VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG
LOGO
www.themegallery.com
ĐẠI CƯƠNG
Đứng hàng thứ 6 trong các
nguyên nhân gây chết tại
Hoa Kỳ
Đứng hàng đầu trong các
nguyên nhân chết do
nhiễm khuẩn.
Nguyên nhân đa dạng
Chẩn đoán và điều trị sớm
ảnh hưởng đáng kể tới tỷ
lệ tử vong.
Có các hướng dẫn của
(ATS)( IDSA)(CID)
Có nhiều hướng dẫn
trong chẩn đoán, điều trị
Company Logo
www.themegallery.com
ĐỊNH NGHĨA
Viêm phổi cộng đồng:
là viêm phổi cấp tính
do tác nhân gây bệnh
có nguồn gốc từ cộng
đồng.
Viêm phổi bệnh viện:
là viêm phổi sau 48
nhập viện.
Viêm phổi liên quan
đến CSYT
Company Logo
www.themegallery.com
NGUYÊN NHÂN
Nguyên nhân vi
khuẩn học chính
S. pneumoniae:
H. influenzae
M. catarrhalis
Legionella sp.
M. pneumoniae
C. pneumoniae
H. influenzae
S. pneumonia
Company Logo
www.themegallery.com
TẦN XUẤT VK HAY GẶP
Nguyên nhân hay gặp nhất
Streptococcus pneumoniae
Haemophilus influenzae
Klebsiella pneumoniae
(20-50%)
(5-10%)
(1-3%)
Mycoplasma pneumoniae
Chlamydia pneumoniae
Legionella pneumophila
(10-30%)
(5-10%)
(1-5%)
Company Logo
www.themegallery.com
MỘT SỐ CĂN NGUYÊN KHÁC
Virus
influenza, parainfluenza,
rhinoviruses,
coronavirus,
paramyxoma virus, RSV
Viêm phổi hít:
oral anaerobe
Bệnh phổi có sẵn:
Gram-negative rods
(inlcuding P.aeruginosa)
Company Logo
www.themegallery.com
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Sốt
Ho- Khạc đờm
Là triệu chứng thường gặp
nhất
Ho khạc đờm khoảng 50-60% số
trường hợp
Khởi phát đột ngột
Đặc điểm đờm phản ánh tình
trạng viêm nhu mô do vi khuẩn
hoặc vi rus.
Sốt cao-rét run
Điều kiện thuận lợi sau
nhiễm lạnh, uống rượu.
Đau ngực
Vị trí chỉ điểm tổn thương
Khó thở
Là triệu chứng thường gặp trong
viêm phổi cộng đồng:
Khó thở nhanh nông,nặng nề,
ậm ạch.
Đau tăng khi thở mạnh, hắt
hợi…
Company Logo
www.themegallery.com
PHÂN LOẠI
Viêm phổi thùy (S. pneumoniae)
Sốt cao đột ngột, rét run, đau ngực, khó thở, ho khạc đờm.
Tình trạng nhiễm trùng rõ
Viêm phổi do tác nhân không điển hình
(M, C. pneumoniae. L. pneumoniae, rickettsiae, viruses)
Triệu chứng từ từ, sốt không cao, ho khan
Tình trạng nhiễm trùng nhẹ.
Company Logo
www.themegallery.com
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
Ít nhất 3 trong 4 dấu hiệu
Biểu hiện toàn thân:
Sốt cao đột ngột,rét run
Các biểu hiện cơ năng hô hấp: nặng ngực, khó thỏ, ho
Có các biểu hiện thực thể khi khám phổi:
Xquang ngực có hình ảnh thâm nhiễm
Company Logo
www.themegallery.com
VP CỘNG ĐỒNG Ở NGƯỜI GIÀ
Có sự khác biệt về các dấu hiệu và triệu
chứng lâm sàng so với người trẻ
Các triệu chứng điển hình của viêm phổi
thường không có hoặc không điển hình
Hay biểu hiện kèm theo với các triệu chứng
ngoài phổi
Viêm phổi do các vi khuẩn không điển hình
thường gặp ở bệnh nhân tuổi cao hoặc tổn
thương hệ thống miễn dịch.
Company Logo
www.themegallery.com
TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI NẶNG
1. Tuổi trên 65 tuổi
2. Giảm tri giác mới xuất hiện
3. Nhịp thở > 30 lần và/hoặc Sp02 <90%
4. Huyết áp tối đa =< 90mmHg
Nhóm 1: Nhẹ
Không có triệu
chứng kể trên
Nhóm 2: Trung bình
Có 1 triệu chứng
kể trên
Nhóm 3: Nặng
Có từ 2 triệu
chứng kể trên
Mất nước, thiểu niệu nước tiểu < 80ml/4h thì tăng thêm một bậc
Company Logo
www.themegallery.com
CÁC YẾU TỐ PHỐI HỢP
Suy thận (ure máu > 7,5mmol /l) hoặc
bệnh cảnh lâm sàng thiếu nước.
A
Suy gan (men gan tăng, bilirubin tăng,
protid giảm)
Các yếu tố phát
B
Suy tim (tiền sử có bệnh tim mạch hay bệnh
phổi là nguy cơ gây suy tim, khó thở, bệnh cảnh
suy tim hoặc EF< 40%)
Suy dưỡng (bệnh cảnh suy dưỡng và / hoặc
Albumin máu < 35g/l)
hiện tiên lượng
nặng
C
D
Company Logo
www.themegallery.com
THEO DÕI-TIÊN LƯỢNG
Phân loại
Nhóm 1: Nhẹ
Không có triệu
chứng kể trên
Cận sàng
Lâm sàng
Nhiệt độ
Theo dõi
Lâm sàng
Nhiệt độ
Nhóm 2: trung bình
Có 1 triệu chứng
kể trên
Nhóm 3: Nặng
Có từ 2 triệu
chứng kể trên
Thêm ECG
Khí máu ( nếu
SpO2 <90%)
Thêm Sinh hóa
máu ( SGOT,
SGPT, Bilirubin)
Huyết áp, nhịp thở,
Tri giác
Theo dõi thêm
Nước tiểu
Company Logo
www.themegallery.com
NGHI NGỜ NHIỄM KHUẨN ĐẶC BIỆT
Tiền sử bệnh phổi mạn tính
thường xuyên điều trị ngoại trú
Hội chứng Cursing do dùng thuốc
A
.Trực khuẩn Gr (-)
. Pseudomonas
. Vi khuẩn kị khí
B
C
Nằm tại giường trên 3 ngày
D
Mới điều trị kháng sinh trong tháng trước
Company Logo
www.themegallery.com
NGUYÊN TẮC ĐiỀU TRỊ
Dùng kháng sinh sớm (căn nguyên do vi
khuẩn)
Quan tâm đến tình trạng vi khuẩn kháng
thuốc tại địa phương
Thời gian dùng kháng sinh 7-10 ngày, hoặc
14 ngày nếu nghi ngờ do tác nhân VKKĐH
Điều trị triệu chứng
Nâng cao thể trạng, bù đủ nước
Company Logo
www.themegallery.com
SỬ DỤNG KS THEO KINH NGHIỆM
PĐ1
PĐ2
PĐ3
PĐ1+
PĐ2+ PĐ3+
PĐ4
Nếu có bất kỳ một trong các yếu tố nguy cơ A
hoặc/và D nào cũng đều sử dụng phác đồ
dự phòng (phác đồ +)
Company Logo
www.themegallery.com
PHÁC ĐỒ 1 VÀ 1+
Amoxilin 1gx mỗi 8h
Erythromicin 0.5g/6h
Clarithoromoc
on 0.5g/12h
Phac đo 1+
Nếu có bất kỳ một trong các
yếu tố nguy cơ A hoặc/và D
nào cũng đều sử dụng phác
đồ phác đồ +.
Augmentin 1g/8h
Levofloxacin 0.75g/24h
Company Logo
www.themegallery.com
PHÁC ĐỒ 2 VÀ 2+
Phác đồ 2:
Amoxicillin 1g tĩnh mạch / mỗi 8 giờ.
Phác đồ 2+:
Amoxicillin / a.clavulanic (Ví dụ: Augmentin 1g tĩnh
mạch/ mỗi 8 giờ); hoặc
Fluoroquinolone có tác dụng với pneumococci (ví
dụ Levofloxacin 0.75g tĩnh mạch một lần/ ngày).
Company Logo
www.themegallery.com
PHÁC ĐỒ 3 VÀ 3+
PĐ 3
Ceftriaxone 2g tĩnh mạch/ ngày;
hoặc Cefotaxime1g tiêm TM mỗi 8 giờ
hoặc Cefuroxime 0,75-1,5 g, tiêm TM mỗi 8 giờ
Kết hợp với :
Fluoroquinolone có tác dụng với pneumococci (thí dụ
Levofloxacin 0.75g tĩnh mạch / ngày).
PĐ3+
Cefoperazone/sulbactam (thí dụ Sulperazon 2g /mỗi
12 giờ);
hoặc Amoxicillin/ a.clavulanic (thí dụ: Augmentin 1g
tĩnh mạch) / mỗi 8 giờ).
Kết hợp với :
hoặc Fluoroquinolone có tác dụng với pneumococci
(thí dụ Levofloxacin 0.75g tĩnhmạch / ngày);
hoặc Macrolid mới (thí dụ: Azithromycin, ngày 1: 0,25g
× 2 viên uống / một lần /ngày, ngày 2- 5: 0,25g × 1viên
uống / một lần / ngày hoặc Clarythromycin 0,5g uống/
mỗi 12 giờ).
Company Logo
www.themegallery.com
PHÁC ĐỒ 4
PĐ4:
Ceftazidime (thí dụ Fortum 1g tĩnh mạch /
mỗi 8 giờ);
Kết hợp
Fluoroquinolone có tác dụng với pneumococci
(thí dụ Levofloxacin 0,75g tĩnh mạch / ngày;
Kết hợp hay không
Tobramycin 80mg tĩnh mạch/ mỗi 8 giờ
hoặc Amikacin 500mg tĩnh mạch mỗi 12 giờ.
Lưu ý:
- Các thuốc đều cần điều chỉnh theo chức năng thanh thải của gan và thận.
- Tất cả các phác đồ đều có thể chuyển từ thuốc tiêm sang thuốc uống khi tình trạng
bệnh thuyên giảm và bệnh nhân có thể sử dụng thuốc uống được.
Company Logo
www.themegallery.com
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Tốt
Triệu chứng cơ năng và
toàn thân tốt lên (đặc biệt
là sốt giảm hoặc hết sốt)
Có hay không triệu chứng
thực thể tại phổi giảm
Có hay không bạch cầu
máu (BC) giảm
Có hay không tổn thương
xquang giảm
Xấu
Triệu chứng cơ năng và toàn thân
không giảm hoặc xấu đi (nhất là
sốt không giảm)
Triệu chứng thực thể tại phổi
không giảm
Biến chứng (áp-xe phổi, mủ màng
phổi, nhiễm trùng máu, viêm phúc
mạc, viêm màng não, viêm nội
tâm mạc…)
Số lượng bạch cầu không giảm
Hình ảnh tổn thương trên Xquang
không giảm
Company Logo
www.themegallery.com
CHUYỂN TỚI KHOA ĐIỀU TRỊ ĐẶC BIỆT
Có 1 trong 4 tiêu chuẩn:
Rối loạn ý thức
Tổn thương rộng nhiều thùy
phổi (>50% trong 48h)
Sốc nhiễm trùng
Nước tiểu < 80 ml/8h
Có 2 trong 3 tiêu chuẩn
sau:
Thở > 30 lần/phút
Huyết áp tối đa < 90mmHg
XQ tổn thương nhiều ổ, 2 bên
Có ≥ 3 yếu tố phân loại
nặng ngay khi nhập viện
Company Logo
www.themegallery.com
XỬ TRÍ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG
Triệu chứng hô hấp < 2 tuần đến khám nghi viêm phổi
Chẩn đoán VPCĐ (có 3 trong 4 tiêu chuẩn)
Phân loại mức độ nặng: nhóm 1, 2, 3
Xác định nguy cõ nhiễm vi khuẩn đặc biệt A, B, C, D
Nhóm 1 (± A, B, C, D)
Nên điều trị ngoại trú
Nhóm 2 (± A, B, C, D)
Cần nhập viện
Nhóm 3 (± A, B, C, D)
Nhập viện vào ICU
Đánh giá trong 12-24 giờ, điều trị các yếu tố nguy cõ nặng khác (nếu có)
Đánh giá trong 72 giờ
•Giảm bậc theo dõi
•Chuyển thuốc uống
•Có thể điều trị ngoại trú
•Tăng bậc theo dõi
• Xem lại chẩn đoán, yếu tố nặng,bệnh phối hợp
• Xét nghiệm vi trùng học
•Tăng phác đồ hoặc theo kháng sinh đồ
Đánh giá sau 72 giờ
Company Logo
www.themegallery.com
Company Logo