Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

BỘ GIÁO án hóa học lớp 8 THEO CHUẨN KIẾN THỨC kĩ NĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (799.92 KB, 143 trang )

Ho¸ häc 8

NguyÔn ThÞ Thanh H¬ng

BỘ GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 8 THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG

TRƯỜNG THCS HIỀN QUAN - TAM NÔNG - PHÚ THỌ

1


Hoá học 8

Nguyễn Thị Thanh Hơng

Ngày soạn: 15/8/2015
Ngày giảng: 8A..................8B...................8C..................
Tiết 1-Bài 1: Mở đầu môn Hoá học
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:-Học sinh hiểu hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của
chất và ứng dụng của chúng.
-Bớc đầu HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta,
do đó HS biết cần phải làm gì để học tốt môn hoá học
2.Kỹ năng: Bớc đầu các em biết làm gì để có thể học tốt môn hoá học, trớc hết là
phải hứng thú, say mê, biết quan sát, biết làm thí nghiệm , ham thích đọc sách, có ý
thức rèn luyện t duy sáng tạo.Biết tự thu thập, tìm kiếm kiến thức, xử lí thông tin, vận
dụng và ghi nhớ. Biết nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
3.Thái độ: GD ý thức học tập tích cực, chủ động của h/s.
*Nng lc cn hng ti
-Nng lc hp tỏc
-Nng lc nờu v gii quyt vn


-Nng lc thc hnh húa hc
-Nng lc s dng ngụn ng húa hc.
-Nng lc vn dng kin thc húa hc vo thc tin
B.Chuẩn bị: Gv: - Dụng cụ : ống nghiệm, ông hút, kẹp gỗ, một số hình ảnh về vai
trò của hoá chất trong đời sống.
- Hoá chất:Dung dịch NaOH, CuSO4, HCl, đinh sắt.
C.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định: 8A:
8B:
8C:
2.Bài cũ:
3.Bài mới: Đặt vấn đề: Hoá học là gì? Hoá học có vai trò quan trọng nh thế nào trong
công nghiệp, nông nghiệp và đời sống và phải làm gì để có thể học tốt môn Hoá học .
*Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung.
Hoạt động I:
- Gv: làm thí nghiệm: Cho dung dịch NaOH
tác dụng với dung dịch CuSO4.
-Học sinh quan sát màu sắc dung dịch trớc
phản ứng và sau khi phản ứng xảy ra.Nhận
xét hiện tợng.
- Gv: cho học sinh làm thí nghiệm thả đinh
sắt vào dung dịch HCl.
-Học sinh quan sát hiện tợng rút ra nhận xét.

I .Hoá học là gì?
* Thí nghiệm 1:
Dung dịch NaOH không màu.
Dung dịch CuSO4 màu xanh.

-> Tạo ra chất mới kết tủa.
*Thí nghiệm 2:
Thả đinh sắt vào dung dịch HCl
->Có hiện tợng đinh sắt tan dần và
tạo ra chất khí sủi bọt trong lòng
chất lỏng.
-Hs: Em hãy rút ra nhận xét về 2 thí nghiệm * Nhận xét:
trên ?
- Có sự biến đổi tạo thành chất mới
-Hoặc vd: Đốt cháy đờng thành than...
khi các chất tác dụng với nhau .
* Kết luận: (Sgk)
- Gv: Từ 2 TN trên, em hiểu Hoá học là gì ? - Nghiên cứu các chất, sự biến đổi
của chất....
Hoạt động II:
II Hoá học có vai trò nh thế nào
2


Hoá học 8

Nguyễn Thị Thanh Hơng

- Hs: đọc 3 câu hỏi trong sgk trang 4.
- Học sinh thảo luận nhóm cho ví dụ .
- Gv: Hoá học có vai trò quan trọng nh thế
nào trong cuộc sống.
-Khi sản xuất hoá chất và sử dụng hoá chất
có cần lu ý vấn đề gì ?


Hoạt động III:
- Hs: Đọc thông tin sgk
- Gv: tổ chức cho HS thảo luận.
- Gv: Khi học tập hoá học các em cần chú ý
thực hiện những hoạt động gì ?
- Gv: Để học tập tốt môn hoá học cần áp
dụng những phơng pháp nào ?

trong cuộc sống của chúng ta?
- Tạo ra các đồ dùng sinh hoạt, công
cụ lao động...
- Các sản phẩm hoá học cho công
nghiệp, phục vụ học tập,thuốc chữa
bệnh.
-Phân bón hoá học.
->Hoá học có vai trò quan trọng
trong đời sống.
* Lu ý:Trong sản xuất và sử dụng
cần tránh ô nhiễm.
III.Các em cần làm gì để học tốt
môn hoá học:
a. Các hoạt động cần chú ý khi
học tập môn hoá học:
-Thu thập tìm hiểu kiến thức .
-Xử lý thông tin.
-Vận dụng.
-Ghi nhớ.
b. Phơng pháp học tập môn hoá
học nh thế nào là tốt:
- Nắm vững và có khả năng vận

dụng thành thạo kiến thức đã học.
- Biết làm TN, quan sát, lòng say mê
học tập, chủ động, đọc thêm sách
tham khảo và nhớ một cách chọn
lọc.

4. Củng cố:
HS c phn ghi nh SGK
GV khc sõu kin thc c bn ca bi
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học thộc ghi nhớ cuối bài, tìm hiểu bài mới.
- Tìm hiểu việc sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ ở địa phơng em.

Ngày soạn:15/8/2015
Ngày giảng: 8A...................8B....................8C...................
3


Hoá học 8

Nguyễn Thị Thanh Hơng
Chơng1:

chất- nguyên tử- phân tử.
Tiết 2-Bài 2: Chất

A.Mục tiêu:
1- Kiến thức: Biết đợc khái niệm chất và một số tính chất của chất (Chất có trong các
vật thể xung quanh ta)
2. Kỹ năng: Biết quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất...rút ra đợc nhận xét về tính

chất của chất(chủ yếu là tính chất vật lí).Phân biệt đợc chất và vật thể.. So sánh t/c vật
lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống(đờng, muối ăn, tinh bột)
3.Thái độ: GD ý thức học tập tích cực, chủ động của h/s.
*Nng lc cn hng ti
-Nng lc hp tỏc
-Nng lc nờu v gii quyt vn
-Nng lc thc hnh húa hc
-Nng lc s dng ngụn ng húa hc.
B.Chuẩn bị: Gv:-Dụng cụ : Mạch điện, pin, bóng đèn, nhiệt kế.
-Hoá chất: S, P. Al, Cu, dung dịch muối.
C.Tiến trình lên lớp:
1. ổn định: 8A:
8B:
8C:
2.Kiểm tra bài cũ:
1. Hoá học là gì? Hoá học có vai trò gì trong đời sống?
2. Để học tập tốt môn hoá cần phải thực hiện những hoạt động nào?
3.Bài mới:

Nội dung.

Hoạt động của thầy và trò.
Hoạt động 1:

I.Chất có ở đâu?

- HS: c SGK v quan sỏt H.T7
- Gv: Hóy k tờn nhng vt th xung
quanh ta ? Chia lm hai loi chính: T
nhiờn v nhõn to

-Thụng bỏo cỏc vt th t nhiờn v nhõn
to
-GVgiới thiệu chất có ở đâu :
-Thông báo thành phần các vật thể tự
nhiên và vật thể nhân tạo.
-Gv: Kể các vật thể tự nhiên, các vật thể
nhân tạo?
- Phân tích các chất tạo nên các vật thể tự
nhiên. Cho VD ?

Vật Thể

Tự nhiên

Nhân tạo

(Gm cú mt s cht) (Lm t vt
liu)
(Mi vt liu u l cht hay hn hp
mt s cht)
-Các vật thể tự nhiên: Ngời, dộng vật,
cây cỏ, sông suối.
-Các vật thể nhân tạo: Nhà ở, xe đạp,
bàn,ghế...
- Vật thể nhân tạo làm bằng gì ?
-Vật thể tự nhiên gồm có một số chất
- Vật liệu làm bằng gì ?
khác nhau.
-Vật thể nhân tạo làm bằng vật liệu.
- Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp

một số chất
*GV hớng dẫn học sinh tìm các Vd trong
VD: (Sgk)
đời sống.
*Kết luận: ở đâu có vật thể là ở đó có
4


Hoá học 8

Nguyễn Thị Thanh Hơng

Hoạt động II:
- Hs: Đọc thông tin sgk Tr 8.
-Gv: Tính chất của chất có thể chia làm
mấy loại chính ? Những tính chất nào là
tính chất vật lý, tính chất nào là tính chất
hoá học ?
-Gv: hớng dẫn hs quan sát phân biệt một
số chất dựa vào tính chất vật lí, hoá học.
-Gv: làm thí nghiệm xác định nhiệt độ sôi
của nớc, nhiệt độ nóng chảy của lu huỳnh,
thử tính dẫn điện của lu huỳnh và miếng
nhôm.
- Muốn xác định tính chất của chất ta làm
nh thế nào?
-Học sinh làm bài tập 5.
-Gv:Biết tính chất của chất có tác dụng gì?
Cho vài vd thực tiễn trong đời sống sx: cao
su không thấm khí-> làm săm xe, không

thấm nớc-> áo ma, bao đựng chất lỏng và
có tính đàn hồi, chịu sự mài mòn tốt-> lốp
ôtô, xe máy...

chất.
II . Tính chất của chất:
1. Mỗi chất có tính chất nhất định:
a. Tính chất vật lí: Thể- Trạng thái,
màu sắc, mùi, vị, tính tan hay không
tan, tonc, tos, D, ánh kim, độ dẫn điện,
dẫn nhiệt...
b. Tính chất hoá học: Sự biến đổi chất
này thành chất khác(khả năng phân
huỷ, khả năng cháy...)
* Làm thế nào để xác định tính chất
của chất:
- Quan sát: nhận ra một số tính chất bề
ngoài của nó nh thể, màu sắc, ánh
kim...
- Dùng dụng cụ đo: mới xác định đợc
nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi...của
chất.
- Làm thí nghiệm: biết đợc tính tan
hay không tan, dẫn điện hay
không...của chất.
2.Biết tính chất của chất có lợi gì?
-Phân biệt chất.
-Biết cách sử dụng chất.
-Biết cách sản xuất và ứng dụng chất
thích hợp.


4. Củng cố: HS c phn ghi nh SGK
GV khc sõu kin thc c bn ca bi
5. Hớng dẫn về nhà: - Về nhà làm bài tập: , 4, 5, 6 sgk.
- Bài tập: 2.1- 2.4 SBT Tr 4, chuẩn bị mẫu nớc cất, vỏ chai nớc khoáng.
Duyệt tổ CM, ngày 17/8/2015

Nguyn ỡnh Thun

Ngày soạn:16/8/2015
Ngày giảng:8A....................8B....................8C.................
5


Hoá học 8

Nguyễn Thị Thanh Hơng
Tiết 3- Bài 2:

chất

A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết đợc khái niệm về chất nguyên chất(tinh khiết) và hỗn hợp.Biết
phân biệt chất nguyên chất(tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí
2.Kỹ năng: Có kỹ năng phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp. Tách đợc một chất rắn
ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí(tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát)
3.Thái độ: Biết sử dụng hoá chất an toàn, hiệu quả trong làm thí nghiệm.
*Nng lc cn hng ti
-Nng lc hp tỏc
-Nng lc nờu v gii quyt vn

-Nng lc thc hnh húa hc
-Nng lc s dng ngụn ng húa hc.
-Nng lc vn dng kin thc húa hc vo thc tin
B.Chuẩn bị: Gv: - Dụng cụ: Dụng cụ chng cất, tranh vẽ.
Hs: - Hoá chất: Chai nớc khoáng, ống nớc cất
C.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định: 8A:
8B:
8C:
2.kiểm tra bài cũ:
1. Học sinh 1:Làm bài tập 1 (sgk).
2. Học sinh 2: Làm bài tập 3 (sgk)
3.Bài mới:
Đặt vấn đề:Trong thực tế có rất nhiều chất tạo thành nhiều hỗn hợp và nhiều vật
dùng khác nhau có tác dụng trong đời sống . Bài này ta nghiên cứu về nguyên chất
và hỗn hợp.
Hoạt động của thầy và trò.

Nội dung.

Hoạt động 1:
-Hs: Đọc sgk, quan sát chai nớc khoáng,
ống nớc cất và cho biết chúng có những tính
chất gì giống nhau ?
-Gv: Vì sao nớc sông Hồng có màu hồng, nớc sông Lam có màu xanh lam, nớc biển có
vị mặn ?
-Vì sao nói nớc tự nhiên là một hỗn hợp ?
-Vậy em hiểu thế nào là hỗn hợp ?
-Tính chất của hổn hợp thay đổi tuỳ theo
thành phần các chất trong hỗn hợp.


I. Chất tinh khiết:
1. Hỗn hợp:
- Nớc khoáng, nớc tự nhiên là hỗn
hợp: Vì có lẫn các chất khác.

* Vậy 2 hay nhiều chất trộn lẫn với
nhau gọi là hỗn hợp.
- Hổn hợp có tính chất thay đổi ,tuỳ
thuộc vào thành phần các chất trong
hổn hợp.
- Chất tinh khiết: nớc cất...
Hoạt động II:
* Cho học sinh quan sát chng cất nớc nh 2. Chất tinh khiết:
H1.4a và nhiệt độ sôi 1.4b, ống nớc cất rồi -Nớc cất là chất tinh khiết.
nhận xét.
-Chất tinh khiết có tính chất nhất định.
-Gv: Làm thế nào khẳng định nớc cất là Vd; nớc cất có nhiệt độ nóng chảy: 0
chất tinh khiết? (Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng oC, nhiệt độ sôi: 100 oC; D= 1g/ml...
chảy, D).
* Chất tinh khiết là chất không có lẫn
-Gv: giới thiệu chất tinh khiết có những tính chất khác.
6


Hoá học 8

Nguyễn Thị Thanh Hơng

chất nhất định.

- Vậy chất tinh khiết là gì?
Hoạt động III:
-Gv: Tách chất ra khỏi hỗn hợp nhằm mục
đích thu đợc chất tinh khiết.
- Có một hỗn hợp nớc muối, ta làm sao tách
muối ra khỏi hỗn hợp muối và nớc?
-Ta đã dựa vào tính chất nào của muối để
tách đợc muối ra khỏi hỗn hợp muối và nớc?
- Hs: tìm các phơng pháp tách chất ra khỏi
hỗp hợp ngoài phơng pháp trên.
-HS cho ví dụ .
-Cho học sinh làm bài tập 4, bài tập 7(a,b).

3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
* Ta có thể dựa vào tính chất vật lý
của chất nh nhiệt độ sôi khác, D, tính
tan nhau của các chất để tách riêng
từng chất ra khỏi hỗn hợp bằng các
phơng pháp sau:
- Phơng pháp cô cạn.
- Phơng pháp chng cất.
- Phơng pháp lọc.
- Phơng pháp lắng.

4.Củng cố:
- So sánh thành phần của hỗn hợp và nguyên chất?
- So sánh nớc cất và nớc tự nhiên?
5.Hớng dẫn về nhà:
- Học bài. Phân biệt chất tinh khiết, hỗn hợp.
- Bài tập về nhà: 7,8 (sgk). 2.5- 2.8 sbt.

- Chuẩn bị muối ăn , cát và nớc. Đọc bài thực hành .

Ngày soạn:20/8/2015
Ngày giảng:8A..................8B..................8C.................
7


Hoá học 8
Tiết 4- Bài 3.

Nguyễn Thị Thanh Hơng

bài Thực hành Số 1

A. Mục tiêu:
1.Kiến thức : Biết đợc : Nội qui và một số quy tắc an toàn trong PTN ; Cách sử dụng
một số dụng cụ, hoá chất phòng thí nghiệm. MĐ và các bớc tiến hành, kĩ thuật thực
hiện TN làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2.Kỹ năng: Sử dụng đợc một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện thí nghiệm nêu trên.
Viết tờng trình thí nghiệm
3.Thái độ: GDý thức học tập tích cực, chủ động của h/s
*Nng lc cn hng ti
-Nng lc hp tỏc
-Nng lc nờu v gii quyt vn
-Nng lc thc hnh húa hc
-Nng lc s dng ngụn ng húa hc.
-Nng lc vn dng kin thc húa hc vo thc tin
B.Chuẩn bị:
+ Gv: - Hoá chất: S, NaCl ,Parafin, ,nớc cất, cát .
- Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ, giấylọc, đèn cồn,đũa thuỷ tinh, phểu.

+ Hs: Muối và cát.
C.Tiến trình lên lớp:
1. ổn định: 8A:
8B:
8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. So sánh thành phần chất tinh khiết, hỗn hợp? Cho ví dụ?
b. Dựa vào đâu để tách các chất ra khỏi hỗn hợp?
3.Bài mới:
* Đặt vấn đề:ở tiết 2,3 các em đã nghiên cứu về chất. Bài này ta xác định tính chất
của chất, tách chất ra khỏi hỗn hợp qua một số thí nghiệm.
Hoạt động của thầy và trò.

Nội dung.

Hoạt động I:
Gv: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và quy tắc
an toàn khi làm thí nghiệm.
- Nội quy phòng thực hành.
- Hs: Đọc bảng phụ (mục I và II) sgk Trang
154.
Gv: Giới thiệu nhãn của một số hoá chất
nguy hiểm.
Hs: Quan sát các hình Trang 155 rồi gv giới
thiệu các dụng và cách sử dụng các dụng này
trong phòng TN.

I. Một số quy tắc an toàn, cách sử
dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng
thí nghiệm:

1. Một số quy tắc an toàn:
- Mục I Trang 154 sgk.
2. Cách sử dụng hoá chất:
-Không dùng tay trực tiếp cầm hoá
chất.
-Không đỏ hoá chất này vào hoá chất
khác ngoài chỉ dẫn.
-Không đỏ hoá chất thừa trở lại lọ.
-Không dùng hoá chất khi không biết
đó là hoá chất gì.
-Không nếm hoặc ngửi hoá chất
3. Một số dụng cụ và cách sử dụng:
- Mục III Trang 155 sgk.
II. Tiến hành thí nghiệm:

Gv hdẫn HS một số kỹ năng và thao tác cơ
bản trong thí nghiệm thực hành
Hoạt động II:
8


Hoá học 8

Nguyễn Thị Thanh Hơng

*Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
Hs: nghiên cứu cách tiến hành Trang 13.
Gv: Ta đã dùng những phơng pháp gì để tách
muối ra khỏi hỗn hợp muối và cát ?
-Yêu cầu h/s tiến hành thí nghiệm và ghi kết

quả quan sát đợc.

Thí nghiệm
* Tách riêng chất từ hỗn hợp muối
ăn và cát:
- So sánh chất rắn ở đáy ống nghiệm
với muối ăn ban đầu ?
-Đun nớc đã lọc bay hơi.
-Nớc bay hơi thu đợc muối ăn

Hoạt động III:
Làm bản tờng trình thí nghiệm theo mẫu sau:
T
T
1

Mục đích
TN

Hiện tợng quan sát đợc.

Kết quả thí nghiệm

4. Củng cố:
- Thu dọn dụng cụ , hoá chất, vệ sinh phòng thực hành.
- Thu bài tờng trình thí nghiệm.
- Nhận xét giờ thực hành.
5.Hớng dẫn về nhà:
- Làm xong tờng trình. Giờ sau nộp.
- Đọc bài: Nguyên tử.

Duyệt tổ CM, ngày 24/8/2015

Trn Quyn Anh

Ngày soạn:30/8/2015
Ngày giảng: 8A.8B..8C
9


Hoá học 8

Nguyễn Thị Thanh Hơng
Tiết 5-Bài 4:

Nguyên tử

A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Biết đợc:
- Các chất đều đợc tạo nên từ các ngtử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, nguyên tử gồm hạt nhân mang
điện tích dơng và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electon mang điện tích âm.
- HS biết hạt nhân tạo bởi proton(p) mang điện tích dơng và nơtron (n) không mang
điện.
- HS biết đợc trong nguyên tử có số p = số e, điện tích của 1p = điện tích của 1e về
giá trị tuyệt đối nhng trái dấu, nên ngtử trung hoà về điện.
2.Kỹ năng: XĐ đợc số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e
3.Thái độ: GD ý thức học tập tích cực, chủ động của h/s.
*Nng lc cn hng ti
-Nng lc hp tỏc
-Nng lc nờu v gii quyt vn

-Nng lc s dng ngụn ng húa hc.
-Nng lc vn dng kin thc húa hc vo thc tin

B.Chuẩn bị : GV: Sơ đồ ở bảng phụ cấu tạo 3 nguyên tử Hiđro, Oxi, Natri.
C.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định: 8A:
8B:
8C:
2.Kiểm tra bài cũ:
a. Chất là gì? Vật thể đợc tạo ra từ đâu?
b. Phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo?
3.Bài mới:
* Đặt vấn đề: Mọi vật trong tự nhiên tạo ra từ chất này hay chất khác. Còn các chất
đợc tạo ra từ đâu ? để trả lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài nguyên tử.

Hoạt động của thầy và trò.

Nội dung.

1.Hoạt động 1:
-GV đặt câu hỏi giúp học sinh nhớ lại chất
và vật thể.
?Vật thể đợc tạo ra từ đâu.
-HS: Từ chất.
?Chất tạo ra từ đâu.
-GV hớng dẫn HS sử dụng thông tin trong
Sgk và phần đọc thêm (Phần 1).
-HS trả lời câu hỏi: Nguyên tử là những hạt
nh thế nào?
-HS nhận xét mối quan hệ giữa chất, vật thể

và nguyên tử đợc liên hệ từ vật lý lớp 7.
(Tổng điện tích của các hạt e có trị số tuyệt
đối = Điện tích dơng hạt nhân).
*GVthông báo ĐĐ hạt e:
K/hiệu: e;
điện tích -1.
KL hạt e =9,1095. 10 28 g.
10

1. Nguyên tử là gì ?

* Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và
trung hoà về điện, từ đó tạo ra mọi
chất.
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện tích dơng .
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang
điện tích âm.


Hoá học 8

Nguyễn Thị Thanh Hơng

2.Hoạt động 2:
-GV hớng đẫn HS đọc thông tin sgk.
? Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những loại hạt
nào.
?Cho biết kí hiệu, điện tích của các hạt.
*GV thông báo KL của p,n:

+ p = 1,6726. 10 28 g.
+ n = 1,6748. 10 28 g.
- HS đọc thông tin Sgk (trang 15). GV nêu
khái niệm Nguyên tử cùng loại
? Em có nhận xét gì về số p và số e trong
nguyên tử .
? So sánh KL hạt p, n , e trong nguyên tử.
- GV phân tích , thông báo : Vậy khối lợng
của hạt nhân đợc coi là khối lợng của
nguyên tử.

2.Hạt nhân nguyên tử:
*Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton
và nơtron.
- Kí hiệu: + Proton : p (+)
+ Nơtron : n (không mang
điện tích).

- Nguyên tử cùng loại có cùng số p
trong hạt nhân (tức là cùng điện tích
hạt nhân).
- Trong 1 nguyên tử Số p = Số e.

4.Củng cố: - Nguyên tử cấu tạo bởi gì ? Là hạt nh thế nào
- GV tóm tắt kiến thức cơ bản
5.Hớng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Đọc phần đọc thêm Làm bài tập:3(Sgk).

Ngày soạn:30/8/2015

Ngày giảng:8A.8B.8C..
11


Hoá học 8
Tiết 6 -Bài 5 :

Nguyễn Thị Thanh Hơng

Nguyên tố hoá học

A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết đợc:- Những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân hạt nhân thuộc
cùng một nguyên tố hoá học.
- Biết dợc ký hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu chỉ 1 nguyên
tử của nguyên tố.
2.Kỹ năng: Biết cách đọc tên 1 nguyên tố khi biết kí hoá học và ngợc lại.
3.Thái độ: GD ý thức học tập tích cực, chủ động của h/s.
*Nng lc cn hng ti
-Nng lc hp tỏc
-Nng lc nờu v gii quyt vn
-Nng lc s dng ngụn ng húa hc.
-Nng lc vn dng kin thc húa hc vo thc tin

B.Chuẩn bị: Bảng ký hiệu các nguyên tố hoá học (Trang 42)
C.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định: 8A:
8B:
8C:
2.Kiểm tra bài cũ:

1, Nguyên tử là gì ? Nguyên tử tạo bởi những loại hạt nào?
Hãy nêu tên, kí hiệu, điện tích của các loại hạt đó?
2, Vì sao nói KL hạt nhân cũng đợc coi là khối lợng của nguyên tử ?
Vì sao các nguyên tử liên kết đợc với nhau ?
3.Bài mới:
* Đặt vấn đề: GV lấy vài ví dụ trong thực tế tơng tự giới thiệu ở Sgk để đặt vấn đề
vào bài.
1.Hoạt động 1: GV cho HS nhắc lại khái
niệm nguyên tử.
- GV nhắc lại , lấy ví dụ: Nớc tạo bởi H
và O.
- HS đọc thông tin trong Sgk để khẳng
định : Để có 1 gam nớc có vô số nguyên
tử H và O.
- GV nhắc lại Đ/N.
- HS đọc định nghĩa.
- GV phân tích: Hạt nhân nguyên tử tạo
bởi p và n. Nhng chỉ có p là quyết định.
Những nguyên tử nào có cùng p thì cùng
1 nguyên tố hoá học.
? Vì sao phải dùng kí hiệu hoá học.
- GV giải thích: Kí hiệu hoá học đợc
thống nhất trên toàn thế giới.
?Bằng cách nào có thể biểu diễn ký hiệu
hoá học của các nguyên tố .

12

I.Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa:


- Nguyên tố hoá học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại có cùng proton trong
hạt nhân.
- Số p là số đặc trng của nguyên tố hoá
học.
2.Kí hiệu hoá học :
*Kí hiệu hoá học biểu diễn ngắn gọn
nguyên tố hoá học .
- Mỗi nguyên tố hoá học dợc biểu diễn
bằng 1 hay 2 chữ cái. Trong đó chữ cái
đầu đợc viết ở dạng chữ in hoa gọi là kí
hiệu hoá học.


Hoá học 8

Nguyễn Thị Thanh Hơng

- GV hớng dẫn cách viết ký hiệu hoá học
(Dùng bảng ký hiệu của các nguyên tố).
- HS viết ký hiệu của một số nguyên tố
hoá học: 3 nguyên tử H, 5 nguyên tử K,
6 nguyên tử Mg, 7 nguyên tử Fe....
? Mỗi ký hiệu hoá học chỉ mấy nguyên tử
của nguyên tố.
- Cho 2 HS làm bài tập 3(Sgk trang 20)
- GV bổ sung uốn nắn sai sót.

*Ví dụ1:

- KHHH của nguyên tố Hyđro : H.
- KHHH của nguyên tố Oxi là : O.
- KHHH của nguyên tố Natri là : Na.
- KHHH của nguyên tố Canxi là: Ca.
*Ví dụ2:
3H , 5K, 6Mg , 7Fe.
* Quy ớc
Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1
nguyên tử của nguyên tố đó.

4.Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ trong Sgk.
- HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá học do GV yêu cầu.
- HD h/s đọc mục có bao nhiêu nguyên tố hoá học. SGK
5.Hớng dẫn về nhà: - Học bài.
- Nắm cách viết ký hiệu hoá học của các nguyên tố.
- Bài tập về nhà:1,2,3,8 (Sgk).

Duyệt tổ CM, ngày 31/8/2015

Trn Quyn Anh

Ngày soạn: 5/09/2015
Ngày giảng:8A...................8B......................8C.................
13


Hoá học 8
Tiết 7 Bài 5:

Nguyễn Thị Thanh Hơng


Nguyên tố hoá học

A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết đợc nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lợng
nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
- Biết đợc mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt .
2.Kĩ năng: Tra bảng tìm đợc nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3.Thái độ: GD ý thức học tập tích cực, chủ động của h/s.
*Nng lc cn hng ti
-Nng lc hp tỏc
-Nng lc nờu v gii quyt vn
-Nng lc thc hnh húa hc
-Nng lc s dng ngụn ng húa hc.
-Nng lc vn dng kin thc húa hc vo thc tin

B.Chuẩn bị: - Bảng ký hiệu các nguyên tố hoá học (trang 42).
- Tranh vẽ (trang 18 Sgk).
C.Tiến trình lên lớp:

1. ổn định: 8A:

8B:

8C:

2.Kiểm tra bài cũ:
HS 1: .Nguyên tố hoá học là gì? Cách viết kí hiệu hoá học? Cho ví dụ?
HS 2: Làm bài tập 49(trang 20 Sgk).
3.Bài mới:

* Đặt vấn đề: Các nguyên tố khác nhau về tính chất, trạng thái, ngoài ra còn khác
nhau về khối lợng nguyên tử.
* Triển khai bài:

Hoạt động của thầy và trò.
1.Hoạt động
- GV cho HS đọc thông tin về khối lợng
nguyên tử ở Sgk để thấy đợc khối lợng
nguyên tử đợc tính bằng gam thì số trị
rất nhỏ bé.
- GV cho học sinh đọc thông tin các VD
trong Sgk để đi đến kết luận.
*GV: Vì vậy, trong khoa học dùng một
cách riêng để biểu thị khối lợng của
nguyên tử.
- GV thông báo NTK của một số
nguyên tử.
? Các giá trị này có ý nghĩa gì.
- HS trả lời: Cho biết sự nặng nhẹ giữa
hai các nguyên tử .
? So sánh sự nặng nhẹ giữa nguyên tử
H và C , O và S.
? Có nhận xét gì về khối luợng khối lợng tính bằng đ.v.C của các nguyên tử.
? Vậy NTK là gì.

Nội dung.
II.Nguyên tử khối:

- NTK có khối lợng rất nhỏ bé. Nếu tính
bằng gam thì có số trị rất nhỏ.

KL 1 nguyên tử C = 1,9926. 1023 g.
*Quy ớc: Lấy 1/12 KLNT C làm đơn vị
khối lợng nguyên tử gọi là đơn vị cac bon
(viết tắt là đ.v.C).
1đ.v.C =
Ví dụ: C
H
O
S

1
. Khối lợng nguyên tử C
12

= 12
= 1
= 16
= 32

đ.v.C
đ.v.C
đ.v.C
đ.v.C

-KL tính bằng đ.v.C chỉ là khối lợng tơng đối giữa các nguyên tử NTK.
*.Định nghĩa:
Nguyên tử khối là khối lợng của
14



Hoá học 8
* GV đặt vấn đề : Ghi nh sau
? Na = 24đ.v.C ; Al = 27đ.v.C có biểu
đạt nguyên tử khối không.
- HS:Có.
- GV giải thích : NTK đợc tính từ chổ
gán cho nguyên tử C có khối lợng = 12
chỉ là h số thờng bỏ bớt chữ đ.v.C.
- GV hớng dẫn cho học sinh cách tra
cứubảng.
- GV nêu các nguyên tố để học sinh tìm
NTK.
- Học sinh tra cứu theo 2 chiều:
+ Tên nguyên tố, tìm nguyên tử khối.
+ Biết nguyên tử khối,tìm tên và kí hiệu
nguyên tố đó.
-GV cho học sinh làm bài tập 5 tại lớp.

Nguyễn Thị Thanh Hơng
nguyên tử tính bằng đ.v.C
* Vdụ: Na = 23 , Al = 27 , Fe = 56 ...

* Tra cứu bảng các nguyên tố: (Trang
42).
- Mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt.

- Biết tên nguyên tố Tìm NTK.
- Biết NTK Tìm tên và kí hiệu nguyên
tố.
4.Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ trong Sgk.

- Cho HS làm bài tập 6 tại lớp.
5.Hớng dẫn về nhà:- Học bài.
- Bài tập về nhà:7,8(sgk).
*Hớng dẫn làm bài tập 7:
a.Lấy khối lợng của 1 nguyên tử C chia cho 12.
1,9926.10 23 19,926 24
=
.10 = 1,66.10 24 ( gam).
12
12

b. Căn cứ kết quả trên nhân với NTK của Al (ĐA: C)

Ngày soạn: 6/09/2015
Ngày giảng:8A..8B.8C..
15


Hoá học 8

Nguyễn Thị Thanh Hơng

Tiết 8- Bài 6. Đơn chất- Hợp chất- Phân tử

A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết đợc:
-Đơn chất là những chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
-Hợp chất là những chất đợc tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên.
2.Kĩ năng: Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố
tạo nên chất đó.

3.Thái độ: GD ý thức học tập tích cực, chủ động của h/s.
*Nng lc cn hng ti
-Nng lc hp tỏc
-Nng lc nờu v gii quyt vn
-Nng lc thc hnh húa hc
-Nng lc s dng ngụn ng húa hc.
-Nng lc vn dng kin thc húa hc vo thc tin

B.Chuẩn bị:
Hình vẽ mô hình các mẫu chất.
C.Tiến trình lên lớp:

1.ổn định: 8A:
8B:
8C:
2.Kiểm tra bài cũ:
a. Nguyên tử khối là gì ? Làm bài tập 7(Sgk).
b. Viết ký hiệu 10 nguyên tố hoá học.
3.Bài mới:
* Đặt vấn đề: Trong thực tế có hàng triệu chất khác nhau. Về thành phần chúng rất
khác nhau. Để nghiên cứu sự phân loại các chất và sự liên kết giữa chúng ta vào bài
học này.
* Triển khai bài:

Hoạt động của thầy và trò.

Nội dung

1.Hoạt động 1:
- GV đặt tình huống: Nói lên mối liên

hệ giữa chất, nguyên tử, nguyên tố
hoá học.
? Nguyên tố hoá học có tạo nên chất
không.
- HS đọc thông tin trong Sgk.
- GV thông báo: Thờng tên của đơn
chất trùng với tên của nguyên tố trừ ...
? Vậy đơn chất là gì.
- GV giải thích : Có một số nguyên tố
tạo ra 2,3 dạng đơn chất ( Ví dụ
nguyên tố Cacbon).
- HS quan sát tranh vẽ các mô hình tợng trng của than chì, kim cơng.
- GV đặt ra tình huống: Than củi và
sắt có tính chất khác nhau không?
? Rút ra sự khác nhau về tính dẫn
điện, dẫn nhiệt ,ánh kim của các đơn
chất.

I.Đơn chất:
1.Đơn chất là gì?
*Ví dụ:
- Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O.
- K.loại Natri tạo nên từ nguyên tố Na.
- K.loại nhôm tạo nên từ nguyên tố Al.
* Vậy khí oxi, kim loại Na, Al gọi là đơn
chất.
* Định nghĩa: Đơn chất là những chất do
1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên.

- Đơn chất kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt,

có ánh kim.
- Đơn chất phi kim: Không dẫn điện, dẫn
16


Hoá học 8
- GV cho học sinh thử tính dẫn điện
và dẫn nhiệt của các kim loại Fe, Al,
Cu.
- Học sinh rút ra nhận xét.
? Trong thực tế ngời ta dùng loại chất
nào để làm chất cách điện. (Dùng C
trong pin).
? Có kết luận gì về đơn chất
-HS quan sát tranh mô hình kimloại
Cu và phi kim khí H2, khí O2.
? So sánh mô hình sắp xếp kim loại
đồng với oxi, hydro.
? Khoảng cách giữa các nguyên tử
đồng, oxi. Khoảng cách nào gần hơn.
3.Hoạt đông 2:
- HS đọc thông tin Sgk.
? Các chất: H2O, NaCl, H2SO4...lần lợt
tạo nên từ những NTHH nào.
- GV thông báo: Những chất trên là
hợp chất.
? Theo em chất ntn là hợp chất.

Nguyễn Thị Thanh Hơng
nhiệt, không có ánh kim.

*Kết luận: Đ/c do 1 NTHH cấu tạo nên.
Gồm 2 loại đơn chất Kim loại.
Phi kim.
2.Đặc điểm cấu tạo:
- Đơn chất KL: Nguyên tử sắp xếp khít
nhau và theo một trật tự xác định.
- Đơn chất PK: Nguyên tử liên kết với
nhau theo một số nhất định (Thờng là 2).

II.Hợp chất:
1.Hợp chất là gì?
*Ví dụ:
-Nớc: H2O Nguyên tố H và O.
-M.ăn: NaCl

Na và Cl.

-Axsunfuric:H2SO4
H, S và O.
* Định nghĩa: Hợp chất là những chất tạo
nên từ 2 NTHH trở lên.
- GV giải thích và dẫn VD về HCVC - Hợp chất gồm:
và HCHC.
+ Hợp chất vô cơ:
H2O, NaOH, NaCl, H2SO4....
+ Hợp chất hữu cơ:
CH4 (Mê tan), C12H22O11 (đờng),
C2H2 (Axetilen), C2H4 (Etilen)....
- GV cho học sinh quan sát tranh vẽ 2. Đặc điểm cấu tạo:
mô hình tợng trng của H2O, - Trong hợp chất: Nguyên tố liên kết với

NaCl(hình 1.12, 1.13)
nhau theo một tỷ lệ và một thứ tự nhất định
? Hãy quan sát và nhận xét đặc điểm
cấu tạo của hợp chất.
4.Củng cố: - HS làm bài tập:5 (Sgk).
- So sánh thành phần của đơn chất và hợp chất.
5.Hớng dẫn về nhà: Học bài. Làm bài tập:1,2,3 (Sgk- tr 25,26) . Bài tập 6.1, 6.5 Sbt.

Duyệt tổ CM, ngày 7/9/2015

Trn Quyn Anh

Ngày soạn: 6/09/2015
17


Hoá học 8

Nguyễn Thị Thanh Hơng

Ngày giảng:8A8B.8C..
Tiết 9- bài 6.

Đơn chất- Hợp chất- Phân tử

A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết đợc:
-Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và
thể hiện đầy đủ các tính chất hoá học của chất.
- Phân tử khối là khối lợng của phân tử tính bằng đ.v.C.PTK bằng tổng NTK của các

nguyên tử trong phân tử.
2.Kĩ năng: Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
3.Thái độ: GD ý thức học tập tích cực, chủ động của h/s.*Nng lc cn hng ti
-Nng lc hp tỏc
-Nng lc nờu v gii quyt vn
-Nng lc s dng ngụn ng húa hc.
-Nng lc vn dng kin thc húa hc vo thc tin

B.Chuẩn bị:
Hình vẽ mô hình các mẫu chất (1.14 Sgk).
C.Tiến trình lên lớp:

1.ổn định tổ chức: 8A:
8B:
8C:
2.Kiểm tra bài cũ:
a. Nêu định nghĩa đơn chất? Cho ví dụ? Làm bài tâp 1.
b. Nêu định nghĩa hợp chất? Cho ví dụ? Làm bài tập 2.
3.Bài mới:
* Đặt vấn đề: Ta đã nghiên cứu thành phần tạo nên đơn chất, hợp chất là nguyên tố
hoá học. Vậy nguyên tố hoá học tạo nên từ đâu.
* Triển khai bài:

Hoạt động của thầy và trò.

Nội dung

1.Hoạt động 1:
- GV treo tranh vẽ 1.11, 1.12, 1.13 Sgk.
- HS quan sát tranh vẽ mô hình tuợng trng

các phân tử hiđro, oxi, nớc.
? Mẫu khí hiđro và mẫu khí oxi các hạt
phân tử có cách sắp xếp nh thế nào? Tơng
tự, đối với nớc, muối ăn.
? Vậy các hạt hợp thành của 1 chất thì nh
thế nào.
- GV: + Các hạt hợp thành của một chất thì
đồng nhất nh nhau về thành phần và hình
dạng và kích thớc.
+ Mỗi hạt thể hiện đầy đủ tính chất của
chất và đại diện cho chất về mặt hóa học
và đợc gọi là phân tử.
? Phân tử là hạt nh thế nào.
- GV giải thích trờng hợp phân tử các kim
loại; phân tử là hạt hợp thành và có vai trò
nh phân tử nh Cu, Fe, Al, Zn, Mg....
2.Hoạt động 2:

I. Phân tử:
1.Định nghĩa:
* Ví dụ:
- Khí hiđro, oxi : 2 nguyên tử cùng loại
liên kết với nhau.
- Nớc : 2H liên kết với 1O.
- Muối ăn: 1Na liên kết với 1Cl.

18

* Định nghĩa: Phân tử là hạt đại diện
cho chất, gồm một số nguyên tử liên

kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính
chất hoá học của chất.
2.Phân tử khối:


Hoá học 8

Nguyễn Thị Thanh Hơng

- Cho học sinh nhắc lại định nghĩa NTK.
? Tơng tự nh vậy em hãy nêu định nghĩa
Phân tử khối.
- GV lấy ví dụ giải thích.
(H2O = 1.2 +16 = 18 đvC;
CO2 = 12 + 16 . 2 = 44 đvC )
- HS nêu cách tính PTK của 1 số chất.
? Tính PTK các hợp chất sau: O2,
Cl2,CaCO3; H2SO4, Fe2(SO4)3....
GV yêu cầu h/ làm bài tập
a.Đồng sunfat biết ptử gồm 1Cu, 1S, 4O
b.Natri hidroxit biết ptử gồm 1Na, 1 nhóm
(OH)
c.Sắt (III) oxit biết ptử gồm 2Fe, 3O.
d.Khí cacbonic biết ptử gồm 1C.2 O
e.Nhôm oxit biết ptử gồm 3Al, 3 O
g.Axit clohidric biết ptử gồm 1H, 1Cl

* Ví dụ:

- O2 = 2.16 = 32 đvC ; Cl2 = 71 đvC.

- CaCO3 = 100 đvC
- H2SO4 = 98 đvC.
*Bài tập:
a. CuSO4 = 160 đvC
b. NaOH = 40 đvC
c. Fe2O3 = 160 đvC
d. CO2 = 44 đvC
e. Al2O3 = 102 đvC
g. HCl = 36,5 đvC

4.Củng cố, kiểm tra:
- HS làm bài tập 6 tại lớp.
? So sánh thành phần đơn chất, hợp chất. ? Phân tử là gì.
5.Hớng dẫn v nh:
- Học bài , đọc phần Em có biết Sgk.
- Bài tập về nhà: 4,5,7 (Sgk).

Ngày soạn: 6/09/2015
19


Hoá học 8

Nguyễn Thị Thanh Hơng

Ngày giảng: 8A..8B.8C...
Tiết 10 - Bài 7: Bài thực hành 2.
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết đợc :Mục đích và các bớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí
nghiệm cụ thể:

- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím trong nớc.
- Sự khuếch tán của các phân tử amoniac trong không khí.
2.Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ,hoá chất tiến hành thành công,an toàn các nghiệm nêu ở trên .
- Quan sát,mô tả hiện tợng,giải thích và rút ra nhận xét về chuyển động khuếch
táncủa một số phân tử chất lỏng,chất khí .
- Viết tờng trình thí nghiệm .
3.Thái độ: GD ý thức học tập tích cực, chủ động tiến hành TN của h/s.Biêt sử dụng
hợp lí lợng hoá chất thực hành.*Nng lc cn hng ti
-Nng lc hp tỏc
-Nng lc nờu v gii quyt vn
-Nng lc thc hnh húa hc
-Nng lc s dng ngụn ng húa hc.
-Nng lc vn dng kin thc húa hc vo thc tin
B.Chuẩn bị:

+ GV: - Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su, đũa thuỷ tinh, cốc tt.
- Hoá chất: KMnO4, dd amoniac, quỳ tím, bông.

C.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức: 8A:
8B:
8C:
2.Kiểm tra bài cũ:
1, a. Phân tử là gì? Tính phân tử khối của: CO2, HCl, Na2CO3.
b. Làm bài tập: 5, 6 (Sgk).
3.Bài mới:
* Đặt vấn đề: Ta ngửi đợc mùi thơm của hơng hoa, mùi nớc hoa, chất thơm đã lan
toả trong không khí. Mặc dù ta không nhìn thấy các phân tử chất thơm chuyển động.
* Triển khai bài:


Hoạt động của thầy và trò.

Nội dung

1.Hoạt động1:
- GV hdẫn h/s làm thí nghiệm chứng
minh sự lan toả của KMnO4.
- Cho KMnO4từ từ vào cốc nớc.
- Lấy thuốc tím vào tờ giấy gấp đôi.
- Khẽ đập nhẹ tay vào tờ giấy thuốc tím .
* GV giải thích: Trong nớc KMnO4 phân
ly thành ion K+ và MnO4-.Ta coi cả nhóm
2 ion đó là phân tử thuốc tím chuyển
động.
2.Hoạt động2:
GV h/dẫn h/s làm thí nghiệm về sự lan
toả của amoniăc.

1.Thí nghiệm 1:
- HS quan sát thao tác của GV .
+ Cốc 1: Cho KMnO4 vào quấy đều.
+ Cốc 2: Lấy KMnO4vào giấy gấp đôi.
- Cho KMnO4từ từ vào nớc.
* Yêu cầu: Quan sát hiện tợng sự chuyển
động của các phân tử KMnO4.
* Nhận xét: Sự đổi màu của nớc ở những
chỗ có KMnO4.
- So sánh màu nớc ở hai cốc 1 và 2.
2.Thí nghiệm 2:

- HS thao tác theo hớng dẫn.

20


Hoá học 8

Nguyễn Thị Thanh Hơng

1. Dùng ống hút nhỏ dd NH4OH lên mẫu
giấy quỳ tím, yêu cầu h/s quan sát, nhận
xét hiện tợng.
2. Bỏ 1 mẫu quỳ tím tẩm nớc vào gần đáy
ống nghiệm. Lấy nút có dính bông đợc
tẩm dd NH4OH , đậy ống nghiệm.
- Quan sát sự đổi màu của quỳ tím.
3.Hoạt động 3:
* GV hớng dẫn học sinh làm bản tờng
trình thí nghiệm.

+ Quỳ tím đổi màu xanh
* Nhận xét:
Giấy quỳ tím tẩm nớc đổi sang màu
xanh.
* Kết luận: NH3 khuếch tán từ miếng
bông sang giấy quỳ tím
3.Học sinh làm tờng trình:
- HS ghi lại quá trình làm thí nghiẹm.
- Hiện tợng quan sát đợc.
- Nhận xét, kết luận và giải thích.


4.Củng cố:
- Nhắc lại các thí nghiệm vừa tiến hành đợc.
- Thu dọn dụng cụ thực hành, vệ sinh.
5.Hớng dẫn về nhà:
- Ôn tập : Nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất.
- Xem lại các bài tập đã làm.

Duyệt tổ CM, ngy 14/9/2015

Trn Quyn Anh

Ngày soạn: 18/09/2015
Ngày giảng: 8A..8B.8C
21


Hoá học 8

Nguyễn Thị Thanh Hơng
Tiết 11 - Bài 8 :

Bài luyện tập 1.

A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: Đơn chât, hợp chất,
phân tử, nguyên tử, nguyên tố, ký hiệu hoá học, phân tử khối.
- Củng cố phân tử là hạt hợp thành của các chất .Nguyên tử là hạt hợp thành của đơn
chất kim loại.
2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng phân biệt chất, vật thể.

3.Thái độ: GD ý thức học tập tích cực, chủ động của h/s.*Nng lc cn hng ti
-Nng lc hp tỏc
-Nng lc nờu v gii quyt vn
--Nng lc s dng ngụn ng húa hc.
-Nng lc vn dng kin thc húa hc vo thc tin
B.Chuẩn bị:

+ GV: - Sơ đồ câm về mối quan hệ giữa các khái niệm.
- Bảng phụ tổ chức trò chơi ô chữ.
- Hệ thống câu hỏi, bài tập.
+ HS: Ôn tập các kiến thức cơ bản trong chơng.
C.Tiến trình lên lớp:
1. ổn định: 8A:
8B:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

8C:

Nội dung
I.Kiến thức cần nhớ:

1. Hoạt động 1:
- GV cho HS nhắc lại các kiến thức đã 1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa
học(Vật thể, chất, nguyên tử, phân tử).
các khái niệm:
- GV đa sơ đồ câm , học sinh lên bảng điền - GV đa sơ đồ lên bảng.
các từ- cụm từ thích hợp vào ô trống.
Vật thể

(Tự nhiên, nhân tạo)

(Tạo nên từ NTHH)

(Tạo nên từ 1 NTHH)

(Tạo nên từ 2 NTHH trở lên)

(Hạt hợp thành các là
ng. tử hay phân tử)

(Hạt hợp thành các là
phân tử)

2. Tổng kết về chất, nguyên tử
hay phân tử:

* GV nhận xét, bổ sung và tổng kết các khái
niệm trên.
- GV tổ chức cho HS trò chơi ô chữ để khắc
sâu các khái niệm đã học.
- GV chia lớp theo nhóm, phổ biến luật chơi- * Đáp án:
cho điểm theo nhóm bằng viẹc trả lời câu hỏi. + Hàng ngang:
*Câu 1: (8 chữ cái) Hạt vô cùng nhỏ, trung
C1: Nguyyên tử. C4: Electron.
hoà về điện.
C2: Hổn hợp.
C5: Proton.
*Câu 2: ( 6 chữ cái) Gồm nhiều chất trộn lẫn
C3: Hạt nhân. C6: Nguyên tố.

22


Hoá học 8

Nguyễn Thị Thanh Hơng

với nhau.
*Câu 3: (7 chữ cái) Khối lợng phân tử tập
trung hầu hết ở phần này.
*Câu4: (8 chữ cái) Hạt cấu tạo nên nguyên tử,
mang giá trị điện tích âm.
*Câu 5: (6 chữ cái) Hạt cấu tạo nên hạt nhân
nguyên tử, mang giá trị điện tích dơng.
*Câu6: (8 chữ cái) Chỉ tập trung những
nguyên tử cùng loại( có cùng số proton trong
hạt nhân).
- Các chữ cái gồm: Ư,H, Â,N, P, T.
Nếu học sinh không trả lời đợc thì có 1 gợi ý
- GV tổng kết, nhận xét.
2. Hoạt động 2:
- GV đa 1số bài tập lên bảng phụ, hơng dẫn
HS cách làm.
*Bài tập 1: Phân tử một hợp chất gồm 1
nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên
tử hiđro, và nặng bằng nguyên tử oxi.
a, Tính NTK của X,cho biết tên và KHHH
của nguyên tố X.
b, Tính % về khối lợng của nguyên tố X trong
hợp chất.

*Bài tập 2

+ Cột dọc: Phân tử.

II. Luyện tập: BT 1,2 trang 3031 HS trả lời ngay.
* BT1: Giải:
a, KLNT oxi là: 16 đvC.
- Gọi hợp chất là: XH4.
Ta có: XH4 = 16 đvC.
X + 4.1 = 16 đvC.
X = 16 -4 = 12 đvC.
Vậy X là Cac bon, kí hiệu: C.
b, CTHH của hợp chất là CH4.
KLPT CH4 = 12 + 4.1 = 16 đvC.
KL nguyên tử C = 12 đvC.
%C=

12
.100% = 75%.
16

* BT2:( trang 31)
Giải:
- GV hớng dẫn: a,+ Viết CT hợp chất. Biết
a, Gọi CTPT hợp chất là: X2O.
NTK của oxi X.
Biết H2 = 2 đvC, mà X2O nặng
a, Biết KLNT C trong phân tử, tìm % C.
hơn phân tử Hiđro 31 lần, nên:
b,Từ PTK của hợp chất tìm đợc NTK của X.

X2O = 2.31= 62 đvC.
+ Tìm X.
b, X2O = 2.X + 16 = 62 đvC.
X=

62 16
= 23dvC.
2

Vậy X là Natri, kí hiệu: Na.
4. Củng cố: - HS nhắc lại kiến thức cơ bản.
- Phân biệt đơn chất , hợp chất .
5.Hớng dẫn về nhà: - Ôn tập các khái niệm.
- Bài tập về nhà: 4,5 (31- Sgk).

Ngày soạn: 18/09/2015
Ngày giảng: 8A..8B..8C.
23


Hoá học 8

Nguyễn Thị Thanh Hơng
Tiết 12 Bài 9: Công thức hoá học

A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết đợc: - Công thức hoá học dùng để biểu diễn thành phần ptử của
chất. CTHH của đơn chất chỉ gồm ký hiệu hoá học của 1 ngtố(kèm theo số nguyên tử
nếu có). CTHH của hợp chất gồm kí hiệu của 2 hay nhiều nguyên tố tạo ra chất,kèm
theo số ngtử của mỗi ngtố tơng ứng.

- Cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất.
- Công thức hoá học cho biết nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố
trong 1 phân tử và phân tử khối của chất.
2.Kĩ năng: Q/sát CTHH cụ thể, rút ra n/xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp
chất. Viết đợc CTHH của 1 chất cụ thể khi biết tên các ngtố và số ngtử của mỗi ngtố
tạo nên mỗi phân tử và ngợc lại .Nêu đợc ý nghĩa CTHH của chất cụ thể .
3.Thái độ: GD ý thức học tập tích cực, chủ động của h/s.
*Nng lc cn hng ti
-Nng lc hp tỏc
-Nng lc nờu v gii quyt vn
-Nng lc s dng ngụn ng húa hc.
-Nng lc vn dng kin thc húa hc vo thc tin
B.Phơng tiện:-Tranh vẽ mô hình tợng trng 1 mẫu kim loại đồng, khí oxi, khí hydro,
muối ăn, khí cacbonic.
C.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định: 8A:
8B:
8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là đơn chất, hợp chất? Cho ví dụphân tích thành phần?
3.Bài mới:
*Đặt vấn đề: Ngời ta đặt ra ký hiệu hoá học để biểu diễn nguyên tố hoá học. Thế còn
chất thì biểu diễn bằng cách nào. Ta đã biết chất đợc tạo nên từ nguyên tố hoá học.
Vậy dùng ký hiệu của nguyên tố hoá học có thể viết thành công thức hoá học để biểu
diễn chất. Bài học này giúp ta biết đợc cách ghi và ý nghĩa của công thức hoá học.
*Triển khai bài:
Hoạt độngcủa thầy và trò.
Nội dung
1.Công thức hoá học của đơn chất:
1.Hoạt động1:

-GV treo tranh vẽ mô hình tợng trng một
mẫu đồng, khí oxi,khí hydro.
-Yêu cầu học sinh nhận xét số nguyên tử
có trong 1 phân tử mỗi mẫu đơn chất
trên.
?Hạt hợp thành của đơn chất là gì? Đơn a.Đơn chất kim loại:
chất đợc tạo nên từ mấy nguyên tố hoá Hạt hợp thành là nguyên tử: Ký hiệu
hoá học đợc coi là công thức hoá học.
học?
-HS: Hạt hợp thành đơn chất là nguyên Ví dụ:Cu, Na, Zn, Fe.
tử hoặc phân tử. Đơn chất do 1 nguyên b.Đơn chất phi kim:
tố hoá học tạo nên (Mẫu đơn chất kim -Hạt hợp thành là nguyên tử : Ký hiêu
hoá học là công thức hoá học.
loại đồng, Đơn chất oxi).
? Có đơn chất nào mà hạt hợp thành là Ví dụ:C, P, S.
-Hạt hợp thành là phân tử (Thờng là 2):
phân tử không?(Phi kim là chất khí).
-Hãy viết công thức hoá học của đơn Thêm chỉ số ở chân ký hiệu.
24


Hoá học 8

Nguyễn Thị Thanh Hơng

chất phi kim.
-HS viết công thức chung của đơn Ví dụ:O2, H2, N2.
chất(Au..).
2.Hoạt động2:
2.Công thức hoá học của hợp chất:

-GV treo tranh mô hình mẫu nớc, khí
cacbonic, muối ăn.
-HS phân tích hạt hợp thành của các chất
này.
-HS suy ra cách viết công thức hoá học
của hợp chất từ công thức chung của đơn -Công thức hoá học của hợp chất gồm
chất.
ký hiệu của nhng nguyên tố tạo ra chất,
-HS nêu A,B,C,x,y,z..biểu diễn gì?
kèm theo chỉ số ở chân.
-GV lu ý: Chỉ số là 1 thì không ghi.
Tổng quát:
Ax By
-HS viết công thức hoá học của các mẫu
Ax ByCz
trên.
*GvV cho học sinh làm bài tập ở bảng Ví dụ:
H2O, CO2, NaCl.
phụ.(Phần công thức hoá học của hợp
chất).
*Lu ý: CaCO3 thì CO3 là nhóm nguyên
-Đại diện nhóm làm, nhóm khác nhận
tử.
xét. Cách đọc tên.
(NH)2SO4 thì SO4là nhóm nguyên tử.
3.Hoạt động 3:
3.í nghĩa của công thức hoá học:
-GV đặt vấn đề: Các công thức hoá học
trên cho ta biết gì.
*Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân tử

-HS thảo luận nhóm rồi ghi vào giấy trả
của chất cho biết:
lời.
-Nguyên tố nào tạo ra chất.
-GV tổng hợp lại.
-Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong
*GV lu ý cách viết :
1 phân tử chất.
+Ký hiệu: 2Cl và Cl2.
-Phân tử khối của chất.
+Chỉ số: CO2.
+Hệ số: 2H2O, 3H2.
4.Củng cố: -Cho HS làm bài tập viết sẵn ở bảng phụ.
-HS đọc phần ghi nhớ.
5.Hớng dẫn về nhà:
-Học bài, đọc phần đọc thêm.
-Bài tập về nhà:1,3,4 (sgk trang 33).
Duyệt tổ CM, ngy 21/9/2015

Trn Quyn Anh

Ngày soạn: 20/09/2015
Ngày giảng: 8A..8B8C.
25


×