Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

BÀI GIẢNG U SAU PHÚC MẠC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 50 trang )

U SAU PHÚC MẠC

BS. NGUYỄN HỮU CHÍ
KHOA SIÊU ÂM-BV NHI ĐỒNG I


GIỚI THIỆU
 Chiếm phần lớn khối u ổ bụng ở trẻ <7 tuổi
Khoảng 50% từ 5-7 tuổi
 U nguyên bào thận (Nephroblastoma-Wilm’s)
U nguyên bào thần kinh (Neuroblastoma)
 Chiếm 60% u ác tính sau phúc mạc


ĐỊNH HƯỚNG CHẨN ĐOÁN
*Xác đònh u trong hay sau phúc mạc.
*Yếu tố gợi ý nguyên nhân:
-Tuổi
-Nguồn gốc từ thận hay ngoài thận
-Cấu trúc echo
-Bilan sinh học, αFP, xạ hình...


U NGUYÊN BÀO THẬN
*Chiếm 6% K ở trẻ em, 75% từ 1-5 tuổi
*Lâm sàng:
-Khối u vùng bụng, không t/c phát triển rất nhanh
-Đau bụng, sốt, tiểu máu hoặc cao HA (hiếm)
-Phần lớn khối u đơn thuần, nhưng có thể kèm:
. Phì đại nữa người
. HC Beckwith-Wiedemann


. Thận móng ngựa, lạc chổ


U NGUYÊN BÀO THẬN

Chẩn đoán hình ảnh
ASP
Mass vùng bụng, vôi hoá (5-10%)
Echo
Khối u to (d>10cm), giới hạn rõ
Cấu trúc echo dày, không đồng nhất,
mãng echo trống
ĐMC bò đẩy
BL hạch, di căn gan
Thận đối bên


U NGUYÊN BÀO THẬN

UIV còn nhiều bàn cải
Biến dạng hoặc thận câm 10%
Scanner
Khối hổn hợp, bắt chất cản quang
Vôi hoá


U NGUYÊN BÀO THẬN

*Bilan:
-Đẩy mạch máu

-Huyết khối trong VR,VCI, OD
-Vượt bao thận
-Hạch tại chổ, hạch vùng
-Tổn thương thận đối bên
*Di căn:
-Phổi (+++)
-Gan hiếm


U NGUYÊN BÀO THẬN

PHÂN GIAI ĐOẠN
• Gđ I: Khối u còn gh ở thận, chưa xâm lấm vỏ


bao và mm (20%)

• Gđ II: Khối u vượt bao thận, xl mm
(không tổn thương hạch và cơ quan lân cận)
• Gđ III: Khối u + hạch (+), xl phúc mạc


hoặc tái phát sau PT (20%)

• Gđ IV: di căn xa: phổi, gan, xương, hay sọ (10%)
• Gđ V : Khối u 2 thận (5-10%)


U NGUYÊN BÀO THẬN


*Tiên lượng:
-Sự xâm lấn tại chổ-vùng
-Di căn xa
-Tổn thương thận đối bên
-Dạng mô học
Tỉ lệ sống còn đến 4 năm:
. 55% đối với những cas xấu
. 98% gđ I






Một số khối u thận khác
1.Mesoblastic Nephroma (hamartoma)
-U lành, có thể phát hiện trước sanh
-Thường gặp ở trẻ ss và trẻ rất nhỏ <3th
-Khối u ổ bụng, đau
 Khối u dạng đặc, gh rõ
Có thể xuất huyết hoặc hoại tử
(khối to, có những vùng echo trống)



ADENOCARCINOMA


2. Lymphoma thận
-Lymphoma tiên phát hiếm gặp

-Thường gặp: L-Non-Hodgkin’s
L- Burkitt
*Echo: -2 thận to
-Một hay nhiều nodule echo kém
-Thâm nhiễm thận lan toả:
->thận echo kém



3.LEUKEMIA
• Đỉnh cao tần suất 3-5 tuổi
• Echo:
-Thận 2 bên to
-Độ echo thận bình thường hoặc tăng nhẹ
-Mất phân biệt tủy vỏ



Khối u ngoài thận
Khối u hệ thần kinh giao cãm
- Có thể phát triển bất cứ đoạn nào của hệ Σ
- Tùy theo mức độ trưởng thành của tế bào
-> 2 nhóm:
. Chưa trưởng thành: Neuroblastoma
Ganglioneuroblastoma
. Trưởng thành: Ganglioneuroma


NEUROBLASTOMA
1.Vò trí: .50% từ tủy thượng thận

.25% chuổi hạch cạnh cột sống sau FM
.15-20% trung thất sau
.2-3% vùng cổ
.2% vùng chậu
2. 95% Neur- tổng hợp catecholamine
3. Phần lớn được phát hiện <5 tuổi
(>50% trước 2tuổi)


NEUROBLASTOMA

LÂM SÀNG

-Thường mơ hồ, làm chẩn đoán trể
-Thay đổi EG, đau xương, phát hiện mass
-Vò trí thứ phát:
.Echymose quanh hốc mắt kèm lồi mắt
.Di căn xương biểu hiện như u tiên phát
.Gan rất to di căn (HC Pepper ở trẻ <6th)
.Liệt chi dưới
.Tiêu chảy do u bài tiết VIP


NEUROBLASTOMA

CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH

1.ASP: .Điểm vôi hoá khối u (50-75%)
.Tách đường cạnh cột sống
.Di căn xương

2.Echo: .Mass echo không đồng nhất, echo dày
.Những điểm echo dày dạng chấm (vôi)
.Độc lập với thận
.Giới hạn kém, khó đgiá chính xác kt
.Bọc lấy mạch máu, ĐMC ra trước CS
3.Xạ hình MIGB



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×