Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

giáo án đại số lớp 8 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.2 KB, 15 trang )

CHƯƠNG I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
TIẾT 1: %1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
2. Kỹ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh : Làm bài tập đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
- Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ
môn toán.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu chương trình đại số 8.
- GV giới thiệu chương I.
- Giáo viên giới thiệu bài : “Nhân đơn thức với đa thức”.
b) Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1 :
1. Quy tắc.
- GV: Yêu cầu HS làm ?1.
*) Ví dụ: 5x (3x2 - 4x + 1)
- HS: thực hiện
= 5x. 3x2 - 5x. 4x + 5x. 1
- GV: đưa ra ví dụ SGK, yêu cầu HS lên
= 15x3 - 20x2 + 5x.


bảng thực hiện, GV chữa.
- Muốn nhân một đơn thức với một đa thức
ta làm như thế nào ?
- HS: Trả lời theo ý hiểu -> HS khác đọc
quy tắc sgk.
- GV : nhắc lại quy tắc và nêu dạng tổng
quát :
A. (B + C) = A. B + A. C
(A, B, C là các đơn thức).
* Hoạt động 2 :
- Ví dụ: Làm tính nhân:
(- 2x3) (x2 + 5x -

1
).
2

- GV: hướng dẫn HS làm.
- GV: yêu cầu HS làm ?2.
Dịch vụ soạn giáo án

*) Quy tắc SGK.
A(B + C) = A.B + A.C

2. Áp dụng
Ví dụ:
(- 2x3) (x2 + 5x -

1
)

2
1
2

= - 2x3. x2 + (- 2x3). 5x + (- 2x3). (- )
Điện thoại : 01686.836.514


= - 2x5 - 10x4 + x3.
1 2 1
x + xy)
2
5
1
1
=3x3y. 6xy3 + (- x2). 6xy3 +
2
5

?2:. (3x3y -

xy.6xy3
= 18x4y4 - 3x3y3 +

6 2 4
xy.
5

- GV: Có thể bỏ bớt bước trung gian.
?3:

- GV: Yêu cầu HS làm ?3.
- Nêu công thức tính diện tích hình thang ? Sht = [ (5 x + 3) + (3x + y )].2 y
2
Viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn
= (8x + 3 + y). y
theo x và y ?
= 8xy + 3y + y2.
Với x = 3 m ; y = 2 m.
- GV đưa đề bài sau lên bảng phụ:
S = 8. 3 . 2 + 3 . 2 + 22
Bài giải sau đúng (Đ) hay sai (S).
= 48 + 6 + 4 = 58 m2.
1) x (2x + 1) = 2x2 + 1.
1) S
2) (y2x - 2xy) (- 3x2y) = 3x3y3 + 6x3y2.
2) S
3) 3x2 (x - 4) = 3x3 - 12x2.
3) Đ
3
4) − x (4x - 8) = - 3x2 + 6x.
4) Đ.
4
* Hoạt động 3 : Luyện tập:
Bài số 1:
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK.

a) x2 (5x3 - x -

1
)

2

1 2
x.
2

- GV gọi hai HS lên chữa bài.

= 5x5 - x3 -

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

b) (3xy - x2 + y).

2 2
xy
3
2
2
= 2x3y2 - x4y + x2y2.
3
3

- GV cho HS hoạt động nhóm bài 2, GV Bài số 2:
a) x(x - y)+y(x + y) tại x = - 6
đưa đề bài lên bảng phụ.
y=8
2
2
2

2
- Đại diện một nhóm lên trình bày bài giải = x - xy + xy + y = x + y
Thay x = - 6 và y = 8 vào biểu thức:
(- 6)2 + 82 = 100.
- Nhận xét
b) x (x2 - y) - x2 (x + y) + y (x2 - x)
tại x =

1
; y = - 100.
2

= x3 - xy - x3 - x2y + x2y - xy = - 2xy.
Thay x =1/2 và y=-100 vào biểu thức:
1
2

- 2 . ( ) . (- 100) = 100.
Dịch vụ soạn giáo án

Điện thoại : 01686.836.514


4. Củng cố:
- Tóm lại bài học hôm nay các em cần nắm nội dung kiến thức nào? Cần rèn
luyện kĩ năng gì?
- HS trả lời
- GV: Khẳng định lại
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, có kĩ năng nhân thành thạo, trình

bày theo hướng dẫn.
- Làm bài tập:3; 4 ; 5 ; 6 <5, 6 SGK>.
- 1 ; 2 ; 3 ; 4 <3 SBT>.
- Xem bài kế tiếp
Tiết 2

%2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
2. Kĩ năng: HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS khi thực hiện phép tính.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY & TRÒ:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh : Làm bài tập đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
- Kiễm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Viết dạng tổng quát.
Chữa bài tập 5 <6 SGK>.
a) x (x - y) + y (x - y)
b) xn - 1 (x + y) - y (xn - 1 + yn - 1 )
- HS2: Chữa bài tập 5 <3 SBT>.
Tìm x biết: 2x (x - 5) - x (3 + 2x) = 26
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Hôm nay các em cùng tìm hiểu bài : Nhân đa thức với đa thức
b) Các hoạt động :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức

* Hoạt động 1:
1. Quy tắc
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu VD SGK
Ví dụ: (x - 2) . (6x2 - 5x + 1)
- GV: Nêu cách làm và giới thiệu đa thức = x. (6x2 - 5x + 1) - 2. (6x2 - 5x + 1)
tích.
= 6x3 - 5x2 + x - 12x2 + 10x - 2
- Vậy muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức = 6x3 - 17x2 + 11x - 2.
ta làm như thế nào?
- HS: Phát biểu
- GV: Chốt lại-> 2 HS đọc lại quy tắc * Quy tắc: SGK
Dịch vụ soạn giáo án

Điện thoại : 01686.836.514


sgk. =>

(A + B) . ( C + D) = AC + AD + BC +
BD.
- Vận dụng quy tắc, các em hãy thực ?1 SGK trang 7
1
hiện ?1 sgk tr 7?
( xy - 1) . (x3 - 2x - 6)
2
- HS: Thực hiện cá nhân
1
xy. (x3 - 2x - 6) - 1. (x3 - 2x - 6)
2
1

= x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6
2

=

- GV: Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK.
- GV hướng dẫn HS đọc nhận xét tr.7
SGK.
- GV: Cho HS làm bài tập:
(2x + 3) (x2 - 2x + 1).
- GV: cho nhận xét bài làm.
- GV nhấn mạnh : Các đơn thức đồng
dạng phải sắp xếp cùng một cột để dễ thu
gọn.
* Hoạt động 2:
- GV: Yêu cầu HS làm ?2.
- Phần a) làm theo hai cách.
- HS: Thực hiện cá nhân
- 2 HS lên bảng thực hiện theo hai cách.

Nhận xét : SGK
VD : (2x + 3) (x2 - 2x + 1)
= 2x (x2 - 2x + 1) + 3 (x2 - 2x + 1)
= 2x3 - 4x2 + 2x + 3x2 - 6x + 3
= 2x3 - x2 - 4x + 3.

2. Áp dụng:
? 2 SGK trang 7
a) (x + 3) (x2 + 3x - 5)
= x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5)

= x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 9x - 15
= x3 + 6x2 + 4x - 15.
b) (xy - 1)(xy + 5)
= xy(xy + 5) - 1 (xy + 5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5.
- GV: nhận xét bài làm của HS.
?3 SGK trang 7
- GV: Yêu cầu HS làm ? 3
- Nêu công thức ính diện tích hình chữ . Diện tích hình chữ nhật là:
S = (2x + y)(2x - y)
nhật?
= 2x(2x - y) + y(2x - y)
- HS: Phát biểu.
= 4x2 - y2.
- HS: thực hiện cá nhân
Với x = 2,5 m và y = 1 m.
- 1 HS lên bảng thực hiện
⇒ S = 4 . 2,5 2 - 12
- Nhận xét.
= 4 . 6,25 - 1
= 24 m2.
* Hoạt động 3 : Luyện tập
- Bài 7 <8 SGK>: Yêu cầu HS hoạt động - Bài 7 sgk tr 8.
a) C1: (x2 - 2x + 1). (x - 1)
nhóm.
= x2 (x - 1) - 2x (x - 1) + 1(x - 1)
Nhóm 1: phần a cách 1
= x3 - x2 - 2x2 - 2x + x - 1 = x 3 - 3x2
Nhóm 2: phần a cách 2

+ 3x - 1.
Nhóm 3: Phần b cách 1.
C2
Nhóm 4: Phần b cách 2.
b) C1:
Dịch vụ soạn giáo án

Điện thoại : 01686.836.514


- GV: Yêu cầu đại diện các nhóm lên
bảng trình bày.
- Nhóm khác nhận xét chéo
- GV nhận xét
- GV lưu ý HS: Khi trình bày cách 2 cả
hai đa thức phải được sắp xếp theo cùng
một thứ tự

(x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
= x3(5 - x) - 2x2 (5 - x) + x(5 - x) - 1 (5
- x)
= 5x3 - x4 - 10x2 + 2x3 + 5x - x2 - 5 + x
= - x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5.
C2

4. Củng cố :
- Gọi HS nhắc lại quy tắc bài học
- Vài HS nhắc lại
- Nhận xét.
5. Hướng dẫn về nhà:

- Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Nắm vững cách trình bày phép nhân đa thức cách 2.
- Làm bài tập 6 , 7, 8 <4 SBT>. bài 8 <8 SGK>.

* Lưu ý : Quý thầy, cô download giáo án về rồi giải nén ra xem
- Quý thầy (cô) nào không có nhiều thời gian để soạn giáo án cũng như
không có nhiều thời gian chỉnh sửa giáo án thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số
điện thoại 01686.836.514 để mua bộ giáo án Đại Số (lớp 6, 7, 8, 9) về in ra dùng,
giáo án này soạn theo chuẩn kiến thức kĩ năng không cần chỉnh sửa. Có bộ giáo
án rồi quý thầy, cô không mất nhiều thời gian ngồi soạn cũng như chỉnh sửa
giáo án. Thời gian đó, quý thầy (cô) dùng để lên lớp giảng bài, truyền đạt kiến
thức cho học sinh sao cho thật hay, phần thời gian còn lại mình dành để chăm
sóc gia đình.
- Bộ giáo án được bán với giá cả hữu nghị.
1. THÔNG TIN VỀ BỘ GIÁO ÁN :
- Giáo án soạn theo chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Các bài dạy được sắp xếp thứ tự theo phân phối chương trình.
- Giáo án soạn chi tiết, chuẩn in.
- Giáo án không bị lỗi chính tả.
- Bố cục giáo án đẹp.
- Giáo án được định dạng theo phong chữ Times New Roman
- Cỡ chữ : 13 hoặc 14
2. HÌNH THỨC GIAO DỊCH NHƯ SAU :
- Bên mua giáo án : chuyển tiền qua tài khoản bên bán giáo án theo thoả
thuận hai bên chấp nhận. (chuyển qua thẻ ATM)
- Bên bán giáo án : sẽ chuyển File giáo án cho bên mua giáo án đúng như
hai bên thoả thuận. (gửi qua mail).
Dịch vụ soạn giáo án

Điện thoại : 01686.836.514



- Có thể nạp card điện thoại.
3. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ ĐỂ TRAO ĐỔI THÔNG TIN :
- Quý thầy, cô muốn mua bộ giáo án thì liên hệ :
+ Điện thoại : 01686.836.514 (gọi điện trao đổi để rõ hơn).
+ Mail :
* GIÁO ÁN ĐẠI SỐ LỚP 8 ( mẫu bộ số 2):

CHƯƠNG I:
PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
TIẾT 1: §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
- HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức:
A(B ± C) = AB ± AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.

b) Về kỹ năng.

- HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử và không
quá 2 biến.

c) Về thái độ.
- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.

2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV.
- Bảng phụ ghi đề và vẽ hình minh họa, SGK, giáo án, thước thẳng.

b) Chuẩn bị của HS.

- SGK, đồ dùng học tập, đọc trước bài mới.

3. Phương pháp giảng dạy.
- Vấn đáp, thuyết trình.
- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.

4. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ. (2 ph)
- Kiểm tra trong các hoạt động.
- Đặt vấn đề vào bài mới: Ở lớp 7 chúng ta đã được học về các đơn thức, đa thức và phép
cộng trừ đơn thức, đa thức. Ở chương I của lớp 8, chúng ta sẽ tìm hiểu về phép nhân và chia các
đơn thức và đa thức.

c) Dạy nội dung bài mới.
TG
10'

Hoạt động của GV - HS
HĐ1: Hình thành quy tắc.
GV: Yêu cầu HS làm ?1. Mỗi em hãy
tìm 1 đơn thức và 1 đa thức:
+ Đặt phép nhân đơn thức với đa thức
+ Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của
đa thức
+ Cộng các tích tìm được
HS: Thực hiện.
GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của

Dịch vụ soạn giáo án


Nội dung ghi bảng
1. Quy tắc.

?1
3x(5x2 - 2x + 4)
= 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x.
= 15x3 - 6x2 + 24x
Điện thoại : 01686.836.514


nhau và kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích
của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4.
HS: Kiểm tra chéo lẫn nhau.
GV: Em hãy phát biểu qui tắc Nhân 1
đơn thức với 1 đa thức?
HS: Phát biểu.
GV: cho HS nhắc lại và ta có tổng quát
như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: cho HS nêu lại qui tắc và ghi bảng.

HĐ2: Áp dụng.
GV: Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví
dụ trong SGK trang 4. Gợi ý, hướng dẫn
HS những chỗ khó.
HS: Xem VD trong SGK.

* Qui tắc:
- Muốn nhân một đơn thức với một đa

thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử
của đa thức rồi cộng các tích lại với
nhau.
* Tổng quát:
A, B, C là các đơn thức, ta có:
A(B + C) = AB + AC
2. Áp dụng.
Ví dụ: Làm tính nhân:
(-2x3).(x2 + 5x -

)

Giải
Ta có: (-2x3).(x2+5x -

)=

= (-2x3).x2 + (-2x3).5x+(-2x3).(GV: Yêu cầu học sinh làm ?2
(3x3y 20'

x2 +

xy). 6xy3

Gọi học sinh lên bảng trình bày. Hướng
dẫn HS những chỗ khó.
HS: Thực hiện.

= -2x5 - 10x4 + x3.
?2 Làm tính nhân:


=6xy3.3x3y+6xy3.

+6xy3. xy =

GV: Cho HS làm ?3.
GV gợi ý cho HS công thức tính S hình
thang.
GV: Cho HS báo cáo kết quả.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
GV: Chốt lại kết quả đúng:

18x4y4 -3x3y3 +

S=

= 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2

. 2y

= 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2

)=

x2y4

?3
S=


. 2y

d) Củng cố, luyện tập. (9 ph)
GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập
* Tìm x:
x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
HS: lên bảng giải HS dưới lớp cùng làm.
x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15
3x = 15
x =5
* BT nâng cao: (Nếu còn thời gian)
Chứng tỏ rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến?
x(5x - 3) -x2(x - 1) + x(x2 - 6x) - 10 + 3x
Dịch vụ soạn giáo án

Điện thoại : 01686.836.514


= 5x2 - 3x - x3 + x2 + x3 - 6x2 - 10 + 3x = - 10

e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (3ph)
Học thuộc quy tắc đã học trong bài.
Làm các bài tập 2b, 3, 5 trang 5, 6 SGK.
Hướng dẫn bài 4,5 b tr 5, 6.
Bài 4: Gọi x là số tuổi của bạn ta có:
[2.(x+5)+10].5 -100 = (2x+20).5-100 =10x +100 -100 = 10x.
Đây là 10 lần số tuổi của bạn.
Bài 5b: xn-1(x + y) - y(xn-1yn-1) = xn-1.x + xn-1.y - xn-1.y - y.yn-1

= xn-1+1 + xn-1.y - xn-1.y - y1+n+1 = xn - yn
Chuẩn bị tiết sau: Nhân đa thức với đa thức.

5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
..................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.........................................................................

Tiết 2: §2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
- HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.
- Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều.

b) Về kỹ năng.
- HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp).

c) Về thái độ.
- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.

2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV.
- Bảng phụ ghi đề và vẽ hình minh họa, SGK, giáo án, thước thẳng.

b) Chuẩn bị của HS.
- SGK, đồ dùng học tập, làm BT về nhà, đọc trước bài mới.

3. Phương pháp giảng dạy.
- Vấn đáp, thuyết trình.
- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.


4. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ. (7 ph)
? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Giải bài tập 5a tr6 SGK.
Đáp án: 5a) x(x-y) + y(x-y) = x2 - xy + xy - y2 = x2 - y2
- Đặt vấn đề vào bài mới: Ở bài trước ta đã học về phép nhân đơn thức với đa thức. Bài
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về phép nhân đa thức với đa thức.

c) Dạy nội dung bài mới.
TG
15'

Hoạt động của GV - HS
HĐ1: Hình thành quy tắc.
GV: cho HS làm ví dụ:
Làm phép nhân
(x - 3) (5x2 - 3x + 2)
? theo em muốn nhân 2 đa thức này với

Dịch vụ soạn giáo án

Nội dung ghi bảng
1. Quy tắc.
Ví dụ:
(x - 3) (5x2 - 3x + 2)
Điện thoại : 01686.836.514


nhau ta phải làm như thế nào?

HS: Trả lời.
GV: Gợi ý cho HS & chốt lại: Lấy mỗi
hạng tử của đa thức thứ nhất nhân với đa
thức thứ 2 rồi cộng kết quả lại.
Đa thức 5x3 - 18x2 + 11x - 6 gọi là tích
của 2 đa thức (x - 3) và (5x2 - 3x + 2)
HS: So sánh với kết quả của mình.
GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui
tắc nhân đa thức với đa thức?
HS: Phát biểu qui tắc.
HS: Nhắc lại.
GV: chốt lại & nêu qui tắc trong SGK.
GV: em hãy nhận xét tích của 2 đa thức.
GV: Cho HS làm ?1.
HS: Thực hiện:
Nhân đa thức

15'

xy - 1 với đa thức

= x(5x2 -3x+ 2)+ (-3) (5x2 - 3x + 2)
= x.5x2-3x.x+2.x+(-3).5x2+(-3).
(-3x) + (-3) 2
= 5x3 - 3x2 + 2x - 15x2 + 9x - 6
= 5x3 - 18x2 + 11x - 6

* Quy tắc: (SGK - 7)
(A+B).(C+D)
= A.C+A.D + B.C+B.D

* Nhận xét: Tích của hai đa thức là một
đa thức.

x - 2x - 6
GV: cho HS nhắc lại qui tắc.
GV: Hướng dẫn HS nhân 2 đa thức đã
sắp xếp:
Làm tính nhân: (x + 3) (x2 + 3x - 5)
GV: Hãy nhận xét 2 đa thức?
HS: Các đa thức sắp xếp theo lũy thừa
giảm của biến.
GV: Rút ra phương pháp nhân:
+ Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm
dần hoặc tăng dần.
+ Đa thức này viết dưới đa thức kia
+ Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử
của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất
được viết riêng trong 1 dòng.
+ Các đơn thức đồng dạng được xếp vào
cùng 1cột
+ Cộng theo từng cột.

?1

HĐ2: Áp dụng.
GV: Yêu cầu HS làm ?2.
HS: Tiến hành nhân theo hướng dẫn của
GV.
GV: Hãy suy ra kết quả của phép nhân
(x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5)

HS: Trả lời tại chỗ:
( Nhân kết quả với -1)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3.
GV: Khi cần tính giá trị của biểu thức ta
phải lựa chọn cách viết sao cho cách

2. Áp dụng.
?2 Làm tính nhân
a) (x + 3)(x2 + 3x - 5)
= x.( x2 + 3x-5 ) + 3.( x2 + 3x-5)
= x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 9x - 15
= x3 + 6x2 + 4x-15
b) Cách 2:
xy + 5
×
xy - 1
xy - 5
x2y2 - 5xy

Dịch vụ soạn giáo án

Tính: (

xy -1 )( x -2x- 6 )

=

xy.( x - 2x - 6) -1(x - 2x - 6)

=


x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6

* Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở
ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm tính
nhân.

6x2 - 5x + 1
×
x-2
-12x2 + 10x - 2
6x3 - 5x2 + x
6x3 - 17x2 + 11x - 2

Điện thoại : 01686.836.514


tính thuận lợi nhất.
x2y2 - 4xy - 5
HS: Hoạt động nhóm. Đại diện nhóm lên ?3
bảng thực hiện.
Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật đó
Các nhóm nhận xét.
là:
GV: Chốt lại.
S = ( 2x + y).(2x - y) = 4x2 - y2
Diện tích hình chữ nhật:
khi x = 2,5 m và y = 1 m là:
2
5

2
2
S = 4. (2,5) - 1 = 4.   - 1
2
25
= 4.
- 1 = 25 -1 = 24 (m2)
4

d) Củng cố, luyện tập. (5 ph)
- GV: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát?
- GV: Với A, B, C, D là các đa thức:
(A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD

e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2 ph)
- Học thuộc quy tắc
- HS: Làm các bài tập 8,9 / trang 8 (SGK).
- HS: Làm các bài tập 8,9,10 / trang (SBT).
- Chuẩn bị tôt cho tiết sau luyện tập.

Dịch vụ soạn giáo án

Điện thoại : 01686.836.514


TIẾT 3:

Dịch vụ soạn giáo án

Điện thoại : 01686.836.514



Dịch vụ soạn giáo án

Điện thoại : 01686.836.514


Dịch vụ soạn giáo án

Điện thoại : 01686.836.514


Dịch vụ soạn giáo án

Điện thoại : 01686.836.514


Dịch vụ soạn giáo án

Điện thoại : 01686.836.514



×