ và Uỷ ban nhân
dân, huy động các nguồn vốn để khắc phục tình trạng thiếu chỗ học và đồ dùng dạy học; để
tu tạo, nâng cấp trường lớp, khu vệ sinh, sân chơi, bãi tập, tăng cường thư viện, trang thiết
bị; đồng thời tích cực chuẩn bị điều kiện để chuyển dần sang giảng dạy và tổ chức các hoạt
động giáo dục 2 buổi/ ngày, từng bước thực hiện chuẩn hoá và hiện đại hoá cơ sở hạ tầng
của ngành”.
Nghị quyết số 40/2000/QH10 ngày 9/12/2000 của Quốc hội về đổi mới chương trình

giáo dục phổ thông chỉ rõ:“… Đổi mới nội dung chương trình, sách giáo khoa, phương pháp
dạy và học phải được thực hiện đồng bộ với việc cung cấp và đổi mới trang thiết bị dạy học, tổ
chức đánh giá, thi cử, chuẩn hoá trường sở, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và công tác quản lý
giáo dục”.


Chỉ thị 14/ 2001/CT- TTg ngày 11/6/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông nhấn mạnh:“…Về cơ sở vật chất - kỹ thuật và đồ dùng dạy
học: cần xây dựng kế hoạch cụ thể đảm bảo đủ trang thiết bị, đồ dùng dạy học để thực hiện
chương trình và phương pháp dạy - học mới … Đồng thời, cần tổ chức huy động nhiều
nguồn lực trong xã hội , tham gia đóng góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất và trang
thiết bị cho nhà trường”.
1.3.2- Cơ sở pháp lý của đề tài

Cơ sở pháp lý về cơ sở vật chất trường học và quản lý cơ sở vật chất trường học được
ban hành rất nhiều, trong khuôn khổ giới hạn của đề tài, chúng tôi chỉ xin đề cập đến một số
cơ sở pháp lý chủ yếu như sau:
Luật Giáo dục, tại Điều 100 quy định “ UBND các cấp thực hiện quản lý Nhà nước về
giáo dục theo sự phân cấp của Chính phủ và có trách nhiệm bảo đảm các điều kiện về đội
ngũ nhà giáo, tài chính, CSVC, thiết bị dạy học(TBDH) của các trường công lập thuộc phạm
vi quản lý, đáp ứng yêu cầu mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục tại
địa phương”.
Thể chế hoá Luật Giáo dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Điều lệ trường
Trung học trong đó có một chương đề cập đến cơ sở vật chất - kỹ thuật trường học.
Quy định về tiêu chuẩn, kiểm tra đánh giá và công nhận phổ cập trung học cơ sở
(THCS) ( Ban hành kèm theo Quyết Định số 26/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) nêu rõ: ‘‘ Các cơ sở giáo dục phải bảo đảm điều kiện cơ sở
vật chất để thực hiện đầy đủ các môn học của chương trình nói tại điều 2 của Quy định này’’.
Nghị định số 43/2000/NĐ - CP ngày 30/8/2000 của Chính phủ có các điều khoản liên
quan đến cơ sở vật chất và quản lý cơ sở vật chất của nhà trường như: Điều 18 nói về điều

kiện thành lập trường; Điều 25 nói về cơ sở vật chất - kỹ thuật của nhà trường; Điều 26 nói
về quản lý đất đai, tài sản của nhà trường và cơ sở giáo dục khác.
Trong 5 tiêu chuẩn công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia thì tiêu
chuẩn 4 là tiêu chuẩn về cơ sở vật chất và thiết bị.
Chỉ thị số 15/CT- BGD - ĐT ngày 11/9/1993 của Bộ GD - ĐT có nội dung liên quan
đến việc xây dựng, quản lý và sử dụng CSVC - KT trường học của ngành.


Tiêu chuẩn Việt Nam – 3978-84 ( ban hành kèm theo quyết định số 106/UBXDCB
ngày 11/9/1984 của Ủy ban Xây dựng cơ bản Nhà nước) quy định các tiêu chuẩn kỹ thuật
trong xây dựng trường học.
Chiến lược phát triển GD&ĐT 2001 – 2010 ( ban hành kèm theo quyết định số
201/2001/QĐ-TTg ngày 28/12/2001 của Thủ tướng chính phủ) nêu những định hướng có liên
quan đến cơ sở vất chất trường học như: “ Tăng đầu tư từ ngân sách nhà nước, huy động mọi
nguồn lực trong xã hội để phát triển giáo dục; đổi mới cơ chế quản lý tài chính. Chuẩn hóa và
hiện đại hóa trường sở, trang thiết bị giảng dạy, nghiên cứu và học tập. Tăng số lượng học
sinh phổ thông học và hoạt động cả ngày tại trường lên tới 70% vào năm 2010”.
1.3.3- Một số vấn đề lý luận về giáo dục trung học cơ sở ở nước ta
1.3.3.1. Mục tiêu của giáo dục trung học cơ sở

Điều 27, Luật Giáo dục 2005 nêu rõ: “ Giáo dục trung học cơ sở nhằm giúp học sinh
củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ
cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ
thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động” Giáo dục trung học cơ sở phải
đảm bảo cho học sinh nắm vững những hiểu biết phổ thông cơ bản về tiếng Việt, toán, lịch
sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại
ngữ; có những hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp…
Mục tiêu cụ thể của giáo dục trung học cơ sở cần đạt trong giai đoạn hiện nay là:
- Nâng cao chất lượng giáo dục trung học cơ sở, củng cố và nâng cao chất lượng phổ
cập trung học cơ sở trong cả nước, tùy theo từng địa phương phấn đấu đạt chuẩn, nâng cao tỉ

lệ đạt chuẩn, giữ mức độ vững chắc.
- Duy trì, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của cấp học. Đổi mới phương pháp
dạy và học ở trường trung học cơ sở là hướng tới giúp học sinh học tập tích cực, chủ động,
sáng tạo, từ bỏ thói quen học tập thụ động, ghi nhớ máy móc. Cụ thể là:
+ Đổi mới tính chất và nội dung hoạt động của giáo viên và học sinh, chuyển từ dạy
học một chiều, học tập thụ động, chủ yếu là ghi nhớ kiến thức để đối phó với thi cử sang học
tập tích cực, chủ động, sáng tạo, chú trọng hình thành năng lực tự học dưới sự giúp đỡ,
hướng dẫn, tổ chức của giáo viên.


+ Đổi mới các hình thức tương tác xã hội trong dạy dọc, chuyển từ dạy học đồng loạt
cả lớp đối diện với giáo viên, học tập đơn phương sang tổ chức dạy học theo các hình thức
tương tác: học cá nhân, học theo nhóm…
- Đổi mới các hình thức tổ chức dạy học:
+ Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, làm cho việc học sinh động, lý thú,
tránh nhàm chán, đơn điệu, từ đó có thể khắc phục điểm yếu, phát huy điểm mạnh của các
hình thức dạy học khác nhau.
+ Làm cho việc học gắn với môi trường thực tế, gắn với kinh nghiệm sống của cá nhân
học sinh, tạo điều kiện tổ chức học tập với hình thức điều tra, nghiên cứu trong thực tiễn
cuộc sống…
1.3.3.2. Vai trò, nhiệm vụ của giáo dục trung học cơ sở

Xét một cách có hệ thống, cấp trung học cơ sở là một khâu trung chuyển rất quan
trọng trong vấn đề đào tạo nguồn nhân lực. Tại đó, người hoàn thành cấp học phải có đủ điều
kiện để tiếp tục học hoặc là bước vào cuộc sống phục vụ trực tiếp cho kinh tế - xã hội. Vì
vậy, chất lượng đào tạo của cấp trung học cơ sở có ảnh hưởng rất lớn đến kinh tế - xã hội.
Theo yêu cầu của sự phát triển kinh tế - xã hội, sự phân luồng giáo dục sau trung học
cơ sở đòi hỏi giáo dục trung học cơ sở cần hướng đến những sản phẩm mà thị trường lao
động đang đặt ra trước mắt. Nhưng điều quan trọng hơn là cần tạo ra được tiềm năng để lao
động tự phát triển và thích ứng; cần phải đảm bảo sự phù hợp giữa giáo dục kinh tế, giáo dục

– xã hội…
Vì thế ở Điều 3 của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học nêu rõ:
Trường trung học có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác của Chương trình giáo
dục phổ thông.
2. Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên; tham gia tuyển dụng và điều động giáo viên,
cán bộ, nhân viên.
3. Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, vận động học sinh đến trường, quản lý học sinh
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tao.
4. Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi cộng đồng.



×