SIÊU ÂM TRONG
CHẨN ĐOÁN CHẤN
THƯƠNG BỤNG KÍN
Võ Tấn Đức
Đặc điểm
• * thường nằm trong bệnh cảnh đa chấn
thương (sọ não, ngực, bụng, chi…)
• * triệu chứng bụng thường bò che lấp bởi
những tổn thương khác (tụ máu nội sọ, vỡ
ĐMC ngực, TK-TMMP, CT tủy, gãy xương
dài & xương chậu…)
• * 2 loại : huyết động ổn và không ổn đònh
• * vai trò CCLĐT và SA +++
CTBK – DỊCH TRONG XOANG PM
• * máu, mật, nước tiểu, dòch tụy, dưỡng chấp, dòch ruột
hay dòch báng có sẵn từ trước.
• * CĐ dòch do tổn thương cơ quan nào, dh gợi ý:
– Cơ chế chấn thương
– Dh “cục máu canh gác” quanh gan hay lách
– Kiểu phân bố: từ quanh gan, lách dọc các rãnh ĐT, nhanh chóng
lan ra các phân khu ổ bụng Ỉ gan, lách
– Tổn thương ruột hay mạc treo: tụ máu khu trú hay lan tỏa trong
xoang PM tương ứng
– CT tạng ngoài PM có thể gây chảy máu trong xoang PM: thận,
tụy, ĐMCB, tá tràng…
* Dòch bụng (-) / S không loại trừ có tổn thương nội tạng quan
trọng
ĐÁNH GIÁ CHẨN ĐOÁN
• * Đánh giá lâm sàng // cấp cứu sơ bộ // siêu âm Ỉ giúp
chẩn đoán sớm mức độ nặng nhẹ
• * BN có huyết động không ổn đònh: nghi ngờ CTBK Ỉ
SA thay thế chọc rửa bụng chẩn đoán nhưng có âm giả.
• SA (+) Ỉ mở bụng cấp cứu
• SA (-) Ỉ tìm thêm CTSN, XH sau PM, CT ngực, chậu,
chi
• * Huyết động ổn đònh:
• SA là chọn lựa đầu tiên. Tìm dòch bụng và dh “cục máu
canh gác” Ỉ chỉ đònh CCLĐT bụng-chậu.
• SA (-) không loại trừ tụ máu trong gan, trong lách, thành
ruột, mạc treo và sau PM.
• SAB (-) + không kèm CT khác + không tiểu máu + theo
dõi 6 giờ kông có bất thường Ỉ XV (McKenney & cs
1998)
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM
• * Đầu dò 3-5 MHz, cong, phẳng hay rẻ quạt, chỉnh tốt các
thông số: trường nhìn (sâu, rộng), gain, focus…
• * Người SA nhanh & nhiều kinh nghiệm
• * Quan sát nhanh khắp các ¼ ổ bụng, đánh giá: khoang quanh
gan, quanh lách, các rãnh ĐT, túi cùng Douglas, khoang màng
phổi 2 bên, khoang màng tim (không nên quá 5 phút).
• * Tổn thương:
• - Đường rách nhu mô gan, lách thường echo kém
• - Tụ máu dưới bao, tụ máu quanh gan hay quanh lách – cuc
máu canh gác – thường sinh echo vừa phải.
• - Thận: rách nhu mô, vỡ, đứt cuống, nhồi máu, đứt bể
thận/niệu quản. (SA có độ nhạy cao hơn so các tạng khác)
• - Vỡ hoành: gián đoạn cơ hoành, cơ hoành thả nổi, thoát vò
hoành…
GIÁ TRỊ SA / CTBK
- Thay thế pp chọc rửa xoang bụng chẩn đoán ở BN có
huyết động không ổn đònh. Không nhạy trong: tổn
thương nhu mô gan, lách; tụ máu mạc treo; tụ máu
thành ruột; và tổn thương các tạng ngoài PM như tụy,
tá tràng và thận.
- SA dùng theo dõi trong CTBK có huyết động ổn đònh
- SA dòch bụng (+) Ỉ CCLĐT bụng-chậu hay SA (-)
nhưng có tiểu máu, vỡ khung chậu hay tủy sống,
hoặc CT mạnh trực tiếp giữa bụng nghi ngờ CT tá,
tụy, mạc treo, ruột, các mạc máu lớn.
- Độ nhạy SA trong CĐ dòch tư do / ổ bụng: 63-80%.