Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng ôn tập sinh học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 10 trang )

SINH
HỌC 12
BÀI GIẢNG ÔN TẬP - SINH 12

Chủ biên tập: Duy Khoa
Sách dùng cho học sinh luyện thi đại học
môn sinh học và sinh viên học sinh học đại
cương 1


Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC

PHẦN I: LÝ THUYẾT
DI TRUYỀN HỌC
Chương 1. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
* Kiến thức cần nắm
1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi của ADN
a. Gen
- Khái niệm: Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi
pôlipeptit hay một phân tử ARN.
b. Mã di truyền
- Định nghĩa: Là trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong gen qui định trình tự sắp xếp của
các axit amin trong prôtêin.
- Các đặc điểm của mã di truyền
+ Được đọc liên tục từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba
+ Có tính đặc hiệu.
+ Có tính thoái hóa.
+ Có tính phổ biến.
* - Giải thích được mã di truyền là mã bộ ba
- Tên và chức năng của bộ ba mở đầu và các bộ ba kết thúc.
c. Quá trình nhân đôi ADN


- Diễn biến chính của cơ chế nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ
+ Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
+ Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới
+ Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành.
- Các nguyên tắc nhân đôi của ADN: bổ sung và bán bảo tồn.
* - Quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực
+ Thời điểm: Diễn ra trong pha S của kì trung gian.
+ Cơ chế: Giống với quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ.
+ Quá trình nhân đôi diễn ra tại nhiều điểm khởi đầu trong mỗi phân tử (có nhiều đơn
vị nhân đôi), có nhiều loại enzim tham gia.
2. Phiên mã và dịch mã
a. Phiên mã
- Cơ chế phiên mã
+ Diễn ra qua 3 bước: mở đầu, kéo dài và kết thúc.
+ Ở sinh vật nhân sơ: mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp làm khuôn để tổng
hợp prôtêin; ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã được chỉnh sửa mới tạo ra ARN
trưởng thành.
* - Thời điểm, vị trí xảy ra quá trình phiên mã
b. Dịch mã
- Cơ chế: Gồm 2 giai đoạn
+ Hoạt hóa axit amin
+ Tổng hợp chuỗi pôlipepetit
Mở đầu
Kéo dài
Kết thúc
Tóm lại: cơ chế của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử được thể hiện theo sơ đồ sau:
nhân đôi

ADN phiên mã ARN


dịch mã

prôtêin → tính trạng

3. Điều hòa hoạt động của gen
- Cấu trúc của opêron Lac
1


Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC

+ Vùng khởi động (P): Nơi mARN pôlimeraza bám vào khởi động phiên mã.
+ Vùng vận hành (O): Nơi prôtêin ức chế bám vào, ngăn cản phiên mã.
+ Cụm các gen cấu trúc (Z, Y, A): mã hóa các enzim phân giải đường lactôzơ.
4. Đột biến gen
a. Khái niệm: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một cặp nuclêôtit xảy
ra tại 1 điểm nào đó trên phan tử ADN.
b. Ba dạng đột biến điểm
* Phân loại đột biến tự nhiên và đột biến nhân tạo
c. Nguyên nhân: Do tác động của các tác nhân hóa học, vật lí, sinh học hoặc những rối loạn
sinh lí, hóa sinh trong tế bào đến quá trình nhân đôi ADN.
d. Cơ chế phát sinh chung:
- Tác nhân gây đột biến gây ra những sai sót trong quá trình nhân đôi ADN.
* - Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến, qua các lần nhân
đôi tiếp theo tạo thành đột biến: Gen → tiền đột biến gen → đột biến gen.
* - Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ, liều lượng, thời điểm tác động và
cấu trúc của gen.
- Ví dụ về cơ chế phát sinh
+ Do sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN: G – X → G – T → A – T.
+ Do tác động của 5BU: A – T → A – 5BU → G – 5BU → G – X.

e. Hậu quả
- Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc → biến đôi trong dãy nuclêôtit của mARN
→ có thể biến đổi trong dãy axit amin của chuỗi pôlỉpeptit tương ứng → có thể thay đổi cấu
trúc của prôtêin → có trhể làm thay đổi đột ngột, gián đoạn 1 hoặc một số tính trạng trên
một hoặc một số ít cá thể của quần thể.
+ Hậu quả cụ thể của từng dạng.
- Phần lớn đột biến điểm là vô hại, một số có lợi, 1 số có hại. Mức độ có lợi hay có hại phụ
thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
f. Ý nghĩa
*g. Cơ chế biểu hiện
5. Cấu trúc nhiễm sắc thể
a. Ở sinh vật nhân sơ: NST là phân tử ADN kép, vòng, không liên kết với prôtêin.
b. Ở sinh vật nhân thực
- Cấu trúc hiển vi
+ Ở kì giữa của quá trình phân bào: NST gồm 2 crômatit…. , NST có hình que, ….
đường kính: …
+ Mỗi loài có 1 bộ NST đặc trung về số lượng, hình thái, cấu trúc.
- Cấu trúc siêu hiển vi:
+ Thành phần cấu tạo
+ Nuclêôxôm → sợi cơ bản (11nm) → sợi nhiễm sắc (25 - 30nm) → ống siêu xoắn
(300nm) → crômatit kì giữa (700nm).
* Sự biến đổi hình thái NST qua các kì phân bào.
6. Đột biến cấu trúc NST
a. Nguyên nhân
b. Cơ chế chung: Các tác nhân gây đột biến tác động đến quá trình tiếp hợp, trao đổi chéo,
… hoặc trực tiếp gây đứt gãy NST. Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi số lượng, trình tự
các gen, làm thay đổi hình dạng NST.
c. Các dạng đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Ở mỗi dạng: nêu khái niệm, cơ chế, hậu quả (có ví dụ), ý nghĩa.
7. Đột biến số lượng NST

a. Nguyên nhân
b. Các dạng đột biến số lượng NST
2


Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC

- Đột biến lệch bội
+ Khái niệm
+ Các dạng
+ Cơ chế phát sinh chung, trình bày được sơ đồ phát sinh các thể lệch bội.
+ Hậu quả
+ Vai trò
- Đột biến đa bội
+ Khái niệm
+ Các dạng
+ Cơ chế phát sinh chung, trình bày được sơ đồ phát sinh thể tự đa bội (thể 3n, 4n)
và thể dị đa bội (thể song nhị bội).
+ Hậu quả
+ Vai trò
Chương II: TÍNH QUI LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
QUI LUẬT PHÂN LY
I. Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden:
- Quy trình thí nghiệm:
- Giải thích kết quả (hình thành giả thuyết):
- Kiểm định giả thuyết:
II. Hình thành học thuyết khoa học:
1. Giả thuyết của Menden:
2. Chứng minh giả thuyết:
3. Nội dung quy luật phân ly:

Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc
từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không
hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của mỗi cặp alen phân ly đồng
đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.
Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen. Do sự phân ly đồng đều của cặp alen
trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp.
III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly:
Trong tế bào lưỡng bội, NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng, nên gen tồn tại
theo từng cặp gen tương ứng trên cặp NST tương đồng (vị trí của gen trên NST gọi là lôcut).
Khi giảm phân, sự phân ly đồng đều của cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân ly đồng đều
của cặp gen tương ứng về các giao tử.
QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
I. Thí nghiệm lai hai cặp tính trạng:
1. TN:
2. Nội dung của quy luật phân ly độc lập: Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính
trạng khác nhau phân ly độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
II. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập:
Sự phân ly độc lập của các cặp NST khác nhau trong giảm phân dẫn đến sự phân ly
độc lập của các cặp alen về các giao tử; sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh
sẽ tạo ra các tổ hợp gen khác nhau.
Giải thích: - Nếu ký hiệu A: alen quy định hạt vàng
a: alen quy định hạt xanh
B: alen quy định hạt trơn
b: alen quy định hạt nhăn
P: AABB (hạt vàng, trơn) x aabb (hạt xanh, nhăn)
3


Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC


F1:
AaBb (100% hạt vàng, trơn)
GF1:
AB, Ab, aB, ab
F2: SGK
III. Ý nghĩa của các quy luật Menden:
Khi biết được tính trạng nào đó di truyền theo quy luật Menden chúng ta có thể tiên
đoán trước được kết quả lai.
Giải thích sự đa dạng của thế giới sinh vật (tạo ra vô số biến dị tổ hợp)
IV. Điều kiện nghiệm đúng phân ly độc lập:
Các cặp gen quy định các cặp tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng
khác nhau.
V. Công thức tổng quát: (giải thích và hướng dẫn h/s cách ứng dụng trong giải bài tập)
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. Tương tác gen:
- Khái niệm: Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành
một KH.
- Thực chất: các gen trong tế bào không tương tác trực tiếp với nhau mà chỉ có sản phẩm
của chúng tác động qua lại với nhau để tạo nên KH.
- Các kiểu tương tác:
+ tương tác giữa các alen thuộc cùng một gen (đã học trong các bài về quy luật Menden)
+ tương tác giữa các alen thuộc các lôcut gen khác nhau (tương tác giữa các gen
không alen), gồm các kiểu tương tác:
1. Tương tác bổ sung: TN: P Hoa trắng x Hoa trắng
F1
100% hoa trắng
F2 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng
G. thích: - F2 có 16 tổ hợp  F1: dị hợp tử về 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng
khác nhau.
Mà F2: không cho tỉ lệ KH 9: 3: 3: 1 mà cho 2 KH  màu hoa do 2 cặp gen quy định.

- Hoa đỏ: có mặt cả 2 gen trội A, B
Hoa trắng: chỉ có mặt 1 gen trội hoặc không có gen trội nào.
SĐL:
Dòng hoa trắng (Aabb) x Dòng hoa trắng (aaBB)
F1:
AaBb (hoa đỏ ) x AaBb (hoa đỏ )
F2: 9A - B - (đỏ): 3A - bb (trắng) : 3aaB - (trắng)
: 1aabb (trắng)
2. Tương tác cộng gộp:
- KN: Khi các alen trội thuộc 2 hoặc nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen
trội (bất kể thuộc lôcut nào) đều làm tăng sự biểu hiện của KH lên một chút ít.
Ví dụ: Màu da người ít nhất do 3 gen (A, B, C) nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau
chi phối.
- Phần lớn các tính trạng số lượng (năng suất) là do nhiều gen quy định tương tác theo kiểu
cộng gộp quy định (sản lượng thóc, sản lượng trứng của gia cầm… cũng như các tính trạng
màu da, chiều cao ở người bị chi phối bởi sự tác động cộng gộp của nhiều gen không alen.
(GV nêu thêm tương tác át chế)
II. Tác động đa hiệu của gen:
KN: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Gen đa hiệu là một cơ sở để giải thích hiện tượng biến dị tương quan. Khi một gen đa hiệu
bị đột biến thì nó sẽ đồng thời kéo theo sự biến dị ở một số tính trạng mà nó chi phối.
VD: ...
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN:
4


Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC

I. LIÊN KẾT GEN:
1. TN:

2. Giải thích và Viết sơ đồ lai:
3. Kết luận: Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng
di truyền cùng nhau. Số nhóm gen liên kết của mỗi loài thường bằng số lượng NST trong bộ
NST đơn bội.
II. HOÁN VỊ GEN:
1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen:
♀ F1 thân xám, cánh dài X ♂ đen, cụt
 Fa 495 thân xám, cánh dài ; 944 đen, cụt
206 thân xám, cánh cụt; 185 đen, dài
2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen:
- Gen quy định màu thân và kích thước cánh nằm trên cùng 1 NST.
- Trong giảm phân tạo giao tử xảy ra tiếp hợp (kỳ đầu I của giảm phân) dẫn đến trao đổi
đoạn NST giữa 2 trong 4 cromatit của cặp tương đồng (đoạn trao đổi chứa 1 trong 2 gen
trên)  hoán vị gen.
- Tần số hoán vị gen (f%) = tổng tỷ lệ % giao tử sinh ra do hoán vị.
- Tần số hoán vị gen (f%) 0%  50% (f%50%)
- Các gen càng gần nhau trên NST thì f % càng nhỏ và ngược lại f % càng lớn.
3. Kết luận:
- Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn cho nhau dẫn
đến hoán vị gen, làm xuất hiện các tổ hợp gen mới.
- Tần số hoán vị gen được dùng làm thước đo khoảng cách tương đối giữa các gen. Tần
số hoán vị gen dao động từ 0%  50 %
4. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen:
a. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen:
- Các gen trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau nên duy trì sự ổn định của loài.
- Thuận lợi cho công tác chọn giống.
b. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen:
- Do hiện tượng hoán vị gen  tạo ra nhiều loại giao tử  hình thành nhiều tổ hợp gen
mới tạo nguồn nguyên liệu biến dị di truyền cho quá trình tiến hoá và công tác chọn giống.
- Căn cứ vào tần số hoán vị gen  trình tự các gen trên NST (xây dựng được bản đồ gen).

- Quy ước 1% hoán vị gen = 1 cM (centimoocgan)
(Bản đồ di truyền)
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I. Di truyền liên kết với giới tính: Một tính trạng được gọi là di truyền liên kết với giới
tính khi sự di truyền của nó luôn gắn với giới tính.
1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST:
a) NST giới tính:
b) Một số số kiểu NST giới tính:
+ Dạng XX và XY
- ♀ XX, ♂ XY: Người, lớp thú, ruồi giấm.. .
- ♂ XX, ♀ XY: Chim, bướm.. .
+ Dạng XX và XO: Châu chấu ♀ XX, ♂ XO
c. Một số cơ chế xác định giới tính:
5


Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC

- Cơ chế xác định giới tính: do sự phân ly của cặp NST giới tính trong giảm phân hình
thành giao tử  tỉ lệ đực cái ở các loài có phân hoá giới tính thường xấp xỉ 1: 1
2. Di truyền liên kết với giới tính:
a. Gen trên NST X: di truyền chéo
- Thí nghiệm: (SGK)
- Giải thích: (SGK)
b. Gen trên NST Y: di truyền thẳng
(Lưu ý trường hợp gen quy định tính trạng liên kết với NST giới tính ở vùng tương đồng )
c) Ý nghĩa của sự di truyền liên kết với giới tính: (SGK)
II. Di truyền ngoài nhân:
1. Ví dụ: (cây hoa phấn Mirabilis jalapa)
- Lai thuận: ♀ lá đốm X ♂ lá xanh thu được F1 100% lá đốm.

- Lai nghịch: ♀ lá xanh X ♂ lá đốm  thu được F1 100% lá xanh.
2. Giải thích:
- Khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng.
- Các gen nằm trong tế bào chất ( trong ty thể hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho con
qua tế bào chất của trứng.
- Sự phân ly kiểu hình của đời con đối với các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy
định rất phức tạp.
- Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ: là do khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà
hầu như không truyền tế bào chất cho trứng. Do vậy, các gen nằm trong tế bào chất (trong ty
thể hoặc trong lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng.
* Kết luận: có 2 hệ thống di truyền là di truyền trong nhân và di truyền ngoài nhân (di
truyền theo dòng mẹ)
ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
- Gen (ADN )mARN Pôlipeptit  Prôtêin  tính trạng.
II. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình:
1. Ví dụ: Ở cây hoa anh thảo:
KG AA (đỏ): nếu đem trồng cây đỏ t/c ở mt 350c thì ra hoa trắng, thế hệ sau của cây hoa
trắng này trồng ở 200c lại cho hoa đỏ. Trong khi cây hoa trắng có KG aa đem trồng ở mt
350c hay 200c đều chỉ cho hoa màu trắng.
2. Kết luận:
- Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn, mà truyền
đạt một KG.
- KG quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
- KH là kết quả của sự tác động qua lại giữa KG và MT.
IV. Mức phản ứng:
1. Khái niệm
Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG tương ứng với các môi trường khác nhau gọi là mức
phản ứng của một KG
2. Đặc điểm:

- Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng
- Có 2 loại mức phản ứng: mức phản ứng rộng và mức phản ứng hẹp, mức phản ứng
càng rộng sinh vật càng dễ thích nghi
- Di truyền được vì do KG quy định
6


Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC

- Thay đổi theo từng loại tính trạng
3. PP xác định mức phản ứng
Để xác định mức phản ứng của 1KG cần phải tạo ra các cá thể SV có cùng 1 KG ,
với cây sinh sản sinh dưỡng có thể xác đinh mức phản ứng bằng cách cắt đồng loạt cành của
cùng 1 cây đem trồng và theo dõi đặc điểm của chúng.
4. Sự mềm dẻo về kiểu hình
- Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước những điều kiện MT khác nhau gọi
là sự mềm dẻo về KH (hay còn gọi là thường biến)
- Nguyên nhân: Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sv thích nghi với những thay đổi
của MT
- Biểu hiện: Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào KG
- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định.
* Đặc điểm: Có tính đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi
trường.
Lưu ý:
- Tính trạng có HSDT thấp là tính trạng có mức phản ứng rộng; thường là các tính trạng
số lượng (năng suất, sản lượng trứng.. . )
- Tính trạng có hệ số di truyền cao  tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là các tính
trạng chất lượng (Tỷ lệ protein trong sữa hay trong gạo.. . )
Chương III:
DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ

I. Khái niệm và đặc trung của qu n thể:
- Quần thể là một tập hợp của các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khoảng không
gian xác định, ở vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra các thế hệ con cái hữu
thụ
- Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trung, thể hiện qua các thông số về tần số alen và
thành phần kiểu gen:
T n số alen = số lượng alen đó tổng số alen của gen đó trong quần thể tại một thời điểm
xác định
T n số iểu gen của qu n thể = số cá thể có kiểu gen đó tổng số cá thể có trong quần
thể
* T n số của các alen được xác định bằng các công thức:
Quần thể ở thế hệ xuất phát có các kiểu gen là AA, Aa, aa gọi h là tỉ lệ kiểu gen AA, d là tỉ
lệ kiểu gen Aa, r là tỉ lệ kiểu gen aa.
Gọi PA là tần số alen A, qa là tần số alen a thì:

PA  d 

h
2

qa  r 

h
2

Chú : Tùy theo hình thức sinh sản của từng loài mà các đặc trung của vốn gen cũng như
các yếu tố làm biến đổi vốn gen của quần thể ở mỗi loài có khác nhau.
II. u n thể tự phối.
- Quần thể thực vật tự thụ phấn, động vật lưỡng tính tự thụ tinh.
- Đối với các loài động vật, hiện tượng các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối

với nhau thì được gọi là giao phối gần.
Công thức tổng quát cho tần số kiểu gen ở thế hệ thứ n của quần thể tự thụ phấn là:
Thế hệ
P

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa
100%
7

Kiểu gen aa


Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC

F1
F2
F3
.. .
Fn

25% =

Tần

50% =

số


1
 

KG

AA

=

Tần số KG

n

( 1    )/2
2

25% =

1

Aa =  
2

Tần sốKG
n

1
 

n


aa = (1    )/2
2

ết luận:
Thành phần kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo
hướng t ng n t n số iểu gen đ ng hợp t và giảm n t n số iểu gen ị hợp t .
III. Qu n thể giao phối ngẫu nhiên:
1. Qu n thể ngẫu phối:
- Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để
giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên
Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối:
- Đa hình: quá trình giao phối là nguyên nhân làm cho quần thể đa hình về KG dẫn
đến đa hình về KH.
- Các cá thể trong quần thể giống nhau ở những nét cơ bản, khác nhau về nhiều chi
tiết.
(Trong QT ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau 1 cách ngẫu nhiên
tạo nên 1 lượng biến dị di truyền rất lớn trong QT làm nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và
chọn giống).
- Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể
2. Định luật Hacđi Vanbec
Theo Định luật Hacđi Vanbec thành phần kiểu gen, tần số của các alen của quần thể giao
phối sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác trong những điều kiện nhất định.
p2 AA + 2pqAa +q2 aa = 1
3. Điều kiện nghiệm đúng:
- Quần thể phải có kích thước lớn
- Các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau (ko có chọn
lọc tự nhiên )
- Không xảy ra đột biến, nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch
- Quần thể phải được cách ly với quần thể khác (không có sự di - nhập gen giữa các

quần thể)
4. Ý nghĩa của định luật Hacđi Vanbec:
Định luật Hacđi Vanbec không chỉ giải thích về sự ổn định qua thời gian của những quần
thể tự nhiên mà còn cho phép xác định được tần số của các alen, các kiểu gen trong quần thể.
Nếu biết quần thể ở trạng thái cân bằng thì từ tần số các cá thể có KH lặn, có thể tính được
tần số alen lặn, alen trội cũng như tần số của các loại KG trong quần thể.
VD: Một quần thể bò có 64% bò lông vàng. Tính thành phần KG của quần thể này, biết
lông vàng là lặn, lông đen là trội.
Ta có q2 = 64% q = 0, 8
p+q = 1
p = 1 - 0, 8 = 0,2
Thành phần KG của quần thể là: 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa
Chương IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
8


Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC

I. Kiến thức c n nắm
Nguồn vật liệu để chọn giống:

Biến dị tổ hợp
Đột biến
ADN tái tổ hợp
1. Chọn giống vật nuôi và cây tr ng dựa trên ngu n biến dị tổ hợp
a. Tạo giống thuần: Các bước
- Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
- Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau
- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn
- Những tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng

thuần.
b. Tạo giống có ưu thế lai cao
- Khái niệm ưu thế lai
- Cơ sở di truyền của ưu thế lai
- Qui trình tạo giống có ưu thế lai cao
+ Tạo các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
+ Lai các dòng thuần chủng để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau
(lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép, lai thuận nghịch)
+ Chọn lọc các tổ hợp có ưu thế lai cao.
2. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
- Các bước
+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến thích hợp
+ Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
+ Tạo dòng thuần chủng
* Phân tích từng bước của qui trình
* - Các thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt nam
3. Tạo giống bằng công nghệ gen
- Khái niệm công nghệ gen
- Qui trình
+ Tạo ADN tái tổ hợp: Các bước tạo ADN tái tổ hợp
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
+ Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Phương pháp tải nạp và phương pháp sử dụng tế bào gốc.
- Ứng dụng công nghệ gen: Các thành tựu tạo giống động – thực – vi sinh vật.
4. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
*a. Khái niệm công nghệ tế bào
b. Công nghệ tế bào thực vật
- Lai tế bào sinh dưỡng
+ Loại bỏ thành tế bào trước ki đem lai → tế bào trần
+ Đưa các dòng tế bào trần của 2 loài vào cùng môi trường đặc biệt để chúng dung hợp với

nhau tạo ra tế bào lai
+ Đưa tế bào lai vào nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để chúng phân chia và tái sinh
thành cây lai khác loài.
- Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh
+ Hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh được nuôi cấy trong ống nghiệm để phát triển thành
cây đơn bội
+ Chọn lọc dòng tế bào đơn bội có đặc tính mong muốn
+ các dòng tế bào được chọn đưpợc nuôi trong ống nghiệm với các hóa chất đặc biệt →
phát triển thành mô đơn bội → xử lí hóa chất gây đa bội để tạo cây lưỡng bội hoàn chỉnh.
* - Nuôi cấy tế bào invitro tạo mô sẹo
* - Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị
9



×