BỘ GIÁO ÁN LỚP 4 SOẠN CHI TIẾT
TUẦN 1:
Tiết 1:
Thứ hai ngày … tháng … năm 201…
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- HS đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu
biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời các câu hỏi SGK)
* Kĩ năng sống : thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Tranh ảnh SGK phóng to, bảng phụ...
- Học sinh : SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp :
- Hát vui
2. Kiểm tra :
- Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của hs.
- HS để lên bàn
- Nhận xét. Nhận xét chung
3. Dạy bài mới :
3.1 Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu chủ điểm - HS chú ý lắng nghe
đầu tiên : "Thương người như thể thương thân"
với tranh minh họa thể hiện những con người yêu
thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn.
- Giáo viên giới thiệu bài tập đọc : “Dế Mèn bênh - HS chú ý lắng nghe
vực kẻ yếu” là một trích đoạn từ truyện "Dế Mèn
phiêu lưu kí".
- GV ghi tựa bài lên bảng.
- Vài HS nhắc lại tựa bài
3.2. Bài mới :
a) Luyện đọc :
- Gọi hs đọc toàn bài một lần
-1 - 2 HS đọc
- Bài tập đọc này thuộc thể loại gì ?
- Văn xuôi
- Bài này chia làm mấy đoạn ?
- 4 đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn.
- HS đọc nối tiếp
+ Đ1 : Hai dòng đầu (vào câu chuyện)
+ Đ2 : 5 dòng tiếp theo (hình dáng chị Nhà Trò)
+ Đ3 : 5 dòng tiếp theo (lời Nhà Trò)
+ Đ4 : đoạn còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế
Mèn)
- GV kết hợp sửa lỗi, phát âm, ngắt nghỉ hơi cho - Chú ý theo dõi
đúng.
- Giúp HS luyện đọc từ khó và hiểu nghĩa các từ
mới SGK.
Dịch vụ soạn giáo án
1
Điện thoại : 01686.836.514
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Cho HS đọc lại toàn bài 1 lần
- GV đọc lại toàn bài diễn cảm 1 lần.
b) Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu hs đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi SGK.
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu
ớt.
- Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi :
+ Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe dọa như thế
nào ?
- Đọc theo cặp
- 1HS đọc
- Lớp theo dõi SGK.
- Lớp đọc thầm và trả lời
- Thân hình bé nhỏ gầy yếu người bự những
phấn như mới lột cánh mỏng, ngắn chùn...
- Đọc và trả lời
- Mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn
nhện, chưa trả thì đã chết... chúng chăn tơ
chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
- Cho HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi :
- Đọc và trả lời
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng - Em đừng sợ... ăn hiếp kẻ yếu (lời nói), xòe
nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
cả 2 càng ra, dắt Nhà Trò đi(cử chỉ và hành
động)
- Cho HS đọc lướt toàn bài và trả lời câu hỏi :
- Đọc và trả lời
+ Nêu 1 hình ảnh nhân hóa mà em thích. Cho biết - Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá... người
vì sao em thích ?
bự phấn vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà
Trò như 1 cô gái, đáng thương, yếu đuối.
- GV nhận xét, chốt lại.
- GV: Nội dung bài nói lên điều gì ?
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,
bênh vực kẻ yếu.
- GV chốt lại và ghi lên bảng.
- Vài HS nhắc lại
- GV liên hệ thực tế, giáo dục HS.
- HS lắng nghe
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- 4 HS đọc nối tiếp nhau
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn.
-GV hd hs đọc d/cảm đã c/bị sẵn : " Năm trước... - Lớp theo dõi
kẻ yếu".
- Thi đọc
- Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- GV theo dõi, uốn nắn, khen ngợi.
4) Củng cố :
- “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
- Các em vừa học tập đọc bài gì ?
- 1- 2 HS đọc
- Gọi HS đọc lại nội dung bài
- HS lắng nghe.
- GD HS theo mục tiêu bài học.
5) Dặn dò :
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài hôm nay.
- Về học bài và chuẩn bị bài : "Mẹ ốm".
Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 1:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập (BT) CT phương ngữ : BT(2) a hoặc b ; hoặc bài tập do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học :
Dịch vụ soạn giáo án
2
Điện thoại : 01686.836.514
- Giáo viên : SGK, bảng phụ, phấn màu…
- Học sinh : SGK, bảng con, sự chuẩn bị bài trước.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
- Hát
2. KTBC : Kiểm tra sách, vở dành cho mơn học
- HS để lên bàn cho GV kiểm tra
- Nhận xét. Nhận xét chung
3. Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài : Các em đã gặp một chú Dế - Nghe
Mèn biết lắn nghe và sẵn sàng bênh vực kẻ yếu
trong bài TĐ “ …” Một lần nữa ta gặp lại Dế Mèn
qua bài chính tả nghe - viết hơm nay.
- Ghi tựa bài.
- Nhắc lại tựa.
3.2. Hướng dẫn viết chính tả :
3.2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- GV đính bảng phụ ghi bài chính tả cần viết
- Quan sát
- Đọc đoạn viết một lượt
- Nghe và đọc thầm theo GV
- Gọi 1 – 2 HS đọc lại bài viết
- Đọc lại bài viết
- Nội dung bài chính tả nói về gì ?
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu.
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Trả lời.
- Nêu cách viết hoa trong bài chính tả ?
- Vài em nêu
- Cho HS tìm và nêu các từ khó viết
- Tìm và nêu miệng
- GV chốt và ghi bảng
- Chú ý.
- Cho HS phân tích và giải nghĩa : cỏ xước, Nhà - HS phân tích, sau đó phát âm, so sánh
Trò, bự, áo thâm …
hoạch phân tích giải nghĩa. (cỏ xước, tỉ tê,
+ Cuội : đá cuội/ cậm cụi
ngắn chùn chùn, Nhà Trò, tảng đá cuội, bự,
+ chỗ / trổ bơng
áo thâm, mặc áo, chỗ).
+ mặc áo/ mặt mũi
+ chùn chùn : un/ ung
- Hướng dẫn HS viết các từ khó viết
- HS viết bảng con
- Nhận xét.
- Nhận xét.
- Nhắc nhở HS cách trình bày một bài chính tả, tư - HS lắng nghe.
thế ngồi viết.
3.2.2. Giáo viên đọc, HS viết vào vở :
- Cho HS chuẩn bị vở viết bài, bút
- Chuẩn bị
- Đọc từng cùm từ, đọc từng câu thơ cho HS viết, - Viết bài
đọc 2 đến 3 lần.
- GV đọc lại tồn bài cho HS sốt lại bài
- Sốt lại và bổ sung nếu có
3.2.3. Thu vở, chữa bài :
- GV đính bảng phụ ghi bài chính tả cho HS sốt - Sốt lỗi
lỗi.
- Thu 5 - 7 vở.
- Nộp vở
- Nhận xét, sửa chữa bài cho HS
- Chú ý
3.3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả :
Dịch vụ soạn giáo án
3
Điện thoại : 01686.836.514
* Bài 2b :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV giải thích yêu cầu
- GV cho HS thảo luận làm bài
- Đọc yêu cầu bài tập
- Chú ý.
- Trao đổi cặp điền vào phiếu học tập, hai
HS lên bảng.
- HS trình bày bài làm
- Lớp nhận xét thống nhất ý kiến
+ Đúng : thẻ đỏ
+ Sai : thẻ xanh
+ lưỡng lự : thẻ vàng
- Kết quả đúng :
+ Mấy chú ngan con dàn hàng ngang
+ Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang
mang lạnh đang bay ngang trời.
- Cho HS trình bày
- Nhận xét.
* Bài tập 3a (b)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV giải thích yêu cầu
- Cho HS thi làm nhanh bài tập
- Đọc yêu cầu bài tập
- Chú ý.
- HS thi giải nhanh và viết đúng vào bảng
con.
- Nhận xét nhanh, khen HS giải đố nhanh, viết - Nhận xét bạn
đúng chính tả.
Kết quả :
a) Cái la bàn
b) Hoa ban
4. Củng cố, dặn dò :
- Hôm nay học chính tả bài gì ?
- “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức vừa học
-Nhắc lại
- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết
sai những từ đã ôn luyện, HTL cả hai câu đố để
đố lại người khác.
- Chuẩn bị bài sau
Toán
Tiết 1:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000
I. Mục tiêu :
* Giúp HS ôn tập về :
- Đọc, viết được các số đến 100.000.
- Biết phân biệt cấu tạo số.
* Làm được các bài tập : bài 1; bài 2; bài 3a (viết được 2 số); 3b (dòng 1).
II.Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : SGK, phấn màu, bảng phụ…
- Học sinh : SGK, bảng con …
III. Các hoạt động chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dịch vụ soạn giáo án
4
Điện thoại : 01686.836.514
1. Ổn định:
2. Kiểm tra :
- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập toán của HS
- Nhận xét. Nhận xét chung
3. Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài : Trong giờ học hôm nay, chúng
ta cùng học toán bài “Ôn tập về các số đến 100.000”
- Ghi tựa bài.
3.2. Hướng dẫn ôn tập :
a. Ôn lại cách đọc, viết số và các hàng :
- GV viết lần lượt các số 83251 ; 83001 ; 80201 ;
80001.
- Hướng dẫn HS phân lớp trước, rồi mới phân hàng
- Hát
- Đem ra để trên bàn
- HS lắng nghe
- Nhắc lại.
- Chú ý.
- HS đọc số, nêu rõ chữ số hàng : đơn vị,
chục, trăm, nghìn, chục nghìn, là chữ số
nào
* Cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề
* HS lần lượt phát biểu
VD :
VD :
1 chục = ? đơn vị
- 1 chục = 10 đơn vị
1 trăm = ? chục …
- 1 trăm = 10 chục …
* Gọi vài HS nêu :
VD :
- Các số : tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục - 10 ; 20 ; 30 ; 40 ;…
nghìn.
- 100; 200; 300; 400;…
- 1000; 2000; 3000; 4000;…
- 10 000 ; 20 000 ; 30 000 ; 40 000;…
- Nhận xét.
b. Thực hành :
* Bài 1 : Vẽ tia số .
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu
- Cho HS nhận xét tìm ra quy luật viết các số trong
dãy số này. Đặt câu hỏi gợi ý :
+ Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
+ Là các số tròn chục nghìn
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém + Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn
nhau bao nhiêu đơn vị ?
hơn kém nhau 10000 đơn vị.
VD :
- 4 HS lên bảng viết tiếp :
10000
30000
40000
60000
0
…
20000 … …. 50000 …
- Theo dõi gợi ý nếu cần
- Cho HS tìm ra quy luật viết các số 36000; 37000; - HS tự tìm ra quy luật viết các số và viết
78000; 39000; 40 000; 41 000; 42 000.
tiếp : 36000; 37000; 78000; 39000; 40 000;
41 000; 42 000.
- GV cho HS nêu quy luật viết và thống nhất kết - Bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số trên thì
quả.
mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm
1000 đơn vị
- Nhận xét.
Dịch vụ soạn giáo án
5
Điện thoại : 01686.836.514
* Bài 2 : Viết theo mẫu
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Đính bảng số lên bảng
- Cho HS phân tích mẫu
- Cho HS làm vào phiếu
- Đọc yêu cầu
- Chú ý
- 1 HS phân tích
- Lớp làm vào phiếu
- Mỗi tốp 3 HS trình bày + ghi bảng
+ HS1 đọc : sáu mươi ba nghìn tám trăm
năm mươi
+ HS2 viết : 63850
+ HS 3 nêu : số 63850 gồm sáu chục nghìn,
ba nghìn, tám trăm, năm chục, 0 đơn vị .
- Nhận xét.
* Bài 3 :
a. Cho HS phân tích cách làm
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Vì sao 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- Đọc yêu cầu
- Vì số 8723 gồm 8 nghìn, 7 trăm, 2 chục
và 3 đơn vị
- HS tự làm bài
- 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
- 3082 = 3000 + 80 + 2
- 7006 = 7000 + 6
- Gồm 7 nghìn và 6 đơn vị
- Cho HS làm bài
- Lớp nghìn gồm có hàng nào, lớp đơn vị gồm có
hàng nào ? (VD : số 7006 )
- Cho HS trình bày
- Nhận xét.
b. Tiến hành tương tự câu a
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nếu có HS viết sai GV cho HS nêu giá trị của từng
chữ số trong một số để HS phát hiện chỗ sai .
- Cho HS làm bài
4.Củng cố - dặn dò :
- Hôm nay học bài gì ?
- Cho HS đọc các hàng thuộc lớp nghìn và lớp đơn
vị
- Viết số lên và nêu theo yêu cầu
- Giáo dục HS theo mục tiêu bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế tiếp.
Lịch sử
Dịch vụ soạn giáo án
6
- Cho HS đọc kết quả và viết lên bảng lớp .
- Đọc
- Chú ý
- HS làm mẫu :
9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
- HS làm bài :
+ 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
+ 6000 + 200 + 3 = 6203
+ 6000 + 200 + 30 = 6230
+ 5000 + 2 = 5002
- Ôn tập các số đến 100000
- Vài HS đọc : trăm nghìn , chục nghìn ,
nghìn , trăm , chục , đv .
- Viết : 13675 ; 4073 ; 6302 và nêu giá trị
của từng chữ số
- HS lắng nghe.
Điện thoại : 01686.836.514
TIẾT 1:
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết môn Lịch Sử và Địa Lí ở lớp 4, giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người VN, biết
công lao của cha ông ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời
Nguyễn.
- Biết môn Lịch Sử và Địa Lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất
nước Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên VN, hành chính VN
- Tranh, ảnh một số dân tộc
- Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp :
Hát vui
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
-Thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét. Nhận xét chung
3. Dạy bài mới :
3.1. GTB: Tiết hôm nay các em tìm hiểu về - Chú ý lắng nghe
môn Lịch Sử và Địa Lí lớp 4.
- Gv ghi tựa bài:
- Vài HS nhắc lại
3.2. Các hoạt động :
a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:
- GV giới thiệu của đất nước ta và các cư dân ở - Chú ý
mổi vùng trên bản đồ ở trên bảng.
-Cho HS trình bày lại và xác định trên bản đồ - 1-2 HS trình bày
hành chính VN, vị trí tỉnh, thành phố mà em
đang sống.
- Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta ?
- HS trả lời
- Nhận xét, chốt lại
b) Hoạt động 2 : Làm việc nhóm.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh, ảnh sinh hoạt - Quan sát
của một dân tộc nào đó ở một vùng.
-Yêu cầu HS mô tả bức tranh đó.
- HS mô tả
- Cho HS làm việc theo nhóm
- HS làm việc nhóm 4
- Gọi từng nhóm lên trình bày kết quả .
- Từng nhóm lên trình bày kết quả
- Kết luận : mỗi dân tộc sống trên đất VN có - HS lắng nghe
nét văn hóa riêng, song đều có cùng một Tổ
quốc, lịch sử VN.
c) Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- GV đặt vấn : để Tổ quốc ta tươi đẹp như - Lắng nghe
ngày hôm nay, ông cha ta trải qua hàng nghìn
năm dựng nước và giữ nước.
- Em nào có thể kể được 1 sự kiện chứng minh - Trả lời.
Dịch vụ soạn giáo án
7
Điện thoại : 01686.836.514
điều đó?
- Gọi HS lên trình bày ý kiến.
- Đại diện nhóm 2 kể
- Gv và lớp nhận xét, khen.
- Nhận xét.
d) Hoạt động 4 : Thảo luận lớp.
- 1-2 hs
- Hướng dẫn rút ra nội dung cần ghi nhớ
- Cá nhân phát biểu
- Nhận xét.
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK
- HS đọc
4) Củng cố - dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa học
- Nhắc lại theo yêu cầu GV.
- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế
tiếp.
Thứ ba ngày … tháng … năm 201…
Luyện từ và câu
Tiết 1 :
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - Nội dung ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục
III).
- Học sinh khá, giỏi giải được câu đố ở BT2 (mục III).
* GD : Biết vận dụng trong phn tích cấu tạo của tiếng trong mộn chính tả, tránh viết sai.
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng (mỗi bộ phận viết 1 màu).
- Phiếu học tập
- SGK, VBT Tiếng việt 4 (tập 1)
* Học sinh : SGK, bảng con, sự chuẩn bị bài…
III.Các hoạt động dạy - học :
Dịch vụ soạn giáo án
8
Điện thoại : 01686.836.514
Hoạt động của GV
1. Ổn định:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị :
- KT sự chuẩn bị của HS dành cho môn học.
- Nhận xét. Nhận xét chung
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài :
- Tiết luỵên từ và câu hôm nay sẽ giúp các em nắm
được các bộ phận cấu tạo của các tiếng, từ đó hiểu
thế nào là tiếng bắt đầu vần với nhau trong thơ.
3.2 Phần nhận xét :
* Bài tập 1 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
- Viết bảng câu tục ngữ.
“Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”.
- Cho học sinh đếm thầm
- Cho HS trình bày
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài tập 2 : Đánh vần tiếng bầu.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
- Cho HS nêu cách đánh vần.
- Cho HS đánh vần làm mẫu
- Cho HS trình bày
Hoạt động của HS
- Hát
- Trình bày sách, vở cho môn học .
- Nghe
- Đọc yêu cầu bài tập 1
- Đọc câu tục ngữ
- Đếm số tiếng trong câu tục ngữ
+ Đếm thầm
+ Vài HS đếm thành tiếng dòng đầu
+ Vài HS đếm thành tiếng dòng còn lại
- HS trình bày : HS nêu : câu tục ngữ có 14
tiếng.
- Lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập 2
- Tất cả đánh vần thầm
- 1 HS làm mẫu : đánh vần thành tiếng
- Tất cả đánh vần thành tiếng và ghi lại kết
quả đánh vần vào bảng con : bờ - âu – bâu
- huyền - bầu.
- Giáo viên nhận xét, ghi lại kết quả làm việc của - Lớp nhận xét
HS lên bảng :
Bờ - âu - bâu - huyền - bầu
Tô màu
* Bài tập 3 : Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo
thành ?
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3
- Đọc yêu cầu bài tập 3
- Cho HS phân tích cấu tạo tiếng bầu
- HS trao đổi cặp để trả lời.
- GV hướng dẫn HS gọi tên các phần.
- Chú ý.
- Cho HS trình bày.
- Hai HS trình bày kết quả (lên bảng) vừa
nói vừa chỉ vào dòng chữ GV đã viết lên
bảng : tiếng bầu gồm ba phần : âm đầu, vần
và thanh.
- Nhận xét. Chốt ý
- Nhận xét.
* Bài tập 4 : Phân tích cấu tạo của các tiếng còn
lại. Rút ra nhận xét.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 4
- Đọc yêu cầu bài tập 4
- GV giao cho HS mỗi nhóm phân tích 2 tiếng
- HS làm vào phiếu học tập, thực hiện
Dịch vụ soạn giáo án
Điệncho
thoạinhóm
: 01686.836.514
nhiệm vụ GV đã giao
mình.
9
- GV hướng dẫn HS phân tích cấu tạo tiếng. Theo - Chú ý.
dõi HS, nếu sai cho HS đánh vần lại .
- Cho HS trình bày.
- Đại diện làm vào phiếu rồi tính kết quả lên
bảng :
Tốn
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100. 000 (tt)
Tiết 2:
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ
số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự ( đến 4 số) các số đến 100000.
* Các bài tập cần làm : bài 1 cột 1; bài 2a; bài 3 dòng 1, 2; bài 4 b.
* GDHS : Cần tính tốn cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Giáo viên : SGK, phấn màu, bảng phụ…
- Học sinh : SGK, bảng con …
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
- Hát
2. Kiểm tra : tiết trước các em học tốn bài gì?
- “Ơn tập các số đến 100.000”
- GV đọc vài số (có 5 chữ số)
- HS viết bảng
- Vài HS nêu giá trị của chữ số do GV chỉ
định
- Nhận xét. Nhận xét chung
3. Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài : Giờ học hơm nay các em tiếp - Nghe
tục cùng nhau ơn tập các kiến thức đã học về các
số trong phạm vi 100 000.
- Ghi tựa bài.
- Nhắc lại.
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Luyện tính nhẫm :
- Tổ chức trò chơi “ Tính nhẫm truyền”. Hướng - Nghe hướng dẫn
dẫn : GV đọc một phép tính (chẳng hạn : 7000 3000 = ?), chỉ 1 HS đọc kết quả (4000). GV đọc
tiếp phép tính (chẳng hạn : “nhân 2” ). HS bên
cạnh trả lời (8000). GV đọc tiếp “cộng 700”, HS
bên cạnh tiếp theo trả lời (8700)…
- Cho HS chơi thử , giải thích thêm.
- Tiếng hành chơi trò chơi.
- Lớp chia hai đội , mỗi đội có 5 em được
chỉ định trả lời
+ Đọc : 6000 + 4000
+ HS1 = 10 000
chia 2 -> nhân 3
+ HS2 = 5000
chia 5 -> cộng 800
+ HS3 = 15 000
+ HS4 = 3 000
+ HS5 = 38 00
+ 9000 – 5000
- HS chơi tương tự câu a
nhân 2 -> cộng 2000
chia 2 -> nhân 3
- Nhận xét tun dương đội thắng
- Nhận xét.
Dịch vụ soạn giáo án
10
Điện thoại : 01686.836.514
* Hoạt động 2 : Thực hành :
* Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS tính nhẫm và ghi kết quả vào nháp
- Cho HS đọc kết quả và nêu cách nhẫm
7000 + 2000 = 9000
9000 – 3000 = 6000
8000 : 2 = 4000
3000 x 2 = 6000
- Nhận xét.
* Bài 2 : Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia lớp hai nhóm, nhóm tính câu a, nhóm tính
câu b .
- Nhận xét chữa bài, cho 4 HS nêu lại cách tính
và thực hiện tính của các phép tính trong bài .
- Nhận xét.
* Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Theo dõi HS, gợi ý cách so sánh
- Cho HS nhận xét rồi giải thì vì sao sai (đúng) ?
- Nhận xét.
* Bài 4 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Muốn xềp các số đúng thứ tự từ bé đến lớn (lớn
đến bé) em phải làm sao ?
- Cho HS làm bài
- Nhận xét.
4 . Củng cố - dặn dò :
- Hôm nay học bài gì ?
- Nêu cách so sánh các số tự nhiên
Dịch vụ soạn giáo án
- Đọc yêu cầu
- Nhẫm
- Đọc kết quả và nêu cách nhẫm
16000 : 2 = 8000
8000 x 2 = 24000
11000 x 3 = 33000
49000 : 7 = 7000
- Đọc yêu cầu
- Thực hiện theo yêu cầu GV
- HS sửa bài :
- Kết quả :
a/ 12882 b/8274
4719
5953
975
16648
8656
46045
- Nêu yêu cầu bài tập : điền dấu > < = ?
- HS làm trên bảng
4327 > 3742
28676 = 28676
5870 < 5890
97321 < 97400
65300 > 5930 100 000 > 99 999
- Thống nhất kết quả bằng cách đưa thẻ :
đỏ - đúng, xanh - sai ,vàng - lưỡng lự.
+ VD giải thích : 4327 > 3742 đúng vì hai
số cùng có 4 chữ số mà hàng nghìn 4 > 3
nên 4327 > 3742…
- Đọc yêu cầu
- Phải so sánh các số rồi xếp các số theo
thứ tự
- HS lên bảng làm.
- Đổi vở, nhận xét bài trên bảng, kiểm tra
bài lẫn nhau .
a/ 56731; 65371; 67351; 75631.
b/ 92678; 82697; 79862; 62978.
- Ôn tập các số đến 100000 (tt)
+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
11
Điện thoại : 01686.836.514
(ngược lại)
+ Nếu hai số có số chữ số bằng nhau , thì
số nào có chữ số hàng tương xứng lớn hơn
thì lớn hơn.
- HS lắng nghe.
- Liên hệ giáo dục HS
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế tiếp.
Khoa học
Tiết 1:
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I.Mục tiêu : Giúp HS
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần
II Đồ dùng dạy - học :
* Giáo viên :
- Các hình minh họa SGK
- Phiếu học tập theo nhóm
* Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài…
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra :
- Kiểm tra tập sách HS chuẩn bị cho môn học.
- Nhận xét.
3.Bài mới.
3.1 Giới thiệu bài :
- Tiết khoa học đầu năm lớp 4 các em sẽ học là
bài Con người cần gì để sống ?
- Ghi tựa bài.
3.2 Các hoạt động :
* Hoạt đông 1 : Con người cần gì để sống ?
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia lớp nhóm, yêu cầu HS thảo luận trả lời câu
hỏi : “Con người cần những gì để duy trì cuộc
sống.”
- Ghi ý kiến không trùng lập lên bảng
- Cho HS trình bày
- Nhận xét
- Chốt ý , ví dụ :
+ Con người cần có : không khí để thở, thức ăn,
nước uống, quần áo, nhà ở, bàn ghế, xe cộ, ti vi...
+ Con người cần đi học để hiểu biết, chữa bệnh
khi bị ốm, xem phim, ca nhạc,…
+ Con người cần phải có tình cảm với những
người xung quanh như : trong gia đình, bạn bè,
hàng xóm,…
Dịch vụ soạn giáo án
12
- Hát vui
- Thực hiện theo yêu cầu GV
- HS lắng nghe
- Nhắc lại theo yêu cầu GV.
- HS đọc yêu cầu
- Tiến hành thảo luận nhóm 4 làm vào phiếu
học tập
- Chú ý nghe
- Đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung
Điện thoại : 01686.836.514
- GV yêu cầu cả lớp bịt mũi, ai cảm thấy không - HS thực hành bịt mũi
chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông
báo thời gian nhịn thở nhiều nhất và ít nhất (lưu ý
là dặn HS khi nào cảm thấy gần hết chịu nổi khi
bịt mũi khì buôn tay ra).
- Cho HS nêu cảm giác
- Em cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở
lâu hơn được nữa.
- Kết luận : Như vậy chúng ta không thể nhịn thở - Nghe ghi nhớ.
được quá 3 phút...
- Cho HS nêu cảm giác khi nhịn ăn (uống)
- Em cảm thấy đói, khát và mệt.
- Kết luận : Như vậy chúng ta không thể nhịn ăn - Nghe ghi nhớ.
và uống quá lâu...
- Cho HS nêu cảm giác, không được sự quan tâm - Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn.
của gia đình bạn bè.
- Kết luận : Như vậy chúng ta không thiếu sự - Nghe ghi nhớ.
quan tâm của người thân...
* Hoạt động 2 : Những yếu tố cần cho sự sống
mà chỉ có con người cần.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Cho HS sát hình minh họa (SGK) trả lời câu hỏi - Quan sát hình minh họa (SGK) trả lời câu
+ Con người cần những gì cho cuộc sống hằng hỏi
ngày của mình ?
+ Hơn hẳn động vật và thực vật, con người cần gì
để sống ?
+ Giống như động vật và thực vực, con người
cần gì để duy trì sự sống ?
- Chia lớp thành các nhóm, phát phiếu và giao - Chia nhóm 4, nhận phiếu và làm việc trong
việc.
nhóm.
- Cho các nhóm trình bày
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét tuyên dương nhóm làm việc tốt.
- Nhận xét, bổ sung
- Kết luận : Ngoài những yếu tố mà cả thực vực, - Nghe kết luận, ghi nhớ.
động vật đều cần như : nước, không khí, ánh
sáng, thức ăn con người còn cần các điều kiện
tinh thần, văn hóa, xã hội và những tiện nghi
khác như : nhà ở, bệnh viện, trường học, phương
tiện giao thông,…
* Hoạt động 3 : Trò chơi : “ Cuộc hành trình
đến hành tinh khác”
- Giới thiệu trò chơi, phổ biến cách chơi
- Nghe hướng dẫn
- Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu cầu. - Nhận phiếu và thực hành làm bài
Khi đi du lich đến hành tinh khác, các em hãy
suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì.
Viết vào túi.
- Chia lớp thành 6 nhóm
- Nhóm tổ
- Hỏi từng nhóm : Vì sao phải mang theo những
Dịch vụ soạn giáo án
13
Điện thoại : 01686.836.514
thứ đó. (yêu cầu tối thiểu mỗi túi phải có : thức
ăn, nước uống, quần áo…)
- Cho các nhóm trình bày
- Đại diện trình bày bằng cách dán phiếu lên
bảng rồi đọc kết quả ghi
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng - Nhận xét chéo
hay và nói tốt.
4. Củng cố - dặn dò :
- Hôm nay các em học bài gì ?
- “Con người cần gì để sống ?”
- Nêu các điều kiện trên và hỏi : Vậy chúng ta - Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn môi trường
phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện xung quanh, các phương tiện giao thông và
đó ?
công trình công cộng, tiết kiệm nước, biết yêu
- Nhận xét, tuyên dương
thương giúp đỡ những người xung quanh.
- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và tìm hiểu hàng ngày chúng ta
lấy những gì và thải ra những gì để chuẩn bị bài
sau.
Kể chuyện
Tiết 1:
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục tiêu :
1. Nghe - kể và được từng đoạn cu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu
chuyện Sự tích hồ Ba Bể ( do GV kể ).
2. Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể và ca ngợi những
con người giàu lòng nhân ái.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : SGK, tranh (TV) minh họa.
- Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước
III. Các hoạt động dạy - học :.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
- Hát
2. Kiểm tra :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- HS đem đồ dùng học tập ra bàn
- Nhận xét chung.
3. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Hôm nay các em học bài : “Sự tích hồ Ba Bể”
- HS lắng nghe.
- Ghi tựa bài.
- Nhắc lại.
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Giáo viên kể chuyện cho HS
nghe :
- GV kể chuyện 2 – 3 lần.
- Kể lần 1 : Kể không có tranh + giải nghĩa một - Nghe nhớ.
số từ khó (SGK trang 42).
- Kể lần 2 : Kể kết hợp tranh.
- Nghe và quan sát tranh
Dịch vụ soạn giáo án
14
Điện thoại : 01686.836.514
* Phần đầu chuyện (tranh 1)
- Treo tranh 1_kể “ ngày xưa …”
* Phần nội dung chính của câu chuyện (tranh 2 và
tranh 3)
- Treo tranh 2 : kể “ May sao đến ng ba …”
- Tiếp tục với tranh 3 : “ Khuya hôm đó … .”
* Tranh 4 : kết thúc câu chuyện “ Trong khi tất cả
…”
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện
- Giao việc : Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới - Kể theo nhóm theo yêu cầu GV
tranh. Các em kể cho nhau nghe từng đoạn của
câu chuyện. Mỗi em kể 1 đoạn theo tranh.
- Cho các nhóm tập kể
- HS tập kể
- Cho các nhóm trình bày
- Đại diện nhóm kể trước lớp từng phần theo
tranh.
- Nhận xét.
- Cho HS tập kể toàn bộ câu chuyện.
- HS tập kể
- Cho HS kể toàn bộ câu chuyện
- Vài HS kể
- Nhận xét.
- Hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa chuyện
- HS phát biểu
- Nhận xét.
- GV chốt : Giải thích sự hình thành của hồ Ba - HS lắng nghe.
Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
- GV ghi bảng.
- Vài HS đọc lại
4. Củng cố - dặn dò :
- Hôm nay học bài gì ?
- Trả lời.
- Câu chuyện hôm nay giúp em hiểu ra điều gì ?
- Trả lời.
- GD HS theo mục tiêu bài học.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân
nghe chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị bài kế tiếp
Thứ tư ngày … tháng … năm 201…
Tập đọc
Tiết 2:
MẸ ỐM
I. Yêu cầu cần đạt :
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng,
tình cảm.
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn
nhỏ với người mẹ bị ốm (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).
* KNS: Thể hiện sự thông cảm; xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Tranh ảnh SGK phóng to, bảng phụ...
- Học sinh : SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước…
Dịch vụ soạn giáo án
15
Điện thoại : 01686.836.514
III. Các họat động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Kiểm tra : Bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ kẻ yếu”.
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
Hoạt động của học sinh
- Hát
- Vài HS lên đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi
SGK.
- Nhận xét.
- Nhận xét
3. Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ học bài - HS lắng nghe.
tập đọc “Mẹ ốm”
- Ghi tựa bài.
- Nhắc lại.
3.2. Các hoạt động :
a. Luyện đọc :
- Gọi hs đọc toàn bài một lần
- HS đọc
- Bài tập đọc này thuộc thể loại gì ?
- Thơ
- Bài này chia làm mấy khổ ?
- Trả lời.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó
- Luyện đọc đúng : lá trầu, truyện kiều, sớm
trưa, đau buốt ran, trái chín, giường, nếp
nhăn
- Cho HS đọc nối tiếp nhau các khổ.
- HS nối tiếp đọc.
- Theo dõi sữa sai, HD phách nhịp (SGK)
- Điều chỉnh phát âm cho HS.
- Gọi HS khác nối tiếp đọc các khổ thơ
- HS nối tiếp đọc.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
- Giải nghĩa
+ Truyện Kiều : là truyện thơ nổi tiếng của đại thi - Đọc thầm chú giải, nêu nghĩa từ ngữ (sgk)
hào Nguyễn Du kể về thân phận của 1 người con
gái tài sắc vẹn toàn tên là Thúy Kiều.
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- HS đọc
- Nhận xét.
- Đọc diễn cảm toàn bài
- HS lắng nghe.
b. HD tìm hiểu bài :
- Theo dõi, định hướng cho HS tìm hiểu nhanh.
- Trao đổi cặp tìm hiểu câu hỏi, sau đó đại
- Nhận xét chốt ý từng câu TL của HS.
diện trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- Các em đọc khổ thơ đầu, tìm hiểu câu 1.
* Câu 1 : (SGK)
- Cho HS trả lời
- Những câu thơ này cho biết mẹ bạn nhỏ
ốm : là trầu nằm khô giữa cối trầu vì mẹ
không ăn được. Truyện Kiều gấp lại vì mẹ
không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng
bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
- Cho HS tìm hiểu câu hỏi 2 :
* Câu 2 : (SGK)
- Cho HS trả lời
- Cô bác xóm làng đến thăm, người cho
Dịch vụ soạn giáo án
16
Điện thoại : 01686.836.514
- Nhận xét.
- Các em đọc thầm cả bài thơ để TL câu 3.
- Cho HS trả lời
- Nhận xét.
- Cho HS rút ra ý nghĩa : ý nghĩa bài thơ nói gì ?
- Chốt ý ghi bảng
c. Luyện đọc diễn cảm :
- Toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Chuyển
giọng linh hoạt : từ trầm, buồn khổ sở 1, 2 đến lo
lắng ở khổ 3 ; vui hơn khi mẹ khỏe em diễn trò cho
mẹ xem khổ 4, 5 ; thiết tha ở khổ 6, 7.
- GV đọc diễn cảm mẫu
- Cho HS tập đọc diễn cẩm
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét tuyên dương
d. Hướng dẫn HS học thuộc lòng :
- GV đọc thuộc lòng bài thơ
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ
nào đó
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng theo nhóm theo
yêu cầu GV
- Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài
- Nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò :
- Hôm nay học bài gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài và trả lời lại một số
câu hỏi
- Giáo dục về lòng hiếu thảo với cha mẹ
- Dặn dò : HTL bài thơ, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Dịch vụ soạn giáo án
17
trứng, người cho cam. Anh y sĩ đã mang
thuốc vào.
- Nhận xét.
* Câu 3 : (SGK)
+ Bạn nhỏ rất thương mẹ :
Nắng mưa từ… chưa tan.
Cả đời đi gió … Tập đi.
Vì con mẹ… Nếp nhăn.
Mẹ là đất nước tháng ngày của con.
+ Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏe :
Con mong mẹ… Ngủ say.
+ Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi
việc để mẹ vui :
Mẹ vui con có quản gì... vai chèo
+ Bạn nhỏ thấy mẹ có ý nghĩa với mình
- Nhận xét
* HS phát biểu :
- Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu
thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người
mẹ bị ốm.
- Vài HS đọc lại
- Nghe hướng dẫn
- Nghe
- HS tập đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét
- HS lắng nghe.
- Chú ý
- Nhẩm HTL bài thơ theo nhóm
- Thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài.
- Nhận xét
- Trả lời.
- Đọc và trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe.
Điện thoại : 01686.836.514
Tập làm văn
Tiết 1:
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (Nội dung ghi nhớ).
2. Bước đầu biết kể một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói
lên được một điều có ý nghĩa (mục III).
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : SGK, bảng phụ, phiếu học tập...
- Học sinh : SGK, VBT, sự chuẩn bị bài...
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
- Hát
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Đem đồ dùng học tập ra để trên bàn
- Nhận xét. Nhận xét chung
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài : Đây là tiết Tập làm văn đầu - HS lắng nghe.
tiên trong chương trình lớp 4, thầy (cô) sẽ giúp
các em hiểu được đặc điểm của văn kể chuyện.
Phân biệt đựơc văn kể chuyện với các loại văn
khác. Đồng thời các em sẽ bước đầu xây dựng
một bài văn kể chuyện
- Ghi tựa bài.
- Nhắc lại tựa
3.2 Phần nhận xét :
* Bài tập 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Đọc to yêu cầu bài tập
- Gọi HS kể lại câu chuyện ngắn gọn
- 2 HS kể câu chuyện ngắn gọn
- Chia nhóm
- Thảo luận nhóm 4
- Hỏi gợi ý :
+ Sự việc 1 : Bà già đến lễ hội ăn xin - không ai - Trao đổi cặp trả lời
cho.
+ Sự việc thứ 2 là gì ?
+ Đêm đến chuyện gì xảy ra?
+ Chuyện sáng hôm sau ?
+ Sự việc gì xảy ra khi mọi người không tin lời
mẹ con bà góa ?
- Cho HS trình bày
- Đại diện trình bày.
a/ Tên các nhân vật : Bà lão ăn xin, mẹ con bà
góa
b/ Các sự việc xảy ra và kết quả :
+ Bà già xin ăn trong ngày hội cúng phật
nhưng không ai cho.
+ Hai mẹ con bà góa cho bà cụ xin ăn vào ngũ
trong nhà.
+ Đêm khuya bà già hiện hình một con gia
Dịch vụ soạn giáo án
18
Điện thoại : 01686.836.514
long lớn.
+ Sáng sớm bà già cho hai mẹ con bà góa gói
tro và 2 mảnh trấu, rồi ra đi.
- Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa chèo
thuyền cứu người.
c/ Ý nghĩa câu chuyện :
Ca ngợi những người có lòng nhân ái, sẵn
sàng cứu giúp đồng loại. Truyện khẳng định
người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng
đáng. Truyện còn nhằm giải thích sự hình
thành Hồ Ba Bể.
- Nhận xét bạn
- Nhận xét, kết luận
* Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Đặt câu hỏi gợi ý để HS giải thích.
- Gọi HS đọc bài văn “ Hồ Ba Bể”
+ Bài văn có phải là bài văn kể chuyện không ?
- Đọc yêu cầu
- 1 HS đọc bài văn “ Hồ Ba Bể”
- Trao đổi nhóm đôi, thống nhất ý kiến bằng
cách đưa tay và giải thì “ Vì sao”. (Bài văn
không phải là bài văn kể chuyện)
+ Bài văn có nhân vật không ?
+ Không có nhân vật
+ Hồ Ba Bể được giới thiệu như thế nào ?
+ Giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều dài, đặc
điểm, địa hình, khung cảnh thú vị gợi cảm
xúc thơ ca.
- Cho HS trình bày
- HS trình bày
- Nhận xét.
- Nhận xét.
- Chốt lại : so với bài : “ Sự tích Hồ Ba Bể” ta - HS lắng nghe
thấy bài HBB không phải là bài văn KC.
* Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu
- Theo em thế nào là kể chuyện ?
- Cá nhân phát biểu :
+ Phải có nhân vật
+ Các sự việc xảy ra có liên quan đến nhân
vật
- Nhận xét.
- Nhận xét bạn
- Chốt lại theo ghi nhớ (SGK) ghi bảng.
- HS đọc ghi nhớ
3.3 Phần luyện tập :
* Bài tập 1, 2 :
- Đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV giao việc và nhắc HS
- Nghe
+ Trước khi kể cần xác định nhân vật của câu - Tập kể theo cặp
chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ.
- VD :
+ Truyện cần nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng Buổi trưa hôm ấy, em đi học về muộn vì em
rất thiết thực của em đối với người phụ nữ.
còn ghé vào hiệu thuốc mua thuốc đau mắt
+ Em cần kể chuyện ở ngôi thứ I (xưng em hoặc cho bà.
tôi)
Đường làng trưa ấy nắng chang chang. Đi
Dịch vụ soạn giáo án
19
Điện thoại : 01686.836.514
trước em vài bước là một cơ tay bồng con
nhỏ, vai khốc túi, lại xách thêm một chiếc va
li to. Có lẽ cơ ở xa về thăm q. Cơ đi chậm,
mồ hơi mồ kê nhễ nhai, chắc đã meat vì vừa
phải bế con trên tay lại mang xách nhiều đồ
đạc. Em rảo bước cho kịp cơ rồi cất tiếng
chào :
- Cơ về làng đấy à ! Cháu cũng về làng cơ đưa
cháu mang đở đồ cho.
Thấy em nói vậy, cơ tỏ vẽ mừng rỡ chuyền
chiếc va li cho em…………
- Một số HS thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi
nhận xét
- HS trình bày
- Nhận xét.
- Cho HS trình bày
- GV cùng HS nhận xét góp ý. GV kết luận
* Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc u cầu
- Đọc u cầu
- Cho HS thảo luận trả lời
- Tiếp nối nhau trả
+ Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật + Những nhân vật trong câu chuyện của em.
nào ? (nhân vật chính).
(Đó là em và người phụ nữ có con nhỏ).
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện.(GDHS)
+ Ý nghĩa : Quan tâm,giúp đỡ nhau là một
nếp sống đẹp).
- Cho HS trình bày
- HS trình bày
- Nhận xét. Kết luận
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- Thế nào là văn kể chuyện ?
- Phát biểu
- Lồng ghép nội dung giáo dục theo mục tiêu bài - Lắng nghe và ghi nhớ
học
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò : Thuộc ghi nhớ, viết vào VBT câu
chuyện em vừa kể. Chuẩn bị bài sau
Tốn
Tiết 3:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
I. Mục tiêu : Giúp HS
Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, trừ các số đến 5 chữ số; nhân, chia số có đến năm chữ
số với ( cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
* Làm được các bài tập : bài 1; bài 2(b); bài 3(a,b).
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : SGK, phấn màu, bảng phụ…
- Học sinh : SGK, bảng con …
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
Dịch vụ soạn giáo án
- Hát
20
Điện thoại : 01686.836.514
2. KTBC: Tiết trước các em học toán bài gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
5436 + 421; 783 x 4, 7659 - 675
- Nhận xét
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học.
- Ghi tựa bài.
3.2. Hướng dẫn ôn tập
* Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS nhẩm 1 phút rồi làm việc theo cặp
- Chia lớp thành 2 nhóm
- Cho 1 HS đọc phép tính 1 HS đọc kết quả nhẩm
- Theo dõi HS làm việc, n/x KQ làm việc của HS
- Nhận xét.
* Bài 2b : Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn cách làm
- Chia lớp thành 2 dãy
- Cho HS làm bài
- HS trả lời
- 3 HS lên bảng
- Nghe
- Nhắc lại.
- Đọc
- Tính nhẩm kết quả
- Thực hiện theo yêu cầu GV
- HS1 : 6000 + 2000 – 4000
- HS2 : 6000 + 2000 bằng 8000
8000 – 4000 bằng 4000
- Đọc
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu GV
D1
D2
a/ 6083
b/ 56346
+ 2378
+ 2854
8461
59200
28763
43000
- 92335
- 21308
5404
21692
2570
13065
x 5
x 4
12850
52260
40075 7
50 5725
17
35
65040 5
15
13008
0040
- Nhận xét.
* Bài 3 : Tính giá trị biểu thức
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn cách làm
- Chú ý
- Cách tổ chức như bài 2, cho HS nêu thứ tự thực - Thực hiện theo yêu cầu GV.
hiện các biểu thức.
a/ 3257 + 4659 – 1300
= 7916 – 1300 = 6616
b/ 6000 – 1300 x 2
= 6000 – 2600 = 3400
Dịch vụ soạn giáo án
21
Điện thoại : 01686.836.514
- Chữa bài 1 số em, nắm kết quả làm bài của lớp.
- Nộp vở
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- Hôm nay học bài gì ?
- Ôn tập các số đến 100000 (tt)
- Cho vài HS đọc qui tắc tìm thành phần chưa biết - 2 HS
của phép tính, tên gọi thành phần phép tính.
- Liên hệ GDHS
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế tiếp.
Đạo đức
Tiết 1:
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức : HS biết
- Nêu được số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được : trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
* HS giỏi : Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập .
* KNS : kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân; phê phán hành vi
không trung thực trong học tập; làm chủ bản thân trong học tập.
2. Thái độ :
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
* Biết quý trọng nhửng bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực
trong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học
- Thẻ xanh, đỏ cho mỗi HS
- Bảng phụ ghi bài tập
- Bảng học nhóm
- Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài…
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
- Hát
2. Kiểm tra :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS đem dụng cụ học tập ra để trên bàn
- Nhận xét. Nhận xét chung
3.Bài mới
3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em học đạo - HS lắng nghe.
đức bài “Trung thực trong học tâp”
- Ghi tựa bài.
- Nhắc lại.
3.2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1 : Xử lý tình huống
- Nêu tình huống
- HS nêu
- Cho HS trao đổi
- Trao đổi theo cặp, đại diện trình bài ý
kiến. VD :
- Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì ? Vì sao em + Em sẽ báo với cô giáo để cô biết trước.
làm như thế.
+ Em sẽ thôi không nói gì để cô không phạt.
Dịch vụ soạn giáo án
22
Điện thoại : 01686.836.514
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Nhận xét
- Hỏi :
+ Theo em hành động nào là hành động thể hiện
tính trung thực ?
+ Trong học tập chúng ta có cần phải trung thực
không ?
* Kết luận và GDHS : Trong học tập chúng ta
cần phải luôn trung thực. Khi mắc lỗi gì trong
học tập, ta nên thẳng thắn nhận lỗi và chữa lỗi.
- Cho HS đọc ghi nhớ
* Hoạt động 2 : Thực hành :
* Bài tập 1 : hướng dẫn trò chơi : “ Đúng - sai”
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia nhóm và cho nhóm làm việc
- GV hướng dẫn
+ Nhóm trưởng đọc từng việc làm cho cả nhóm
nghe.
+ Sau mỗi việc, các thành viên giơ thẻ giấy màu :
Đỏ là đúng, xanh là sai.
+ Nhóm trưởng y/c các bạn giải thích : Vì sao
đúng, vì sao sai.
+ Sau khi cả nhóm nhất trí đáp án, thư kí ghi lại
kết quả và nhóm chuyển sang câu khác.
- Theo dõi hướng dẫn thêm
- Cho các nhóm trình bày kết quả
- Chốt kết quả
- Hỏi :
+ Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học
tập ?
+ Trung thực trong học tập nghĩa là chúng ta
không được làm gì ?
- Liên hệ giáo dục HS
* Bài tập 2 : (SGK)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Nêu từng ý trong bài tập
- GV yêu cầu các nhóm HS có cùng sự lựa chọn
thảo luận, giải thích lí do lựa chọn của . Nêu cách
lựa chọn mình thẻ màu
- Chia nhóm
- Theo dõi nhắc nhở HS không tập trung.
Dịch vụ soạn giáo án
23
- HS nối tiếp phát biểu.
- Trả lời.
- Nhắc lại
- Đọc ghi nhớ (SGK)
- Đọc yêu cầu bài tập (SGK)
- HS làm việc theo nhóm
- Nghe HD
- Các nhóm thực hiện trò chơi
- Trình bày kết quả
+ (Việc làm c) thể hiện tính trung thực trong
học tập. Việc làm a, b, d là sai vì đó là những
việc làm không trung thực, gian trá.
+ Chúng ta cần thành thật trong học tập dũng
cảm nhận lỗi mắc phải.
+ Trung thực trong học tập nghĩa là : không
nói dối, không quay cop, chép bài của bạn,
không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
- Đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Chú ý
- Lựa chọn, giơ thẻ màu :
+ Tán thành - Thẻ đỏ
+ Không tán thành - thẻ xanh
+ Phân vân - thẻ vàng
- Làm việc theo nhóm 3
Điện thoại : 01686.836.514
- Cho các nhóm trình bày
- Đại diện trình bày, các nhóm bổ sung nhận
xét.
- Nhận xét, kết luận : (Sửa câu c : Trung thực - Kết quả : Ý kiến b, c là đúng vì :
trong học tập sẽ được mọi người quý mến)
+ Giả dối là đức tính xấu
+ Trung thực là đức tính tốt.
4. Củng cố _ dặn dò :
- Hôm nay học bài gì ?
- Trung thực trong học tập (tiết 1)
- Vài HS đọc ghi nhớ
- Đọc
- Liên hệ giáo dục học sinh
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà : Tự liên hệ BT6 chủ đề bài học (BT5).
Thứ năm ngày … tháng … năm 201…
Luyện từ và câu
Tiết 2:
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.Mục đích, yêu cầu :
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
* HS khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu
đố ở BT5.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng (mỗi bộ phận viết 1 màu).
- Phiếu học tập
- SGK, VBT Tiếng việt 4 (tập 1)
* Học sinh : SGK, bảng con, sự chuẩn bị bài…
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
- Hát
2. KTBC :
- Tiết trước các em học bài gì ?
- “Cấu tạo tiếng”.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- 1 số HS đọc ghi nhớ
- Gọi HS phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong - 2HS lên bảng
câu “ Lá lành đùm lá rách” được GV ghi bảng.
- Nhận xét
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ học bài - HS lắng nghe.
“Luyện tập về cấu tạo tiếng”.
- Ghi tựa bài.
- Nhắc lại tựa.
3.2. Hướng dẫn luyện tập :
* Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Đọc yêu cầu bài tập 1
- GV giao việc, phát phiếu cho các nhóm (yêu cầu - Làm việc theo nhóm 4, sau đó dán kết quả
mỗi nhóm phân tích 4 tiếng)
lên bảng lớp.
- Cho HS trình bày
- Đại diện trình bày
- Nhận xét. Tuyên dương nhóm làm nhanh, đúng. - Cả lớp nhận xét, chữa bài.
Dịch vụ soạn giáo án
24
Điện thoại : 01686.836.514
(Nếu HS phân tích sai, cho đánh vần để phát hiện
chỗ sai)
- GV chốt kết quả :
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Khôn
kh
ôn
ngang
Ngoan
ng
oan
ngang
Đối
đ
ôi
sắc
......
......
.......
........
* Bài tập 2 : Tìm tiếng bắt vần với nhau trong câu
tục ngữ.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
- GV : bài tập yêu cầu các em tìm tiếng bắt vần với
nhau trong 2 câu ca dao. Các em chỉ ghi ra vần
giống nhau là vần gì ?
- Cho HS thảo luận
- Cho HS trình bày
- Nhận xét, chốt ý đúng
* Bài tập 3 : Tìm cặp tiếng bắt vần với nhau.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
- Ghi bảng khổ thơ (SGK)
- Cho HS thảo luận
- Theo dõi, nhắc HS đọc khồ thơ nhiều lần để phát
hiện cặp tiếng bắt vần với nhau.
- Cho HS trình bày
- Nhận xét, chốt ý đúng
- Chốt ý đúng :
+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ :
choắt - thoắt
xinh xinh - nghênh nghênh
+ Cặp có vần giống nhau hoàn toàn :
choắt - thoắt (vần oắt)
+ Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn :
xinh - nghênh (vần inh - ênh)
* Bài tập 4 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
- Qua các bài tập đã làm em hãy cho biết : “ Thế
nào là hai tiếng bắt vần với nhau ?
- Cho HS trình bày
- Nhận xét.
- Chốt kết quả : hai tiếng bắt vần với nhau là hai có
phần vần giống nhau (giống nhau hoàn toàn hoặc
không hoàn toàn)
Dịch vụ soạn giáo án
25
- Đọc yêu cầu bài tập 2
- 1 HS đọc to câu tục ngữ. Cả lớp đọc thầm
suy nghỉ trả lời :
- Nhóm 2
- Đại diện trình bày : Hai tiếng có vần
giống nhau là ngoài - hoài , vần giống nhau
là oai.
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập 3
- HS đọc
- Làm việc theo nóm 4
- Đại diện trình bài kết quả
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập 4
- Cá nhân trả lời câu hỏi
- HS trình bày
- Nhận xét.
- Nhắc lại
Điện thoại : 01686.836.514