Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tieu luận QLGD một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả công tác bồi dưỡng giáo viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.35 KB, 21 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

NGUYỄN TÀI HIỆP
----------------

TIỂU LUẬN
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN
TẠI TRƯỜNG THPT CẦM BÁ THƯỚC

Tiểu luận kết thúc lớp Bồi dưỡng Quản lý giáo dục

NĂM 2015

1


1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
1. 1 Cơ sở pháp lý:
Điều 14 chương I Luật giáo dục nói rõ: “ Nhà giáo giữ vai trò quyết định
trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục. Nhà giáo phải không ngừng học tập,
rèn luyện, nêu gương tốt cho người học. Nhà nước tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nhà giáo, có chính sách đảm bảo các điều kiện cần thiết về vật chất và tinh thần
để nhà giáo thực hiện nhiệm vụ của mình”.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 BCH TW Đảng khoá VIII đã nêu:“ Giáo
viên là nhân tố quyết định chất lượng của giáo dục và được xã hội tôn vinh.
Giáo viên phải có đủ đức, đủ tài”.


Ngày 15/6/2004, Ban Bí thư TW Đảng đã ban hành chỉ thị 40 về việc xây
dựng, nâng cao đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Chỉ thị nêu rõ xây
dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý là một nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu
trước mắt, vừa mang tính chiến lược lâu dài nhằm thực hiện thành công chiến
lược phát triển giáo dục và chấn hưng đất nước.
Chiến lược phát triển giáo dục 2011- 2020 của Đảng và Nhà nước ta khi
nói về phát triển đội ngũ nhà giáo, đổi mới phương pháp giáo dục đã nêu: “Tiếp
tục đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo để đến năm 2020, 100%
giáo viên phổ thông đạt chuẩn trình độ đào tạo, trong đó 88% giáo viên trung
học cơ sở và 16,6% giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ đào tạo trên
chuẩn”.
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học được ban hành theo Thông tư 12/2001/TT-BGDĐT ngày
28 tháng 3 năm 2011 của Bộ GD-ĐT, qui định một trong những nhiệm vụ của
hiệu trưởng là “Quản lý giáo viên, nhân viên”, và nhiệm vụ của giáo viên là
“Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để
nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục”.
1.2. Cơ sở lý luận:
Đội ngũ trong trường phổ thông là nguồn nhân lực của nhà trường bao
gồm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên, nhân viên trong trường. Đội ngũ
2


giáo viên là lực lượng chủ chốt giữ vai trò quan trọng để biến các mục tiêu giáo
dục thành hiện thực.
Trong nhà trường phổ thông, người thầy có sự tác động mạnh đến quá
trình hình thành và phát triển nhân cách của người học sinh. Hiệu quả và sản
phẩm lao động sư phạm là nhân cách phát triển toàn diện của học sinh nhằm đạt
mục tiêu phát triển của nhà trường. Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở phải đáp
ứng những nhu cầu phát triển của bản thân, gia đình và xã hội.

Để đáp ứng nhu cầu này đòi hỏi đội ngũ giáo viên trong nhà trường phải
thường xuyên học tập, bồi dưỡng, rèn luyện, từ đó mới có đủ khả năng thực
hiện sứ mệnh của mình, mới xứng đáng là nguyên khí của một trường phổ
thông.
Với tính chất đặc thù trong lao động sư phạm của người giáo viên được
nêu ở trên, người cán bộ quản lý trường học cần phải hiểu đúng tầm quan trọng
của công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, đó là vấn đề
sống còn quyết định chất lượng dạy học của nhà trường.
1.3 Cơ sở thực tiễn:
Thực trạng giáo dục đào tạo nước ta trong thời gian qua tuy đã thu được
nhiều thành tựu đáng kể, đã có bước phát triển mới, góp phần chuẩn bị tiền đề
cho những bước phát triển mạnh mẽ và vững chắc hơn của sự nghiệp giáo dục
trong thế kỷ XXI, vì mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước theo định
hướng xã hội chủ nghĩa. Vấn đề bức xúc nhất trong giáo dục nước ta hiện nay là
chất lượng giáo dục toàn diện, nhất là giáo dục đại trà nhìn chung còn thấp so
với mục tiêu giáo dục, với yêu cầu nhân lực phục vụ phát triển kinh tế, xã hội.
Nội dung, phương pháp dạy học chưa đáp ứng tốt yêu cầu chuẩn bị nhân lực cho
công nghiệp hoá và trình độ chưa theo kịp sự phát triển khoa học công nghệ hiện
đại.. Đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, yếu về chất lượng, lại không đồng bộ,
một bộ phận giáo viên tuy đã đạt chuẩn trình độ đào tạo song năng lực sư phạm
vẩn còn yếu, chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Hiệu quả giáo dục đào tạo
còn thấp.Trong bối cảnh chung của ngành Giáo dục và Đào tạo, trường Trung
học cơ sở Thạnh Phước đã có nhiều cố gắng và đạt được một số kết quả nhất
3


định. Tuy nhiên, chất lượng dạy và học vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của địa
phương. Tỷ lệ học sinh giỏi khá còn quá thấp, học sinh giỏi các cấp, đặc biệt là
học sinh giỏi cấp Tỉnh còn ít, chưa có học sinh giỏi cấp Quốc gia.
1.4 Tính cần thiết :

Xuất phát từ những cơ sở trên, để đáp ứng yêu cầu, mục tiêu giáo dục và
đào tạo trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, công tác bồi
dưỡng cho giáo viên trường THPT Cầm Bá Thước là một đòi hỏi hết sức cấp
bách và tất yếu.
2. Thực trạng công tác bồi dưỡng cho giáo viên tại trường THPT
Cầm Bá Thước.
2.1. Giới thiệu khái quát về trường THPT Cầm Bá Thước
Trường THPT Cầm Bá Thước là một trường thuộc huyện Thường Xuân,
tỉnh Thanh Hóa, là huyện nghèo, đời sống người dân chủ yếu nghề nông, trình
độ dân trí còn thấp. Do vậy, việc quan tâm việc học tập của con em chưa nhiều.
Điều này ảnh hưởng đến công tác giáo dục của nhà trường. Bên cạnh đó, nhờ sự
quan tâm hỗ trợ của các mạnh thường quân, các nhà hảo tâm cấp phát tập, sách
vở, đồ dùng học tập, xe đạp để tiếp sức những học sinh khó khăn có điều kiện
đến trường.
Hiện nay trường có 24 lớp với 890 học sinh, đa số học sinh ngoan, chăm
học, có ý thức kỉ luật tốt “ Kính thầy, Mến bạn”.
Cơ sở vật chất đủ, trang thiết bị cơ bản đáp ứng yêu cầu dạy và học.
Trường đủ phòng học để tổ chức dạy trên 6 buổi/ tuần, cụ thể:
+ Phòng học: 30
+ Phòng bộ môn : 06
+ Phòng Thư viện: 01
+ Phòng tin học: 02 ( với 40 máy)
+ Phòng thiết bị : 02
+ Phòng Lab : 01 ( 20 máy)
+ Phòng họp hội đồng , phòng làm việc của BGH , công đoàn ,
Đoàn , Đội : 03
4


Tổng số Cán bộ, giáo viên nhân viên là 62 (41 nữ). Đội ngũ Cán bộ, giáo

viên, nhân viên cơ bản đủ, có năng lực quản lí và giảng dạy. 100% Cán bộ quản
lí và giáo viên có trình độ đạt chuẩn , trong đó có 60% đạt trình độ trên chuẩn.
Bảng 1: Thống kê về số lượng, trình độ giáo viên
T/số

Độ tuổi

Trình độ chuyên

Dưới

Từ 30

Trên

môn
ĐH Trên

30
25

đến 40
23

40
10

ĐH
12


Giáo viên
dạy lớp
58



46

Xếp loạiChuyên
Tốt

môn
Khá

TB

50

8

0

Nhìn chung, đội ngũ giáo viên nghề mến trẻ, yên tâm công tác; luôn có ý
thức phấn đấu học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và nâng cao
chất lượng trong giảng dạy và chủ nhiệm. Những giáo viên lâu năm có nhiều
kinh nghiệm về giảng dạy và quản lí học sinh. Giáo viên trẻ nhiệt tình công tác,
có trình độ kiến thức cơ bản cao, biết ngoại ngữ, vi tính, rất nhạy bén với việc
đổi mới phương pháp dạy học, sẵn sàng nhận bất cứ công việc gì mà nhà trường
phân công. Tập thể giáo viên đoàn kết nhất trí, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau
trong mọi hoàn cảnh.

2.2 Thực trạng hoạt động liên quan đến công tác bồi dưỡng cho giáo
viên tại trường THPT Cầm Bá Thước
Trong khoảng thời gian 5 năm trở lại đây, cùng với sự phát triển kinh tế,
chính trị, văn hoá - xã hội, giáo dục THPT Cầm Bá Thướcđã có sự phát triển
mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng. Nhà nước đã và đang đầu tư thích đáng
về cơ bản vật chất, về trang thiết bị dạy học cho trường THPT Cầm Bá Thước.
Trong trường, công tác bồi dưỡng giáo viên và bồi dưỡng học sinh giỏi được
phát huy và có chất lượng, nhiều giáo viên là cốt cán của ngành giáo dục trong
huyện.
2.2.1. Nội dung bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên
Trong những năm qua, trường THPT Cầm Bá Thướcđã tích cực bồi
dưỡng để nâng cao chất lượng đội ngũ. Trường đã kết hợp với Sở Giáo dục đã

5


lựa chọn các nội dung phù hợp, thiết thực, mang tính đồng bộ để triển khai công
tác bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên. Những nội dung đó bao gồm:
* Bồi dưỡng qui chế chuyên môn.
* Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
* Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn.
* Bồi dưỡng chính trị hè.
* Bồi dưỡng ứng xử sư phạm.
* Bồi dưỡng tác phong sư phạm.
* Bồi dưỡng tin học và sử dụng công nghệ thông tin.
* Đánh giá hiệu quả công tác bồi dưỡng.
2.2.2. Biện pháp tổ chức bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên:
Để thực hiện những nội dung bồi dưỡng nêu trên, tùy thuộc vào tình hình
cụ thể về đội ngũ của trường, hiệu trưởng trường THPT đã vận dụng các phương
pháp bồi dưỡng sau:

+ Tổ chức chuyên đề : về đổi mới phương pháp dạy học ,hàng năm nhà
trường đều lập kế hoạch triển khai thực hiện mỗi giáo viên hàng năm đều phải
đăng ký thực hiện 01 đổi mới . Giáo viên lập kế hoạch đăng ký 01 đổi mới cho
nhà trường
- Số lượng tham gia : 25giáo viên
- Kết quả : 25 giáo viên đều có 01 đổi mới cụ thể như đổi mới cách kiểm
tra , đánh giá, hướng dẫn học sinh tự học ở nhà...
+ Tổ chức hội thảo về ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường
,lập kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, triển khai kế hoạch , giáo viên đăng
ký trong năm tất cả các tiết thao giảng, dự giờ , lưu hồ sơ , lưu điểm , đánh giá
học sinh đều phái có ứng dụng công nghệ thông tin
- Số lượng tham gia 25 giáo viên
- Kết quả hàng năm đều có trên 100 tiết thao giảng đều ứng dụng công
nghệ thông tin , tất cả hồ sơ , đánh giá học sinh đều thực hiện trên phần mềm
school Net , pmis, Emis

6


+ Tổ chức các Hội thi : Thi giáo viên dạy giỏi và thi sáng tạo đồ dùng dạy
học , lập kế hoạch , triển khai kế hoạch , giáo viên đăng ký tham gia hội thi ,
quyết định thành lập ban giám khảo là những giáo viên nồng cốt và cán bộ quản
lý chấm thi.
- Số lượng tham gia :
i) Thi giáo viên dạy giỏi : 18 giáo viên.
ii) Thi sáng tạo đồ dùng dạy học : trên 40 đồ dùng dự thi.
- Kết quả : hàng năm có trên 12 giáo viên dạy giỏi cấp trường tham gia thi
cấp huyện.
Tham gia thi sáng tạo đồ dùng dạy học cấp huyện trên 10 đồ dùng.
+ Phân công kèm cặp GV giỏi giúp GV trẻ, GV còn yếu , trên cơ sở kết

quả thi đua hàng năm , đầu năm học chuyên môn phân công giáo viên đạt các
danh hiệu thi đua từ chiến sỹ thi đua cơ sở trở lên giúp đỡ giáo viên yếu , giáo
viên có kinh nghiệm lâu năm hướng dẫn giáo viên mới ra trường cụ thể : trong
năm còn giáo viên yếu chuyên môn , tin học phân công giáo viên vững chuyên
môn , hoặc giáo viên tin học kèm giúp đỡ , giáo viên mới ra trường phân công
giáo viên cùng môn có kinh nghiệm hướng dẫn
- Số lượng :
i) Giáo viên yếu chuyên môn , tin học: 02
ii) Giáo viên mới ra trường : 04
- Kết quả : v
i) Về chuyên môn , tin học có chuyển biến rỏ nét: 02
ii) Giáo viên mới đủ điều kiện bổ nhiệm váo ngạch : 04
+ Tổ chức kiểm tra toàn diện giáo viên , thực hiện theo kế hoạch của
Phòng giáo dục và đào tạo , hàng năm kiểm tra toàn diện ít nhất là 04 giáo viên (
tùy theo số lượng giáo viên của mỗi đơn vị). kiểm tra về việc thực hiện qui chế
chuyên môn , hồ sơ sổ sách , dự giờ thao giảng , phẩm chất đạo đức , lối sống ,
công tác phối hợp…
- Kết quả : 100% được xếp loại khá , giỏi

7


+ Cử giáo viên đi học nâng chuẩn, học tin học, ngoại ngữ . Do kinh phí có
hạn nên việc học nâng chuẩn nhà trường chỉ hỗ trợ thời gian và một phần kinh
phí , tin học tổ chức giáo viên tin học hướng dẫn lại cho giáo viên còn yếu về tin
học , ngoại ngữ kết hợp với liện đoàn lao động huyện tổ chức lớp anh văn B cho
giáo viên
* Số lượng tham gia :
- đi học nâng chuẩn hàng năm : 3 đến 4 giáo viên
- Tin học 10 giáo viên tham gia ( số còn lại chuẩn về tin học)

- Ngoại ngữ tổ chức theo đợt ( năm 2012 và 2013 không tổ chức)
* Kết quả :
- hàng năm có từ 2 đến 3 giáo viên tốt nghiệp Đại học
- tin học soạn giảng bài giảng , giáo án tốt : 10
+ Tổ chức tham quan học tập trường bạn hàng năm đều có tổ chức sinh
hoạt liên trường từ đó trao đổi học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau về các biện pháp
giáo dục học sinh, xây dựng trường xanh , sạch , đẹp , cách ra đề kiểm tra ,
hướng dẫn học sinh tự học , phương pháp hướng dẫn cho học sinh những bài dài
khó có trong chương trình .
Hàng năm tổ chức sinh hoạt được : 06 lần
+ xây dựng nguồn tư liệu, CSVC phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi
dưỡng theo nhu cầu tìm đọc của giáo viên đơn vị xây dựng kế hoạch mua sắm
để trang bị ngồn tài liệu sách , báo , trang điện tử cho giáo viên tham khảo , học
hỏi
Sách tham khảo trên 200 quyển , báo 3 loại báo ( Giáo dục thời đại , toán tuổi trẻ
, Long an) , đơn vị kết nối Internet : 06 đường truyền
Kết quả :từ việc học hỏi , tham khảo giáo viên thể hiện rỏ học sinh giỏi cấp
huyện , tỉnh năm sau cao hơn năm trước . Cụ thể : 2013 - 2014 : 15 học sinh ,
2014 - 2015: 18 học sinh
2.3. Những điểm mạnh, yếu, thuận lợi, khó khăn để đổi mới /nâng cao
chất lượng bồi dưỡng.
2.3.1 Điểm mạnh.
8


- Thực hiện nghiêm các văn bản chỉ đạo của ngành và đúng luật giáo dục ,
triển khai hoạt động dạy và học đúng quy chế chuyên môn . Công tác bồi dưỡng
cho giáo viên luôn bám sát mục tiêu giáo dục của Đảng và Nhà nước
- Trình độ chuyên môn: 100% đạt chuẩn, trong đó có 15 GV trình độ trên
chuẩn. Năm 2015 sẽ có thêm 2 giáo viên đạt trình độ trên chuẩn .

- Công tác bồi dưỡng giáo viên luôn bám sát nội dung chương trính các
môn học trong nhà trường , thể hiện đúng chủ trương của Đảng đó là giáo dục
học sinh toàn diện. Nhà trường đã có định hướng về công tác bồi dưỡng cho
giáo viên ,coi đó là định hướng lớn trong việc thực hiện kế hoạch chiến lược nhà
trường đến năm 2015.
- Nhà trường đã triển khai bằng các văn bản cụ thể, được tổ chức chặt chẻ
công tác bồi dưỡng được thực hiện theo các con đường
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên đa số trẻ: nhiệt tình, có trách
nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường, tích cực bồi dưỡng, học tập nâng cao
trình độ chuyên môn, mong muốn nhà trường phát triển; chất lượng chuyên môn
và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Chất lượng học sinh:
+ Xếp loại học lực năm học 2013 – 2014: Giỏi: 32,7%; Khá: 38,5%; TB:
24,9%; Yếu, kém: 3.9 %
+ Xếp loại hạnh kiểm năm học 2014 – 2015: Tốt: 86,4%; khá 7,6 % TB : 6
%, không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu
+ Học sinh giỏi cấp trường : 18 em
+ Học sinh giỏi cấp tỉnh : 10 em
+ Tỷ lệ công nhận tốt nghiệp THPT: 100%
Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho dạy và học trong nhà trường được
mua sắm và nâng cấp tương đối đầy đủ, bước đầu đã đáp ứng được yêu cầu dạy
và học trong giai đoạn hiện tại (tuy nhiên chưa đồng bộvề bàn ghế học sinh).
- Thành tích chính: Năm học 2014 – 2015: đạt danh hiệu Trường Xuất sắc
2.3.2. Điểm hạn chế
- Tổ chức quản lý của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng:
9


+ CBQL chưa qua lớp bồi dưỡng CBQL nên kinh nghiệm còn hạn chế .
+ Chỉ đạo công tác đổi mới phương pháp dạy học hiệu quả chưa cao, việc

áp dụng công nghệ thông tin trong hoạt động bồi dưỡng chưa được phổ biến
rộng rãi do thiếu thốn về thiết bị kỹ thuật và nguồn nhân lực sử dụng chúng.
+ Công tác kiểm tra chuyên môn: hồ sơ, giáo án còn mang tính hình thức
nên hiệu quả chưa cao.
- Đội ngũ giáo viên, công nhân viên:
+ Một bộ phận nhỏ giáo viên chưa có ý thức đầy đủ về bồi dưỡng nâng cao
trình độ, thực sự đáp ứng được yêu cầu giảng dạy hoặc quản lý, giáo dục học
sinh. Thậm chí có giáo viên trình độ chuyên môn hạn chế, không tự học, bảo
thủ, sự tín nhiệm của học sinh và đồng nghiệp thấp.
+ Một số giáo viên lớn tuổi quen với lối học thụ động, chưa sẵn sàng tham
gia một cách tích cực, chủ động vào các nội dung bồi dưỡng.
- Chất lượng học sinh: 3,9% học sinh có học lực yếu kém, chất lượng HS
đầu cấp thấp, đa số con em nông thôn điều kiện gia đình còn khó khăn , ít quan
tâm đến giáo dục nên ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng học tập .
2.3.3 Thuận lợi:
- Có sự phối hợp chặt chẽ với trung tâm tin học trong việc tổ chức cho
học sinh ôn thi lấy chứng chỉ A tin học, nên việc bồi dưỡng tin học của giáo viên
rất thuận lợi.
- Sự phối hợp chặt chẽ của Ban đại diện cha mẹ học sinh hỗ trợ nhà
trường trong công tác giáo dục, vận động học sinh.
2.3.4 Khó khăn:
- Là trường vùng sâu nên hàng năm giáo viên xin thuyên chuyển về quê
thường xuyên nên ảnh hưởng đến hoạt động chuyên môn nhà trường.
- Sự phối hợp hỗ trợ của phụ huynh học sinh chưa nhiều.
2.4. Kinh nghiệm thực tế/những việc đã làm của bản thân trong công
tác bồi dưỡng giáo viên
Bản thân tôi là hiệu trưởng phụ trách chung tất cả các bộ phận của đơn vị,
bản thân cũng nhận thức đúng đắn về công tác bồi dưỡng giáo viên qua hàng
10



năm, nên công tác xây dựng kế hoạch bồi dưỡng rất cần thiết đối với sự chỉ đạo
hoạt động của nhà trường. Ngay từ đầu năm học, trong các kế hoạch chỉ đạo
công tác của hiệu trưởng có kế hoạch bồi dưỡng giáo viên. Tôi thấy rằng, trong
kế hoạch bồi dưỡng cho giáo viên phải định ra được:
+ Những giáo viên nào cần bồi dưỡng, bồi dưỡng nội dung gì.
+Thời gian, cách thức bồi dưỡng.
+Trách nhiệm của người tham gia bồi dưỡng
+ Trách nhiệm của nhà trường
+Kinh phí bồi dưỡng (Kinh phí lấy từ đâu, định mức chi)
+ Chỉ tiêu phấn đấu của giáo viên
Khi triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng cần tập trung các bộ phận cùng
tham gia vào việc tổ chức, theo dõi, đánh giá hiệu quả công tác bồi dưỡng nhằm
góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ.
Trong công tác bồi dưỡng cho giáo viên tôi cũng gặp một số tình huống:
Để giáo viên tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn, tham gia các
lớp của Đại học từ xa Huế, giáo viên cần có sự hỗ trợ của nhà trường về thời
gian đi học và một phần kinh phí khi đi học. Về vấn đề này nhà trường giải
quyết như sau: về thời gian hiệu trưởng chỉ đạo phó hiệu trưởng sắp xếp thời
khóa biểu cho giáo viên tham gia đi học được nghỉ chuyên môn ngày thứ sáu và
thứ bảy (vì thời gia học các lớp này chỉ rơi vào ngày thứ sáu và thứ bảy). Nếu có
thời gia tập trung 01 đến 02 tuần nhà trường sẽ bố trí giáo viên khác dạy thay.Về
kinh phí, do trong thời gian học vẫn được nhận lương, nên nhà trường chỉ hỗ trợ
giáo viên về công tác phí (tính theo thời gian đi học).
Từ những biện pháp chỉ đạo công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mà nhà
trường đã thực hiện và bản thân,với tư cách hiệu trưởng, đã làm đem lại kết quả
đáng ghi nhận: đội ngũ giáo viên của trường ngày càng vững vàng trong giảng
dạy, số giáo viên đạt trình độ đào tạo trên chuẩn tăng lên, nhiều giáo viên đã
phát huy tinh thần sáng tạo, đổi mới. Tuy vậy, còn một bộ phận nhỏ giáo viên
chưa có ý thức đầy đủ về bồi dưỡng nâng cao trình độ, chưa thực sự đáp ứng

yêu cầu giảng dạy, giáo dục học sinh. Thậm chí có giáo viên trình độ chuyên
11


môn chưa đáp ứng yêu cầu nhưng không tự học, bảo thủ; sự tín nhiệm của học
sinh và đồng nghiệp thấp.
Nguyên nhân thành công trong công tác bồi dưỡng của giáo viên: Hiệu
trưởng phối hợp với Phó hiệu trưởng tạo mọi điều kiện thuận lợi cho giáo viên
trên tinh thần cùng tiến, quán triệt cho đội ngũ nhận thức ý nghĩa tầm quan trong
của việc bồi dưỡng nâng cao trình độ, nhận thức để từ đó điều chỉnh kế hoạch
bồi dưỡng cho phù hợp; chủ động triển khai nhiều biện pháp bồi dưỡng phù hợp
điều kiện nhà trường, đáp ứng nhu cầu nâng cao trình độ của đội ngũ.
Nguyên nhân chưa thành công trong bồi dưỡng cho của giáo viên: Cơ sở
vật chất của nhà trường còn thiếu thốn không đủ phương tiện để bồi dưỡng. Chế
độ chính sách khuyến khích với những giáo viên có trình độ cao, tham gia học
tập tích cực còn rất hạn hẹp. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng do nhiều công việc
nên đôi khi chưa theo sát, kiểm tra các hoạt động bồi dưỡng.
3. Kế hoạch hành động để vận dụng những điều đã học được trong
công việc được giao ở nhà trường
Qua phân tích, đánh giá hiệu quả công tác bồi dưỡng cho giáo viên ở
trường THPT Cầm Bá Thước. Bản thân đề ra hoạt động cụ thể như sau:
3.1 Các hoạt động tác giả dự kiến thực hiện trong vòng 1 tháng tới (Tháng 02
năm 2014)
TT Tên công

Mục

Người

Điều


Rủi ro, khó

việc/ nội dung đích/kết quả thực hiện/ kiện thực khăn cản trở
cần đạt

1

Hướng khắc
phục

phối hợp hiện

Đánh giá lại Nắm lại tình HT

Chuẩn bị Có thể sưu tầm Tham mưu

thực trạng của hình bồi

các văn các văn bản

lãnh đạo , học

công tác bồi dưỡng cho

bản , báo liên quan đến

hỏi ở các đơn

dưỡng cho


cáo

công tác bồi

vị bạn để sưu

giáo viên, thu đơn vị

dưỡng không

tầm các văn

thập các văn

đầy đủ, đánh

bản ,đánh giá

bản, báo cáo

giá chưa đúng đúng thực

PHT

giáo viên ở

12



2

liên quan đến

thực trạng của trạng của nhà

công tác bồi

công tác trong trường

dưỡng

nhà trường

Dự giờ một số Khảo sát

PHT,

Kế hoạch Đánh giá khôngNghiên cứu

giáo viên

TTCM

dự giờ,

trình độ

đúng trình độ


qui trình dự

chuyên môn

phiếu dự giáo viên

giờ, chuẩn

của GV

giờ

đánh giá giờ
dạy

3.2 Các hoạt động tác giả dự kiến thực hiện trong vòng 3 tháng tới (từ
tháng 03 đến tháng 05 năm 2014)
TT Tên công
việc/ nội

Mục đích/kết

Người Điều kiện

Rủi ro, khó Hướng khắc

quả cần đạt

thực


khăn cản trở phục

dung

hiện

Triển kế

100% giáo viên HT

Chuẩn bị cơ Giáo viên

hoạch thực

kí cam kết

sở vật chất

PHT

hiện đổi mới ĐMPPDH
1

2

thực hiện

GV

Tuyên truyền


chưa nắm ý nâng cao
nghĩa, tầm nhận thức

phương pháp

quan trọng giáo viên

trong năm

của

học.
Bồi dưỡng

- Liên kết

ĐMPPDH.
-Giáo viênGiáo viên

kiến thức tin viên giảng dạyPHT

với trung

không

học , ngoại

biết


tâm tin học , kiến

thứctrong đơn vị

ngữ

máy tính soạnGV

ngoại ngữ

ngoại

ngữhỗ trợ những

giảng , 70% có

giới thiệu

không

chứng

giáo viên

theo học

-100%
sử

giáoHT

dụngTKT

chỉ

B
13

cóngoại ngữ

thểgiáo viên
không có


ngoại ngữ

học tập

- Giáoviên kiến thức ,

- kinh phí

lớn tuổi khó nhà trường

học tập

thể tham gia hỗ trợ kinh
học tập đượcphí cho giáo

3


Bồi dưỡng

Tổ khối và giáo HT

-chuẩn bị cơ Giáo viên

viên
-Hiệu trưởng

công tác

viên nắm được PHT

sở vật chất

chưa tích

đưa vào tiêu

- tài liệu

cực đầu tư

chí thi đua.

tham khảo

cho việc

-Có chế độ


quản lý hành cách quản lý

GV

chính , quản hành chính ,
lý giáo dục. quản lý học

nghiên cứu khen

sinh
thưởng
3.3 Các hoạt động dự kiến thực hiện trong vòng 1 năm sau tập huấn (từ
tháng 6 năm 2014 đến tháng 01 năm 2015)
TT Tên công
việc/ nội

Mục đích/kết

Người Điều kiện

Rủi ro, Hướng khắc

quả cần đạt

thực

khó

dung

1

Hướng dẫn

hiện

phục

khăn cản
trở
- Các văn bản Một vài Trao đổi góp

Giáo viên biết HT

GV thiết lập cách thiết lập

2

thực hiện

PHT

hướng dẫn

GV thực ý để giáo viên

hồ sơ chuyên đủ hồ sơ và cập GV

của ngành


hiện

môn nghiệp nhật hồ sơ

- Kinh phí

chưa tốt

vụ

thực hiện

chính xác , đầy

thực hiện tốt

đủ
Tổ chức lớp 100% giáo viên HT

- Tham mưu Giáo

Có kế hoạch

bồi dưỡng

lãnh đạo hỗ viên

tuyên truyền

trợ báo cáo


chưa

vận động giáo

phổ biến các đường lối , cính

viên

tích cực viên tham gia

văn bản pháp sách pháp luật

- Kinh phí

tham gia tích cực

luật , qui địnhcủa Đảng và

thực hiện

năm được các PHT

chính trị hè, chủ trương ,

của ngành

GV

Nhà nước , một

số qui định của
14


ngành

3

Nói chuyện 100 % giáo viênHT

- Mời báo

Giáo

Có kế hoạch

chuyên đề về tham gia, nắm PHT

cáo viên báo viên

tuyên truyền

kinh tế - xã

cáo

chưa

vận động giáo


hội , đất nước

- Kinh phí

tích cực viên tham gia

con người

thực hiện

tham gia tích cực

được

GV

Việt Nam và

4

5

Thế giới
Tham gia các 100% giáo viên HT

Chuẩn bị các Giáo

lớp bồi

nội dung trao viên có giáo viên sắp


nắm được các PHT

Vận động

dưỡng hè do phương pháp , GV

đổi khi tham con nhỏ xếp chuyện

Sở , Phòng tổ nội dung mới

gia tập huấn khó

chức
Tổ chức

về bộ môn
100% giáo viên HT

gia đình tham

Giáo viên

tham gia gia đầy đủ
Có thể Chỉ đạo giáo

chuyên đề về biết được các

PHT


được tham

không

viên báo cáo

giáo dục kỹ phương pháp

GV

gia tập huấn truyền

chuẩn bị đầy

năng sống , giáo dục cho

chuẩn bị nội tải hết

đủ cơ bản các

sức khỏe cho học sinh

dung báo cáo nội dung nội dung cần

học sinh

lại

15


báo cáo lại


6

Tổng kết

Tìm ra ưu điểm, HT

Tại hội

Không Theo dõi điều

đánh giá, rút hạn chế để điều PHT

trường, hiệu đánh giá hành, phối

kinh nghiệm chỉnh kế hoạch GV

trưởng chủ trì khách

công tác bồi bồi dưỡng tiếp
dưỡng

quan

theo

hợp, điều
chỉnh uốn

nắn, đánh giá.

4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ:
4.1 Kết luận
Công tác bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên ở trường THPT Cầm Bá Thước
đã được hiệu trưởng quan tâm và có nhiều biện pháp chỉ đạo khá thành công.
Kết quả cho thấy công tác bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên ở trường đang phát
triển mạnh mẽ, công tác bồi dưỡng đã đi vào nề nếp và có chiều sâu. Hoạt động
bồi dưỡng chủ yếu tập trung các lĩnh vực đó là:
+ Bồi dưỡng đổi mới phương pháp dạy học.
+ Bồi dưỡng cách thức đánh giá kết quả học tập của học sinh và ra đề kiểm
tra.
+ Bồi dưỡng sử dụng thiết bị dạy học tiên tiến, tin học.
+ Bồi dưỡng thực hiện chương trình sách giáo khoa mới.
+ Bồi dưỡng quy chế chuyên môn.
Công tác quản lý bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên của hiệu trưởng đã có sự
đổi mới và chuyển biến và đang được áp dụng thông qua ba nhóm sau:
+ Quản lý nội dung, chương trình bồi dưỡng: đổi mới phương pháp dạy
học;ứng dụng công nghệ thông tin; thi giáo viên dạy giỏi , thi sáng tạo đồ dùng
dạy học ; giáo viên giỏi giúp giáo viên trẻ, giáo viên còn yếu; kiểm tra toàn diện
giáo viên; giáo viên đi học nâng chuẩn , bồi dưỡng tin học; tham quan học tập
trường ban, xây dựng nguồn tư liệu.
+ Quản lý hình thức bồi dưỡng: Bồi dưỡng dài hạn ; Bồi dưỡng ngắn hạn ;
Bồi dưỡng theo từng chuyên đề, hội thảo; Bồi dưỡng theo hình thức tự bồi

16


dưỡng ; Tham gia hội thảo, hội thi, hội giảng, theo hình thức phân công; hình
thức kiểm tra; cử đi bồi dưỡng; tham quan .

+ Quản lý phương pháp bồi dưỡng: Phương pháp bồi dưỡng trực tiếp ;
Phương pháp bồi dưỡng gián tiếp ; Phương pháp giao việc ; Phương pháp phân
công giáo viên giỏi giúp đỡ giáo viên mới, giáo viên yếu.
Đội ngũ giáo viên là lực lượng nòng cốt đem đến chất lượng dạy và học của
các nhà trường. Chất lượng của đội ngũ giáo viên có ảnh hưởng lớn đến sự tồn
tại cũng như phát triển của nhà trường. Vì vậy, công tác bồi dưỡng cho đội ngũ
giáo viên là vấn đề then chốt và quan trọng. Để công tác bồi dưỡng cho đội ngũ
giáo viên của hiệu trưởng thực sự có hiệu quả, chính hiệu trưởng phải nắm vững
lý luận quản lý, kết hợp hài hoà với khoa học, lý luận giáo dục, tâm lý để tìm ra
các biện pháp khoa học, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng trường, làm công
tác bồi dưỡng hướng tới mục tiêu giáo dục.
4.2 Kiến nghị
* Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo
+ Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ quản lý cho các tổ trưởng chuyên
môn.
+ Tăng cường tổ chức các lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ
hiệu trưởng các trường THPT
+ Dành nguồn kinh phí để tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên.
+ Giúp đỡ các trường tổ chức các lớp bồi dưỡng tại chỗ cho đội ngũ giáo
viên vào kịp hè hàng năm.
+ Kiểm tra chặt chẽ các lớp bồi dưỡng do Sở GD & ĐT tổ chức, đánh giá
xếp loại giáo viên sau đợt học tập. Thông báo kết quả về trường.
* Đối với trường
+ Nhà trường cần dựa vào kết quả học tập bồi dưỡng của giáo viên để đánh
giá giáo viên hàng năm.
+ Cần tăng cường đầu tư mua sắm trang thiết bị cho hoạt động dạy học và
bồi dưỡng chuyên môn nghiêp vụ cho giáo viên.

17



+ Trong một năm học cần tổ chức nhiều hoạt động bồi dưỡng cho đội ngũ
giáo viên của trường dưới nhiều hình thức khác nhau.
Trên đây là những kết luận chung của đề tài nghiên cứu và một số đề xuất
của chúng tôi với các cấp quản lý. Chúng tôi hy vọng kết quả nghiên cứu của đề
tài sẽ góp phần đưa công tác bồi dưỡng cho giáo viên trường trung học cơ sở đi
vào thực chất và chiều sâu.

18


TÀI LIỆU THAM KHÀO
1- Luật giáo dục năm 2005 ( số 38/2005/ QH11) , chỉnh sửa bổ sung năm
2009
( số 44/2009/ QH 12 của Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
2- Điều lệ trường THCS,THPT và trường PT có nhiều cấp học ( TT
12/2011/ TT-BGD ĐT) – Bộ giáo dục và Đào tạo;
3. Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 , năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ;
4. Chỉ thị 40 , năm 2004 của Ban Bí thư;
5. Tàiliệu bồi dưỡng cán bộ quản lý trường phổ thông , năm 2012 ,
Trường cán bộ quản lý giáo dục thành phố Hồ Chí Minh;

19


MỤC LỤC
1. Lý do chọn đề tài :…………………………………………………………...3
1.1 Cơ sở pháp lý : ……………………………………………………....3

1.2 Cơ sở lý luận :………………………………………………..............3
1.3 Cơ sở thực tiển:……………………………………………………….4
1.4 Tính cần thiết :………………………………………………………..4
2. Thực trạng công tác bồi dưỡng cho giáo viên tại trường THPT Cầm Bá
Thước

...........

…………………………………………………………………………….5
2.1. Giới thiệu khái quát về trường THPT Cầm Bá Thước……...........….5
2.2 Thực trạng hoạt động liên quan đến công tác bồi dưỡng cho giáo viên tại
trường Trung THPT Cầm Bá Thước ……………………………………………6
2.3. Những điểm mạnh, yếu, thuận lợi, khó khăn để đổi mới /nâng cao chất
lượng bồi dưỡng…………………………………………………………..............8
2.4. Kinh nghiệm thực tế/những việc đã làm của bản thân trong công tác bồi
dưỡng giáo viên …………………………………………………………………..10
3. Kế hoạch hành động để vận dụng những điều đã học được trong công việc được
giao ở nhà trường …………………………………………………………………
12
3.1 Các hoạt động tác giả dự kiến thực hiện trong vòng 1 tháng tới (Tháng 02
năm 2014).......................................... …………………………………………….12
3.2 Các hoạt động tác giả dự kiến thực hiện trong vòng 3 tháng tới (từ tháng 03
đến tháng 05 năm 2014)…………………………………………………………...13
3.3 Các hoạt động dự kiến thực hiện trong vòng 1 năm sau tập huấn (từ tháng 6
năm 2014 đến tháng 01 năm 2015)..........................................................................14
4. Kết luận và kiến nghị:.............................................................................. ...........15
Tài liệu tham khảo ...................................................................................................18

20



21



×