Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giáo án lớp 4 - tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.56 KB, 30 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : TẬP ĐỌC Tuần : 02
 Ngày soạn : 22/08/2008 Tiết : 03
 Ngày dạy : 25/08/2008 Giáo viên : Nguyễn Sĩ Tuấn
 Tên bài dạy : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng chỗ, thể hiện ngữ điệu phù hợp: với cảnh tượng, tình
huống biến chuyển của truyện ; với lời nói và suy nghĩ của nhân vật.
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp, căm ghét áp bức bóc lột, sẵn sàng
trừng trị bọn nhện, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
- Giáo dục HS tinh thần đoàn kết trong cuộc sống, biết giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc (Từ trong hốc đá…đi
không?).
- Học sinh : Tìm hiểu bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động khởi động :
- Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Yêu cầu HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi ở SGK.
+ Nhận xét, tuyên dương.
- Bài mới :
* Hoạt động 1 : Cung cấp kiến thức mới
- Mục đích: Đọc đúng, diễn cảm, hiểu nội dung bài.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân , nhóm .
- Nội dung : a/ Hướng dẫn luyện đọc
+ Yêu cầu HS đọc toàn bài.
+ Hướng dẫn chia đoạn.

+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn : sửa lỗi phát âm (lủng
củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang hẳn…).


+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp lượt 2 : giải nghĩa từ khó
(chóp bu, nặc nô, …).
+ Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi .
+ Yêu cầu HS đọc toàn bài .
+ Đọc mẫu với giọng thể hiện tính cách của nhân vật DM.
b/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi ở SGK.
+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
+ Dế Mèn đã làm gì để bọn nhện phải sợ?

+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
+ Có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào?
* Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm
+ H/d đọc diễn cảm đoạn (Từ trong hốc đá…đi không?)
+ Đọc mẫu đoạn vừa hướng dẫn.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm trước lớp. Nhận xét.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Nội dung chính bài nói lên điều gì ?

- Nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp .
MẸ ỐM
+ 4 HS đọc bài, trả lời câu hỏi. Lớp n.xét.
- Lắng nghe .
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)
- Một HS khá, giỏi đọc.
- Đoạn 1: 4 dòng đầu. Đoạn 2: 6 dòng kế.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn (2-3 lượt).
- HS đọc nối tiếp lượt 2.

- Thực hiện theo yêu cầu .
- 2 HS đọc .
- Lắng nghe .
- Đọc thầm trả lời câu hỏi:
+ …chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện
gộc canh gác, … dáng vẻ hung dữ .
+ …chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách
thức ; ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh.
+ …phân tích theo cách so sánh để bọn nhện
thấy chúng hành động hèn hạ ...
+ … danh hiệu hiệp sĩ vì DM đã hành động
mạnh mẽ, che chở, bênh vực, giúp kẻ yếu.
- Lắng nghe, đánh dấu vào những từ cần nhấn giọng.
- Luyện đọc diễn cảm nhóm đôi .
- Đọc trước lớp. Lớp nhận xét.
Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp, căm
ghét áp bức bóc lột, sẵn sàng trừng trị bọn
nhện, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
- Ghi vở .
* Tổng kết, đánh giá tiết học : Nhận xét tiết học – Tuyên dương. Tiếp tục về luyện đọc cả bài. Tìm đọc
tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài. Chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : CHÍNH TẢ Tuần : 02
 Ngày soạn : 22/08/2008 Tiết : 02
 Ngày dạy : 25/08/2008 Giáo viên : Nguyễn Sĩ Tuấn
 Tên bài dạy : MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU : Giúp hs :
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học”
- Luyện phân biệt và viết đúng một số âm dễ lẫn s / x, ăng / ăn.
- GD học sinh: Tính cẩn thận, chính xác.Ý thức rèn chữ viết. Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
II. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên : Bút dạ, một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2.
- Học sinh : Xem thật kĩ đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động khởi động :
- Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Yêu cầu HS viết lại những từ các em viết sai nhiều.
+ Nhận xét, tuyên dương.
- Bài mới :
* Hoạt động 1 : Cung cấp kiến thức mới
- Mục đích 1: Hướng dẫn hs nghe - viết
- Hình thức tổ chức: Cả lớp .
+ Đọc đoạn văn viết chính tả 1 lượt: thong thả, rõ ràng, …
+ Giới thiệu nội dung chính của bài chính tả .
+ Luyện viết những từ hs dễ viết sai: Vinh Quang, Chiêm
Hoá, Tuyên Quang, … ; khúc khuỷu, gập gềnh, liệt
+ Nhắc hs về tư thế ngồi viết, cách cầm viết ; để vở.
+ Đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết . (1-2 lượt)
+ Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
+ Chấm 5-7 bài .
+ Nhận xét chung về ưu, khuyết điểm của các bài chấm.
- Mục đích 2: Làm bài tập chính tả
- Hình thức tổ chức: Cả lớp, nhóm .
* Bài tập 2:
+ Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập .
+ Y/c HS làm bài.
+ Dán bài tập 2 lên bảng (3 phiếu khổ to), tổ chức cho HS
trình bày kết quả.
+ Nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Lát sau - rằng - Phải

chăng – xin bà – băn khoăn – không sao - để xem
* Bài tập 3b :
+ Tổ chức HS đọc yêu cầu của bài tập .
+ Tổ chức cho HS làm bài .
+ Yêu cầu HS trình bày kết quả .
+ Nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Dòng thơ 1: chữ trăng
Dòng thơ 2: chữ trăng thêm dấu sắc thành chữ trắng
* Hoạt động 2: Củng cố
- Yêu cầu HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai
những từ đã ôn luyện.
* Tổng kết, đánh giá tiết học :
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương .
- Yêu cầu những HS làm sai bài tập, nhớ về nhà làm lại.
- Chuẩn bị bài sau:
Nghe-viết: Cháu nghe câu chuyện của bà
- Cả lớp .
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
+ 2 HS bảng lớp. Cả lớp bảng con.
- Lắng nghe .
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
+ Theo dõi ở SGK .
+ …tinh thần đoàn kết, giúp đỡ bạn…
+ 1 HS viết bảng. Cả lớp viết vào nháp.
+ Lắng nghe .
+ Viết bài .
+ Tự phát hiện và sửa lỗi .
+ Từng cặp hs đổi tập để sửa lỗi. Nộp vở.
+ Lắng nghe .


+ 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo .
+ Mỗi HS tự làm bài vào vở.
+ 3 HS thi làm bài đúng, nhanh. Đọc kết quả.
Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Lắng nghe.

+ 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo .
+ Làm bài cá nhân thi giải câu đố nhanh và
viết đúng - viết vào bảng con.
+ Giơ bảng. 1 số HS đọc lại câu đố và lời
giải. Lớp nhận xét, bổ sung .
+ Lắng nghe .
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe. Thực hiện theo.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : LTVC Tuần : 02
 Ngày soạn : 23/08/2008 Tiết : 03
 Ngày dạy : 26/08/2008 Giáo viên : Nguyễn Sĩ Tuấn
 Tên bài dạy : MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU : Giúp hs :
- Mở rộng và hệ thống được những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm “Thương người như
thể thương thân”, từ đó biết cách dùng các từ đó.
- Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
- Giáo dục HS yêu quí tiếng Việt ; lòng thương người, tinh thần đoàn kết.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bảng phụ kẻ sẵn các cột a,b,c,d ở bài tập 1.
- Học sinh : Bộ chữ cái.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động khởi động :

- Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Yêu cầu HS viết những tiếng chỉ người trong gia đình
mà phần vần: có 1 âm (bố, mẹ, …), có 2 âm (bác, thím, ..)
+ Nhận xét, tuyên dương.
- Bài mới : Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
- Mục đích: HS tìm được các từ gần nghĩa , trái nghĩa
thuộc chủ đề
- Hình thức tổ chức: Cả lớp. Nhóm.
Bài tập 1: + Y/c HS đọc đề bài.
+ Phát bút dạ và phiếu khổ to cho 4, 5 nhóm HS.
+ Y/c HS trình bày.
+ Nhận xét, chốt ý:
Bài tập 2: + Y/c HS đọc đề bài. .
+ Phát giấy khổ to cho 4, 5 cặp HS. Tổ chức cho HS làm bài
và trình bày.
+ Nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) Từ có tiếng nhân có nghĩa là người: nhân dân, công
nhân, nhân loại, nhân tài.
Bài tập 3: + Y/c HS đọc đề bài. .
+ Giúp HS hiểu yêu cầu bài. Phát giấy khổ to, bút dạ cho
các nhóm. Tổ chức cho HS làm bài.
+ Y/c HS trình bày.
+ Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài tập 4: + Y/c HS đọc đề bài. .
+ Tổ chức cho HS làm bài và trình bày
+ Nhận xét, chốt ý.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung vừa học

- Nhận xét, chốt ý.
- Cả lớp .
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
+ 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
+ Lắng nghe .
MRVT: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
+ 1 HS đọc. Lớp đọc thầm theo.
+ Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào vở.
+ Đại diện nhóm làm trên phiếu trình bày.
Lớp nhận xét.
+ Lắng nghe.
+ 1 HS đọc. Lớp đọc thầm theo.
+ Trao đổi, thảo luận theo cặp. Đại diện nhóm
phát biểu. Lớp nhận xét, bổ sung thêm.
+ Lắng nghe.
b) Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương
người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ
+ 1 HS đọc. Lớp đọc thầm theo.
+ Chia 6 nhóm, mỗi HS trong nhóm tiếp nối
nhau viết câu mình đặt lên phiếu.
+ Đại diện nhóm lên dán kết quả. Lớp nhận
xét, bổ sung.
+ 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo .
+ Từng nhóm 4 HS trao đổi nhanh 3 câu tục
ngữ. Đại diện nhóm trình bày về nội dung.
- 2 HS phát biểu. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
* Tổng kết, đánh giá tiết học: Nhận xét tiết học – Tuyên dương. Yêu cầu những HS làm sai bài tập, nhớ
về nhà làm lại. HTL 3 câu tục ngữ. Chuẩn bị bài sau: Dấu hai chấm
Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm

thương yêu đồng loại
Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương
mến, yêu quí, xót thương, đau xót, …
Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu
thương
Hung ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung
dữ, dữ tợn, dữ dằn, …
Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ
đồng loại
cứu giúp ,cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo
vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ, …
Từ ngữ trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ Ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, …
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : KỂ CHUYỆN Tuần : 02
 Ngày soạn : 23/08/2008 Tiết : 02
 Ngày dạy : 26/08/2008 Giáo viên : Nguyễn Sĩ Tuấn
 Tên bài dạy : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU : Giúp hs :
- Hiểu nghĩa câu chuyện, trao đổi cùng với các bạn về ý nghĩa câu chuyện : Con người cần yêu thương,
giúp đỡ lẫn nhau.
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu
chuyện “Nàng tiên Ốc” đã đọc.
- Giáo dục HS giúp đỡ các bạn, mọi người khi gặp khó khăn .
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh minh họa trong SGK.
- Học sinh : Xem trước câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động khởi động :
- Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :

+ Yêu cầu HS kể lại chuyện.
+ Nhận xét, tuyên dương.
- Bài mới :
* Hoạt động 1 : Cung cấp kiến thức mới
- Mục đích: HS nắm được nội dung câu chuyện
- Hình thức tổ chức: Cả lớp .
+ GV đọc diễn cảm bài thơ.
+ Nêu câu hỏi gợi ý:
 Đoạn 1: Bà lão nghèo làm nghề gì để sống? Bà lão làm
gì khi bắt được ốc?
 Đoạn 2: Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ?
 Đoạn 3: Khi rình xem, bà lão nhìn thấy gì? Bà lão làm
gì? Câu chuyện kết thúc thế nào ?
* Hoạt động 2: HS kể chuyện
- Mục đích: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
- Hình thức tổ chức: Nhóm ; Cả lớp.
 Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
+ Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?
+ Yêu cầu HS kể mẫu.
+ Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm. Theo dõi, hướng
dẫn thêm các nhóm gặp khó khăn.
+ Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp (từng đoạn).
+ Nhận xét, bổ sung.
+ Yêu cầu HS kể toàn chuyện. Nhận xét.
+ Yêu cầu HS tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện qua câu hỏi gợi
ý: Ý nghĩa câu chuyện nói lên điều gì ?
+ Yêu cầu HS trình bày.
+ Nhận xét, chốt ý: Con người phải thương yêu nhau. Ai
sống nhân hậu thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống

hạnh phúc.
+ Cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu
câu chuyện nhất.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Nội dung chuyện nói lên điều gì?
- Cả lớp .
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
+ 2 HS kể và nêu ý nghĩa của chuyện.
- Lắng nghe .
NÀNG TIÊN ỐC
+ Lắng nghe. 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
+ Lắng nghe.
 Nghề mò cua, bắt ốcThấy ốc đẹp bà thương,
không muốn bán, thả vào chum nước để nuôi.
 Nhà cửa quét dọn sạch sẽ, đàn lợn ăn no,
cơm nước nấu xong, vườn rau được nhặt sạch
cỏ.
 Thấy nàng tiên từ trong chum nước bước ra.
Bí mật đập vỡ vỏ ốc ra ôm lấy nàng tiên. Bà
lão và nàng tiên sống hạnh phúc


+ … là dựa vào nội dung truyện thơ, không
đọc lại từng câu thơ. Em là người kể.
+ 1 HS khá, giỏi kể
+ Kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 4
em. Sau đó 1 em kể toàn bộ câu chuyện.
+ Các nhóm thi kể từng đoạn của câu chuyện
+ Lắng nghe.
+ HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện.

+ Các nhóm trao đổi cùng các bạn về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
+ Đại diện nhóm trình bày. Lớp n.xét.
+ Lắng nghe .
+ Cùng GV và các bạn bình chọn.
- Xung phong phát biểu. Lớp nhận xét.
* Tổng kết, đánh giá tiết học : Nhận xét tiết học – Tuyên dương. Yêu cầu HS về kể lại chuyện cho người
thân nghe. Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : TẬP ĐỌC Tuần : 02
 Ngày soạn : 24/08/2008 Tiết : 04
 Ngày dạy : 27/08/2008 Giáo viên : Nguyễn Sĩ Tuấn
 Tên bài dạy : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng, phù hợp với âm điệu vần, nhịp của từng câu thơ lục bát. Học
thuộc lòng bài thơ
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi kho tàng truyện cổ tích đất nước. Đó là những câu chuyện vừa
nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quí báu của cha ông.
- Giáo dục HS yêu quí văn học Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ viết đoạn thơ cần luyện đọc (khổ 4, 5).
- Học sinh : Tìm hiểu bài. Sưu tầm các tranh minh họa truyện cổ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động khởi động : - Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Yêu cầu HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Nhận xét, tuyên dương.
- Bài mới :
* Hoạt động 1 : Cung cấp kiến thức mới
- Mục đích: Đọc đúng, diễn cảm, hiểu nội dung bài.

- Hình thức tổ chức: Cá nhân , nhóm .
- Nội dung : a/ Hướng dẫn luyện đọc
+ Yêu cầu HS đọc toàn bài.
+ H/d HS chia đoạn.
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn : sửa lỗi phát âm (sâu xa, độ
trì, trắng, rặng dừa nghiêng soi, …).
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp lượt 2 : giải nghĩa từ khó (độ
trì, độ lượng, đa tình, đa mang, nhận mặt, …).
+ Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi .
+ Yêu cầu HS đọc toàn bài .
+ Đọc mẫu với giọng chậm rãi.
b/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi ở SGK.
+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?
+ Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào ?
+ Tìm thêm những truyện cổ Việt Nam mà em biết ?
+ Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào ?
* Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm , học thuộc lòng
+ Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn thơ (Tôi yêu…nghiêng
soi).
+ Đọc mẫu đoạn thơ vừa hướng dẫn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm.
+ Tổ chức HS đọc diễn cảm trước lớp. Theo dõi, sửa chữa
+ Tổ chức cho HS nhẩm HTL ; thi đọc HTL.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Nội dung chính bài nói lên điều gì ?

- Nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp .
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)

+ 3 HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi.
+ Lắng nghe .
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
+ 1 HS khá, giỏi đọc. Lớp đọc thầm theo.
+ Đ1: Từ đầu…độ trì. Đ2: Tiếp theo…
nghiêng soi. Đ3: Tiếp theo…của mình. Đ4:
Tiếp theo…việc gì. Đ5: Phần còn lại
+ Tiếp nối nhau đọc 5 đoạn (2 -3 lượt).
+ HS đọc nối tiếp lượt 2.
+ Thực hiện theo yêu cầu .
+ 2 HS đọc .
+ Lắng nghe .
- Đọc thầm trả lời câu hỏi:
+ …rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa.
+ …Tấm Cám ; Đẽo cày giữa đường.
+ …sự tích hồ Ba Bể ; Nàng tiên Ốc ; …
+ …Truyện cổ chính là lời răn đe của cha ông
đối với đời sau.
+ Lắng nghe, đánh dấu vào những từ cần nhấn giọng.
+ Lắng nghe.
+ Luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi .
+ Đọc trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Nhẩm HTL ; thi đọc thuộc từng khổ, cả bài
Ca ngợi kho tàng truyện cổ tích đất nước. Đó
là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa
thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quí
báu của cha ông.
- Ghi vở .
* Tổng kết, đánh giá tiết học : Nhận xét tiết học – Tuyên dương. Tiếp tục về luyện đọc và HTL cả bài.
Chuẩn bị bài: Thư thăm bạn

KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : TẬP LÀM VĂN Tuần : 02
 Ngày soạn : 25/08/2008 Tiết : 03
 Ngày dạy : 28/08/2008 Giáo viên : Nguyễn Sĩ Tuấn
 Tên bài dạy : KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật.
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể.
- Giáo dục HS yêu quý nhân vật hiền lành, nhân hậu.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi của phần Nhận xét. 9 câu văn ở phần luyện tập.
- Học sinh : Tìm hiểu bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động khởi động :
- Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Thế nào là kể chuyện?
+ Nhận xét, tuyên dương.
- Bài mới :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu yêu cầu của bài
- Mục đích: HS biết đưọc tính cách của nhân vật được
thể hiện qua hành động.
- Hình thức tổ chức: Nhóm. Cá nhân
- Nội dung : Phần Nhận xét
+ Yêu cầu HS đọc truyện “Bài văn bị điểm không?”.
+ Đọc diễn cảm bài văn.
+ Yêu cầu HS đọc BT2, 3.
+ Yêu cầu HS làm mẫu. nhận xét, bổ sung.
+ Phát giấy khổ to ghi sẵn các câu hỏi cho các nhóm.
+ Yêu cầu HS trình bày.

+ Nhận xét, chốt ý.
+ Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
+ GV giải thích rõ thêm nội dung ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
+ Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài.
+ Phát phiếu cho 1 số cặp HS.
+ Yêu cầu HS trình bày.
+ Nhận xét, chốt ý: Lời giải đúng của chuyện là:
* Hoạt động 3: Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp .
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
+ 2 HS trả lời. 1 HS nói về nhân vật trong truyện.
+ Lắng nghe .
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
+ 2 HS khá, giỏi đọc. Lớp đọc thầm theo.
+ Lắng nghe.
+ 1 HS đọc. Lớp đọc thầm theo.
+ 1 HS giỏi thực hiện 1 ý của BT2.
+ Chia 6 nhóm thảo luận, ghi ý kiến vào giấy
+ Thi làm bài đúng, nhanh. Dán kết quả lên
bảng. Đại diện nhóm trình bày. Lớp n.xét.
+ Lắng nghe.
+ 2, 3 HS đọc ghi nhớ. Lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe.

+ 1 HS đọc. Lớp đọc thầm theo.
+ Lắng nghe.

+ HS tập kể theo nhóm đôi.
+ Một số HS trình bày. Lớp n.xét, bổ sung.
+ Lắng nghe. 1, 2 HS kể lại câu chuyện.
+ Xung phong phát biểu. Lớp n.xét, bổ sung.
- Ghi vở .
a) Giờ làm bài Không tả, không viết, nộp giấy trắng cho cô.
b) Giờ trả bài Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả lời: “Thưa cô, con không có ba”
c) Lúc ra về Khóc khi bạn hỏi: “Sao mày không tả ba của đứa khác?”
Thứ tự kể các hành động: a – b – c (hành động xảy ra trước thì kể trước ; xảy ra sau thì kể sau)
1. Một hôm, Sẻ được bà ngoại gửi cho một hộp hạt kê. 5. Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn. 2. Thế là
hằng ngày Sẻ nằm trong tổ ăn hạt kê một mình. 4. Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi. 7. Gió đưa những
hạt kê còn sót trong hộp bay xa. 3. Chích đi kiếm mồi, tìm được những hạt kê ngon lành ấy. 6. Chích bèn
gói cẩn thận những hạt kê còn sót lại vào một chiếc lá, rồi đi tìm người bạn thân của mình. 8. Chích vui vẻ
đưa cho Sẻ một nửa. 9. Sẻ ngượng nghịu nhận quà của Chích và tự nhủ: “Chích đã cho mình một bài học
quí về tình bạn”.
* Tổng kết, đánh giá tiết học : Nhận xét tiết học – Tuyên dương. Về học thuộc ghi nhớ. Viết lại vào vở
bài em vừa kể. Chuẩn bị bài: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài kể chuyện
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : LTVC Tuần : 02
 Ngày soạn : 25/08/2008 Tiết : 04
 Ngày dạy : 28/08/2008 Giáo viên : Nguyễn Sĩ Tuấn
 Tên bài dạy : DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU : Giúp hs :
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu : Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một
nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
- Giáo dục HS yêu quí tiếng Việt ; có thói quen dùng dấu câu đã học khi viết văn.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ trong bài.
- Học sinh : Tìm hiểu trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động khởi động : - Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Tiếng gồm có mấy bộ phận ?
+ Nhận xét, bổ sung.
- Bài mới : Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 : Cung cấp kiến thức mới
- Mục đích: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần Nhận xét
- Hình thức tổ chức: Nhóm. Cả lớp.
Bài tập 1: + Y/c HS đọc nội dung BT1.
+ Tổ chức cho HS làm bài.
+ Tổ chức HS trình bày.
+ Nhận xét, chốt ý:
+ Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
+ Nhắc HS học thuộc phần Ghi nhớ.
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành
- Mục đích: Hướng dẫn HS làm bài tập
- Hình thức tổ chức: Nhóm. Cả lớp.
Bài tập 1: + Y/c HS đọc nội dung BT1.
+ Tổ chức cho HS làm bài.
+ Tổ chức HS trình bày.
+ Nhận xét, chốt ý:
Bài tập 2: + Y/c HS đọc nội dung BT2.
+ Tổ chức cho HS làm bài.
+ Tổ chức HS trình bày.
+ Nhận xét, chốt ý:
* Hoạt động 4: Củng cố:
- Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Nhận xét, chốt ý.
- Cả lớp .

LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
+ 1 HS trả lời. 2 HS chữa bài ở bảng lớp.
+ Lắng nghe .
DẤU HAI CHẤM
+ 3 HS tiếp nối nhau đọc. Lớp đ.thầm theo.
+ Làm bài theo nhóm đôi nhận xét về tác dụng
của dấu hai chấm trong các câu.
+ Thi đua trình bày. Lớp nhận xét.
+ Lắng nghe.
+ 2, 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong
SGK. Lắng nghe, thực hiện theo.
+ 2 HS tiếp nối nhau đọc. Lớp đ.thầm theo.
+ Làm bài theo nhóm đôi nhận xét về tác dụng
của dấu hai chấm trong câu văn.
+ Thi đua trình bày. Lớp nhận xét.
+ Lắng nghe.
+ 2 HS tiếp nối nhau đọc. Lớp đ.thầm theo.
+ Làm bài cá nhân viết đoạn văn vào vở.
+ Đọc đoạn viết trước lớp. Lớp nhận xét.
+ Lắng nghe.
- Xung phong phát biểu. Lớp n.xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
a) Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của BH ; dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép
b) Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của DM ; dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đ.dòng
c) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà,
như sân quét sạch, đàn lợn đã được ăn, cơm nước đã nấu tinh tươm, …
a) Dấu hai chấm thứ nhất báo hiệu phần sau là lời nói của nhân vật “tôi” ; dấu hai chấm dùng phối hợp
với dấu gạch đầu dòng. Dấu hai chấm thứ hai báo hiệu câu sau là câu hỏi của cô giáo ; dấu hai chấm dùng
phối hợp với dấu ngoặc kép.
c) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ “những cảnh tuyệt đẹp

của đất nước” là những cảnh gì.
* Tổng kết, đánh giá tiết học: Nhận xét tiết học – Tuyên dương. Yêu cầu những HS làm sai bài tập, nhớ
về nhà làm lại. Học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau: Từ đơn và từ phức
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : TẬP LÀM VĂN Tuần : 02
 Ngày soạn : 26/08/2008 Tiết : 04
 Ngày dạy : 29/08/2008 Giáo viên : Nguyễn Sĩ Tuấn
 Tên bài dạy : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện,
tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
- Giáo dục HS yêu quý nhân vật trong truyện.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao (Phần luyện tập).
- Học sinh : Tìm hiểu bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động khởi động : - Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân
vật thường biểu hiện qua những phương diện
nào?
+ Nhận xét, chốt ý.
- Bài mới :
* Hoạt động 1 : Cung cấp kiến thức mới
- Mục đích: HS nêu được các nhân vật là người, con vật
hay đồ vật được nhân hoá trong bài văn kể chuyện
- Hình thức tổ chức: Nhóm. Cá nhân
- Nội dung : Phần Nhận xét

Bài tập 1, 2, 3: + Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Yêu cầu HS làm bài (ý 1) ; trả lời câu hỏi (ý 2):
 Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách
và thân phận của nhân vật này?
+ Yêu cầu HS trình bày.
+ Nhận xét, chốt ý.
+ Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
+ GV nêu ví dụ để HS hiểu rõ thêm Ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
Bài tập 1: + Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Tổ chức cho HS làm bài và trình bày.
+ Nhận xét, chốt ý:
Bài tập 2: + Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Hướng dẫn HS làm bài và trình bày.
+ Nhận xét, kết luận bạn kể hay nhất.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Muốn tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- Nhận xét, bổ sung: Khi tả chỉ nên chú ý những đặc điểm
ngoại hình tiêu biểu.
- Cả lớp .
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
+ 2, 3 HS phát biểu. Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Lắng nghe .
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
+ 3 HS nối tiếp đọc. Lớp đọc thầm theo.
+ Từng em ghi vắn tắt vào nháp đặc điểm
ngoại hình của chị Nhà Trò. 3, 4 HS làm
phiếu (ý 1) ; trả lời miệng (ý 2).
+ Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc. Lớp

nhận xét, bổ sung.
+ Lắng nghe.
+ 2, 3 HS đọc ghi nhớ. Lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe.

+ 1 HS đọc. Lớp đọc thầm theo.
+ HS trao đổi, viết vào vở ; trình bày. Lớp
n.xét. Lắng nghe.
+ 1 HS đọc. Lớp đọc thầm theo.
+ Trao đổi, thực hiện yêu cầu bài. Thi kể. Lớp
nhận xét, bổ sung.
+ Lắng nghe.
- Xung phong phát biểu. Lớp n.xét, bổ sung.
- Ghi vở .
 Ý 1:…gầy yếu, bự những phấn như mới lột ; cánh mỏng, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở ; mặc áo
thâm dài, đôi chỗ điểm chấm vàng.
 Ý 2: …thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
a) người gầy, tóc húi ngắn, 2 túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn gần tới đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn
luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. b) …là con của 1 gia đình nông dân nghéo ; túi áo đựng nhiều thứ ;
nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, gan dạ.
* Tổng kết, đánh giá tiết học : Nhận xét tiết học – Tuyên dương. Về học thuộc ghi nhớ. Viết lại vào vở
bài em vừa kể. Chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : KHOA HỌC Tuần : 02
 Ngày soạn : 22/08/2008 Tiết : 03
 Ngày dạy : 25/08/2008 Giáo viên : Nguyễn Sĩ Tuấn
 Tên bài dạy : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TT)
I. M Ụ C TI Ê U : Sau bài học, HS có khả năng :
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao dổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hòan trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình
bày được sự phối hợp hoạt động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp tuần hòan, bài tiết trong việc thực hiện sự

trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giũa cơ thể với môi trường.
- Giáo dục HS thấy được tầm quan trọng của trao đổi chất rất có lợi cho cơ thể con người.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Hình trang 8, 9 SGK. Phiếu học tập. Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ …trong sơ đồ”.
- Học sinh: Tìm hiểu bài.
III. CÁC HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y H Ọ C CH Ủ Y Ế U :
* Ho ạ t độ ng 2 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người
Mục tiêu: HS trình bày được sự phối hợp hoạt động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp tuần hoàn, bài tiết
trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giũa cơ thể với môi trường.
* Tổng kết, đánh giá tiết học : NX tiết học – Tuyên dương. Về học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài: Các chất
dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : KHOA HỌC Tuần : 02
 Ngày soạn : 25/08/2008 Tiết : 04
 Ngày dạy : 28/08/2008 Giáo viên : Nguyễn Sĩ Tuấn
 Tên bài dạy : CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. M Ụ C TI Ê U : Sau bài học, HS có khả năng :
- Nói tên và vai trò của thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất
bột đường.
- Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn
gốc thực vật. Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó.
- Giáo dục HS lợi ích của các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. GDMT: Giữ môi trường thức ăn sạch
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Hình trang 10, 11 SGK. Phiếu học tập.
- Học sinh: Tìm hiểu bài.
III. CÁC HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y H Ọ C CH Ủ Y Ế U :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động khởi động : - Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Nhờ có cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất diễn ra

ở bên trong cơ thể được thực hiện?
+ Nhận xét, tuyên dương.
- Bài mới :
* Ho ạ t độ ng 1 : Tập phân loại thức ăn
Mục tiêu: HS biết sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào
nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm
thức ăn có nguồn gốc thực vật. Phân loại thức ăn
dựa vào những chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK và cùng nhau trả lời
3 câu hỏi trong SGK trang 10.
- Tổ chức cho HS quan sát các hình trong trang 10 và
cùng với bạn hoàn thành bảng như SGV trang 35.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
trước lớp. - Kết luận.
* Ho ạ t độ ng 2 : Tìm hiểu vai trò của chất bột đường
Mục tiêu: Nói tên và vai trò của thức ăn chứa chất
bột đường.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang11 và nói với nhau
tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường và vai trò của
chất bột đường.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGV / 37.
- Kết luận.
Hoạt động 3 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn
chứa nhiều bột đường
Mục tiêu: Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn
chứa chất bột đường.
Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học tập như

SGV trang 38.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập
trước lớp. - Kết luận.
* Ho ạ t độ ng 4 : Củng cố
- Cần làm gì để thức ăn có nguồn gốc là thực vật được sạch?
- Cả lớp .
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TT)
+ 2 HS trả lời. Lớp nhận xét.
+ Lắng nghe .
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC
ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
- 2 HS ngồi cạnh nhau nói với nhau về tên các
thức ăn đồ uống mà bản thân các em thường
dùng hằng ngày.
- HS quan sát các hình trong trang 10 và cùng
với bạn hoàn thành bảng.
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm
việc trước lớp.

- Tiến hành thảo luận theo cặp đôi.
- HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.

- HS làm việc với phiếu học tập.
- Một số HS trình bày, HS khác bổ sung nếu
bạn làm sai.

- Hạn chế dùng thuốc trừ sâu ….
* Tổng kết, đánh giá tiết học : NX tiết học – Tuyên dương. Về học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài: Vai trò
của chất đạm và chất béo

KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : LỊCH SỬ Tuần : 02
 Ngày soạn : 24/08/2008 Tiết : 02
 Ngày dạy : 27/08/2008 Giáo viên : Nguyễn Sĩ Tuấn
 Tên bài dạy : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT)
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết:
- HS biết cách sử dụng bản đồ như thế nào cho đúng.
- Nêu được trình tự các bước sử dụng bản đồ. Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây)
trên bản đồ theo quy ước thông thường. Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu môn Địa lí.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Học sinh : Tìm hiểu bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động khởi động :
- Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? Ký hiệu bản đồ dùng
làm gì?
+ Nhận xét, tuyên dương.
- Bài mới :
* Hoạt động 1 : Sử dụng bản đồ
Mục tiêu: HS nắm được các bước sử dụng bản đồ
Hình thức tổ chức: Cả lớp.
Nội dung :
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu
của một số đối tượng địa lí.
+ Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các

nước láng giềng trên hình 3 (bài 2) & giải thích vì sao lại
biết đó là đường biên giới quốc gia.
- GV giúp HS nêu các bước sử dụng bản đồ.
- Nhận xét, bổ sung.
* Ho ạ t độ ng 2 : Thực hành
Mục tiêu: HS thực hiện được các bài tập
Hình thức tổ chức: Nhóm.
Nội dung :
- Yêu cầu các nhóm làm bài tập ở SGK.
- Y/c HS trình bày.
- GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm
* Hoạt động 3: Củng cố
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng
- Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ.
Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới
của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào
kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng
sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn.
- Cả lớp .
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
+ 2 HS trả lời. Lớp nhận xét.
+ Lắng nghe .
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT)
- Quan sát, suy nghĩ trả lời.
+ … hành chính, kinh tế, khí hậu, …
+ Tiếp nối nhau đọc.
+ Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên
& chỉ đường biên giới của Việt Nam trên bản
đồ treo tường.
- Lắng nghe, phát biểu: Đọc tên bản đồ để

biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì. Xem
bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng địa lí
cần tìm. Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí
hiệu.

- Nhóm I : bài a (2 ý). Nhóm II : bài b – ý 1,
2. Nhóm III : bài b – ý 3.
- Đại diện các nhóm trả lời. Lớp NX.
- Lắng nghe.

- 1 HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc,
Nam, Đông, Tây trên bản đồ. 1 HS lên chỉ vị
trí của tỉnh (thành phố) mình đang sống trên
bản đồ. 1 HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với
tỉnh (thành phố) của mình.
- Lắng nghe.


* Tổng kết, đánh giá tiết học : Nhận xét tiết học – Tuyên dương. Về học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài:
Nước Văn Lang
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : ĐỊA LÍ Tuần: 02
 Ngày soạn : 26/08/2008 Tiết : 02
 Ngày dạy : 29/08/2008 Giáo viên : Nguyễn Sĩ Tuấn
 Tên bài dạy : DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết:
- Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao & đồ sộ nhất Việt Nam. Ở dãy núi Hoàng Liên Sơn khí hậu
lạnh quanh năm.
- HS chỉ được trên lược đồ & bản đồ Việt Nam vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn. Trình bày một số
đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu). Mô tả đỉnh núi Phan – xi – păng. Bước đầu
biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.

- GD HS tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. GDMT: B.vệ cảnh đẹp của đất nước.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-
xi-păng.
- Học sinh : Tìm hiểu bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động khởi động : - Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Nêu các bước sử dụng bản đồ? Hãy tìm vị trí của thành
phố của em trên bản đồ Việt Nam?
+ Nhận xét, tuyên dương.
- Bài mới :
* Hoạt động 1 : HLS - Dãy núi cao đồ sộ nhất VN
Mục tiêu: HS nắm đạc điểm của dãy núi HLS.
Hình thức tổ chức: Cả lớp.
Nội dung :
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ, trả lời các câu hỏi:
+ Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta (Bắc
Bộ)? + Trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất?
+ Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sông Hồng & s.Đà?
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài ; rộng bao nhiêu km?
+ Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn
như thế nào?
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
* Ho ạ t độ ng 2 : Đỉnh Phan-xi-păng
Mục tiêu: HS nắm đặc điểm của đỉnh Phan-xi-păng
Hình thức tổ chức: Cá nhân.
Nội dung :
- Y/c HS dựa vào lược đồ hình 1, hãy chỉ đỉnh núi Phan-

xi-păng & cho biết độ cao của nó. Quan sát hình 2 (hoặc
tranh ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-
xi-păng .
GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
* Hoạt động 3: HLS có khí hậu lạnh quanh năm
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm khí hậu ở HLS
Hình thức tổ chức: Cá nhân.
Nội dung :
- GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết
khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ.
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Ho ạ t độ ng 4 : Củng cố: T/c: Tập làm HDV du lịch
- Chia lớp làm 3 đội. Đại diện lên bốc thăm.
+ Ta cần làm gì để giữ gìn cảnh đẹp của đất nước?
- Cả lớp .
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT)
+ 2 HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Lắng nghe .
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
- HS quan sát, dựa vào SGK, trả lời:
+ …dãy Hoàng Liên Sơn, Sông Gâm, Ngân
Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + …dãy HLS.
+ …phía tây sông Hồng, phía đông sông Đà.
+ …dài 1800km, rộng 30km.
+ …có nhiều đỉnh nhọn, sườn rất dốc, thung
lũng hẹp và sâu.
- Lắng nghe.
- HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý: cao
3143m, đỉnh núi nhọn. Quanh năm thường có

mây mù che phủ.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc
trước lớp. HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện yêu cầu, trả lời: Khí hậu lạnh
quanh năm
- HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ VN.
HS trả lời các câu hỏi ở mục 2
- Thực hiện. Thảo luận. Thuyết minh.
+ Tiếp nối nhau trả lời.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×