Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Báo cáo kiến tập quản trị nhân lực: Thực trạng công tác đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức tại sở nội vụ tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.6 KB, 53 trang )

Báo cáo kiến tập
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................4
A.PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................................2
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................................3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................................3
6. Ý nghĩa nghiên cứu....................................................................................................................3
7. Kết cấu báo cáo..........................................................................................................................4
B.PHẦN NỘI DUNG.....................................................................................................................5

CHƯƠNG I..........................................................................................................6
TỔNG QUAN VỀ SỞ NỘI VỤ HẢI DƯƠNG VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
CHUNG VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC.................6
I. Tổng quan về Sở Nội vụ Hải Dương...........................................................................................6
1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................................................7
2. Cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ Hải Dương.................................................................................7
3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Nội vụ Hải Dương.................................................8
3.1. Chức năng...............................................................................................................................8
3.2. Nhiệm vụ, quyền hạn..............................................................................................................9
4. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận..........................................14
4.1. Lãnh đạo Sở..........................................................................................................................14
4.2. Phòng ban chuyên môn.........................................................................................................15
4.3. Các đơn vị trực thuộc Sở.......................................................................................................16


5. Mối quan hệ công tác...............................................................................................................17
5.1. Đơn vị quản lý trực tiếp........................................................................................................17
5.2. Đơn vị quản lý chuyên môn..................................................................................................17
II. Cơ sở lý luận chung về đào tạo cán bộ, công chức..................................................................18
1. Một số khái niệm liên quan......................................................................................................18

Hoàng Thị Huế

Lớp: 1205QTNE


Báo cáo kiến tập
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

1.1. Khái niệm nguồn nhân lực....................................................................................................18
1.2. Khái niệm cán bộ, công chức................................................................................................18
1.2. Khái niệm đào tạo, bồi dưỡng...............................................................................................19
2. Đối tượng đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức.................................................................19
3. Vai trò của ĐT&BD CB CC....................................................................................................19
4. Các yếu tố tác động đến ĐT&BD CB, CC...............................................................................20
4.1. Các yếu tố bên ngoài tổ chức:...............................................................................................20
4.2. Các yếu tố bên trong tổ chức.................................................................................................20

CHƯƠNG II.......................................................................................................21
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TẠI
SỞ NỘI VỤ HẢI DƯƠNG................................................................................21
I. Sự cần thiết của công tác ĐT&BD CB, CC tại Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương..............................21
II. Thực trạng đội ngũ CB, CC tại Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương.....................................................21

1. Về số lượng..............................................................................................................................22
2. Về chất lượng..........................................................................................................................22
III. Thực trạng công tác ĐT&BD CB, CC tại Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương....................................25
1. Xác định nhu cầu ĐT&BD......................................................................................................25
4. Đối tượng ĐT&BD..................................................................................................................26
5. Hình thức ĐT&BD..................................................................................................................27
6. Nội dung ĐT&BD...................................................................................................................28
6.1. Công tác ĐT&BD về quản lý nhà nước................................................................................28
6.2. Công tác ĐT&BD về tin học..................................................................................................33
6.3. Công tác ĐT&BD về trình độ chuyên môn............................................................................35
7. Lựa chọn giáo viên ĐT&BD....................................................................................................37
8. Dự tính kinh phí ĐT&BD........................................................................................................37
9. Đánh giá kết quả......................................................................................................................37

CHƯƠNG III.....................................................................................................39
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC
ĐT&BD CB, CC TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH HẢI DƯƠNG..............................39
1. Quan điểm ĐT&BD CB, CC của tỉnh Hải Dương....................................................................39

Hoàng Thị Huế

Lớp: 1205QTNE


Báo cáo kiến tập
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

2. Mục tiêu, phương hướng ĐT&BD tại Sở Nội vụ Hải Dương..................................................40

3. Một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả và hoàn thiện công tác ĐT&BD CB, CC
tại Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương.......................................................................................................41
3.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác ĐT&BD CB, CC tại Sở Nội vụ Hải
Dương...........................................................................................................................................42
3.2. Một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác ĐT&BD tại Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương.......43
C.PHẦN KẾT LUẬN...................................................................................................................45

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................49

Hoàng Thị Huế

Lớp: 1205QTNE


Báo cáo kiến tập
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

UBND

Ủy ban nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

CB, CC

ĐT&BD
QĐ - TTg
PGS.TS
KHCN
XHCN
CNH - HĐH
QTNL

Hoàng Thị Huế

Cán bộ, công chức
Đào tạo và bồi dưỡng
Quyết định - Thủ tướng Chính phủ
Phó Giáo sư. Tiến sĩ
Khoa học công nghệ
Xã hội chủ nghĩa
Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
Quản trị nhân lực

Lớp: 1205QTNE


Báo cáo kiến tập
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

A. PHẦN MỞ ĐẦU

Hoàng Thị Huế


1

Lớp: 1205QTNE


Báo cáo kiến tập
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

1. Lý do chọn đề tài
Trong thời kỳ đổi mới mở cửa hội nhập kinh tế Quốc tế, toàn bộ đội ngũ
CB, CC trong bộ máy hành chính nhà nước tạo thành một nguồn lực lớn phục vụ
cho quá trình tổ chức và hoạt động của nhà nước. CB, CC trong thời kỳ chuyển
đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường cần được
trang bị kiến thức mới để đương đầu với những thay đổi của thời cuộc, cần phải
có sự chuẩn bị, chọn lọc chu đáo để có một đội ngũ CB, CC trung thành với lý
tưởng XHCN, nắm vững đường lối cách mạng của Đảng; vững vàng, đủ phẩm
chất và bản lĩnh chính trị, có năng lực về lý luận, pháp luật, chuyên môn, có
nghiệp vụ hành chính và khả năng thực tiễn để thực hiện công tác đổi mới. Đặc
biệt trong bối cảnh hiện nay, với sự phát triển như vũ bão của KHCN càng đòi
hỏi nhân lực của bộ máy nhà nước phải nâng cao năng lực trí tuệ quản lý, năng
lực điều hành và xử lý công việc thực tiễn. Do đó hoạt động công tác ĐT&BD
đội ngũ CB,CC được đặt ra cấp thiết hơn. Ngay từ khi nhà nước độc lập, Đảng
và nhà nước ta luôn quan tâm đặt công tác ĐT&BD CB, CC vào vị trí có tầm
quan trọng và có ý nghĩa quyết định. Đó cũng là yêu cầu cấp thiết đối với công
cuộc đổi mới toàn diện đất nước. Nghị quyết TW 3 (khóa III) đã xác định; “Xây
dựng đội ngũ CB, CC có phẩm chất năng lực là yếu tố quyết định chất lượng của
bộ máy nhà nước”. Đối với công tác ĐT&BD Nghị quyết đã xác định rõ CB, CC

cần phải được ĐT&BD kiến thức toàn diện, trước hết về đường lối chính trị, về
quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội. Thực tế cho thấy hiện nay các cơ
quan quản lý nhà nước cũng đã quan tâm hơn đến việc đào tạo CB,CC tuy nhiên
nhiều nơi việc tổ chức ĐT&BD chưa phù hợp với yêu cầu chức năng công việc.
Những hạn chế đó xuất phát từ lý do các cơ quan, tổ chức ĐT&BD chưa có một
kế hoạch ĐT&BD hợp lý gây ra lãng phí về thời gian, tiền của và cả nguồn nhân
lực, do sử dụng nguồn nhân lực không đúng nơi, đào tạo không đúng lúc, đúng
chỗ. Trong nhưng năm qua, Nhà nước cũng rất quan tâm đến công tác ĐT&BD
CB, CC xác định đó là một yếu tố cơ bản để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước. Với những kiến thức đã được học và qua thời gian kiến tập tại Sở Nội
vụ tỉnh Hải Dương em xin trình bày về thực trạng công tác ĐT&BD CB, CC tại
Hoàng Thị Huế

2

Lớp: 1205QTNE


Báo cáo kiến tập
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

Sở Nội vụ Hải Dương và đưa ra một số ý kiến đánh giá kiến nghị giải pháp
mang tính cá nhân về công tác này qua đề tài: “Thực trạng công tác đào tạo và
bồi dưỡng cán bộ, công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu công tác ĐT&BD CB, CC để hiểu về thực trạng ĐT&BD cán
bộ, công chức. Trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng
cao hơn nữa chất lượng ĐT&BD CB, CC tại Sở Nội vụ có đội ngũ cán bộ chất

lượng cao.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Tìm hiểu về thực trạng công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức tại
Sở Nội vụ Hải Dương.
Tìm ra nguyên nhân của những hạn chế trong công tác ĐT&BD CB, CC.
Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả và những kiến nghị góp
phần hoàn thiện công tác ĐT&BD CB, CC tại Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương.
4. Phạm vi nghiên cứu
Do hạn chế về thời gian, tài chính và năng lực nên:
- Về mặt thời gian: Đề tài nghiên cứu về công tác đào tạo và bồi dưỡng
cán bộ, công chức trong thời gian 2013 - 2015.
- Về không gian: Trong phạm vi Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích tài liệu;
- Phương pháp ghi chép;
- Phương pháp quan sát;
- Phương pháp tổng hợp số liệu.
6. Ý nghĩa nghiên cứu
- Nhằm thực hiện chiến lược phát triển nguồn nhân lực quốc gia, đồng
thời đào tạo một đội ngũ cán bộ công chức có năng lực thực sự, biết giải quyết
vấn đề được giao trên nguyên tắc kết quả, hiệu quả và chất lượng.
- Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức gắn với việc bố trí, sử dụng,
tránh tình trạng đào tạo không đúng chuyên môn nghiệp vụ. Đào tạo và bồi
dưỡng trình độ kiến thức và năng lực thực tiễn cho cán bộ, công chức ngày càng
được nâng cao, thích nghi dần với cơ chế mới.
Hoàng Thị Huế

3

Lớp: 1205QTNE



Báo cáo kiến tập
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

- Bồi dưỡng cán bộ, công chức đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế
- xã hội thời kỳ mới, mang tính đột phá và thích nghi cao.
7. Kết cấu báo cáo
Ngoài danh mục các từ viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo, phục lục,
mục lục, phần mở đầu, phần nội dung, phần kết luận và phiếu nhận xét và chấm
điểm của đơn vị. Phần nội dung báo cáo chia làm 3 chương:
Chương I: Tổng quan về Sở Nội vụ Hải Dương và cơ sở lý luận chung
về đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức.
Chương II: Thực trạng công tác đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công
chức tại Sở Nội vụ Hải Dương.
Chương III: Những giải pháp và kiến nghị nhằm đào tạo và bồi dưỡng
cán bộ, công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương.
Do hạn chế về thời gian, kinh nghiệm thực tế nên bài viết của em còn rất
nhiều thiếu sót. Rất mong được sự đóng ý kiến của thầy, cô trong khoa Tổ chức
và Quản lý nhân lực, cũng như ban Lãnh đạo, các anh chị chuyên viên phòng
Quản lý công chức - viên chức Sở Nội vụ Hải Dương để đề tài nghiên cứu của
em thêm hoàn thiện đầy đủ và phong phú hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Dương, ngày 31 tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Hoàng Thị Huế

Hoàng Thị Huế


4

Lớp: 1205QTNE


Báo cáo kiến tập
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

B. PHẦN NỘI DUNG

Hoàng Thị Huế

5

Lớp: 1205QTNE


Báo cáo kiến tập
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ SỞ NỘI VỤ HẢI DƯƠNG VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
CHUNG VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
I. Tổng quan về Sở Nội vụ Hải Dương
Với địa hình nghiêng và thấp dần từ Tây xuống Đông Nam, phần đất núi

đồi chiếm gần 11% tổng diện tích tự nhiên, diện tích đồng bằng chiếm 89%.Hải
Dương là tỉnh nằm giữa vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, cách Hà Nội 60 km,
các Hải Phòng 45 km và cách vịnh Hạ Long 80 km. Tỉnh có hệ thống giao thông
đường sắt, đường bộ, đường thuỷ rất thuận lợi, có quốc lộ 5 chạy qua tỉnh, phần
qua tỉnh dài 44 km, quốc lộ 18 chạy qua phía Bắc tỉnh, phần qua tỉnh dài 20 km,
quốc lộ 183 chạy dọc tỉnh nối quốc lộ 5 và quốc lộ 18 dài 22 km, tuyến đường
sắt Hà Nội - Hải Phòng chạy song song với đường quốc lộ 5 có 7 ga đỗ đón trả
khách nằm trên địa bàn tỉnh. Tuyến đường sắt Kép - Phả Lại cung cấp than cho
nhà máy điện Phả Lại. Hệ thống giao thông thuỷ có 16 tuyến dài 400 km do
trung ương và tỉnh quản lý cho tàu thuyền trọng tải 400 – 500 tấn qua lại dễ
dàng. Vị trí địa lý và hệ thống giao thông thuận lợi là điều kiện khá lý tưởng cho
Hải Dương giao lưu với các tỉnh, thành phố trong nước và quốc tế.Trải qua bao
thăng trần của lịch sử của dân tộc, Hải Dương đang từng bước tiến lên hoàn
thiện về mọi mặt: kinh tế - chính trị - văn hóa - xã hội. Đứng trước những cơ hội
và thách thức mới trong thời kỳ hội nhập và toàn cầu hóa nền kinh tế, tỉnh Hải
Dương không những đang lỗ lực xây dựng cơ sở hạ tầng mà còn đặc biệt chú
trọng phát triển nguồn nhân lực trong toàn tỉnh.

Một góc thành phố Hải Dương đang phát triển hiện đại và hội nhập.

Hoàng Thị Huế

6

Lớp: 1205QTNE


Báo cáo kiến tập
Nội


Trường Đại học Nội vụ Hà

1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tên cơ quan: Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương.
Địa chỉ: Số 1 Đô Lương, phường Quang Trung, thành phố Hải Dương.
Điện thoại: 03203.853.838; Fax: 03203.859.131
Web site:
Email:

Trụ Sở làm việc của Sở Nội vụ Hải Dương
Quá trình phát triển Sở Nội vụ Hải Dương là tiền thân của Ban Tổ chức
Chính quyền tỉnh Hải Hưng. Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh đã tham mưa giúp
Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh kiện toàn tổ chức bộ máy cán bộ của tỉnh Hải
Dương sau tái lập. Đến tháng 7/2004 Ban Tổ chức Chính quyền đổi tỉnh được
đổi tên thành Sở Nội vụ theo Quyết định số 248/2003/QĐ-TTg ngày 20/11/2003
của Thủ tướng Chính phủ về việc đổi tên Ban Tổ chức Chính quyền thuộc
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW thành Sở Nội vụ. Ban đầu, Sở chỉ có 5
phòng ban trực thuộc, đến nay Sở Nội vụ có 7 phòng chuyên môn và 3 đơn vị
trực thuộc thực hiện chức năng quản lý nước về nội vụ.
2. Cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ Hải Dương.
Cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ Hải Dương gồm:
- Lãnh đạo Sở: 1Giám đốc và 5 Phó Giám đốc;
- Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ: có 7 phòng: Phòng Cải cách hành
chính; Phòng Quản lý công chức - viên chức; Phòng Xây dựng chính quyền;
Phòng Đào tạo - bồi dưỡng cán bộ; Phòng Quản lý công tác thanh niên; Phòng
thanh tra; Văn phòng Sở.
Hoàng Thị Huế

7


Lớp: 1205QTNE


Báo cáo kiến tập
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

- Đơn vị trực thuộc Sở: Ban thi đua - khen thưởng; Ban tôn giáo; Chi cục
Văn thư - lưu trữ.
Sở Nội vụ tiến hành xây dựng cơ cấu tổ chức theo mô hình chức năng của
các Phòng, Ban và các đơn vị trực thuộc Sở, Ban Giám đốc thực hiện quản lý chung.
Mô hình này phù hợp với quy mô và chức năng, nhiệm vụ của Sở; giữa
các Phòng, Ban và các đơn vị trực thuộc Sở có sự phối hợp với nhau để thực
hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ. Mối quan hệ trực tuyến giữa các cấp và mối
quan hệ tham mưu của các Phòng, Ban và các đơn vị trực thuộc Sở với Lãnh đạo
Sở rất rõ ràng và được cụ thể hóa theo sơ đồ sau:
GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ

5 PHÓ GIÁM ĐỐC

CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
VĂN
PHÒNG
SỞ

PHÒNG
CẢI
CÁCH
HÀNH

CHÍNH

PHÒNG
QUẢN

CÔNG
CHỨC
VIÊN
CHỨC

PHÒNG
XÂY
DỰNG
CHÍNH
QUYỀN

PHÒNG
ĐÀO
TẠO VÀ
BỒI
DƯỠNG
CÁN BỘ

PHÒNG
QUẢN

CÔNG
TÁC
THANH
NIÊN


CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
BAN THI
ĐUA
KHEN
THƯỞNG

BAN
TÔN
GIÁO

CHI
CỤC
VĂN
THƯ
LƯU
TRỮ

Sơ đồ cấu trúc tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương
3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Nội vụ Hải Dương
3.1. Chức năng
Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, có chức năng tham
mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nội vụ, gồm: tổ
chức bộ máy nhà nước; biên chế các cơ quan hành chính sự nghiệp nhà nước;
cải cách hành chính; chính quyền địa phương; địa giới hành chính cán bộ, công
chức, viên chức nhà nước, cán bộ, công chức xã. Phường, thị trấn; tổ chức hội;
tổ chức phi Chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; thi đua – khen
thưởng và công tác thanh niên.
Hoàng Thị Huế


8

Lớp: 1205QTNE


Báo cáo kiến tập
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

Sở Nội vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự
chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác UBND tỉnh, đồng thời chịu sự
chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nội vụ.
3.2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Trình UBND tỉnh dự thảo các quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch
dài hạn, lăm năm, hàng năm và các đề án, dự án, chương trình thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Sở trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế
hoạch, đề án, dự án, chương trình đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền,
hướng dẫn, kiểm tra, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý nhà nước được giao.
3. Về tổ chức bộ máy:
a. Trình UBND tỉnh quyết định việc phân cấp quản lý tổ chức bộ máy đối
với các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự ngiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh,
UBND huyện, thành phố;
b. Thẩm định và trình UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức các sở, ban, ngành, các chi cục thuộc sở, ngành, các đơn vị
sự nghiệp nhà nước thuộc tỉnh và quyết định việc thành lập, sáp nhập, giải thể
các đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc tỉnh theo quy định của nhà nước và phân
cấp của tỉnh.

c. Thẩm định và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc thành lập, giải
thể, sáp nhập các tổ chức phối hợp liên ngành cấp tỉnh theo quy định của pháp
luật;
d. Tham mưu, giúp UBND tỉnh xây dựng đề án thành lập, sáp nhập, giải
thể các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND huyện theo quy định để
UBND trình HĐND tỉnh quyết định theo thẩm quyền;
đ. Phối hợp các sở, ngành hướng dẫn UBND huyện, thành phố quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức các phòng chuyên môn, đơn vị sự
nghiệp thuộc UBND các huyện, thành phố theo quy định của nhà nước và phân
cấp của tỉnh.
e. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc
thực hiện phân loại, xếp hạng cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của tỉnh
theo quy định của pháp luật.
Hoàng Thị Huế

9

Lớp: 1205QTNE


Báo cáo kiến tập
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

4. Về quản lý, sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp:
a. Xây dựng và báo cáo UBND tỉnh kế hoạch biên chế hành chính, sự
nghiệp của tỉnh để trình HĐND tỉnh quyết định tổng biên chế sự nghiệp và
thông qua tổng biên chế hành chính trước khi trình cấp có thẩm quyền quyết
định;

b. Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định giao chỉ tiêu biên chế hành
chính, sự nghiệp nhà nước cho cơ quan, đơn vị trong tỉnh;
c. Hướng dẫn quản lý, sử dụng biên chế đối với các sở, ngành, UBND
huện, thành phố và các đơn vị sự nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật.
5. Về tổ chức chính quyền:
a. Hướng dẫn tổ chức và hoạt động của bộ máy chính quyền địa phương
các cấp trên địa bàn tỉnh.
b. Tổ chức và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu HĐND các cấp; phối
hợp với các cơ quan hữu quan tổ chức và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu
Quốc hội theo quy định của pháp luật; tổng hợp kết quả bầu cử đại biểu HĐND
các cấp;
c. Thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả bầu cử Chủ tịch, Phó
chủ tịch và thành viên khác của UBND các huyện, thành phố. Giúp HĐND,
UBND trình Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn các
chức danh bầu cử theo quy định của pháp luật;
d. Tham mưu giúp HĐND, UBND tỉnh trong công tác đào tạo, bồi dưỡng
đại biểu HĐND các cấp; thống kê số lượng, chất lượng đại biểu HĐND và thành
viên UBND các cấp để tổng hợp báo cáo theo quy định.
6. Về công tác địa giới hành chính và phân loại đơn vị hành chính:
a. Theo dõi, quản lý công tác địa giới hành chính trong tỉnh theo quy định
của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Nội vụ; chuẩn bị các đề án, thủ tục liên quan
tới việc thành lập, sáp lập, chia tách, điều chỉnh, đổi tên đơn vị hành chính, nâng
cấp đô thị ttrong địa bàn tỉnh dể trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
hướng dẫn và tổ chức thực hiện sau khi có quyết định phê chuẩn của cơ quan có
thẩm quyền. Giúp Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện, hướng dẫn và quản lý việc
phân loại đơn vị hành chính các cấp theo quy định của pháp luật;
b. Tổng hợp và quản lý hồ sơ, bản đồ địa giới, mốc, địa giới hành chính
của tỉnh theo hướng dẫn và theo quy định của Bộ Nội vụ.
7. Hướng dẫn, kiểm tra tổng hợp báo cáo việc thực hiện Quy chế dân chủ
Hoàng Thị Huế


10

Lớp: 1205QTNE


Báo cáo kiến tập
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

tại xã, phường, thị trấn và các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước
trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
8. Về cán bộ, công chức, viên chức:
a. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước đối với đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức nhà nước, cán bộ công chức cấp xã;
b. Tham mưu trình UBND tỉnh ban hành các văn bản về tuyển dụng,
quản lý, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán
bộ, công chức cấp xã theo quy định của pháp luật;
c. Thống nhât quản lý và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức ở trong và ngoài nước sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.
Hướng dẫn, kiểm tra việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng và thực hiện chính sách,
chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh;
d. Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định hoặc quyết định theo thẩm
quyền việc tuyển dụng, đánh giá, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân
chuyển, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ,
công chức, viên chức nhà nước thuộc UBND tỉnh quản lý;
e. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về tiêu chuẩn chức
danh và cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; tuyển dụng, quản lý và
sử dụng công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh

theo quy định của pháp luật và Bộ Nội vụ; việc phân cấp quản lý hồ sơ cán bộ
công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.
9. Về cải cách hành chính:
a. Trình UBND tỉnh quyết định phân công các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh phụ trách các nội dung, công việc của cải cách hành chính, bao
gồm: cải cách thể chế, cải cách tổ chức bộ máy hành chính, xây dựng và phát
triển đội ngũ cán bộ, công chức, cải cách tài chính công, hiện đại hóa nền hành
chính; theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai thực hiện theo quyết định
của UBND tỉnh;
b. Trình UBND, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định các chủ trương biện
pháp đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của cơ
quan hành chính nhà nước trong tỉnh; chủ trì, phối hợp các cơ quan ngành dọc
của TW đóng trên địa bàn tỉnh triển khai cải cách hành chính;
c. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ sở, ngành, UBND các huyện,
Hoàng Thị Huế

11

Lớp: 1205QTNE


Báo cáo kiến tập
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

thành phố, UBND cấp xã triển khai công tác cải cách hành chính theo chương
trình kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh đã được phê duyệt; việc thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ngành, UBND huyện, thành phố và
UBND cấp xã theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của UBND tỉnh;

d. Giúp UBND tỉnh tổng hợp chung việc thực hiện các quy định về chế độ
tự chủ và tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế đối với cơ quan nhà nước về
quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế đối với cơ quan nhà
nước và quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp
luật;
e. Xây dựng báo cáo cải cách hành chính trình phiên họp hàng tháng của
UBND tỉnh; giúp UBND tỉnh xây dựng báo cáo với Thủ tướng Chính phủ, Bộ
Nội vụ về công tác cải cách hành chính theo quy định.
10. Về công tác tổ chức hội và tổ chức phi chính Phủ:
a. Thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định cho phép thành lập, giải thể,
phê duyệt điều lệ của hội, tổ chức phi Chính phủ trên địa bàn tỉnh theo quy định
của pháp luật;
b. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Điều lệ đối với hội, tổ chức phi
chính phủ trong tỉnh. Trình UBND tỉnh xử lý theo thẩm quyền đối với các hội,
tổ chức phi Chính phủ vi phạm các quy định của pháp luật, Điều lệ hội;
c. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định hỗ trợ định xuất và các chế độ, chính sách khác đối với tổ chức
hội theo quy định của pháp luật.
11. Về công tác văn thư, lưu trữ:
a. Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan hành chính, tổ chức sự nghiệp và
doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn chấp hành các chế độ, quy định pháp luật về
văn thư, lưu trữ;
b. Hướng dẫn kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ về thu thập, bảo vệ, bảo
quản tổ chức sử dụng tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ đối với các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn và Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
c. Thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt “Danh mục nguồn và
thành phân loại tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh”; thẩm
tra “Danh mục tài liệu hết giá trị” của Trung tâm Lưu trữ tỉnh và của các cơ quan
Hoàng Thị Huế


12

Lớp: 1205QTNE


Báo cáo kiến tập
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

thuộc Danh mục nguồn nộp lưu vào Trung tâm lưu trữ tỉnh và Lưu trữ huyện,
thành phố.
12. Về công tác tôn giáo:
a. Giúp UBND chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các chủ
trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về tôn giáo và công tác
tôn giáo trên địa bàn tỉnh;
b. Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan để thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
c. Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ tôn giáo;
d. Làm đầu mối liên hệ giữa chính quyền địa phương với tổ chức tôn giáo
trên địa bàn tỉnh.
13. Về công tác thi đua khen thưởng:
a. Tham mưu giúp UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, thống
nhất quản lý nhà nước công tác thi đua khen thưởng; cụ thể hóa chủ chương,
chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước về thi đua, khen thưởng phù hợp
với tình hình thực tế của tỉnh; làm nhiệm vụ thường trực của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh;
b. Tham mưu giúp cho Chủ tịch UBND tỉnh và Hội đồng thi đua - khen
thưởng tỉnh tổ chức các phong trào thi đua; sơ kết; tổng kết thi đua; phối hợp với
các cơ quan liên quan tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng các điển hình tiên tiến;

tổ chức thực hiện chính sách khen thưởng của Đảng và Nhà nước; hướng dẫn,
kiểm tra và thực hiện kế hoạch, nội dung thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh;
thực hiện việc tổ chức và trao tặng các hình thức khen thưởng theo quy định của
pháp luật;
c. Xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo quy định
của pháp luật; quản lý, cấp phép, thu hồi, cấp đổi hiện vật khen thưởng theo
phân cấp và theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện công tác quốc tế về nội vụ và các lĩnh vực được giao theo
quy định của pháp luật và theo phân công của UBND tỉnh.
15. Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra về công tác nội vụ; giải quyết
khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, tiêu cực, tiết kiệm, chống lãng phí
và xử lý các vi phạm pháp luật trên các lĩnh vực công tác được UBND tỉnh giao
theo quy định của pháp luật.
16. Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về công tác nội vụ và các lĩnh vực
Hoàng Thị Huế

13

Lớp: 1205QTNE


Báo cáo kiến tập
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

khác được giao đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, UBND
cấp huyện, cấp xã. Giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo
các lĩnh vực công tác được giao đối với các tổ chức của Bộ, ngành TW và địa
phương khác đặt trụ sở trên địa bàn tỉnh.

17. Tổng hợp, thống kê theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về tổ chức cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp; số lượng các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã,
thôn, khu dân cư; số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức nhà
nước, cán bộ, công chức cấp xã; công tác văn thư, lưu trữ nhà nước; công tác tôn
giáo; công tác thi đua khen thưởng và các lĩnh vực khai thác được giao.
18. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học; xây dựng hệ
thống thông tin, lưu trữ, số liệu phục vụ công tác quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ
được giao.
19. Chỉ đạo và hướng dẫn tổ chức các hoạt động dịch vụ công trong các
lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý của Sở.
20. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ về
tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định.
21. Quản lý bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính
sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở theo quy định của pháp
luật và phân cấp của UBND tỉnh.
22. Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân
cấp của UBND tỉnh.
23. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
4. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận
4.1. Lãnh đạo Sở
Gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc Sở.
Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động về việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở chỉ đạo một số mặt công tác
và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và pháp luật về nhiệm vụ được phân
Hoàng Thị Huế


14

Lớp: 1205QTNE


Báo cáo kiến tập
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

công. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy
nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.
Việc bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm, từ chức đối với
Giám đốc, các Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo quy
định của pháp luật; việc khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ chính sách
đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở theo quy định của pháp luật.
4.2. Phòng ban chuyên môn
- Phòng cải cách hành chính:
+ Giúp lãnh đạo Sở tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo và triển khai
thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính của Chính phủ trên địa bàn
tỉnh; xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch 5 năm và hàng năm của tỉnh về
cải cách hành chính.
+ Kiểm tra cong tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Phòng Quản lý công chức viên chức:
+ Tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp.
+ Quản lý quy hoạch các chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức,
viên chức của tỉnh.
- Phòng Xây dựng chính quyền:
+ Theo dõi công tác tổ chức và hoạt động của bộ máy chính quyền các

cấp; xây dựng đề án về thành lập, sáp lập, chia tách, điều chỉnh các đơn vị hành
chính, theo dõi quản lý địa giới trong tỉnh.
+ Công tác bầu cử đại biểu Quốc hội, HĐND các cấp; thẩm định hồ sơ
trình phê duyệt kết quả bầu cử, miễn nhiệm thường trực HĐND, thành viên
UBND cấp tỉnh và cấp huyện.
+ Theo dõi, kiểm tra thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công
chức cấp xã, phường, thị trấn.
- Phòng đào tạo - bồi dưỡng cán bộ:
+ Quản lý và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức trong tỉnh.
+ Theo dõi việc kiểm tra thực hiện chế độ chính sách đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức.
- Phòng Quản lý công tác thanh niên:
+ Xây dựng và trình UBND tỉnh quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề
án, dự án liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên; dự thảo các Quyết
Hoàng Thị Huế

15

Lớp: 1205QTNE


Báo cáo kiến tập
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

định, chỉ thị; Quy hoạch, kế hoạch dài hạn: 5 năm, hàng năm thuộc phạm vi
quản lý Nhà nước về công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh.
+ Tổ chức triên khai các văn bản quy phạm pháp luật về thanh niên và

công tác thanh niên sau khi được phê duyệt.
- Phòng Thanh tra:
+ Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra công vụ công
chức.
+ Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo phòng chống tham nhũng, lãng phí,
tiêu cục và xử lý các vi phạm pháp luật trên lĩnh vực công tác về nội vụ và liên
quan đến cán bộ, công chức, viên chức.
- Văn phòng Sở:
+ Tổ chức quản lý nhân sự trong cơ quan.
+ Thực hiện nhiệm vụ tổng hợp, báo cáo.
+ Quản trị văn phòng; văn thư - lưu trữ; kế toán cơ quan.
+ Quản lý hội và tổ chức phi Chính phủ.
4.3. Các đơn vị trực thuộc Sở
- Ban thi đua - khen thưởng:
Ban thi đua - khen thưởng là đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ, có chức năng
giúp Giám đốc Sở tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về công tác thi đua - khen thưởng.
Ban chỉ đạo thhi đua - khen thưởng có tư cách pháp nhân, có con dấu và
tài khoản riêng, chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế tài chính và công
tác của Sở Nội vụ; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên
môn, nghiệp vụ của Ban thi đua - khen thưởng TW thuộc Bộ Nội vụ.
- Ban Tôn giáo:
Ban Tôn giáo là đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ, có chức năng giúp Giám
đốc Sở tham mưu cho UBND thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên lĩnh vực
Tôn giáo.
Ban Tôn giáo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, chịu
sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế tài chính và công tác của Sở Nội vụ
đồng thời chịu sử chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của
Ban Tôn giáo Chính phủ thuộc Bộ Nội vụ.


Hoàng Thị Huế

16

Lớp: 1205QTNE


Báo cáo kiến tập
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

- Chi cục Văn thư - Lưu trữ:
Chi cục Văn thư - lưu trữ là đơn vị thuộc Sở Nội vụ, có chức năng giúp
Giám đốc Sở tham mưu cho UBND thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
công tác văn thư - lưu trữ trên địa bàn tỉnh và thực hiện việc quản lý tài liệu lưu
trữ lịch sử của tỉnh theo quy định của pháp luật.
Chi cục văn thư - lưu trữ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản
riêng, chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế tài chính và công tác của Sở
Nội vụ đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp
vụ của Cục văn thư - lưu trữ Nhà nước thuộc Bộ Nội vụ.
5. Mối quan hệ công tác
5.1. Đơn vị quản lý trực tiếp
Sở Nội vụ chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp toàn diện của Tỉnh ủy,
HĐND, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thực hiện
nghiêm túc các chỉ thị, nghị quyết, quyết định và các văn bản liên quan của
HĐND, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các quy định pháp luật liên quan
đến cán bộ, công chức, viên chức.
Thực hiện chế độ thỉnh thị, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định của
tỉnh; chủ động tham mưu xin ý kiến chỉ đạo cảu tỉnh về một số lĩnh vực chuyên

môn cũng như hoạt động của Sở, của ngành.
5.2. Đơn vị quản lý chuyên môn
Sở Nội vụ chịu sự chỉ đạo, kiểm tra hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ
của Bộ Nội vụ, thường xuyên quan hệ với các Cục, Vụ, Viện… của Bộ Nội vụ
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ, tranh thủ sự hướng dẫn về nghiệp vụ
chuyên môn của các Cục, Vụ, Viện… thuộc các Bộ và Bộ Nội vụ để tham mưu
cho tỉnh thực hiện tốt các lĩnh vực công tác Nội vụ của tỉnh.
Sở Nội vụ có trách nhiệm triển khai thực hiện công tác quy hoạch, kế
hoạch, các đề án, dự án… thuộc ngành, lĩnh vực; tổ chức thực hiện những nhiệm
vụ theo sự phân công, phân cấp của tỉnh, của Bộ Nội vụ; thực hiện chế độ thông
tin, chế độ thỉnh thị, báo cáo định kỳ, đột xuất của Bộ Nội vụ theo yêu cầu.

Hoàng Thị Huế

17

Lớp: 1205QTNE


Báo cáo kiến tập
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

II. Cơ sở lý luận chung về đào tạo cán bộ, công chức
1. Một số khái niệm liên quan
1.1. Khái niệm nguồn nhân lực
Theo Thạc sĩ Nguyễn Vân Điềm - PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân (Đồng
chủ biên)(2010) “ Giáo trình Quản trị nhân lực” Nhà xuất bản Đại học Kinh tế
Quốc dân thì: “ Bất cứ tổ chức nào cũng được tạo thành bởi các thành viên là

con người hay nguồn nhân lực của nó. Có thể nói nguồn nhân lực của một tổ
chức bao gồm tất cả những người lao động làm việc trong tổ chức đó, còn nhân
lực được hiểu là nguồn lực của mỗi người mà nguồn lực này gồm thể lực và trí
lực”.
1.2. Khái niệm cán bộ, công chức
Luật cán bộ, công chức của Quốc hội khóa 12 - kỳ họp thứ 4, số 22/2008,
trong Điều 4 Luật đã ghi rõ: “Cán bộ” là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê
chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng
Cộng Sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây dọi chung là cấp huyện), trong biên
chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
“Công chức” là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào
ngạch chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng Sản Việt Nam, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ
quan thuộc đơn vị Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan; đơn vị thuộc Công an
nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong bộ máy
lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp
công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công
chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương
được đảm bảo từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp
luật”.
Hoàng Thị Huế

18

Lớp: 1205QTNE



Báo cáo kiến tập
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

1.2. Khái niệm đào tạo, bồi dưỡng
Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2010 của Chính phủ
về đào tạo, bồi dưỡng công chức (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/05/2015),
tại Điều 5 giải thích: “ Đào tạo là quá trình truyền thụ, tiếp nhận có hệ thống
những tri thức, kỹ năng theo quy định của từng cấp học, bậc học” và “Bồi dưỡng
trang bị, cấp nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng làm việc”.
Theo PGS.TS Trần Kim Dung, Quản trị nhân lực, (tái bản lần thứ 7 có sủa
chữa bổ sung) nhà xuất bản Thống kê - Hà Nội, 2009 thì:
“Đào tạo” là quá trình bù dắp thiếu hụt về mặt chất lượng của người lao
động nhằm trang bị cho họ những kiến thức, kỹ năng, thái độ của họ về công
việc để họ có thể hoàn thành công việc hiện tại với năng xuất và hiệu quả cao nhất;
“Bồi dưỡng” Là quá trình cập nhập hóa kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc
hậu, bổ túc nghề nghiệp, đào tạo them hoặc củng cố các kỹ năng nghề nghiệp
theo các chuyên đề.
2. Đối tượng đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức
Đối tượng của công tác ĐT&BD CB, CC bao gồm:
- CB, CC hành chính, công chức dự bị, hợp đồng lao động không xác định
thời hạn đang làm việc tại cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã
hội TW, cấp tỉnh, cấp huyện;
- CB, viên chức, hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong đơn vị
sự nghiệp công lập;
- Đại biểu HĐND các cấp; CB, CC xã, phường, thị trấn; Cán bộ không
chuyên trách cấp xã;
- Cán bộ thôn, làng, bản, buôn, sóc ở xã và tổ chức dân phố ở phường, thị trấn;

- Luật sư, cán bộ quản lý doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng.
3. Vai trò của ĐT&BD CB CC
Công tác ĐT&BD CB, CC có vai trò quan trọng:
- Trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp cho việc thực hiện nhiệm vụ,
công vụ của CB, CC.
- Góp phần xây dựng đội ngũ CB, CC chuyên nghiệp có đủ năng lực để
xây dựng nền hành chính tiên tiến, hiện đại.
- Hoàn thiện chất lượng dịch vụ cung cấp cho công dân
Hoàng Thị Huế

19

Lớp: 1205QTNE


Báo cáo kiến tập
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

- Giảm chi phí hoạt động
- Tăng sự hài lòng của công dân đối với tổ chức nhà nước.
- Giảm sai phạm không đáng có.
- Tăng số lượng dịch vụ cung cấp cho công dân.
- Tạo cơ hội để cơ cấu lại tổ chức bộ máy nhà nước nói chung và nền
hành chính nói riêng.
- Tạo điều kiện để CB, CC cập nhập kiến thức cho bản thân, cập nhập
kiến thức chuyên môn, kỹ năng để thực thi công vụ tốt hơn.
4. Các yếu tố tác động đến ĐT&BD CB, CC
4.1. Các yếu tố bên ngoài tổ chức:

Một số yếu tố bên ngoài tổ chức tác động đến công tác ĐT&BD CB, CC như:
- Thị trường lao động
- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
- Sự phát triển của khoa học kỹ thuật
- Hệ thống giáo dục và đào tạo.
4.2. Các yếu tố bên trong tổ chức
Các yếu tố bên trong tổ chức tác động trực tiếp đến công tác ĐT&BD CB,
CC của tổ chức như:
- Chiến lược phát triển của tổ chức
- Khả năng tài chính của tổ chức
- Triết lý lãnh đạo về công tác ĐT&BD CB, CC
- Năng lực của cán bộ phụ trách ĐT&BD nguồn nhân lực
- Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Trình độ nhân lực trong tổ chức.

Hoàng Thị Huế

20

Lớp: 1205QTNE


Báo cáo kiến tập
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TẠI
SỞ NỘI VỤ HẢI DƯƠNG

I. Sự cần thiết của công tác ĐT&BD CB, CC tại Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương
Trong những năm qua toàn thể nhân dân và UBND tỉnh đã đạt được nhiều
thành quả về: kinh tế - xã hội, hệ thống chính trị được củng cố, quốc phòng an
ninh được đảm bảo và giữ vững, đời sống vật chất tinh thần của người dân
không ngừng được cải thiện. Đạt được kết quả trên là do nhiều yếu tố, trong đó
có sự đóng góp của đội ngũ CB, CC tỉnh.
Trong giai đoạn đẩy mạnh CNH - HĐH đất nước, tỉnh ta cần tích cực đẩy
mạnh sự nghiệp đổi mới phát triển kinh tế nhanh theo hướng bền vững với cơ
cấu kinh tế: Công nghiệp, dịch vụ, thương mại và tiểu thủ công nghiệp. Đảm
bảo an ninh quốc phòng, giữ gìn ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội đòi
hỏi CB, CC trong toàn tỉnh nói chung và CB, CC tại Sở Nội vụ Hải Dương nói
riêng, phải có đầy đủ phẩm chất, đạo đức, năng lực thi công vụ, được đào tạo
bài bản và toàn diện về cả kiến thức, chuyên môn kỹ năng, và lòng yêu nước,
tinh thần tự tôn dân tộc, đạo đức nghề nghiệp phù hợp với sự phát triển khoa học
kỹ thuật xã hội của địa phương đây là nhiệm vụ tất yếu mang tính khách quan.
Mặt khác, ĐT&BD CB, CC còn xuất phát từ nhiệm vụ thực hiện công
cuộc cải cải cách hành chính nhà nước theo tinh thần, chủ trương của Đảng và
của Nhà nước đã đề ra giai đoạn 2011 - 2020. Công cuộc cải cách hành chính
của Sở được trực tiếp thực hiện một cách tích cực theo hướng: công khai, dân
chủ, minh bạch trong hoạt động QTNL, tạo điều kiện để tổ chức, công dân tham
gia giám sát hoạt động QTNL, thực hiện có hiệu quả công tác phòng chống tham
nhũng, lãng phí, nâng cao được mặt bằng chung về chất lượng của đội ngũ CB,
CC. Do đó, ĐT&BD CB, CC được xác định là biện pháp tối ưu không chỉ thực
hiện công cuộc cải cách hành chính hiện tại mà còn có ý nghĩa lâu dài hơn là
hình thành một nền công vụ chuyên nghiệp, hiện đại hơn.
II. Thực trạng đội ngũ CB, CC tại Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương
Thời gian qua, Sở Nội vụ Hải Dương đã có rất nhiều cố gắng trong công tác
Hoàng Thị Huế

21


Lớp: 1205QTNE


×