Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

giáo án tích hợp liên môn sinh học 10 CHỦ đề ô NHIỄM môi TRƯỜNG nước SÔNG NHUỆ đoạn CHẢY QUA THÀNH PHỐ hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.33 KB, 26 trang )

PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC
1. TÊN DỰ ÁN: TÍCH HỢP KIẾN THỨC ĐỊA LÍ, HOÁ HỌC, GIÁO DỤC
CÔNG DÂN, VĂN HỌC, TIN HỌC TRONG DẠY HỌC MÔN SINH LỚP 10
CHỦ ĐỀ: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC SÔNG NHUỆ ĐOẠN CHẢY
QUA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
2. Mục tiêu dạy học
2.1. Kiến thức:
1. Môn Sinh học
Lớp
10

9

TÊN BÀI
Bài 3: Các nguyên tố hóa học và
nước
Bài 41: Môi trường và các nhân
tố sinh thái;
Bài 50: Hệ sinh thái;
Bài 53:Tác động của con người
đối với môi trường;
Bài 54-55: Ô nhiễm môi trường;
Bài 58-59-60: Bảo vệ môi
trường.

NỘI DUNG LIÊN QUAN
Vai trò của nước với tế bào và cơ
thể
Khái niệm môi trường sống
Khái niệm hệ sinh thái
Khái niệm ô nhiễm, ô nhiễm môi


trường nước
Các nguyên nhân gây ra các ô
nhiễm môi trường nước

2. Môn Toán
Thống kê, xử lí số liệu
3. Môn Địa lí
9
Vị trí địa lí Hà Nội
Bài 41- Địa lí địa phương- Địa lí
Hà Nội
10
Biện pháp giữ gìn và bảo vệ môi
trường sống
Bài 15: Bảo vệ môi trường và
Khái niệm môi trường và các loại
phòng chống thiên tai
tài nguyên thiên nhiên
Bài 56 (SGK nâng cao): Môi
Thực trạng, nguyên nhân gây ô
trường và tài nguyên thiên nhiên
nhiễm nguồn nước sông Nhuệ.
Bài 58: Thực hành tìm hiểu một
Hậu quả của việc ô nhiễn nước
số vấn đề môi trường của địa lí
sông Nhuệ
địa phương
Biện pháp giảm ô nhiễm môi

Page 1



trường nước sông Nhuệ
Nhiệm vụ cụ thể của học sinh
Biện pháp sử dụng và bảo vệ môi
trường
4. Môn Hóa học
11
Bài 4: Sự điện li của nước, pH,
chất chỉ thị axit bazơ
12
Bài 49: Nhận biết một số anion
trong dung dịch
Bài 50: Nhận biết một số chất
khí

Các nhận biệt pH axit/bazơ

Biết cách nhận biết anion gây ô
nhiễm môi trường trong dung dịch
Biết cách nhận biết chất khí gây ô
nhiễm môi trường trong dung dịch
Khái niệm ô nhiễm môi trường, ô
Bài 58: Hoá học vấn đề ô nhiễm nhiễm môi trường nước
môi trường
Nhận biết nước ô nhiễm bằng
phương pháp vật lí, hoá học
Phương pháp định tính, định lượng
các chỉ tiêu sinh hóa: BOD, DO,
COD, chất lơ lửng.

Biện pháp xử lí ô nhiễm môi
trường nước theo phương pháp hoá
học kết hợp với vật lí, sinh học
5. Môn Vật lí
Phương pháp xác định nhiệt độ,
màu, mùi, độ dẫn điện nước
6. Môn Tin học
10
Bài 14: Khái niệm về soạn thảo Kĩ năng trình bày văn bản trên máy
văn bản
tính (phần mềm powerpoint, word,
Bài 15: Làm quen với Microsoft excel, phần mềm xử lí hình ảnh)
word
Bài 16: Định dạng văn bả
Tìm kiếm thông tin trên Internet
Bài 17: Tạo và làm việc với văn
bản
Gửi và nhận thông tin qua mail
Bài 20: Sử dụng trình duyệt
Internet explore
Bài 21: Thư điện tử và máy tìm
kiếm thông tin
Page 2


7. Môn GDCD
10
Bài 15: Công dân với vấn đề cấp Luật môi trường
thiết của nhân loại
11

Bài 12: Chính sách tài nguyên và Tuyên truyền ý thức của công dân
bảo vệ môi trường
đối với bảo vệ môi trường
8. Môn Văn học
10
Tuần 5: Thực hành lập dàn ý viết
đoạn văn theo yêu cầu khác nhau Rèn luyện kĩ năng viết, trình bày
Tuần 11: Đọc hiểu văn bản, đọc bài văn khoa học
tích luỹ thông tin
Tuần 18: Phong cách ngôn ngữ
văn sinh hoạt
Tuần 20: Luyện tập vận dụng
các hình thức kết cấu văn bản
trong thuyết minh
Tuần 30: Trình bày một số vấn
đề
2.2. Kỹ năng
2.2.1. Kĩ năng tự học:
- Xác định cơ sở khoa học của ô nhiễm môi trường: các khái niệm, các tiêu
chí xác định ô nhiễm môi trường nước, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm.
- Xác định mức độ ô nhiễm ở sông Nhuệ đoạn chảy qua Thành phố Hà Nội.
- Xác định ảnh hưởng của sự ô nhiễm sông Nhuệ Hà Đông đến sức khỏe
người dân địa phương.
- Đề ra giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước ở sông Nhuệ Hà
Đông.
- Lên kế hoạch tuyên truyền các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường
ở sông Nhuệ.
2.2.2. Kĩ năng tư duy sáng tạo
- Sông Nhuệ Quận Hà Đông bắt đầu ô nhiễm từ khi nào?
- Những hoạt động nào gây ra ô nhiễm môi trường nước tại sông Nhuệ Quận

Hà Đông?
- Sông Nhuệ Quận Hà Đông bị ô nhiễm đã ảnh hưởng đến đời sống của
người dân như thế nào?
+ Chính quyền địa phương và người dân đã làm gì để khắc phục sự ô nhiễm
nước của sông Nhuệ Quận Hà Đông?
Page 3


+ Tại sao những giải pháp mà chính quyền địa phương thực hiện để cải tạo
sông Nhuệ Quận Hà Đông vẫn chưa mang lại hiệu quả?
+ Sử dụng biện pháp chế tài nào để ngăn chặn các hành vi gây ô nhiễm môi
trường nước của cá nhân hoặc tổ chức?
+ Số người mắc bệnh ngoài da sẽ tăng 50% trong vòng 5 năm tới nếu sông
Nhuệ Quận Hà Đông tiếp tục ô nhiễm nặng hơn.
2.2.3. Kĩ năng giao tiếp
Sử dụng ngôn ngữ nói phù hợp trong các ngữ cảnh giao tiếp.
2.2.4. Kĩ năng sử dụng CNTT và truyền thông (ICT)
+ Sử dụng sách, báo, internet tìm kiếm thông tin liên quan
+ Sử dụng các phần mềm: exel, SPSS để xử lí số liệu, powerpoint để trình
chiếu sản phẩm, word trình bày báo cáo.
2.2.5. Kĩ năng tính toán
- Thành thạo các phép tính cơ bản:
+ Lập bảng số liệu, thống kê bảng phỏng vấn.
+ Các năng lực chuyên biệt (đặc thù của môn Sinh học); (Viết cụ thể và
tường minh)
2.2.6. Các kĩ năng khoa học
- Quan sát được màu, mùi của nước, quan sát được các kết quả thí nghiệm,
quan sát sinh vật dưới KHV, quan sát môi trường tổng quan xung quanh sông
Nhuệ Quận Hà Đông, quan sát được hoạt động sinh hoạt của người dân địa
phương.

- Xây dựng được các câu hỏi khảo sát người dân địa phương về ảnh hưởng
của ô nhiễm nước sông Nhuệ quận Hà Đông đến sức khỏe và đời sống sinh hoạt.
- Xây dựng được phiếu khảo sát thông tin người dân để biết được một số
biện pháp mà địa phương và người dân đã thực hiện để góp phần hạn chế sự ô
nhiễm môi trường nước ở sông Nhuệ quận Hà Đông. Rút ra các kết luận từ các số
liệu thu được về tình trạng ô nhiễm nước ở sông Nhuệ quận Hà Đông, sự ảnh
hưởng của ô nhiễm nước sông Nhuệ quận Hà Đông đến sức khỏe và đời sống
người dân.
2.3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường nước sông Nhuệ nói riêng, ý thức
giữ gìn và bảo vệ môi trường nói chung
- Yêu thích các môn học và biết vận dụng kiến thức liên môn vào học tập
môn Sinh học làm cho môn học trở nên hấp dẫn hơn.
3. Đối tượng dạy học

Page 4


- Học sinh trường THPT Lê Lợi
Tiêu chí lựa chọn học sinh (sở thích đặc biệt, kiến thức, kinh nghiệm/kĩ
năng):
+ Có sở thích tìm hiểu môi trường sống, sở thích môn Sinh học và Địa lý.
+ Có kiến thức hiểu biết về phong tục tập quán của người dân địa phương.
+ Có khả năng làm phóng viên, sử dụng công nghệ thông tin và sử dụng máy
ảnh, ghi âm.
+ Có kĩ năng hoạt động nhóm và có khả năng thuyết trình.
+ Có khả năng sưu tầm tư liệu, khả năng xử lí thông tin.
+ Ưu tiên cho các học sinh sinh sống trên địa bàn Quận Hà Đông.
- Số lượng: 200 học sinh
+ Số lớp: 5 lớp

+ Khối lớp: Khối 10
4. Ý nghĩa của bài học
4.1. Ý nghĩa của bài học đối với thực tiễn dạy học
- Qua việc dạy học theo chủ đề, dự án sẽ giúp cho học sinh phát triển được
tư duy, biết vận dụng những kiến thức đã học của nhiều môn học khác nhau để giải
quyết một chủ đề.
- Dự án hỗ trợ tích cực cho các môn như: Toán học, Địa lí, Hoá học, Giáo
dục công dân, Tin học, Văn học.
- Phát triển được kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng quản lí, kĩ năng giao tiếp,
kĩ năng ngôn ngữ, kĩ năng tính toán, kĩ năng phân tích, tổng hợp, trình bày vấn đề,
kĩ năng quan sát phát hiện vấn đề.
4.2. Ý nghĩa của bài học đối với thực tiễn đời sống
Qua chủ đề thấy được ý nghĩa thực tiễn:
+ Phát hiện được hiện trạng ô nhiễm môi trường nước của sông Nhuệ Quận
Hà Đông: mùi hôi nồng nặc, màu nước đen với nhiều bọt, nước sinh hoạt ô nhiễm.
+ Phát hiện được hiện trạng sự ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường nước ở
sông Nhuệ Quận Hà Đông đến đời sống người dân: nhiều người mắc các bệnh về
hô hấp, ngoài da, tiêu hóa.
+ Biết nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước sông Nhuệ Quận Hà
Đông: chủ yếu do nhà máy xử lí nước thải sinh hoạt và do ý thức người dân chưa
tốt.
+ Đề ra giải pháp hạn chế và khắc phục sự ô nhiễm môi trường nước tại
sông Nhuệ Quận Hà Đông.
+ Có ý thức bảo vệ môi trường nước và môi trường sống xung quanh mình.

Page 5


5. Thiết bị dạy học và học liệu
5.1. Thiết bị dạy học

5.1.1. Phần chuẩn bị của giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu, loa ngoài.
- Các hình ảnh, video tư liệu.
- Phiếu phân công nhiệm vụ cho từng nhóm học sinh.
5.1.2. Phần chuẩn bị của học sinh:
- Tổ chức làm việc nhóm.
- Thu thập tư liệu, tìm kiếm, tổng hợp thông tin dưới dạng word và
powerpoint
- Báo cáo sản phẩm đã nghiên cứu.
5.3. Ứng dụng công nghệ thông tin
- Sử dụng phần mềm Microsoft Office PowerPoint 2007.
- Sử dụng phần mềm Violet tải từ Internet.
- Sử dụng máy ảnh, điện thoại để ghi âm, chụp ảnh.
6. Kế hoạch thực hiện dự án học tập
6.1. Thời gian thực hiện: (khoảng 10 ngày, kết thúc chậm nhất là ngày
15/12/2014)
Ngày bắt đầu dự án: 5/12/2014
Ngày kết thúc dự án: 15/12/2014
Thời gian thực hiện: 10 ngày
6.2. Mô tả bước thực hiện
Các bước Thời
Mô tả bước thực hiện
chính
gian
Hoạt động của giáo viên: Thông qua mục đích dự án;
Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm; Tổ chức thảo
luận để thống nhất kế hoạch hoạt động; Định hướng nguồn
tài liệu và thống nhất địa điểm thực hiện dự án; Trình kế
Chuẩn
bị

hoạch cho Ban giám hiệu phê duyệt; Liên hệ tới các cơ
thực hiện dự 1 ngày quan , tổ chức có liên quan đến dự án.
án
Hoạt động của học sinh:Báo cáo bằng văn bản sự phân
công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm;
Xây dựng khung kế hoạch công việc cần thực hiện; Báo
cáo dự kiến thời gian hoàn thành của nhóm với giáo viên.
Hoạt động của giáo viên: Thông báo tới giáo viên chủ
Khởi động 1 ngày nhiệm và giáo viên bộ môn có liên quan; Thông báo tới gia
Page 6


Các bước
chính

Thời
gian

Mô tả bước thực hiện

đình phụ huynh có học sinh tham gia.
dự án
Hoạt động của học sinh: Học sinh đăng kí thực hiện các
nhiệm vụ được giao.
Hoạt động của giáo viên:
- Tập huấn các kỹ năng hỗ trợ học sinh thực hiện dự án
(Phần mềm photostory; googlesite; Skype)
- Theo dõi tiến trình thực hiện nhiệm vụ của cá nhân, của
nhóm. Hướng dẫn học sinh cách khai thác thông tin cho
hiệu quả.

Thực
hiện
Hoạt động của học sinh: Cá nhân tiến hành thu thập
6 ngày
nhiệm vụ
thông tin, điều tra tìm hiểu thực tế, thảo luận và hoàn thành
nhiệm vụ của nhóm. Ghi âm, chụp ảnh, quay phim thực tế.
Phát phiếu khảo sát người dân địa phương. Thực hiện thí
nghiệm trong phòng thực hành xác định 1 số chỉ tiêu sinh
hóa đánh giá mức độ ô nhiễm nước tại kênh Ba Bò. Xử lí
số liệu thông tin đã lấy được.
Hoạt động của giáo viên: Hướng dẫn học sinh trình bày
sản phẩm sao cho khoa học, sinh động, dễ hiểu trên cơ sở ý
tưởng của các em đã có.
Hoạt động của học sinh: Sắp xếp các thông tin thu thập
Trình
bày
được và trình bày theo ý tưởng của nhóm. Phát huy tối đa
1 ngày
sản phẩm
tính sáng tạo, sự lôgic giữa các nội dụng của sản phẩm.
Sản phẩm được tạo ra là các bài thuyết trình, các câu
chuyện hình ảnh và các video clip. Trình diễn thời trang,
đóng kịch.
Hoạt động của giáo viên: Nghe báo cáo sản phẩm và
đánh giá
Hoạt động của học sinh:
+ Báo cáo kết quả thu được khi thực hiện dự án. Nội dung
Báo cáo sản
báo cáo tập trung vào các nội dung sau:

phẩm
1 ngày - Báo cáo kết quả tìm hiểu
- Chia sẻ kinh nghiệm làm dự án
- Đánh giá phương pháp học theo dự án
+ Nhận xét phần báo cáo của các nhóm khác.
+ Chia sẻ lên mạng bài báo cáo
Page 7


6.3. Nhiệm vụ học tập của học sinh
Mỗi học sinh trong lớp: Tự thu thập tài liệu liên quan đến các khái niệm môi
trường, ô nhiễm môi trường nước, các tác nhân gây ô nhiễm, các biện pháp hạn chế
ô nhiễm. Sưu tầm từ SGK, mạng Internet và thư viện giáo viên.
Nhó
m
1

Nhiệm vụ

Thời Người thực
gian
hiện
Tìm hiểu vị trí địa lí của 1
6 học sinh
quận Hà Đông, vị trí địa buổi
lí của sông Nhuệ, vai trò
sông Nhuệ xưa và nay.

Phương pháp
thực hiện

Sưu tầm từ
báo,
mạng
Internet và thư
viện, thực địa.

2

Tìm hiểu thực trạng ô 1
nhiễm và hậu quả gây ra buổi
ô nhiễm của sông Nhuệ
đối với sức khoẻ, đời
sống của người dân ven
sông Nhuệ

6 học sinh

Sưu tầm từ
báo,
mạng
Internet và thư
viện, thực địa,
thực tế.
Khảo sát bằng
phiếu điều tra

3

Tìm hiểu nguyên nhân 1
gây ra ô nhiễm môi buổi

trường nước sông Nhuệ
đoạn chảy qua địa bàn Hà
Nội

8 học sinh

Sưu tầm từ
báo,
mạng
Internet và thư
viện, thực địa;
khảo sát thực tế

4

Tìm hiểu về thành phần 1
sinh vật chỉ thị, chỉ số buổi
COD, BOD, DO trong
khu vực Sông Nhuệ.
- Đo độ pH ở các khu vực
khác nhau ở sông Nhuệ.
- Lấy mẫu nước đánh giá
màu sắc, mùi của nước
sông Nhuệ.

6 học sinh

Sư tầm kết quả
thí nghiệm xác
định coliform,

tổng số sinh vật
hiếu khí. BOD,
DO, COD, chất
lơ lửng

Page 8

Sản
phẩm
File tài
liệu:
kênh
chữ, ảnh
chụp
File tài
liệu:
kênh
chữ,
kênh
hình,
mẫu
nước
mặt.
File tài
liệu:
kênh
chữ,
kênh
hình
Bảng số

liệu sinh
vật chỉ
thị. Bảng
số liệu
các chỉ
tiêu đo
được,
minh họa


5

- Tìm hiểu giải pháp của 1
địa phương trong việc xử buổi
lý nguồn nước bị ô nhiễm
tại sông Nhuệ.

4 học sinh

6

- Tự thiết kế trang phục 2
thời trang và biên kịch 1 buổi
đoạn kịch ngắn mang xu
hướng bảo vệ môi trường
- Trình diễn vào ngày báo
cáo tổng kết dự án

8 học sinh


dưới
dạng
biểu đồ,
hình ảnh
Sưu tầm từ File tài
báo,
mạng liệu.
Internet và thư
viện, thực địa.
Thiết kế quần
áo từ phế liệu:
Giấy vụn, báo,
ni lông…

Sản
phẩm
thời
trang,
kịch
trình
diễn thời
trang

7. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học
7.1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút):
Lớp trưởng báo cáo sĩ số và tình hình chuẩn bị bài của các nhóm.
GV: Mở bài (4 phút). Giới thiệu chủ đề
Môi trường là vấn đề mà cả thế giới đang rất quan tâm. Đặc biệt là hiện
tượng ô nhiễm môi trường. Sau khi học xong bài 4: Các nguyên tố hóa học và
nước. Chúng ta cũng biết nước có vai trò rất quan trọng với sự sống, nước trên Trái

Đất không bao giờ cạn kiệt do có vòng tuần hoàn, nhưng thực tế nước trên Trái đất
đang bị ô nhiễm nặng. Cô và các em sẽ cùng nhau đi tìm hiểu chủ đề: Ô nhiễm môi
trường nước sông Nhuệ đoạn chảy qua địa phận Hà Nội.
Để thực hiện chủ đề này các em sẽ vận dụng kiến thức liên môn của nhiều
môn học như: Môn Đia lí, môn Hóa học, môn Vật lí, môn Tin học, môn Văn và

Page 9


môn GDCD. Nhiệm vụ cô đã giao từ tuần trước, hôm nay chúng ta sẽ báo cáo kết
quả tìm hiểu.
Chủ đề: Ô nhiễm môi trường nước sông Nhuệ đoạn chảy qua Hà Nội.
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG
THỜI GIAN: 10 PHÚT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC
NỘI DUNG CHÍNH
SINH
I.Khái niệm môi trường
CH1: Nêu khái niệm về môi trường sinh vật?
1 Khái niệm môi trường sinh vật
- HS trả lời
- GV chuẩn kiến thức: Môi trường được hiểu
theo
nhiều nghĩa khác nhau.
* Kiến thức liên môn theo chủ đề
Trong các môn: Địa lí, Hóa học, GDCD cũng
đưa ra khái niệm môi trường.
Môi trường là phần không gian bao
Còn ở môn Sinh khái niệm môi trường được quanh sinh vật mà ở đó, các yếu tố cấu
hiểu như sau:

tạo nên môi trường trực tiếp hay gián
tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát
triển của sinh vật.
Các loại môi trường chủ yếu của sinh vật: Môi
trường đất, môi trường trên cạn, môi trường
nước và môi trường sinh vật.
CH2: Thế nào là ô nhiễm môi trường nước?
2. Ô nhiễm môi trường nước
HS: trả lời.
GV chuẩn kiến thức:

GV: Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm
hiểu chủ đề: Môi Trường nước. Đó là vấn đề ô
nhiễm nguồn nước trên sông Nhuệ. Con sông có
chảy qua địa bàn quận Hà Đông nơi chúng ta
đang sống và học tập. Chúng ta sẽ đánh giá
thực trạng và ảnh hưởng trực tiếp của sông
Nhuệ đến đời sống của dân cư quận Hà Đông

Page 10

Ô nhiễm nước là hiện tượng làm thay
đổi thành phần tính chất của nước,
phần lớn do các hoạt động khác nhau
của con người gây ra.


và tìm hiểu nguyên nhân, các biện pháp phòng
chống ô nhiễm.
Để thực hiện chủ đề này, cô đã phân công

nhiệm vụ cho từng nhóm tìm hiểu các thông tin
về sông Nhuệ và hôm nay chúng ta sẽ cùng
nghe báo cáo sản phẩm của từng nhóm.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜN NƯỚC SÔNG NHUỆ
THỜI GIAN: 50 PHÚT
Hoạt động nhóm:
II. Môi trường nước sông nhuệ
Yêu cầu chung cho tất cả các nhóm:
1. Vị trí địa lí
- Thời gian 10 phút
- Đại diện nhóm lên trình bày, 1 HS điều khiển
máy tính.
- Học sinh khác lắng nghe, có thể đặt câu hỏi.
GV: Ngược dòng thời gian, mời các em hãy tìm
hiểu vị trí địa lí và vai trò của con sông Nhuệ
những năm 70 và hiện nay phần trình bày của
nhóm 1.
NHÓM 1. (10 phút)
Vận dụng kiến thức môn Địa lí giới thiệu vị
trí địa lí và hình ảnh của sông Nhuệ đoạn chảy
qua địa bàn thành phố Hà Nội.
HS thứ nhất điều khiển máy tính, HS thứ 2
thuyết trình và chỉ bản đồ trên màn hình vị trí
địa lí sông Nhuệ đặc biệt đoạn chảy qua Hà Nội
và quận Hà Đông. Nêu lên vai trò của sông
Nhuệ đối với các địa phương trong khu vực.
GV: Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đặt
câu hỏi?
Câu hỏi dự kiến:
+ Chiều dài của sông Nhuệ là bao nhiêu?

+ Vai trò của sông Nhuệ trước đây và hiện nay
khác nhau như thế nào?
Thông tin: Chìều dài 74Km; trước đây dùng để - Sông Nhuệ nằm trong toạ độ 200- 210

Page 11


vĩ độ Bắc và 1050 _ 106030’ kinh độ
Đông.
- Sông Nhuệ chảy qua thành phố Hà
Nội và tỉnh Hà Nam bắt đầu từ cửa
Liên mạc nối với sông Hồng và cuối
cùng qua cống Phủ Lý vào sông Đáy.
2. Vai trò
Những năm 70:
- Dùng để tắm giặt, ăn uống sinh hoạt.
- Nguồn cấp nước tiêu tiêu, phân lũ cho
thành phố Hà Nội.
Hiện nay:
- Sông Nhuệ dùng để tiêu nước là chủ
yếu.
- Ít được sử dụng để tưới cây (do hàm
lượng các chất gây ô nhiễm vượt quá
định mức).
- Là nhánh sông phân lũ cho hệ thống
sông Hồng trong mùa lũ.
- Là nơi tiêu thoát nước thải cho thành
phố Hà Nội.

tắm giặt, dùng nước để ăn.

GV chuẩn kiến thức:

GV. Như vậy dòng sông Nhuệ trước đây có vai
trò rất quan trọng với người dân sống ven sông
Nhuệ, nước sông Nhuệ có thể dùng để tắm, ăn
uống. Nhưng hiện nay, dòng sông Nhuệ có còn
mang nhiều ý nghĩa với người dân ven sông
Nhuệ hay không? Mời các em đến với Phóng
viên của nhóm 2
NHÓM 2 (10 phút)
3.Thực trạng môi trường nước sông
- HS thứ nhất: kính thưa cô và các bạn nhóm 2 Nhuệ và những ảnh hưởng của nó.
xin gửi tới cô và các bạn những hình ảnh mà a. Thực trạng:
nhóm phóng viên chúng tôi đã tác nghiệp tại 1
vài địa điểm dọc sông Nhuệ để tìm hiểu về thực
trạng môi trường nước và ảnh hưởng của nó đến
đời sống của người dân.
- HS thứ 2: Chiếu các hình ảnh về thực trạng.
Qua nghiên cứu, chúng tôi khẳng định: nước
sông Nhuệ đã bị ô nhiễm nặng.
- HS thứ 3: Chúng tôi đã đi phỏng vấn người
dân sống gần sông Nhuệ và thấy mức độ ảnh
hưởng rất nghiêm trọng đến đời sống và sức

Page 12


khỏe của người dân.
GV hệ thống hoá kiến thức


- Nước sông đen ngòm, bốc mùi khó
chịu.
- Rác thải khắp nơi hai bên bờ sông.
- Nhiều đoạn rác thải làm ách tắc dòng
chảy.
b. Ảnh hưởng
- Số lượng ruồi muỗi ngày càng nhiều.
- Mùi hôi thối rất khó chịu.
- Bệnh tật ngày càng gia tăng như các
bệnh về đường tiêu hóa, bệnh về da, hô
hấp...

GV dẫn: Nhóm 2 đã cho chúng ta thấy mức độ
ô nhiễm và hậu quả nghiêm trọng của nó. Vậy
nguyên nhân gây ra những hậu quả đó là gì?
Phần này nhóm 3 sẽ trình bày kết quả tìm hiểu
của mình.
NHÓM 3: (10 phút)
- Chiếu hình ảnh phỏng vấn người dân.
4. Nguyên nhân
- Trình bày các nguyên nhân bằng sơ đồ tư duy.
Giáo viên hệ thống hoá kiến thức:

- Nước thải sinh hoạt: 61% tổng lượng
nước thải ra sông Nhuệ
- Nước thải công nghiệp
- Nước thải y tế
- Nước thải từ làng nghề dệt, làm bún,
miến.
- Chất rắn công nghiệp từ nhà máy.

GV. Qua sản phẩm của nhóm 3, chúng ta thấy
rất rõ nguyên nhân gây ra ô nhiễm sông Nhuệ
chính là do con người gây ra.
Vậy chúng ta sẽ tích hợp kiến thức của các
môn: vật lí, hoá học, sinh học để tìm hiểu các
chỉ số ô nhiễm môi trường nước sông Nhuệ
thông qua hoạt động của nhóm 4.
5. Xác định một số chỉ tiêu ô nhĩêm
NHÓM 4: (nhóm 4)
môi trường nước sông Nhuệ
- Học sinh 1 báo cáo kết quả, học sinh 2 điều
khiển máy tính.
- Đưa ra kết quả qua việc quan sát mẫu nước
sông nhuệ

Page 13


+ Mùi, màu sắc, trạng thái.
+ Kết quả đo độ pH mẫu nước sông ở 3 vị trí
(Cầu Trắng, Cầu Đen, đoạn sông cuối đường
Thanh Bình)
+ Chỉ số COD, BOD, OD, chỉ số sinh vật, chỉ số
lơ lửng.
GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung
GV hệ thống hoá kiến thức

GV dẫn: Với những chỉ tiêu ô nhiễm rất nặng
nói trên, Chính quyền, địa phương đã có những
biện pháp gì để cứu dòng sông Nhuệ?

NHÓM 5: (10 phút)
Qua khảo sát, tìm hiểu các thông tin từ các
nhóm, nhóm chúng tôi đã tập hợp được các biện
pháp:
- Đối với cấp thành phố
- Đối với các cấp chính quyền địa phương.
- Đối với các làng nghề.
GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV hệ thống hoá kiến thức

- Nước màu đen, mùi khó chịu, có
nhiều chất lơ lửng.
- pH mang tính kiềm nhẹ (7,0 -7,4)
- Chỉ số COD, BOD, OD, chỉ số sinh
vật, chất lơ lửng vượt nhiều lần so với
định mức cho phép của nước loại B
(nước dành cho nông nghiệp).

5. Biện pháp

- Xử lí nghiêm với những nhà máy, cơ
sở sản xuất xả thải trực tiếp nước, rác
thải ra sông Nhuệ.
- Hỗ trợ kinh phí để bảo vệ dòng sông
Nhuệ, thu gom rác thải thường xuyên.
GV: Qua sản phẩm của các nhóm, chúng ta đã
- Xây dựng hệ thống xử lí rác, nước
nhìn thấy thực trạng, hậu quả, nguyên nhân, giải thải sinh hoạt trước khi đổ trực tiếp ra
pháp ô nhiễm môi trường nước sông Nhuệ. Là
sông Nhuệ.

công dân Thủ đô, đặc biệt là sống ở ven sông
- Đặt các thùng đựng rác thải ven
Nhuệ những học sinh THPT chúng ta cần phải sông.
làm gì để bảo vệ môi trường sống nói chung và - Tuyên truyền tới từng hộ gia đình
môi trường nước sông Nhuệ nói riêng?
sống ven sông về: hậu quả, nguyên
nhân gây ô nhiễm nước sông Nhuệ từ
đó cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi
trường nước sông.

Page 14


HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG DÂN TRONG
VIỆC GIỮ GÌN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG
THỜI GIAN: 20 PHÚT
*Kiến thức liên môn theo chủ đề: Môn
III. Trách nhiệm của công dân đối
GDCD, Hoá học
với vấn đề ô nhiễm môi trường sông
GV yêu cầu HS:
Nhuệ.
- Thảo luận nhóm, sử dụng phương pháp khăn
trải bàn
- Thời gian trình bày 7 phút
- Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm gồm 7 học
sinh.
- Trả lời câu hỏi: là những công dân thủ đô, các
em phải làm gì để bảo vệ môi trường nói chung
và môi trường nước nói riêng?

- Từng cá nhân hoàn thiện vào góc giấy A0 của
mình, nhóm trưởng tổng hợp kiến thức ghi vào
vị trí giữa.
GV: Mời đại diện 1 nhóm lên trình bày; nhóm
khác nhận xét bổ sung
- Giáo viên cho điểm cá nhân và nhóm;
- Giáo viên hệ thống hoá kiến thức
* Đối với học sinh:
- Giữ gìn vệ sinh lớp học, trường học,
nơi ở và các nơi công cộng để nâng cao
ý thức bảo vệ môi trường.
- Không vứt rác và xả nước thải bừa
bãi đặc biệt là không đổ rác xuống
GV dẫn: Trong khi chúng ta tìm ra giải pháp dòng sông.
tổng thể cho việc giữ gìn bảo vệ môi trường - Có thái độ phê phán các hành vi tiêu
nước sông Nhuệ, nhóm 6 đã thể hiện hành động cực gây ảnh hưởng đến môi trường
giữ gìn và bảo vệ môi trường theo cách riêng nước sông Nhuệ.
của họ. Vậy các mà các bạn bảo vệ trông trường - Cùng đoàn thanh niên tham gia các
sống nói chung và nước sông Nhuệ nói riêng là chương trình xanh: Vớt rác dưới dòng
gì?
sông giúp khơi thông dòng chảy; hàng
NHÓM 6
tuần thường xuyên tổng vệ sinh hai bên
- Học sinh thứ nhất: giới thiệu về nhóm và nội bờ sông đoạn chảy qua địa phận quận

Page 15


dung thời trang và kịch.
- Học sinh thứ 2: Quay video

- Màn trình diễn thời trang: là những bộ quần áo Hà Đông.
được thiết kế từ giấy vụn, báo, nilông.
- Đóng kịch tại lớp: chủ đề bảo vệ môi trường
nước sông Nhuệ.
7. 3. CỦNG CỐ BÀI: (5 PHÚT)
Câu 1: Từ các thông tin trên về nước thải ra từ cống xả sông Nhuệ Quận Hà Đông
trên em hãy xác định các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước của sông
Nhuệ Quận Hà Đông?
Câu 2: Với sự ô nhiễm môi trường nước, và các loại môi trường khác ở sông Nhuệ
Quận Hà Đông hiện nay em hãy dự đoán những ảnh hưởng của nó đến sức khỏe
của người dân sống tại khu vực này?
Câu 3: Theo em để giảm ô nhiễm môi trường nước ở sông Nhuệ Quận Hà Đông có
thể sử dụng các giải pháp nào?
Câu 4: Nếu em là chủ tịch Thành phố Hà Nội thì em có thể thực hiện được những
giải pháp nào để góp phần phát triển bền vững môi trường nước tại địa phương?
7.4. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ GIỜ HỌC (5 phút)
- Giáo viên nhận xét giờ học chung, điểm tốt, điểm cần rút kinh nghiệm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá hoạt động nhóm: gồm hoạt động nhóm quá
trình ( tham khảo thông tin từ phiếu đánh giá cá nhân do nhóm tự đánh giá), hoạt
động nhóm báo cáo trình bày.
7.5. KIỂM TRA ĐÁNH GÚA KẾT QUẢ HỌC TẬP
7.5.1. Mục đích kiểm tra đánh giá.
- Đánh giá tính hiệu quả và tính khả thi của việc vận dụng kiến thức Địa lí,
Hoá học, Giáo dục công dân, Văn học, Tin học trong dạy học môn Sinh chủ đề: ô
nhiễm môi trường nước sông Nhuệ đoạn chảy qua địa bàn Thành phố Hà Nội.
7.5.2. Kiểm tra, đánh giá
Sau khi kết thúc quá trình dạy thực nghiệm, tôi thu thập toàn bộ thông tin và
kết quả thực nghiệm, tiến hành kiểm tra – đánh giá trên 3 lớp thực nghiệm, thống
kê, xử lý các kết quả thu được từ thực nghiệm trên các phương diện định tính và
định lượng.

Tôi tiến hành kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS ngay sau khi kết thúc
dạy thực nghiệm và đều được kiểm tra cùng một đề và cùng một tiêu chí đánh giá.

Page 16


Định tính: Phân tích bài kiểm tra của HS nhằm so sánh, đánh giá chất lượng
làm bài ở các lớp thực nghiệm.
Định lượng: Tôi tiến hành đánh giá qua số liệu thống kê về điểm số bài kiểm
tra.
7.6. Xử lý số liệu.
7.6.1. Phương tiện đánh giá.
Trong quá trình thực nghiệm, tôi chủ yếu sử dụng các biện pháp chủ yếu là:
- Căn cứ vào khả năng vận dụng của HS khi trả lời câu hỏi của GV hay làm
bài tập để xác định mức độ nhận thức của HS: biết, hiểu, vận dụng.
- Phiếu trắc nghiệm, phiếu thăm dò, phiếu kiểm tra: là cơ sở đánh giá khả
năng hiểu biết và vận dụng dạy học tích hợp của GV và HS.
- Phân tích các thông tin thu được và đánh giá theo các tiêu chí đã đề ra.
7.6.2. Phân tích kết quả định tính.
Căn cứ vào tiêu chuẩn trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS,
chúng tôi xây dựng tiêu chí đánh giá gồm:
- Những dấu hiệu nhận thức tích cực của HS trong quá trình dạy học:
+ Không khí lớp học
+ Sự tương tác giữa thầy và trò trong các hoạt động dạy học.
- Chất lượng các bài kiểm tra theo các tiêu chí:
+ Khả năng trả lời đúng các câu hỏi, đặc biệt là những câu hỏi khó trong bài
kiểm tra.
+ Hiệu quả của việc vận dụng dạy học tích hợp vào quá trình dạy học.
Các tiêu chí trên được cụ thể hóa trong các phiếu đánh giá, bài kiểm tra của HS.
7.6.3. Phân tích kết quả định lượng.

Sau khi dạy học thực nghiệm, tôi tiến hành kiểm tra, và xử lý số liệu thu
được theo phương pháp thống kê toán học
7.7. Kết quả thực nghiệm.
7.7.1. Phân tích định tính.
- Phân tích các hoạt động và thái độ của HS trong quá trình dạy học.
Thông qua việc dự giờ thăm lớp, tôi nhận thấy rằng HS lớp TN có thái độ
học tập tốt, HS hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, chủ động tích cực tìm hiểu
thông tin trên internet. Khi GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức Địa lí, Văn học,
Vật lý và GDCD để giải quyết nhiệm vụ của bài học thì HS hăng hái, sôi nổi thảo
luận và trình bày ý kiến. Phát triển năng lực hoạt động nhóm.
7.7.2. Phân tích chất lượng bài kiểm tra của HS.
* Về mức độ hiểu bài ngay sau bài học:

Page 17


Đa số các em đều vận dụng được kiến thức trả lời câu hỏi phần củng cố, giải
quyết các tình huống trong đời sống thực tế.
* Về độ bền kiến thức sau thực nghiệm:
Sau thực nghiệm tôi cho HS làm bài kiểm tra 15, để đánh giá độ bền kiến
thức (khả năng lưu giữ thông tin của HS). Kết quả các bài kiểm tra cho thấy, phần
lớn các em lưu giữ được thông tin rất tốt khoảng điểm từ khá đến giỏi chiếm tỉ lệ
lớn
7.7.3. Phân tích định lượng.
Kết quả thực nghiệm (Qua bài kiểm tra 15 phút).
Sau thực nghiệm, kết quả kiểm tra – đánh giá được phân tích để rút ra các kết
luận khoa học mang tính khách quan. Cụ thể là:
- Lập bảng thống kê các số liệu thu được.
- Xác định các đại lượng thống kê đặc trưng: Trung bình, Phương sai, Mod
của mỗi mẫu.

- So sánh giá trị trung bình để đánh giá mức độ hiểu bài của HS.
Kết quả bài kiểm tra ở các lớp TN được thể hiện ở Bảng 1.1.
Các đại lượng thống kê như giá trị Trung bình cộng, Độ lệch chuẩn và
Phương sai của dãy số liệu điểm số bài kiểm tra ở các lớp được thể hiện trong
Bảng 3.2.
Bảng 1.1: Bảng tổng kết điểm bài kiểm tra 15 phút.
Lớp

Điểm (xi)
1

TN

0

N

2

3

4

5

6

7

8


9

10

0

0

0

0

2

5

13

15

5

Phương án

N

TN

40


Bảng 1.2: Các đại lượng thống kê
x
S2
5,87

2,13

40

S
1,46

Số liệu trong Bảng 1.2 cho thấy giá trị Trung bình cộng điểm của cao. Điều
đó cho phép nhận định điểm trắc nghiệm ở các lớp tập trung quanh giá trị trung
bình cộng, chứng tỏ các em có sự tiếp thu bài tốt
Hình 3.1: Biểu đồ biểu diễn tần suất điểm số bài kiểm tra 15 phút.
8. Sản phẩm của học sinh
1. Bài chuẩn bị nội dung kiến thức chuyên đề

Page 18


2.
3.
4.

Sản phẩm nghiên cứu hoạt động nhóm
Hình ảnh học sinh tham gia giờ học tích cực
Kết quả bài kiểm tra đánh giá cho học sinh


Đánh giá: Đánh giá quá trình thực hiện dự án bao gồm:
- Giáo viên xây dựng các tiêu chí đánh giá quá trình (các bước thực hiện dự án) và
tiêu chí đánh giá kết quả (sản phẩm).
- Phương pháp đánh giá bao gồm có: Tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng, đánh giá
giữa các nhóm, giáo viên đánh giá học sinh.
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐÁNH GIÁ GIỮA CÁC NHÓM (đánh giá đồng đẳng)
Tên người/ nhóm đánh giá
Tổng điểm:...................../100
Tên dự án: Ô NHIỄM NƯỚC SÔNG NHUỆ
Điểm 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Ghi
STT Tiêu chí
chú
1
2
3
4
5
6
7
8

Tên chủ đề
Dữ liệu và nội
dung
Giải thích
Trình bày
Tổ chức báo cáo
Hiểu nội dung
Tính sáng tạo của

nhóm
Tư duy tích cực

Page 19


9
Làm việc nhóm
10
Ấn tượng chung
Tổng điểm:

Page 20


PHỤ LỤC 2: PHIẾU ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
(Cá nhân tự đánh giá và các thành viên trong nhóm đánh giá đồng đội)
(Điểm đánh giá từ 0-24)
Họ và tên người được đánh giá:......................................................................
Họ và tên người đánh giá:...............................................................................
Nhóm: .............................................................................................................
Rất tốt Tốt
Trung
Ít hoặc Không
Điểm
(3 điểm) (2 điểm) bình
(1 (0 điểm)
ST Tiêu chí
điểm)
T

1
Nhiệt tình trách nhiệm
Tinh thần hợp tác, tôn
2
trọng, lắng nghe
Tham gia tổ chức quản lí
3
nhóm
Chú tâm thực hiện
4
nhiệm vụ
5
Đưa ra ý kiến có giá trị
6
Trình bày kết quả logic,
khoa học
7
Thực hiện thí nghiệm
đúng quy trình
8
Đóng góp trong việc
hình thành sản phẩm
9
Hiệu quả công việc
10
Cá nhân không có thái
độ tiêu cực khi công việc
không thành công
Tổng điểm:.....................................................................................................


Page 21


PHỤ LỤC 3: BẢNG KIỂM QUAN SÁT CỦA GIÁO VIÊN DÀNH CHO CÁC
NHÓM
Mức độ
Tiêu chí đánh giá

1 2 3 4 5

Triển khai học theo dự án một cách tuần tự.
Hiệu quả tương tác xã hội trong thực hiện dự án.
HS được lựa chọn các nhiệm vụ theo nhu cầu và sở thích.
HS tham gia lập kế hoạch và tổ chức thực hiện dự án một cách
chủ động và sáng tạo.
Sự tự đánh giá lẫn nhau của HS trong quá trình thực hiện dự án và
trình bày sản phẩm của dự án.
Mức độ rèn luyện các kĩ năng cần thiết cho bước “thu thập dữ
liệu”
Tạo cho HS luôn có ý thức và thực hành một hành động thiết thực
cụ thể đối với xã hội trong học theo dự án.
Phân công nhiệm vụ trong nhóm rõ ràng.
Thông tin tham khảo từ các nguồn tin cậy và đầy đủ.
Bài báo cáo đầy đủ các mục cần thiết.
Thực hành- thí nghiệm đúng thao tác, quy trình.
Kết quả phân tích chỉ tiêu sinh hóa đạt yêu cầu
(5 điểm: Rất tốt; 4: Tốt; 3: Khá; 2: Đạt;
1: Chưa đạt)

Page 22



PHỤ LỤC 4: PHIẾU ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
(Dành cho giáo viên)
Nội dung đánh Tiêu chí đánh giá
giá (Điểm)
Tên dự án
(10 điểm)

Điểm
tối đa

Giúp hình dung sơ bộ về nhiệm vụ dự án
Tên dự án có tính hấp dẫn
Nêu được vấn đề của dự án rõ ràng và hấp dẫn
Nêu được các nhiệm vụ cần giải quyết đầy đủ, rõ
Powerpoint ràng.
Nội dung đầy đủ, chính xác , khoa học
Các slide đẹp, sắp xếp hợp lí, dễ quan sát
Sản phẩm
Biết lựa chọn nguyên vật liệu phù hợp
(50điểm)
Tính thẩm mĩ của sản phẩm
Vật thật
Sản phẩm đạt yêu cầu,có thể công bố được
Trình bày lưu loát, hấp dẫn, đưa ra các thông tin có chọn lọc.
Thuyết trình, Trả lời tốt các câu hỏi chất vấn
Đưa ra cho nhóm bạn các câu chất vấn có giá trị
thảo luận
Có thái độ xây dựng khi chất vấn và trả lời chất vấn

(40 điểm)

5
5
5
5

Hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn
Quá trình làm Thái độ đánh giá nghiêm túc (căn cứ vào phiếu ĐG)
việc (60 điểm) Hoàn thành sổ theo dõi dự án
Phân công công việc trong nhóm hợp lí (theo quan sát giáo
viên)
Làm việc nhóm (hợp tác, chia sẻ, trách nhiệm, nhiệt tình,…)
(theo độ phân tán điểm đánh giá đồng đẳng)
Tổng

10
10
5
15

Page 23

10
5
5
5
15
15
10

10
5

20
160


Phiếu 1: Tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng công việc nhóm
Họ và tên: ………………………………
Nhóm: …………………………………..
Thang điểm: 3 = Tốt hơn các thành viên khác trong nhóm; 2 = Trung bình; 1 =
Không tốt bằng các thành viên khác trong nhóm; 0 = Không giúp gì cho nhóm; -1
= Là trở ngại đối với nhóm.
Các
Ứng
dụng
thành Sự nhiệt tình Thu thập Đóng góp Làm việc
Tính
công
nghệ
viên
và nghiêm túc thông tin ý tưởng nhóm
quả
thông tin
nhóm
1.
2.
3. ...

hiệu


Phiếu 2: Giáo viên đánh giá sản phẩm các nhóm
Thang điểm: 3 = Tốt hơn các nhóm khác; 2 = Trung bình; 1 = Không tốt bằng các
nhóm khác.
Thời gian
Đáp
ứng Độ
chính
Ứng
dụng
Giá trị
Sản phẩm
Ý tưởng trình
hoàn
mục tiêu dự xác
của
công
nghệ
sản
nhóm
bày sản phẩm
thành sản
án
thông tin
thông tin
phẩm
phẩm
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3


Page 24


Các hoạt động về ứng dụng CNTT cho hợp tác trong dự án
Đối tượng
Sản
Công cụ hỗ
TT Công việc
Học Giáo Dùng để làm gì phẩm
trợ
tạo ra
sinh viên
Words
Kế
hoạch PowerPoint
Bản phân công
1
hoạt động
Trình chiếu
eMaindmap

2

Mail
Xin ý kiến tư
Google
vấn
Docs


3

Words
Thực
hiện Google
hoạt động
Groups
PowerPoint

4
5

Trao đổi trực
tiếp
Chia sẻ
Văn bản báo
cáo
Bài trình bày
Trao đổi ý kiến
Câu
chuyện
hình
ảnh
Cắt, chỉnh sửa
hình ảnh
Tổng hợp kết
quả
Báo cáo tổng
hợp


Tổng hợp kết Words
quả
PowerPoint
Trình bày sản Words
phẩm
PowerPoint

Page 25

Có cần
đào tạo
không


×