BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN SONG THẢO
NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG
HIỆU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DABACO BẮC NINH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 603405
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS. ĐỖ VĂN VIỆN
HÀ NỘI - 2011
NỘI DUNG – KẾT CẤU ĐỀ TÀI
1
MỞ ĐẦU
2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
3
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
PHẦN I – MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
- Thương hiệu mang lại tác dụng to lớn đối với các
doanh nghiệp và cả khách hàng của doanh nghiệp .
- Thương hiệu luôn là tài sản vô hình và có giá trị
của doanh nghiệp.
- Việc xây dựng thương hiệu và quảng bà rộng rãi
thương hiệu của sản phẩm để nhiều người tiêu dùng biết
đến là mục đích của hầu hết các doanh nghiệp hiện nay.
PHẦN I – MỞ ĐẦU
- Công ty cổ phần DABACO Bắc Ninh là Công ty
chuyên sản xuất và kinh doanh thức ăn chăn nuôi. Công
ty chuyên cung cấp thức ăn chăn nuôi cho tỉnh Bắc
Ninh và các tỉnh miền Bắc .
- Sản phẩm thức ăn chăn nuôi của công ty đã được
nhiều người tiêu dùng biết đến, tuy nhiên thương hiệu
của công ty cũng chưa được quảng bá rộng rãi.
=> Đề tài nghiên cứu: “ Nghiên cứu công tác xây dựng và
phát triển thương hiệu của Công ty cổ phần DABACO
Bắc Ninh ”
MỞ ĐẦU
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về thương hiệu và
quảng bá phát triển thương hiệu.
Mục
tiêu
nghiên
cứu
Đánh giá tình hình xây dựng và phát triển thương hiệu
của công ty DABACO những năm qua, chỉ ra những yếu
tố ảnh hưởng làm hạn chế công tác phát triển thương
hiệu của công ty.
ty
Đề xuất giải pháp nhằm đẩy nhanh việc phát triển
thương hiệu của công ty DABACO trong thời gian tới.
Đối
tượng
nghiên
cứu
Đối tượng nghiên cứu là những nội dung có liên quan đến
xây dựng và phát triển thương hiệu của công ty cổ phần
DABACO Bắc Ninh.
PHẦN II - CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
Cơ sở lý luận
Khái niệm về nhãn hiệu và thương hiệu, vai trò của
thương hiệu, giá trị của thương hiệu, tầm nhìn và
sứ mệnh của thương hiệu, phân biệt thương hiệu
doanh nghiệp với thương hiệu quốc gia, chức năng
và tác dụng của thương hiệu, những điều kiện cần
thiết để xây dựng và phát triển thương hiệu, các
bước lựa chọn yếu tố thương hiệu, phát triển
thương hiệu trong tổ chức, xây dựng và phát triển
thương hiệu nội bộ, chiến lược phát triển thương
hiệu, Mar – Mix để phát triển thương hiệu.
PHẦN II - CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
Cơ sở thực tiễn
Kinh nghiệm xây dựng thương hiệu của
một số công ty trên thế giới: Ajinomoto,
Pepsi, sữa tươi của Hoa Kỳ, cà phê
Colombia, Sam Sung.
- Bài học kinh nghiệm về xây dựng, quảng
bá thương hiệu ở Việt Nam: quá trình xây
dựng và phát triển thương hiệu gạo Việt
Nam, xây dựng và phát triển thương hiệu
sản phẩm chè Shan tuyết Mộc Châu.
PHẦN III
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Tổng Giám đốc
P.Tổng giám đốc 1
P.Tổng giám đốc 2
Các nhà máy sản xuất kinh doanh
P.Tổng giám đốc 3
P.Tổng giám đốc 4
Các phòng ban
Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức của DABACO
Ngành nghề kinh
doanh
+ Sản xuất thức ăn chăn
nuôi, sản xuất và kinh
doanh thuốc thú y, sản
xuất phân bón, thuốc
trừ sâu vi sinh.
+ Kinh doanh vật tư thiết
bị, hóa chất phục vụ
sản xuất nông nghiệp,
nguyên liệu sản xuất
thức ăn chăn nuôi…
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
.1
2
.
3
Chọn điểm
nghiên cứu
Công
ty cổ
phần
DABA
CO
Bắc
Ninh
.2
2
.
3
Thu thập
số liệu
1. Số liệu
thứ cấp
2. Số liệu
sơ cấp
3
..3
2
2
.
.
33
Xử lý
tài liệu
Chương
trình
Excel,
Word,
Acrobat
reader
5.0…
..44
2
.
2
33.
Phân
tích số
liệu
1. Thống
kê mô
tả
2. Thống
kê so
sánh
5
.
2
3.
Chuyên
gia
Chuyên gia
nghiên
cứu về
thương
hiệu
6
.
2
3.
Chỉ tiêu
nghiên
cứu
Giá trị sản
xuất
(GO),
lãi
ròng
(NP)...
PHẦN IV - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
`
1
KẾT
QUẢ
NGHIÊN
CỨU
VÀ
THẢO
LUẬN
3
4.1. Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu của
Công ty cổ phần DABACO
2
4.2. Đánh giá tình hình xây dựng và phát triển
thương hiệu của công ty cổ phần DABACO
4.3. Định hướng và giải pháp chủ yếu phát triển
thương hiệu của Công ty cổ phần DABACO
4.1. Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu của
Công ty cổ phần DABACO Bắc Ninh
Tổng quan thị trường thức ăn chăn nuôi
Mỗi năm nước ta sản xuất được gần 6 triệu tấn
thức ăn chăn nuôi công nghiệp cho gia súc, gia cầm;
triệu tấn thức ăn chăn nuôi thủy sản. Trong số khoảng
8,5 triệu tấn thức ăn chăn nuôi công nghiệp sản xuất
mỗi năm, các nhà máy chế biến phải nhập khẩu 3,7 triệu
tấn nguyên liệu/năm. Bởi vậy, cung cầu đang mất cân
đối trầm trọng,khiên giá thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam
luôn cao hơn 15 -20% so với các nước khác trong khu
vực.
4.1. Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu của
Công ty cổ phần DABACO Bắc Ninh
Dự báo nhu cầu thức ăn chăn nuôi
Theo đánh giá của Cục Chăn nuôi (Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn) dự báo nhu cầu về thức
ăn chăn nuôi của thị trường nội địa trong giai đoạn
2009-2020 sẽ tăng khoảng 8-9%/năm. Nhưng theo uớc
tính sản lượng thức ăn chăn nuôi của toàn ngành năm
2010 cũng chỉ là 10,6 triệu tấn và năm 2011 là 11,3 triệu
tấn. Như vậy, hàng năm lượng thiếu hụt vào khoảng 4-5
triệu tấn. Để đáp ứng nhu cầu trên thị trường, trong một
vài năm tới dự kiến giá trị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
vẫn khoảng từ 300- 400 triệu USD/năm.
4.1. Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu của
Công ty cổ phần DABACO Bắc Ninh
Qua phân tích thông tin
khách hàng cho thấy
động lực thúc đẩy việc
mua sản phẩm TĂCN
của khách hàng dựa vào
chỉ tiêu chất lượng
chiếm 67%. Như vậy
chỉ tiêu chất lượng là
chỉ tiêu quan trọng nhất
tạo nên thương hiệu về
thức ăn chăn nuôi.
Biểu đồ 4.1 Động lực thúc đẩy mua sản phẩm
thức ăn chăn nuôi
4.1. Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu
của Công ty cổ phần DABACO Bắc Ninh
Lôgô
Bảng 4.1 Ấn tượng của người tiêu dùng về
thương hiệu TACN của DABACO
Diễn giải
Bao bì
Số lượng ý kiến
(ý kiến)
Tỷ lệ (%)
Tên nhãn hiệu
75
62,5
Lô gô
5
4,17
Bao bì
30
25,00
Khác (màu bao, nét in ấn)
10
8,33
120
100,00
Tổng
Nguồn: Số liệu điều tra 2011
Qua bảng trên cho thấy trong hệ thống nhận diện của
DABACO thì tên nhãn hiệu đã gây được ấn tượng nhiều
nhất trong tâm trí khách hàng.
4.1. Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu
của Công ty cổ phần DABACO Bắc Ninh
Bảng 4.2 : Đánh giá của khách hàng về chất lượng TACN của DABACO so
với một số công ty khác tại Bắc Ninh năm 2010
Theo điều tra
chất lượng sản
phẩm
của
DABACO
được
khách
hàng đánh giá
tốt hơn các
thương hiệu
khác.
Con heo vàng
Mức độ
SL
Tỷ Lệ
CP HigroĐVT:
SL
Tỷ Lệ
DABACO
Người,
%
SL
Tỷ Lệ
Tổng
120
100,00
120
100,00
120
100,00
-
Tốt
65
54,16
62
51,67
70
58,33
-
Khá
25
20,83
30
25,00
30
25,00
-
Trung bình
25
20,83
12
10,00
11
9,17
-
Kém
15
4,18
16
13,33
9
7,50
Nguồn: Số liệu điều tra 2011
4.1. Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu
của Công ty cổ phần DABACO Bắc Ninh
Bảng 4.3: Đánh giá của khách hàng về mẫu mã TACN của DABACO so với
một số công ty khác tại Bắc Ninh năm 2010
Theo điều tra
mẫu mã sản
phẩm
của
DABACO
được
khách
hàng đánh giá
chưa tốt hơn
một số thương
hiệu khác.
Con heo vàng
Chỉ tiêu
CP Higro
SL
Tỷ Lệ
SL
Tổng
120
100,00
120
-
Tốt
12
10,00
-
Khá
20
-
Trung bình
-
Kém
ĐVT: DABACO
Người, %
Tỷ Lệ
SL
Tỷ Lệ
100,00
120
100,00
66
55,00
63
52,50
16,67
34
28,33
32
26,67
69
57,50
15
12,50
20
16,67
19
15,83
5
4,17
5
4,17
Nguồn: Số liệu điều tra 2011
4.1. Thực trạng xây dựng và phát triển thương
hiệu của Công ty cổ phần DABACO Bắc Ninh
Bảng 4.4: Đánh giá của khách hàng về giá TACN của DABACO so với một
số công ty khác tại Bắc Ninh năm 2010
Qua số liệu
điều tra, 79.17
số người được
hỏi cho biết
giá TACN của
DABACO là
trung bình so
với các thương
hiệu khác.
Chỉ tiêu
-
Con heo vàng
CP Higro
ĐVT: Người, %
DABACO
SL
Tỷ Lệ
SL
Tỷ Lệ
SL
Tỷ Lệ
Tổng
120
100,00
120
100,00
120
100,00
Cao
36
30,00
80
66,67
25
20,83
78
65,00
35
29,19
82
68,33
6
5,00
5
4,16
13
10,84
- Trung bình
-
Thấp
Nguồn: Số liệu điều tra 2011
4.1. Thực trạng xây dựng và phát triển thương
hiệu của Công ty cổ phần DABACO Bắc Ninh
Bảng 4.5: Đánh giá của khách hàng về công tác phân phối TACN của
DABACO so với một số công ty khác tại Bắc Ninh năm 2010
Công
tác
phân
phối
TACN
của
DABACO
được khách
hàng đánh giá
là hợp lí.
Con heo vàng
Chỉ tiêu
CP Higro
ĐVT: Người, %
DABACO
SL
Tỷ Lệ
SL
Tỷ Lệ
SL
Tỷ Lệ
Tổng
120
100,00
120
100,00
120
100,00
-
Tốt
26
21,67
32
26,67
69
57,50
-
TB
78
65,00
86
71,67
42
35,00
-
Kém
16
13,33
2
1,66
9
7,50
Nguồn: Số liệu điều tra 2011
4.1. Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu
của Công ty cổ phần DABACO Bắc Ninh
Thương hiệu
của công ty
khá
quen
thuộc
với
người
tiêu
dùng. Trong
120
người
được hỏi có
120 người biết
hoặc nghe nói
về sản phẩm
TACN
của
DABACO.
Bảng 4.6: Vị trí thương hiệu của DABACO trong
lòng người tiêu dùng năm 2010
ĐVT: Người, %
Số người biết
Số người đang sử dụng SP
Nhãn hiệu
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
Con heo vàng
118
98,33
56
46,67
CP Higro
100
83,33
25
20,83
DABACO
120
100,00
70
58,33
Nguồn: Số liệu điều tra 2011
4.1. Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu
của Công ty cổ phần DABACO Bắc Ninh
Qua bảng 4.7
cho thấy, mức
chi cho công
tác nghiên cứu
thị trường của
công ty có
tăng qua các
năm, tốc độ
tăng của chi
phí này nhanh
hơn tốc độ
tăng
của
doanh thu.
Bảng 4.7: Chi phí nghiên cứu thị trường của công
ty qua các năm
ĐVT: 1000 đ
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
2008
2009
2010
1.492.225.410
1.781.678.693
2.570.934.180
2.282.380
3.027.029
5.251.364
0.153
0.170
0.204
CP nghiên cứu thị trường
Tỷ lệ (%)
Nguồn: Số liệu điều tra 2011
4.1. Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu
của Công ty cổ phần DABACO Bắc Ninh
Biểu đồ 4.3 Đầu tư tài chính cho quảng bá
thương hiệu của công ty
Chi phí cho
công
tác
quảng cáo trên
các
phương
tiện thông tin
đại chúng như
đài, báo, ti vi...
còn chiếm tỷ
lệ rất thấp.
4.1. Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu
của Công ty cổ phần DABACO Bắc Ninh
Qua bảng trên cho
thấy công ty đã
hợp đồng và gửi
thông báo cho
150 xã nhằm
thông báo giới
thiệu sản phẩm,
trong đó chỉ có 70
xã là đã thực hiện
thông báo, còn lại
80 xã không
thông báo.
Bảng 4.9: Tình hình quảng bá sản phẩm của công
ty đến các xã năm 2010
Tỷ lệ %
ĐVT: Xã,
Diễn giải
Số lượng
Tổng số xã đã gửi thông báo
150
100,00
Số xã đã thực hiện gửi thông báo giới thiệu
70
46,67
Số xã không thực hiện gửi thông báo giới
thiệu
80
53,33
4.1. Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu
của Công ty cổ phần DABACO Bắc Ninh
Qua 3 năm
2008-2010, số
lượng
cuộc
hội thảo mỗi
năm bình quân
tăng 56.89%,
quy mô người
tham gia một
cuộc hội thảo
trong
năm
tăng gấp đôi
so với năm
trước.
Bảng 4.10: Tình hình quảng bá sản phẩm qua các
cuộc hội thảo
So sánh (%)
Chỉ tiêu
ĐVT
2008
2009
2010
09/08
10/09
BQ
Tổng số
cuộc hội
thảo
Cuộc
26
42
64
161.54
152.38
156.89
Tổng số
người đến dự
Người
3.000
5.600
12.000
186.67
214.29
200.00
Nguồn: Phòng Kinh tế kỹ
thuật
4.1. Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu
của Công ty cổ phần DABACO Bắc Ninh
Bảng 4.12: Sự hài lòng của khách hàng về nhân viên
bán hàng của DABACO năm 2010
Qua kết quả điều
tra
cho
thấy
DABACO có đội
ngũ nhân viên bán
hàng rất có khả
năng làm vừa lòng
người tiêu dùng,
khách hàng, đây là
yếu tố không thể
thiếu trong bán
hàng.
Nội dung
ĐVT: Người, %
Sự hài lòng của người tiêu dùng
Số lượng
Tỷ lệ
Rất hài lòng
23
32,86
Hài lòng
25
35,71
Bình thường
22
31,43
Không hài lòng
0
-
Rất không hài lòng
0
-
70
100,00
Tổng
Nguồn: Số liệu điều tra 2011
4.1. Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu
của Công ty cổ phần DABACO Bắc Ninh
Bảng 4.13: Kết quả sau khi mời khách hàng năm
2010
Qua việc phân
tích, giới thiệu
sản phẩm cộng
với uy tín đã
và đang được
khách hàng tín
nhiệm nên kết
quả có được
sau khi mời
khách hàng là
rất khả quan.
Số lượng
lệ
ĐVT: Tỷ
Người,
%
Tổng số khách hàng tiếp xúc
200
100,00
Khách hàng mua hàng
40
20,00
Khách hàng dự định mua
110
55,00
Khách hàng không mua
50
25,00
Nội dung
Nguồn: Số liệu phòng kinh doanh