Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Báo cáo kiến tập quản trị nhân lực: Nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển cho người lao động tại công ty TNHH cao su INOUE việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.34 KB, 55 trang )

Báo cáo kiến tập
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
LỜI CẢM ƠN
Học hỏi là một quá trình lâu dài của mỗi người .Kể từ khi ngồi trên ghế
nhà trường đến khi có đủ các kỹ năng cần thiết .Bên cạnh các lý thuyết trên thì
thực hành hay còn gọi là kiến tập,thực tập ngàng nghề là phương tiện giúp học
viên tiếp cận với thực tế công việc mà vốn dĩ họ đã được học trong sách vở vừa
là cơ hội .Nó vừa là điều kiện để sinh viên bổ sung,nâng cao những kiến thức
bên ngoài ghế nhà trường và quen với môi trường làm việc mới từ đó rèn luyện
cho mình những kiến thức ,kĩ năng cần thiết trong cuộc sống cũng như cồng
việc sau này.trong suốt thời gian kiến tập em đã nhận được sự giúp đỡ của các
cá nhân,tổ chức để hoàn thành tốt baó cáo kiến tập với đề tài : “Nâng cao chất
lượng đào tạo và phát triển cho người lao động tại Công ty TNHH Cao su Inuoe
Việt Nam ” Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới:
Ban giám hiệu Trường đại học Nội Vụ Hà Nội,các thầy giáo cô giáo trong
khoa Tổ chức và Quản lý nhân lực, đã chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt quá
trình học tập tại trường cũng như trong thời gian em thực hiện báo cáo kiến tập
này.
Xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị cán bộ,công chức, viên chức
phòng Kế hoạch sản xuất và các phòng ban khác trong công ty đã tạo điều kiện
giúp đỡ em trong quá trình tim, hiểu nghiệp vụ,củng cố kiến thức,thực hành
chuyên môn,thu thập tài liệu.
Mặc dù đã cố gắng nhưng em vẫn không tránh được những sai sót ,khuyết
điểm trong quá quá trình kiến tập, em rất mong nhận được sự chỉ bảo,đóng góp
ý kiến của các cô ,chú, anh chị trong phòng Kế hoạch sản xuất ( PPC) và các
quý thầy cô trong trường Đại học Nội Vụ Hà Nội để báo cáo của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện
TẠ THỊ HỒNG HẢI



Sinh viên: Tạ Thị Hồng Hải
Lớp: 1205.QTNG


Báo cáo kiến tập
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................1
MỤC LỤC............................................................................................................2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................5
LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................................1
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .....................................................................................................................2
II.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................................................2
III. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ...........................................................................................................2
IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................................................3
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................................................3
VI. Ý NGHĨA, ĐÓNG GÓP ĐỀ TÀI......................................................................................................3
VII. KẾT CẤU ĐỀ TÀI .......................................................................................................................3

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY
TNHH CAO SU INOUE VIỆT NAM................................................................4
I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CAO SU INUOE VIỆT NAM...............................................4
1.1.1.1Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Cao su Inoue ViệtNam. ...................4
1.1.1.2Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH Cao su Inoue Việt Nam.........................................6
1.2Chức năng..................................................................................................................................6
1.3Nhiệm vụ ..................................................................................................................................7
2.1.1.1Phương hướng hoạt động trong thời gian tới của Công ty TNHH Cao su Inoue Việt Nam.10

2.2Mục tiêu chất lượng ...............................................................................................................10
2.3Chính sách năm tới của công ty ..............................................................................................10
3.1Công tác hoạch định nhân lực trong công ty ..........................................................................11
3.2Công tác phân tích công việc tại công ty TNHH Cao su INUOE Việt Nam.................................13
3.3Công tác tuyển dụng nhân sự của công ty ..............................................................................14
3.4Công tác bố trí ,sắp xếp nhân sự cho các vị trí trong công ty ..................................................17

Sinh viên: Tạ Thị Hồng Hải
Lớp: 1205.QTNG


Báo cáo kiến tập
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
3.5Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong công ty ..............................................................17
3.6 Đánh giá kết quả thưc hiện công việc ....................................................................................18
3.7Quan điểm trả lương cho người lao động tại công ty..............................................................19
3.8Quan điểm và các chương trình phúc lợi cơ bản ....................................................................20
3.9Các công tác giải quyết quan hệ lao động................................................................................21
II.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN .........................................................21
1.Cơ sở lý luận về công tác đào tạo và phát triển.........................................................................21
1.1 Khái niệm công tác đào tạo và phát triển ..............................................................................21
1.2 Vai trò của đào tạo.................................................................................................................22
1.3Ý nghĩa công tác đào tạo và phát triển nhân lực .....................................................................22
1.4 Sự tác động của công tác đào tạo vào phát triển nhân lực ....................................................23
2.Kinh nghiệm nghiên cứu công tác đào tạo và phát triển nhân lực ...........................................23

CHƯƠNG II ......................................................................................................25
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN ......................25
CỦA CÔNG TY TNHH CAO SU INUOE VIỆT NAM.................................25
i.KHÁI NIỆM VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN. ..................................25

ii.MỤC TIÊU ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY..................................................................27
iii.NHỮNG NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU VỚI CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN.........................28
1.1.1.1Nguyên tắc.........................................................................................................................28
1.1.1.2 Yêu cầu .............................................................................................................................28
1.1.1.3Các điều kiện để đảm bảo hiệu quả của công tác đào tạo.................................................29
iv.NỘI DUNG ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY.................................................................31
v. CÁC HÌNH THỨC ĐÀO TẠO ĐỘI NGŨ CỦA CÔNG TY .................................................................37
1.1.1.1Đào tạo trong công việc ....................................................................................................38
1.1.1.2 Đào tạo ngoài công việc ...................................................................................................40
vi.TIẾN TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN......................................................................................42
vii.ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SAU ĐÀO TẠO..........................................................................................43

Sinh viên: Tạ Thị Hồng Hải
Lớp: 1205.QTNG


Báo cáo kiến tập
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
CHƯƠNG III : MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH CAO SU INUOE VIỆT NAM
.............................................................................................................................45
I.1.1. GIẢI PHÁP............................................................................................................................45
I.1.1.1. Xác định đúng nhu cầu đào tạo........................................................................................45
I.1.1.2. Hoàn thiện phương pháp đào tạo.....................................................................................45
I.1.1.3. Xây dựng tốt chương trình đào tạo..................................................................................46
I.1.1.4. Nâng cao chất lượng cơ sở vật chất trang thiết bị học tập...............................................47
I.1.1.5.Một số giải pháp cần thực hiện Để nâng cao chất lượng lao động....................................47
I.1.2.KHUYẾN NGHỊ CHO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN ...................................................48


Sinh viên: Tạ Thị Hồng Hải
Lớp: 1205.QTNG


Báo cáo kiến tập
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
TNHH

Nghĩa đầy đủ
Trách nhiệm hữu hạn

Sinh viên: Tạ Thị Hồng Hải
Lớp: 1205.QTNG


Báo cáo kiến tập
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay ,đội ngũ nhân lực có vai trò đặc
biệt quan trọng trong việc xây dựng một nền kinh tế hiện đại, cũng như sự thúc
đẩy phát triển kinh tế xã hội nguồn nhân lực trọng tâm của đất nước trong thời kì
kinh tế thị trường cần trang bị kiến thức mới để đáp ứng với những thay đổi của
thời cuộc.Cùng với đó cần phải có sự chuẩn bị, chọn lọc chu đáo,nắm vững kỹ
năng chuyên môn, pháp lụât ,có khả năng thực tiễn thực hiện công việc trong
công cuộc đổi mới,đào tạo, bồi dưỡng là công tác xuất phát từ đòi hỏi khách
quan của công tác quản lý nguồn nhân lực nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ công
chức,viên chức đáp ứng nhu cầu quản lý trong từng giai đoạn.Từ đó trang bị cho
đội ngũ nhân lực kiến thức chuyên môm cũng như kĩ năng xã hội giúp họ có thể

bắt kịp thời với tiến trình phát triển kinh tế xã hội.Vì vậy công tác đào tạo,phát
triển nhân lực là một trong những nội dung quan trọng của mỗi tổ chức của quốc
gia.
Nhận thức tầm quan trọng công tác đào tạo,bồi dưỡng nguồn nhân lực đối
với sự phát triển kinh tế nói chung đối với phát triển của đội ngũ lao động trong
Công ty TNHH Cao su Inuoe Việt Nam nói riêng,em đã mạnh dạn lựa chọn đề
tài “Nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển cho người lao động tại Công ty
TNHH Cao su Inuoe Việt Nam ” làm chuyên đề báo cáo kiến tập.

Sinh viên: Tạ Thị Hồng Hải

1
Lớp: 1205.QTNG


Báo cáo kiến tập
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời đại hiện nay, thời đại của sự hội nhập và phát triển, thời kỳ mở
cửa và nó đã trở thành xu thế phát triển tất yếu của nền kinh tế thế giới. Hội
nhập kinh tế quốc tế đang tiếp tục được khẳng định và trở thành nội dung quan
trọng trong công cuộc đổi mới kinh tế ở Việt Nam. Với tốc độ cao và quy mô
lớn thì đây sẽ vừa là cơ hội vừa là thách thức đặt ra cho nền kinh tế đất nước.
Trong đó con người đóng vai trò chủ đạo, tác đông trực tiếp trong sự phát triển
đó, vì vậy mà quản lý nguồn nhân lực là một hoạt động quan trọng trong tổ
chức.
Hiểu rõ tầm quan trọng của con người vì thế muốn phát triển kinh tế, nâng
cao năng suất lao động thì công tác đào tạo cho công nhân viên trong công ty
đóng vai trò vô cùng quan trọng. Đó là cơ sở chính tác động trực tiếp đến sự
phát triển của toàn bộ công ty. Nhận thức được vấn đề quan trọng trên công ty

TNHN CAO SU INOUE VIỆT NAM luôn coi trọng và đến công tác đào tạo cho
đội ngũ lao động của mình. Qua tìm hiểu thực tế tại công ty cùng với sự quan
tâm , giúp đỡ của toàn thể cán bộ công nhân viên trong toàn công ty và các thầy
cô trong khoa Tổ chức và Quản lý nhân lực em đã mạnh dạn chọn đề tài nghiên
cứu “ Nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển cho người lao động tại công ty
TNHH cao su INOUE Việt Nam”.
II.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đây là một quan trọng trong công tác quản trị nguồn nhân lực. Vì vậy mà
mục tiêu nghiên cứu quan trọng
Tìm hiểu các hình thức và kết quả đào tạo cho người lao động tại doanh
nghiệp
III. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Tìm hiểu thực tế công tác đào tạo cho người lao động tại công ty TNHH
cao su INUOE Việt Nam từ đó rút ra được điểm mạnh, điểm yếu và đưa ra được
phương hướng hoàn thiên, nâng cao công tác đào tạo cho người lao động tại
công ty.
Sinh viên: Tạ Thị Hồng Hải

2
Lớp: 1205.QTNG


Báo cáo kiến tập
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Không gian: Bài báo cáo nghiên cứu trong không gian là toàn bộ các
phòng trong công ty TNHH cao su Inuoe Việt Nam
Thời gian: Trong vòng 1 tháng.
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Sử dụng các phương pháp như quan sát, phân tích, so sánh, đánh giá, tổng

hợp dựa trên số liệu thực tế cua công ty.
VI. Ý NGHĨA, ĐÓNG GÓP ĐỀ TÀI
Khi tiến hành tìm hiểu và thực hiện đề tài em đã học hỏi được rất nhiều và
lấy đó làm cơ sở cho quá trình làm việc chuyên muôn sau này.
Vì đây là lần đầu tiên trong suốt quãng thời gian là sinh viên chúng em
được tiếp xúc thực tế với môi trường làm việc bên ngoài, tuy thời gian không dài
nhưng cũng đã cho em thấy sự khác nhau giữa lý thuyết trên nhà trường và thực
tế ngoài công việc.
Có thể nói qua lần thực tế thứ nhất này em đã tự hệ thống lại cho mình
kiến thức liên quan đến công tác quản trị nhân lực, chủ yêu là công tác đào tạo,
giúp cho em hoàn thiện hơn nữa ở bài báo cáo lần sau.
Qua quá trình tìm hiểu trực tiếp, nhận ra những hạn chế, tồn tại trước mắt
và đề các phương án khắc phục những tồn tại đó.
VII. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Chương 1: Khái quát chung về công ty và những vấn đề chung về quản trị
nhân lực trong công ty.
Chương 2: Thực trạng về công tác đào tạo và phát triển cho người lao
động tại công ty.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao quá trình đào tạo và phát triển lao
động trong công ty.

Sinh viên: Tạ Thị Hồng Hải

3
Lớp: 1205.QTNG


Báo cáo kiến tập
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY

TNHH CAO SU INOUE VIỆT NAM
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CAO SU INUOE
VIỆT NAM
1.1.1.1

Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH

Cao su Inoue ViệtNam.

Công ty TNHH Cao su Inuoe Việt Nam được thành lập vào năm 1997 với
sự hợp tác của các bên :
- Bên nước ngoài góp vốn 70% ,gồm các đối tác :
1. Bridgestone Corporation ( Japan)
2. ASEAN Inuoe Rubber PTE.,Ltd
3. Inuoe Rubber Thai Lan Co.,Ltd
4. Inuoe Rubber Singapore PTE .,Ltd
- Bên Việt Nam góp vốn 30% : Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam
Công ty TNHH Cao su INUOE Việt Nam được thành lập thei giấy phép đầu tư
số 1795/GP do Bộ kế hoạch và Đầu tư cấp ngày 02/01/1997
-

Tên giao dịch nước ngoài : INUOE RUBBER Vietnam Co .,Ltd
Tên giao dịch trong nước :Công ty TNHH Cao su Việt Nam
Mã số thuế :2500150631
Trụ sở chính : Xã Thanh Lâm – Huyện Mê Linh – TP Hà Nội .
- Tel:84-211-865 140/41/42
- Fax: 84-211-865 144
- Chi nhánh : 16 đường Thiên Phước,P.9.Q.Tân Bình ,TP.Hồ Chí Minh
- Tel:84-8-2653 741
4

Sinh viên: Tạ Thị Hồng Hải
Lớp: 1205.QTNG


Báo cáo kiến tập
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
- Fax: 84-8-2653 742
- Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là sản xuất, kinh doanh các sản phẩm săm
lốp xe máy,xe đạp và các sản phẩm cao su kỹ thuật .
- Tổng số cán bộ công nhân viên :1087
- Các giải thưởng và thành tích đã đạt được :
Đạt danh hiệu “Hàng Việt Nma chất lượng cao “do người tiêu dùng bình
chọn các năm 2003,2004,2005,2006.
Được bình chọn đứng thứ 5 trong top 60 sản phẩm có vốn đầu tư nước
ngoài được ưa thích nhất năm 2000 do báo Đại Đoàn Kết tổ chức ngày
20/03/2000
Huy chương vàng tại Hội chợ hàng tiêu dùng Việt Nam Chất Lượng cao
1999 và 2001 tại Hà Nội.
- Diện tích nhà máy :39.425m2
- Logo công ty :

Sinh viên: Tạ Thị Hồng Hải

5
Lớp: 1205.QTNG


Báo cáo kiến tập
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Trong những ngày đầu mới đi vào sản xuất, công ty gặp không ít những

khó khăn, toàn bộ hệ thống cán bộ quản lý, nhân viên, công nhân được tuyển
chọn mới, còn rất trẻ và thiếu kinh nghiệm.
Hệ thống máy móc thiết bị mới đưa vào sử dụng còn cần có thời gian hiệu
chỉnh .Sản phẩm săm, lốp INUOE liên doanh lần đầu tiên được đưa ra thị trường
Việt Nam nên sức mua của người tiêu dùng còn cầm chừng.
Tuy nhiên, với quy trình công nghệ tiên tiến của Nhật Bản, cũng như khả
năng tiếp thu sáng tạo của đội ngũ nhân viên Việt Nam, trong những năm tiếp
theo kết quả sản xuất đã có nhiều bước tiến rõ rệt. Công suất máy hoạt động tối
đa với 3 ca sản xuất liên tục. Người tiêu dùng sau một thời gian thử nghiệm đã
có những đánh giá cao về chất lượng và mẫu mã sản phẩm. Đội ngũ cán bộ nhân
viên qua đào tạo trong và ngoài nước đã có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất
kinh doanh.
Công ty TNHH Cao su INUOE Việt Nam luôn tự hào là nhà cung cấp
hàng đầu các sản phẩm săm lốp và các sản phẩm cao su chính hiệu cho các hàng
sản xuất và lắp ráp xe máy tại Việt Nam như : Công ty Honda Việt Nam, công
ty Yahama Motor Việt Nam, công ty VMEP, công ty GOSHI Thăng Long …
Các sản phẩm cảu Công ty luôn đáp ứng được những quy trình kiểm định
nghiêm ngặt nhất về dộ bền, độ an toàn và các tính năng kỹ thuật khác. Ngoài ra,
với hệ thống phân phối tại hầu hết các tỉnh, thành trong cả nước. Công ty luôn
nỗ lực để mang đến cho quý khách bằng các sản phẩm săm, lốp thay thế với chất
lượng cao, đảm bảo độ an toàn tuyệt đối cho người sử dụng.
Với phương châm “Chất lượng tốt, độ bền cao, dịch vụ tiện lợi”, Công ty
TNHH Cao su INUOE Việt Nam luôn là người bạn đường tin cậy của quý khách
trên mọi nẻo đường.
1.1.1.2

Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH Cao su Inoue

Việt Nam
1.2 Chức năng

Là một công ty liên doanh với sự góp vốn của các công ty khác nhau
Sinh viên: Tạ Thị Hồng Hải

6
Lớp: 1205.QTNG


Báo cáo kiến tập
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
thành lập nên ,công ty TNHH Cao su INUOE Việt Nam đã thực hiện các chức
năng sau:
- Sản xuất và cung ứng các loại lốp xe máy.
- Sản xuất và cung ứng các loại săm xe máy.
- Sản xuất và cung ứng các sản phẩm cao su kỹ thuật.
- Sản phẩm của công ty cung cấp cho các công ty lắp ráp phụ tùng xe
máy thuộc thị trường nội địa cũng như thị trường nước ngoài, công ty còn cung
cấp hàng thay thế cho người sử dụng.
1.3 Nhiệm vụ
Trong tình hình thực tế hiện đại của đất nước ,cùng với khả năng nội lực
của mình ,công ty TNHH Cao su INUOE Việt Nam đã đề ra các mục tiêu sau:
- Thực hiện đúng và đầy đủ đối với nhà nước, tuân thủ pháp luật về quản
lý tài chính, nghiêm chỉnh thực hiện cam kết hợp đồng buôn bán và các hợp
đồng liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.
- Bảo toàn và phát triển vốn thông qua việc quản lý và sử dụng có hiệu
quả nguồn vốn, bổ sung vốn kinh doanh, đầu tư trang thiết bị, mở rộng cơ sở hạ
tầng nâng cao công suất phục vụ qua đó tạo ra nguồn doanh thu lớn để bù đắp
chi phí và mục tiêu lợi nhuận.
- Tổ chức và quản lý nguồn lao động trong doanh nghiệp, có kế hoạch và
chiến lược quản lý, đào tạo nguồn nhân lực một cách có hiệu quả.
- Nộp thuế đầy đủ vào ngân sách nhà nước.

- Nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã hàng hóa, đổi mới đa dạng hơn
cơ cấu và chủng loại hàng hóa.

Sinh viên: Tạ Thị Hồng Hải

7
Lớp: 1205.QTNG


Báo cáo kiến tập
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản l‎ý của Công ty TNHH Cao su Inoue
ViệtNam.

Chức năng của các phòng:
- Phòng nhân sự: Có chức năng quản lý nguồn nhân lực,đảm bảo tốt môi
trường làm việc và đời sống vật chất ,tinh thần cho đội ngũ cán bộ công nhân
viên .Công tác chủ yếu bao gồm:
+ Thực hiện các công tác về tổ chức – lao động –tiền lương.
+ Công tác đào tạo ,phát triển nguồn nhân lực.
+ Công tác đối ngoại.
+ Thực hiện các công tác thi đua khen thưởng.
+ Thực hiện công tác an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
- Phòng kế toán: Có chức năng đảm bảo các hoạt động trong lĩnh vực tài
chính, kế toán nhằm quản lý hiệu quả nguồn vốn của Công ty. Tổ chức công tác
Sinh viên: Tạ Thị Hồng Hải

8
Lớp: 1205.QTNG



Báo cáo kiến tập
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
hoạch toán, kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với mọi hoạt động kinh tế theo đúng
quy định về kế toán –tài chính của nhà nước.
- Phòng vật tư: Có chức năng kiểm mua và cung ứng vật tư, nguyên vật
liệu, phụ tùng thay thế đảm bảo công tác sản xuất được liên tục đúng theo kế
hoạch.
- Phòng chất lượng: Có chức năng kiểm tra và giám sát thực hiện quy
trình sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm, kiểm tra giám định nguyên vật liệu
trước khi nhập kho và đưa vào sản xuất.
- Phòng kế hoạch sản xuất: Có chức năng lập kế hoạch sản xuất. Trên cơ
sở đó phòng PPC chủ trì đề xuất phương án mua sắm vật tư, nguyên liệu, phụ
tùng gửi sang phòng mua hàng, đảm bảo tính liên tục trong quá trình sản xuất
- Phòng hành chính:
+ Quản lý, lưu trữ, bảo quản, thực hiện tiếp nhận, chuyển giao công văn,
tài liệu.
+ Thực hiện công tác lễ tân, tiếp khách và phục vụ các hoạt động khác của
công ty.
+ Quản lý phương tiện giao thông của công ty.
+ Đảm bảo các hoạt động bình thường của điều hòa, điện nước phục vụ
sản xuất của công ty.
- Các phân xưởng sản xuất: Có nhiệm vụ nhận nguyên vật liệu cần thiết
dùng trong quá trình sản xuất và thực hiện các quy trình công nghệ trong quá
trình sản xuất.
- Phòng kỹ thuật và phân xưởng cơ khí: Có nhiệm vụ kiểm tra và sửa
chữa kịp thời sự cố về máy móc thiết bị, đảm bảo cho quá trình sản xuất không
bị gián đoạn.
- Ban bảo vệ : Có nhiệm vụ bảo vệ an toàn tài sản của công ty, đảm bảo
trật tự và dẫn khách ra vào công ty.

- Ban công đoàn y tế: Có nhiệm vụ tổ chức các phong chào thi đua sản
xuất, cùng các phòng ban chuyên môn tháo gỡ khó khăn,làm công tác tư tưởng,
chăm lo sức khỏe cho cán bộ công nhân viên.

Sinh viên: Tạ Thị Hồng Hải

9
Lớp: 1205.QTNG


Báo cáo kiến tập
2.1.1.1

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Phương hướng hoạt động trong thời gian tới của Công ty

TNHH Cao su Inoue Việt Nam
2.2 Mục tiêu chất lượng
- Tất cả cán bộ công nhân viên của công ty phải tuân thủ quy định của
công ty đã đưa ra.
- Thực hiện nghiêm túc hành động 3 không giữa các công đoạn.
+ Không nhận sản phẩm kém chất lượng.
+ Không sản xuất sản phẩm kém chất lượng.
+ Không cung cấp sản phẩm kém chất lượng sang công đoạn sau.
- Giảm tỷ lệ sản phẩm hỏng.
- Giảm tỷ lệ hao phí công đoạn.
- Tất cả cán bộ công nhân viên được phổ biến học tập, áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng ISO9001.
- Giảm 20% khiếu nại từ khách hàng so với năm trước.
2.3 Chính sách năm tới của công ty

- Tăng năng suất (tất cả các bộ phận)
+ Sản lượng sản xuất đạt từ 97% đến 103% so với kế hoạch theo từng
loại.
+ Kiểm soát sự cố máy móc giảm 20% so với năm trước
+ Đối với với khối nhà máy, tăng năng suất lao động đối với mỗi người
trong từng ca sản xuất.
- Tăng cường hoạt động an toàn vệ sinh lao động( tất cả các bộ phận )
+ Không lặp lại các tai nạn tương tự và không xảy ra tai nạn nghiêm
trọng.
+ Tổ trưởng và nhân viên kiểm soát thiết bị dừng khẩn cấp.
+ Không tai nạn giao thông bằng cách kiểm soát việc đội mũ bảo
hiểm,giấy phép lái xe.
+ Kiểm soát nước để giảm nồng độ BOD5 theo quy chuẩn Việt Nam
- Đảm bảo an ninh.
+ Không có trộm cắp bằng cách đưa ra biện pháp kiểm soát gắt gao.
+ Không để tài liệu kỹ thuật, dữ liệu kế toán, dữ liệu nhân sự thất thoát
ngoài công ty.
- Giảm hao phí nguyên vật liệu và tiết kiệm năng lượng (tất cả các bộ
phận).
Sinh viên: Tạ Thị Hồng Hải

10
Lớp: 1205.QTNG


Báo cáo kiến tập
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
+ Hao phí công đoạn giảm 30%.
+ Tỷ lệ sản phẩm cắt bỏ giảm 20%.
+Tăng cường khảo sát thị trường nội địa.

+ Kiểm soát sản phẩm trong giới hạn tiêu chuẩn.
+ Không còn tình trạng rò rỉ khí hơi nước tại máy định hình và lưu hóa
lốp.
- Làm việc theo nhóm (tất cả cả nhân viên).
+ Tăng cường hợp tác, thông tin liên lạc, giúp đỡ nhau trong công việc.
+ Tạo sự tôn trọng lẫn nhau và đối thoại trực tiếp thay vì tranh luận qua email.
- Nâng cao kỹ năng từng cấp bậc tại mỗi công đoạn bằng vòng quản lý
kỹ năng.
+ Quản lý giám sát viên lập, theo dõi kế hoạch đào tạo nâng cao kỹ năng
cho người lao động.
+ Kiểm soát chỉ thị tại các bộ phận theo như bộ phận IRG …
3. Các hoạt động của công tác quản trị nhân lực của Công ty TNHH Cao
su Inoue Việt Nam
Tình hình nhân lực chung của công ty:
Công ty hiện có 1087 CBCNV được phân thành các nhóm theo tiêu thức
sau:
- Theo trình độ: Cao đẳng, đại học là 249 người, chiếm 22,91%.
Trung cấp là 54 người, chiếm 4,96%.
Lao động phổ thông là 784 người, chiếm 72,13%.
- Theo giới tính: Nữ khoảng 435 người chiếm 40%.
Nam khoảng 652 người chiếm 60%.
- Theo độ tuổi: Từ 18-30 là 584 người, chiếm 53,73%.
Từ 30-40 là 232 người, chiếm 21,34%.
Từ 40 -50 là 146 người, chiếm 13,43% .
Từ 50-60 là 125 người, chiếm 11,5%.
Về nguồn nhân lực theo trình độ thì tương đối hợp lý vì nó mang tính chất
của một công ty sản xuất là nhiều.
Nguồn nhân lực theo độ tuổi thể hiện đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ
hóa, tỷ lệ thuận với khả năng lao động, sản xuất.
3.1 Công tác hoạch định nhân lực trong công ty

Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình xem xét một cách có hệ thống các
nhu cầu về nguồn nhân lực để vạch ra kế hoạch làm thế nào để đảm bảo mục
Sinh viên: Tạ Thị Hồng Hải

11
Lớp: 1205.QTNG


Báo cáo kiến tập
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
tiêu "đúng người, đúng việc, đúng nó, đúng lúc".
Sơ đồ hoạch định nhân lực của công ty TNHH Cao su INUOE Việt Nam:

Sinh viên: Tạ Thị Hồng Hải

12
Lớp: 1205.QTNG


Báo cáo kiến tập
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Rõ ràng, hoạch định nguồn nhân lực giúp cho công ty xác định rõ khoảng
cách giữa hiện tại và định hướng tương lai về nhu cầu nhân lực của tổ chức, chủ
động thấy trước được các khó khăn và tìm các biện pháp nhằm đáp ứng nhu cầu
nhân lực. Đồng thời, hoạch định nguồn nhân lực giúp cho công ty thấy rõ hơn
những hạn chế và cơ hội của nguồn tài sản nhân lực mà tổ chức hiện có. Điều
này có ý nghĩa quan trọng trong hoạch định các chiến lược kinh doanh. Nói khác
đi, hoạch định nguồn nhân lực không thể thực hiện một cách tách biệt mà phải
được kết nối một cách chặt chẽ với chiến lược của công ty.
3.2 Công tác phân tích công việc tại công ty TNHH Cao su INUOE

Việt Nam
Phân tích công việc là quá trình nghiên cứu nội dung công việc nhằm xác
định điều kiện tiến hành, các nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn khi thực hiện
công việc và các phẩm chất, kỹ năng nhân viên cần thiết phải có để thực hiện
công việc.
Đây là quá trình xác định trách nhiệm, nhiệm vụ liên quan đến công việc
và các kỹ năng kiến thức cần có để thực hiện tốt công việc. Đây cũng là quá
trình xác định sự khác biệt của một công việc này với công việc khác.
Cũng giống như các công ty khác, công tác phân tích công việc của công
ty TNHH Cao su INUOE Việt Nam cũng dựa vào sơ đồ dưới đây:

Sinh viên: Tạ Thị Hồng Hải

13
Lớp: 1205.QTNG


Báo cáo kiến tập
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Nội dung, trình tự thực hiện phân tích công việc của INUOE
Nội dung, trình tự thực hiện phân tích công việc , quá trình thực hiện phân
tích công việc bao gồm các bước sau đây:
Bước 1: Xác định chính sách của công ty, mục đích của phân tích công
việc, từ đó xác định các hình thức thu thập thông tin phân tích công việc hợp lý
nhất.
Chính sách của công ty
Nguyên tắc, chính sách và các ưu tiên nguồn nhân lực được xác định rõ
ràng và cập nhật có thể giúp doanh nghiệp trong việc thiết lập các thủ tục, các
định mức công việc, thiết lập công việc và đặc biệt là trong việc xác định chức
trách nhiệm vụ và yêu cầu về trình độ và kỹ năng của công việc

Các chính sách và các ưu tiên nguồn nhân lực chỉ cho công ty thấy những
điều doanh nghiệp đang quan tâm có thể chấp nhận hay không. Nó đảm bảo rằng
kết quả thực hiện công việc của nhân viên đạt định mức tiêu chuẩn tối thiểu. Nó
cũng giúp công ty trở nên nhất quán trong việc ra quyết định.
Bước 2: Thông qua bản câu hỏi thu thập các thông tin cơ bản
Bước 3: Áp dụng các phương pháp khác nhau để thu thập thông tin phân
tích công việc , sử dụng một hoặc kết hợp các phương pháp thu thập thông tin
phân tích công việc sau đây: phỏng vấn, bản câu hỏi và quan sát
Bước 4: Viết nháp bản mô tả công việc, kiểm tra lại về độ chính xác và
đầy đủ thông tin qua chính các nhân viên thực hiện công việc hoặc các vị lãnh
đạo, có trách nhiệm giám sát thực hiện công việc đó.
Bước 5: Hoàn thiện cuối cùng
3.3 Công tác tuyển dụng nhân sự của công ty
Tuyển dụng nhân sự là khâu quan trọng để tìm người tài đội ngũ nhân
viên là tài sản lớn nhất của công ty, người phù hợp với vị trí công việc cho công
ty. Chính vì vậy, để quá trình tuyển dụng thành công, mang lại kết quả cao các
nhà tuyển dụng luôn phải chuẩn bị kỹ lưỡng cho từng khâu trong quy trình

Sinh viên: Tạ Thị Hồng Hải

14
Lớp: 1205.QTNG


Báo cáo kiến tập
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Khái quát quy trình tuyển dụng nhân sự của công ty
-Chuẩn bị tuyển dụng
Muốn tìm được ứng viên xuất sắc, phù hợp với vị trí công việc mà công

ty cần phải chuẩn bị thật kỹ bước đầu tin này. Công việc chuẩn bị này là giai
đoạn đầu tiên của quy trình tuyển dụng, vì vậy, các nhà tuyển dụng đã lên kế
hoạch tuyển dụng trong thời gian bao lâu, yêu cầu đặt ra cho ứng viên là gì,
trong thông báo tuyển dụng cần những nội dung gì…
-Thông báo tuyển dụng
Thông báo tuyển dụng bằng rất nhiều hình thức như thông báo trên các
trang mạng,gián thông báo tuyển dụng … Nhờ vào những thông báo này, các
ứng viên sẽ biết được công việc đó có phù hợp với mình hay không và sẽ nộp hồ
sơ ứng tuyển.
- Thu nhận và chọn lọc hồ sơ
Khi một vị trí công việc được thông báo, đăng tải chắc chắn nhà tuyển
dụng sẽ nhận được nhiều hồ sơ ứng tuyển gửi về công ty. Tuy nhiên, không phải
hồ sơ nào cũng phù hợp với yêu cầu công việc, chưa kể sẽ có nhiều ứng viên cứ
nhắm mắt gửi đại dù vị trí công việc không hề phù hợp với mình. Chính vì lý do
này nên nhà tuyển dụng phải chọn lọc hồ sơ. Việc chọn lọc hồ sơ cũng giống
như phỏng vấn sơ tuyển, nhà tuyển dụng sẽ lựa chọn những hồ sơ phù hợp nhất
cho vị trí công việc sau đó lên kế hoạch phỏng vấn. Việc làm này sẽ giúp nhà
Sinh viên: Tạ Thị Hồng Hải

15
Lớp: 1205.QTNG


Báo cáo kiến tập
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
tuyển dụng tiết kiệm được rất nhiều thời gian vàng ngọc của mình trong quá
trình tuyển dụng.
- Phỏng vấn sơ bộ
Sau khi đã nhận và lựa chọn hồ sơ ứng viên, bước tiếp theo của nhà tuyển
dụng là hẹn lịch phỏng vấn đối với những hồ sơ được lựa chọn.

Kiểm tra, trắc nghiệm
Phần này để đánh giá năng lực thực tế của ứng viên về chuyên môn, thông
thường sẽ là kiểm tra IQ, logic, test trình độ ngoại ngữ và kiểm tra chuyên môn
của ứng viên. Vòng kiểm tra này sẽ giúp nhà tuyển dụng tiếp tục loại bỏ được
những ứng viên không đủ tiêu chuẩn đi tiếp vào vòng tiếp theo.
- Phỏng vấn tuyển chọn
Vòng phỏng vấn này nhằm đánh giá ứng viên ở nhiều khía cạnh, phương
diện trình độ và khả năng tiếp nhận công việc. Bên cạnh đó nhà tuyển dụng cũng
câng chuẩn bị những câu hỏi để khai thác thêm các thông tin về tính cách cá và
phẩm chất cá nhân có phù hợp với công ty hay không. Trong vòng phỏng vấn
này, đối với những ứng viên được chọn thử việc nhà tuyển dụng cũng sẽ đề cập
đến vấn đề lương thưởng, chế độ của công ty để ứng viên được biết và quyết
định có làm việc cùng công ty hay không.
-Tập sự thử việc
Mặc dù đã được tuyển dụng, nhưng các ứng viên phải phải trải qua giải
đoạn thử thách, đó là giai đoạn thử việc. Đây là khoảng thời gian mà ứng viên sẽ
được tiếp xúc thực tế với công việc, là cơ hội để thể hiện khả năng, trình độ của
mình có đáp ứng được nhu cầu công việc hay không. Từ đó nhà tuyển dụng ra
đưa ra quyết định cuối cùng.
- Quyết định tuyển dụng
Sau thời gian thử việc, nhà tuyển dụng ra đưa ra quyết định cuối cùng để
chọn những ứng viên phù hợp nhất với công việc, và loại bỏ những ứng viên
không đáp ứng được yêu cầu trong công việc. Sau khi quyết định tuyển dụng,
công việc cuối cùng trong quy trình tuyển dụng đó là ký kết hợp đồng, giải thích
Sinh viên: Tạ Thị Hồng Hải

16
Lớp: 1205.QTNG



Báo cáo kiến tập
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
và trả lời các câu hỏi của ứng viên về các chế độ của công ty để ứng viên hiểu
rõ.
Quy trình tuyển dụng nhân sự của công ty không phức tạp,nhưng cần có
sự chuẩn bị để đảm bảo không quá trình tuyển dụng không xảy ra sai sót nào,
đảm bảo chọn được những ứng viên xuất sắc nhất, phù hợp nhất trong công việc.
3.4 Công tác bố trí ,sắp xếp nhân sự cho các vị trí trong công ty
Nguồn nhân lực trong tổ chức bao gồm “tất cả những người lao động làm
việc trong tổ chức đó ,còn nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con
ngườimà nguồn lực này bao gồm cả thể lực và trí lực”(Ths Nguyễn Vân Điềm
và PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân (2007) Giáo trình quản trị nhân lực, Nxb
LĐXH, tr7). Bố trí và sử dụng nhân lực là quá trình sắp đặt nhân viên vào các vị
trí, khai thác và phát huy tối đa năng lực làm việc của nhân lực nhằm đạt được
hiệu quả cao trong công việc. Mọi doanh nghiệp sau khi tuyển dụng nhân lực
đều phải bố trí và sử dụng nhân lực một cách hợp lý mới đem lại hiệu quả cao
trong công việc. Để thực hiện mục tiêu chung của công ty cần đảm bảo 2 mục
tiêu cụ thể sau đây: Bố trí và sử dụng nhân lực phải đảm bảo đúng số lượng và
chất lượng nhân lực,đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.
Bố trí và sử dụng nhân lực phải đảm bảo đúng người đúng việc .Mục tiêu
cần đạt được là đảm bảo sử dụng nhân lực đúng với năng lực, sở trường và
nguyện vọng của mỗi cá nhân nhằm gia tăng năng suất lao động và động lực
làm việc của nhân viên .
3.5 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong công ty
“Đào tạo là quá trình cung cấp các kỹ năng cụ thể cho các mục tiêu cụ
thể”.
Hiểu theo cách khác: “Đào tạo là những cố gắng của tổ chức được đưa ra
nhằm thay đổi hành vi và thái độ của nhân viên để đáp ứng các yêu cầu về hiệu
quả của công việc”.
Hiểu cách khác: “Phát triển là bao gồm các hoạt động nhằm chuẩn bị cho

nhân viên theo kịp với cơ cấu tổ chức khi nó thay đổi và phát triển”.
Sinh viên: Tạ Thị Hồng Hải

17
Lớp: 1205.QTNG


Báo cáo kiến tập
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Mối quan hệ giữa Đào tạo và Phát triển
Đào tạo

Phát triển

Trọng tâm

Công việc hiện tại

Phạm vi

Cá nhân

Mục tiêu

Công việc của tương lai
Cá nhân, nhóm và tổ chức

Khắc phục các vấn đề hiện tại Chuẩn bị cho sự thay đổi

Sự tham gia


Bắt buộc

Tự nguyện

Các nội dung đào tạo phát triển của công ty :
-

Đào tạo cho lao động mới vào làm việc
Đào tạo nâng cao tay nghê ,kỹ năng
Đào tạo an toàn lao động
Đào tạo nội quy ,quy định ..

Các hình thức đào tạo :
-

Tổ chức hội giảng
Đào tạo vừa học vừa làm
Cử người đi học
Đào tạo ngoài nơi làm việc …

3.6 Đánh giá kết quả thưc hiện công việc
Ðánh giá năng lực thực hiện công việc hay còn gọi là đánh giá thành tích
công tác (performance appraisal) là một hệ thống chính thức được duyệt xét và
đánh giá sự hoàn thành công tác của một cá nhân theo định kỳ.
Tiến trình đánh giá chịu ảnh hưởng của môi trường bên ngoài: Luật lao
động, công đoàn. hẳng hạn, như công đoàn có thể gây áp lực với các cấp quản trị
đòi tăng lương, tăng ngạch cho những người có thâm niên hơn là dựa vào thành
tích công tác. Tiến trình đánh giá bắt đầu bằng việc xác định mục tiêu của đánh
giá, sau đó ấn định các kỳ vọng hoàn thành công tác của nhân viên, nghĩa là

phân tích lại công việc hay duyệt xét lại bản phân tích công việc. Trên cơ sở đó
xem xét mức độ nhân viên hoàn thành công việc, tiến hành đánh giá qua việc đối
chiếu so sánh giữa công việc đã thực hiện được với bản phân tích công việc.
bước cuối cùng, sau khi đánh giá là thảo luận việc đánh giá này với nhân viên.
Bảng đánh giá khả năng thực hiện của từng cá nhân( Ferformance
Sinh viên: Tạ Thị Hồng Hải

18
Lớp: 1205.QTNG


Báo cáo kiến tập
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Elements) của công ty gồm các yếu tố được đánh giá như sau:
-

Kiến thức và kỹ năng chuyên môn
Chất lựơng và công việc đã hoàn thành
Tinh thần họp tác và khả năng làm việc theo nhóm
Khả năng giải quyết vấn đề
Kỷ luật
Trách nhiệm trong công việc
Tinh thần học hỏi và cầu tiến
Tính chuyên cần
Tự phát triển bản thân

3.7 Quan điểm trả lương cho người lao động tại công ty
Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO):Tiền lương là sự trả công hoặc thu
nhập, bất luận tên gọi hay cách tính thế nào, mà có thể biểu hiện bằng tiền và
được ấn định bằng thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động,

hoặc bằng pháp luật, pháp qui quốc gia, do người sử dụng lao động phải trả cho
người lao động theo một hợp đồng lao động được viết ra hay bằng miệng, cho
một công nhân đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện, hoặc cho những dịch vụ đã
làm hay sẽ phải làm
* Theo quan điểm cải cách tiền lương thì tiền lương là giá cả sức lao
động, được hình thành qua thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao
động phù hợp với quan hệ cung cầu sức lao động trong nền kinh thị trường.
Tiền lương của công nhân làm theo chế độ sản phẩm lũy tiến được tính
theo công thức:

Sinh viên: Tạ Thị Hồng Hải

19
Lớp: 1205.QTNG


Báo cáo kiến tập
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
L = [ Q1 x P ] + [ Q1 – Q0 ].PK
Trong đó:
L: Tổng tiền lương công nhân được lĩnh.
Q1: Sản lượng thực tế của công nhân sản xuất ra.
Q0: Định mức sản lượng
P: Đơn giá lương sản phẩm
K: Hệ số tăng đơn giá sản phẩm
* Chế độ tăng lương:
- Công nhân tăng lương vào tháng 1 hàng năm ,tỷ lệ tăng 4,5%
- Nhân viên tăng lương vào tháng 5 hàng năm, Tỷ lệ tăng phụ thuộc
vào khả năng làm việc, hiệu quả công việc, mức độ và tính chất công việc.
* Chế độ phụ cấp: Độc hại, ca 3theo quy định của nhà nước, trách nhiệm,

công đoạn đặc biệt, phụ cấp lái xe, bán hàng …do công ty quyết định.
3.8 Quan điểm và các chương trình phúc lợi cơ bản
Chăm lo đời sống tinh thần cho nhân viên: Nhằm phát huy tinh thần
đoàn kết và tinh thần đồng đội, công ty cũng đã tổ chức các hoạt động vui chơi
giải trí lành mạnh cho nhân viên bao gồm các hoạt động thể thao, tập yoga, các
cuộc thi trang trí văn phòng, tranh tài nội bộ tại công ty, v.v...
Môi trường làm việc lý tưởng và chuyên nghiệp: Công ty luôn khuyến
khích nhân viên sống tích cực, hài hòa và công ty đã triển khai một loạt chương
trình phúc lợi, quan tâm chu đáo đến nhân viên nhằm đảm bảo nhân viên cân
bằng giữa công việc và cuộc sống một cách tốt nhất.
Các Chương trình Bảo hiểm và Chăm sóc sức khỏe: Công ty đang phát
triển và duy trì phúc lợi cho nhân viên bằng chương trình bảo hiểm sức khỏe
toàn diện.
Các Chương trình Huấn luyện Chuyên sâu: Hoạt động huấn luyện đào
tạo nhằm giúp nhân viên liên tục trau dồi kiến thức, cập nhật những công nghệ
thế hệ mới, nâng cao năng lực trình độ về các khía cạnh chuyên môn kỹ thuật,
kỹ năng mềm, giao tiếp tiếng Anh, quản lý, v.v.
Sinh viên: Tạ Thị Hồng Hải

20
Lớp: 1205.QTNG


×