Tải bản đầy đủ (.doc) (197 trang)

Giao an ngu van 8 ki i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 197 trang )

Ngy son:

Ngy dy:
Tiết 1+ 2

Tôi đi học
(Thanh Tịnh)
A. Mục tiêu bi hc:
Giúp hs:
- Bớc đầu cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi
ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời.
- Bớc đầu thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác
của Thanh Tịnh.
- Tiếp tục giúp hs hiểu đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật
tôi trong buổi tựu trờng đầu tiên qua ngòi bút giàu chất trữ tình của Thanh Tịnh.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh
Tịnh.
- Rèn kĩ năng phân tích tâm trạng nhân vật, liên tởng đến những kỉ niệm tựu trờng của bản thân.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện.
B. Chuẩn bị
- Chân dung Thanh Tịnh. Tranh, ảnh buổi tựu trờng.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra: (KT sách, vở, đồ dùng của hs - Hớng dẫn, yêu cầu học tập)
3. Giới thiệu bài: Trong cuộc đời mỗi con ngời, những kỷ niệm tuổi học trò thờng đợc lu giữ lâu bền trong trí nhớ. Đặc biệt, đáng nhớ hơn là các kỷ niệm, ấn tợng
của ngày tựu trờng đầu tiên. Tôi đi học là một truyện ngắn xuất sắc với lời văn giàu
chất thơ, nhẹ nhàng mà thấm đợm thể hiện một cách xúc động tâm trạng hồi hộp, bỡ
ngỡ của nv tôi...
Hoạt động của giáo viên - học sinh

Nội dung cần đạt



I. Đọc Tỡm hiu chung:
- H. Đọc chú thích*.
1. Tác giả (1911 - 1988)
? Em hiểu gì về tác giả, tác phẩm?
- Quê: Huế.
Ông thành công ở thể loại truyện ngắn
- Cách đọc: Đọc giọng chậm, dịu, hơi và thơ. Các tp đều toát lên 1 t/c êm dịu,
buồn, lắng sâu. Chú ý lời nhân vật tôi, trong trẻo, đằm thắm.
ngời mẹ, ông đốc.
- Tác phẩm chính: Quê mẹ, Đi giữa một
- H. Tìm hiểu các chú thích 2, 4, 6, 7.
mùa sen.
? Tp đợc viết trong thời gian nào?

2. Tỡm hiu chung
1


? Nêu xuất xứ và đại ý của đoạn trích?
- G. Toàn bộ tp là những kỉ niệm mơn
man của buổi tựu trờng qua hồi tởng
của nhân vật tôi.
? Vb đợc viết theo thể loại nào?
? Em hãy cho biết phơng thức biểu đạt
chính của văn bản?
? Tác giả chọn ngôi kể thứ mấy, nhân
vật chính là ai?
? Văn bản có thể đợc chia làm mấy
phần? Nội dung mỗi phần?


- H. Đọc đv đầu và trả lời câu hỏi.
? Những gì đã gợi lên trong lòng nv
tôi những kỉ niệm về buổi tựu trờng
đầu tiên?
? Em có nhận xét gì về cách mở đầu
bằng 2 đoạn văn và các biện pháp NT
sử dụng trong 2 đoạn văn ấy?
(Hai câu văn mở đầu tạo thành 2
đoạn văn rất gợi cảm. Câu 1 là sắc thu lá rụng, mây bàng bạc gợi kỉ niệm mơn
man, nhè nhẹ của buổi tựu trờng. Câu 2
dùng h/ả so sánh, nhân hoá, giọng văn
nhẹ nhàng giàu cảm xúc)

* Đọc, chú thích.
- Ông đốc, lạm nhận, lớp 5.
* Tỏc phm: In trong tập Quê mẹ 1941.
* Đại ý
Tác giả kể lại những kỉ niệm êm đềm
sâu sắc của tuổi thơ trong buổi tựu trờng đầu tiên trong đời (khi đợc mẹ dẫn
vào lớp 1)
* Thể loại: Truyện ngắn trữ tình
* Phơng thức biểu đạt:
Tự sự + miêu tả + biểu cảm.
* Ngôi kể thứ nhất: Tôi - Nhân vật
chính bộc lộ cảm xúc của mình.
* Bố cục: (3 đoạn)
+ Từ đầu ngọn núi: Cảm nhận của
tôi trên đờng tới trờng.
+ Tiếp cả ngày nữa: Cảm nhận

của tôi lúc ở sân trờng.
+ Còn lại: Cảm nhận của n.v tôi ở
trong lớp học.
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hoàn cảnh gợi nhớ những kỉ niệm
về buổi tựu trờng đầu tiên của nv
tôi.
- Thời điểm gợi nhớ: Cuối thu, ngày
khai trờng
- Thiên nhiên: Lá rụng nhiều, mây bàng
bạc
- Cảnh sinh hoạt: Mấy em bé rụt rè
cùng mẹ đến trờng.
=> Thời điểm, nơi chốn quen thuộc,
gần gũi gắn liền với tuổi thơ của tác giả
ở quê hơng -> Gợi tôi nhớ lại mình
trong ngày đầu tiên đến trờng.
=> Điều đó chứng tỏ tác giả là ngời yêu
quê hơng tha thiết.
- Từ láy: náo nức, mơn man, tng bừng,
2


? Phân tích giá trị gợi cảm của các từ rộn rã
láy trong đoạn văn?
Diễn tả 1 cách cụ thể tâm trạng khi
nhớ lại cảm xúc thực của tôi khi ấy
-> Góp phần rút ngắn khoảng cách
t/gian giữa quá khứ và hiện tại (chuyện
xảy ra từ bao năm rồi mà nh vừa mới

hôm qua)
- Trình tự: Thời gian: Từ hiện tại mà
? Những kỉ niệm này đợc nhà văn diễn nhớ về quá khứ, và ở từng thời điểm
tả theo trình tự nào?
khác nhau:
- H. Trên đờng tới trờng nhìn thấy
Trên đờng cùng mẹ tới trờng.
ngôi trờng ngồi vào chỗ của mình;
Khi đứng giữa sân trờng.
từ hiện tại nhớ về dĩ vãng.
Lúc nghe gọi tên mình.
Lúc rời tay mẹ vào lớp
Khi ngồi trong lớp học.
? Trên đờng cùng mẹ tới trờng, tôi có 2. Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ
tâm trạng và cảm giác ntn?
ngỡ của nhân vật tôi.
a, Trên đờng cùng mẹ tới trờng.
? Tìm những hình ảnh, chi tiết chứng tỏ - Có sự thay đổi lớn trong lòng (con đtâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của ờng, cảnh vật xq vốn rất quen thuộc nhnhân vật tôi?
ng lần này tự nhiên thấy lạ)
? Cảm giác quen mà lạ của nhân vật - Thấy mình lớn lên, nhận thức về sự
tôi có ý nghĩa gì?
nghiêm túc học hành (Ko lội sông thả
? Chi tiết tôi không lội Sơn nữa có diều, ko ra đồng nô đùa)
ý nghĩa gì?
- Cảm thấy trang trọng, đứng đắn với
? Có thể hiểu gì về nv tôi qua chi tiết bộ quần áo mới, vở mới.
Ghì thật chặt hai quyển và muốn
thử sức mình tự cầm bút thớc?
- Muốn đợc chững chạc nh bạn, thử
sức, kđ mình (xin mẹ đợc cầm bút, th? Qua phân tích, em thấy n.v tôi đã tự ớc)

bộc lộ đức tính gì?
=> Ham học, yêu bạn bè và mái trờng
* TL nhóm: Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có quê hơng.
ngời thạo mới cầm nổi bút thớc, tác giả
nhận xét: ý nghĩ ấy ... trên ngọn núi. * Nghệ thuật so sánh
Hãy phát hiện và phân tích ý nghĩa của
- Kỉ niệm đẹp, cao siêu
BPNT đợc sử dụng trong câu văn trên?
- Đề cao sự học của con ngời.
3


Tit 2
b. Khi đứng giữa sân trờng
- H. Nhắc lại những kỉ niệm của tôi đ- - Sân trờng: dày đặc cả ngời, ai cũng
ợc tái hiện ở những thời điểm cụ thể.
quần áo sạch sẽ, gơng mặt vui tơi, sáng
sủa.
? Cảnh trớc sân trờng làng Mĩ Lí trong
-> Không khí ngày khai trờng náo nức,
tâm trí tác giả có gì nổi bật?
tng bừng. Thể hiện tinh thần hiếu học
(đông ngời, ai cũng đẹp)
của nhân dân ta, bộc lộ tình cảm sâu
nặng của t/g đối với mái trờng tuổi thơ
? Cảnh tợng đó có ý nghĩa gì?
- Ngôi trờng: Cao ráo, sạch sẽ hơn, xinh
xắn, oai nghiêm nh đình làng.
? Nhân vật tôi đã cảm nhận ntn về ngôi -> Cảm thấy mình bé nhỏ - lo sợ vẩn vơ.
trờng? H/ả so sánh ấy có ý nghĩa ntn?

=> Tâm trạng hồn nhiên, cảm xúc trang
nghiêm.
? Khi tả những học trò nhỏ tuổi lần đầu
tiên đến trờng học, tác giả dùng hình ảnh - Các cậu học trò: Nh con chim non
so sánh nào? ý nghĩa của hình ảnh so đứng trên bờ tổ ... ngập ngừng, e sợ
sánh đó?
- H. Suy luận.
+ Miêu tả sống động, chân thực, cảm
động những rung động, biến đổi trong
trạng thái tâm lí của những cậu học trò
mới.
+ Đề cao sức hấp dẫn của nhà trờng
- N.v tôi cảm thấy: chơi vơi, tất cả các
+ Thể hiện khát vọng bay bổng của học trò mới: vụng về, lúng túng - tởng
tuổi thơ.
nh không đi mà bị kéo dìu tới trớc ... run
? Tiếng trống trờng ngày khai giảng th- run theo nhịp bớc.
ờng gây sự hồi hộp, rộn rã, tng bừng, còn
với n.v tôi và các hs mới ở trờng Mĩ Lí
thì sao?
c. Khi ông đốc gọi tên.
? Nv tôi có cảm giác ntn khi đứng giữa - Hồi hộp chờ nghe tên mình: tim ngừng
sân trờng?
đập
- Nghe gọi tên: giật mình, lúng túng.
? Khi chờ nghe đọc tên, cảm giác của nv
tôi ntn? Và cảm giác của cậu khi phải d. Khi cùng các bạn đi vào lớp.
rời bàn tay mẹ?
- H. Phát hiện, nhận xét.
- Cảm thấy sợ khi sắp phải rời bàn tay

dịu dàng của mẹ: những tiếng khóc nức
4


- H. Đọc đv: Các cậu lng lẻo ... cổ
? Em có suy nghĩ gì về tiếng khóc của
các cậu học trò bé nhỏ?
(Khóc vì lo sợ, vì sung sớng, giàu tĩnh
cảm)

nở (hay thút thít) bật ra một cách tự
nhiên.

? Đến đây em hiểu thêm điều gì về n.v
tôi?
** Gv. T/g đã diễn tả chân thực cử chỉ
ánh mắt, cảm xúc hồn nhiên trong sáng
của các cậu học trò. Đó là sự nuối tiếc
những ngày chơi đùa thoải mái, sự lu
luyến những ngời thân yêu - là những
giọt nớc mắt báo hiệu sự trởng thành, e
sợ trớc 1 thời kì thử thách không ít khó
khăn T/g giãi bày tuổi thơ của chính
mình - những kỉ niệm ấy trong sáng và
chân thực vô cùng.

=> Giàu cảm xúc với trờng, ngời thân

? Em hãy cho biết tôi có cảm giác ntn
khi ngồi học giờ học đầu tiên?

? Những chi tiết đó cho em biết thêm
điều gì về n.v tôi ?
- H. Đọc đv Một con chim
* Thảo luận:
+ Một con chim liệng ... cánh chim
+ Những tiếng phấn ... vần đọc
+ Dòng chữ Tôi đi học.
Cách kết thúc truyện có ý nghĩa gì?

- G. Hớng dẫn hs tìm hiểu thêm.
? Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ
của những ngời lớn đối với các em bé
lần đầu tiên đi học?

- Cảm thấy mình bớc vào một thế giới
khác và cách xa mẹ hơn bao giờ hết.

e. Khi ngồi trong lớp học
- Cảm thấy vừa xa lạ, vừa gần gũi với
mọi vật, với bạn.
+ Nhìn cái gì cũng thấy mới lạ, hay
hay.
+ ý thức đợc bạn bè, bàn ghế sẽ gắn bó
với mình
- Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin.
=> Nghiêm trang bớc vào giờ học đầu
tiên.
Yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ, yêu
học hành.
* Cách kết thúc tự nhiên, bất ngờ vừa

khép lại bài văn vừa mở ra 1 thế giới
mới, 1 giai đoạn mới trong cuộc đời đứa
trẻ.
3. Thái độ, cử chỉ của những ngời lớn
đối với các em bé lần đầu tiên đi học.
- Các phụ huynh đều chuẩn bị chu đáo
cho con em, đều trân trọng tham dự buổi
tựu trờng, cùng lo lắng, hồi hộp nh con
em mình.
- Ông đốc: từ tốn, bao dung.
- Thầy giáo: vui tính, giàu tình yêu thơng
hs.
5


- H. Mọi ngời yêu thơng, chăm chút, => Chứng tỏ gđ, nhà trờng đều có trách
khuyến khích.
nhiệm và tấm lòng đối với thế hệ tơng lai
-> Đó là 1 môi trờng giáo dục ấm áp,
? Sự quan tâm của mọi ngời với các em nuôi dỡng các em trởng thành.
nhỏ có ý nghĩa gì?
4. Đặc sắc về nghệ thuật và sức cuốn
- H. Thảo luận.
hút của tp.
* Đặc sắc NT:
+ Bố cục theo dòng hồi tởng, cảm nghĩ
? Nhận xét về đặc sắc NT của truyện?
của nv theo trình tự (t) của buổi tựu trờng.
+ Kết hợp hài hoà giữa kể, tả với bộc lộ
tâm trạng, cảm xúc.

+ Ngôn ngữ giàu chất thơ, nhiều h/ả so
sánh.
* Sức cuốn hút của tp.
? Theo em, sức cuốn hút của tác phẩm đ- - Từ tình huống của truyện (cảm xúc về
ợc tạo nên từ đâu?
buổi tựu trờng đầu tiên)
- Tình cảm ấm áp trìu mến của ngời lớn
- H. Phát biểu.
đối với các em nhỏ.
- G. Chốt ý.
- H/a thnh, ngôi trờng và các h/a ss giàu
sức gợi cảm - tạo nên chất trữ tình thiết
tha, êm dịu.
III. Tổng kết
Với NT tự sự xen m/tả và b/c, Thanh
- G. Kết luận.
Tịnh đã diễn tả cụ thể và xúc động
- H. Đọc ghi nhớ (9)
những kỉ niệm trong sáng của tuổi học
trò trong buổi tựu trờng đầu tiên qua
truyện ngắn Tôi đi học.
4. Củng cố:
+ Những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng tôi là những cảm giác nào?
+ Từ đó, em cảm nhận những điều tốt đẹp nào từ nhân vật tôi và cũng chính là
tác giả?
+ BT1:
Gợi ý: - Dòng cảm xúc ấy diễn biến ntn trong buổi tựu trờng đầu tiên của nv tôi?
- Dòng cảm xúc ấy đợc bộc lộ ra sao?
+ Em thích nhất chi tiết nào? Đoạn văn nào? Tại sao?
+ Hãy tìm và phân tích các hình ảnh so sánh đợc nhà văn sử dụng trong truyện

ngắn?
6


- Tự tìm các hình ảnh so sánh.
5. Hớng dẫn học
- Thuộc ghi nhớ, phân tích đợc những kỉ niệm của nhân vật tôi.
+ Chất thơ của truyện thể hiện ở những yếu tố nào?
+ Em học tập đợc gì từ nghệ thuật kể chuyện của tác giả?
+ T/c nào đợc khơi gợi, bồi đắp khi em đọc truyện ngắn?
- Làm BT2 (SGK); 1, 2, 4 (SBT)
- Chuẩn bị: Cấp độ khái quát của ngôn ngữ.
************************************************************************
****

Ngy son:

Ngy dy:
Tiết 3: T hc cú hng dn

Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

A. Mục tiêu bi hc:
Giúp hs:
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ.
- Thông qua bài học, rèn luyện t duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái
chung và cái riêng.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ (2)

C. Hoạt động dạy - học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ trái nghĩa?
3. Giới thiệu bài.
- Gv: Em hãy cho ví dụ về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa? Nhận xét về mối quan
hệ ngữ nghĩa giữa các từ trong 2 nhóm trên?
- Hs: Ví dụ: Từ đồng nghĩa: Máy bay - tàu bay - phi cơ
Từ trái nghĩa: Sống - chết, nóng - lạnh, tốt - xấu
=> Các từ có mối quan hệ bình đẳng về ngữ nghĩa.
Gv giới thiệu: ở lớp 7, các em đã học về hai mối quan hệ về nghĩa của từ: đồng
nghĩa và trái nghĩa. Qua bài học này, chúng ta sẽ biết thêm về mối quan hệ bao hàm,
khái quát của nghĩa của từ. Nghĩa của từ có tính chất khái quát nhng trong một ngôn
ngữ, phạm vi khái quát nghĩa của từ không giống nhau...

7


- H. Quan sát sơ đồ (Bảng phụ). Chú ý I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa
cách trình bày thành ba hàng.
hẹp
1. Ví dụ: (Sơ đồ sgk)
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay 2. Nhận xét.
hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim, cá? Vì a, Nghĩa của từ động vật rộng hơn so
sao?
với từ thú, chim, cá
Vì phạm vi nghĩa từ động vật bao
? Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hàm cả từ thú, chim, cá
hơn nghĩa của các từ voi, hơu?
b, Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa

của từ
- H. Trả lời tơng tự với chim, cá. Giải hơu, voi. Vì thú bao hàm cả hơu,
thích.
voi.
- Nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa
? Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng của từ
hơn/ hẹp hơn nghĩa của từ nào?
tu hú, sáo. Vì chim bao hàm cả tu
- H. Thảo luận.
hú, sáo
- Nghĩa của từ cá rộng hơn từ cá rô,
* Vận dụng:
cá thu. Vì cá bao hàm nghĩa của các
? Tìm các từ có phạm vi nghĩa hẹp hơn và từ cá rô,
rộng hơn ba từ cây, cỏ, hoa?
cá thu.
c, Nghĩa của từ thú, chim, cá hẹp hơn
? Qua phân tích, em hiểu thế nào là từ có nghĩa của từ động vật và rộng hơn
nghĩa rộng? Từ có nghĩa hep?
nghĩa của từ voi, hơu, tu hú, cá rô, cá
thu...
? Một từ ngữ vừa có nghĩa rộng, vừa có
nghĩa hẹp đợc ko? Vì sao?
3. Ghi nhớ (sgk)
- H. Đọc ghi nhớ.
* Chú ý: Tính chất rộng, hẹp về nghĩa
* Luyện tập
của từ chỉ là tơng đối.
- Bài tập 1. Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái II. Luyện tập
quát của nghĩa từ ngữ.

Bài 1. Lập sơ đồ
- H. Lên bảng: 2 hs làm 2 nhóm từ ngữ.
a. Y phục:
- Quần: quần đùi, quần dài
- Bài tập 2. Tìm từ có nghĩa rộng hơn.
- áo: áo dài, áo sơ mi
b. Vũ khí:
- Bom: bom bi
- Súng: súng trờng, đại bác...
- Bài tập 3. Tìm từ có nghĩa hẹp hơn.
Bài 2.
8


- Bài tập 5. Tìm 3 động từ: 2 động từ có
nghĩa hẹp hơn.
* Bài tập.
Của ta, trời đất, đêm ngày
Núi kia, đồi nọ, sông này của ta!
(Tố Hữu)
Hãy tìm các từ ngữ theo 2 phạm vi nghĩa
chỉ không gian, thời gian trong 2 câu thơ
trên?
- Gv gợi ý một số từ (bỡ ngỡ, ngơ ngác),
gọi hs khá, giỏi lên bảng viết.

a. Chất đốt
b. Nghệ thuật
c. Thức ăn
d. Nhìn

e. Đánh
Bài 3.
a. Xe cộ: Xe đạp, xe máy, xe hơi
b. Kim loại: đồng, nhôm, sắt ...
c. Hoa quả: Cam, bởi, dứa
d. Họ hàng: ông, bà, cha, mẹ, bác, cô
e. Mang: xách, khiêng, gánh
Bài 4.
a. Thuốc lào
b. Thủ quỹ
c. Bút điện
d. Hoa tai
Bài 5.
- ĐT có nghĩa rộng: khóc, cời.
- ĐT có nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi, khúc
khích, khanh khách.
* Bài tập thêm:
Viết đoạn văn nói về cảm giác của
em trong buổi đầu tiên đến trờng, trong
đó có sử dụng hợp lí 2 động từ có nghĩa
hẹp.

4. Củng cố
- Em hiểu thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ?
5. Hớng dẫn
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm BT 6, 7 (SBT)
Tìm các từ có nghĩa khái quát có bao hàm 1 số từ có nghĩa hẹp hơn.
- Chuẩn bị: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản


****************************************************************************

9


Son ngy :

Dy ngy:
Tiết 4

Tính thống nhất về chủ đề của văn bản

A. Mục tiêu bi hc:
Giúp hs:
- Nắm đợc chủ đề của vb, tính thống nhất về chủ đề của vb.
- Biết viết một vb bảo đảm tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì
đối tợng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần để nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ (2)
C. Hoạt động dạy - học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra
- Văn bản là gì?
3. Giới thiệu bài: Tính thống nhất về chủ đề của vb là một trong những đặc trng
quan trọng nhằm phân biệt vb với những câu hỗn độn, những chuỗi bất thờng về nghĩa.
Đặc trng này quan hệ với tính mạch lạc, tính liên kết. Một vb không mạch lạc, không
có tính liên kết là vb không đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. Mặt khác chính đặc trng thống nhất về chủ đề làm cho vb mạch lạc và liên kết chặt chẽ hơn đợc thể hiện ở
nội dung, kết cấu hình thức.
I. Chủ đề của văn bản
1. Nhận xét vb Tôi đi học

? Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu - Kỉ niệm sâu sắc mà t/g nhớ trong thời thơ
sắc nào trong thời thơ ấu của mình?
ấu của mình là: buổi đầu tiên đi học.
(mẹ dẫn đến trờng, ông đốc gọi tên,
xếp hàng vào lớp, bài học đầu tiên)
- Sự hồi tởng ấy gợi lên cảm giác bâng
khuâng ko thể nào quên về tâm trạng náo
? Những kỷ niệm đó gợi lên cảm giác nức của nv tôi theo trình tự (t) của buổi
ntn trong lòng tác giả?
tựu trờng đầu tiên.
(thấy mình đã lớn, bỡ ngỡ, rụt rè)
- H. Đọc lại vb Tôi đi học

- G. ND trả lời trên chính là chủ đề -> Chủ đề của vb này là: Những kỉ niệm sâu
của vb Tôi đi học. Em hãy phát biểu sắc về buổi tựu trờng đầu tiên.
chủ đề của vb ấy trong một câu?
- H. Thảo luận, trả lời.
2. Ghi nhớ
? Vậy em hiểu chủ đề của vb là gì?
- H. Ghi nhớ 1.

* Chủ đề: Là đối tợng và vấn đề chính mà
tác giả nêu lên, đặt ra trong vb.
10


* Gv lu ý hs:
* Phân biệt chủ đề với đại ý:
+ Đối tợng của vb: Có thể là có thật,
- Đại ý: ý lớn trong một đoạn thơ, 1 đoạn

tởng tợng; ngời, vấn đề nào đó.
văn, 1 phần của truyện.
+ Chủ đề của vb: Là ý đồ, ý kiến,
cảm xúc của t/g.
* Ghi nhớ 1 (sgk)
* Gv cho hs phân biệt chủ đề với đại
ý.
Ví dụ: Vb Qua Đèo Ngang
+ 6 câu đầu: Đại ý là tả cảnh Đèo
Ngang lúc xế tà.
+ 4 câu cuối: Đại ý là nỗi buồn cô
đơn của nữ sĩ.
II. Tính thống nhất về chủ đề của vb
=> Chủ đề: Tâm trạng buồn, cô đơn
của li khách khi bớc tới Đèo Ngang 1. Nhan đề vb: cho phép dự đoán vb nói về
lúc xế tà
chuyện Tụi i hc
Chuyển ý: Nếu các câu thơ, đoạn
văn, đoạn thơ, các tình tiết ... là xơng - Đó là những kỉ niệm về buổi đầu tiên đi
thịt của tp thì chủ đề là linh hồn của học của tôi nên đại từ tôi, các từ ngữ
bài thơ, của truyện. Nếu ko nắm đợc biểu thị ý nghĩa đi học đợc lặp đi lặp lại
toàn bộ các chi tiết của vb thì khó nhiều lần.
hình dung đợc chủ đề t tởng của tp.
Các chi tiết, bộ phận của tp liên kết - Các câu đều nhắc đến kỷ niệm buổi tựu trchặt chẽ với nhau tạo thành chủ đề.
ờng đầu tiên:
+ Hôm nay tôi đi học...
? Căn cứ vào đâu em biết vb Tôi đi + Hàng năm cứ vào cuối thu ... buổi tựu trhọc nói lên những kỷ niệm của tác ờng.
giả về buổi tựu trờng đầu tiên?
+ Tôi quên thế nào đợc những cảm giác
trong sáng ấy...

- H. Thảo luận, tìm các chi tiết cụ thể. 2. Vb hồi tởng lại tâm trạng hồi hộp, cảm
giác bỡ ngỡ của nv tôi
? Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm + Trên đờng đi học:
trạng hồi hộp, bỡ ngỡ in sâu trong
- Con đờng: Quen đi lại -> thấy lạ -> cảnh
lòng nv tôi trong buổi tựu trờng đầu vật đều thay đổi.
tiên?
- Hành vi: cố làm nh 1 học trò thực sự ->
có sự thay đổi.
- H. Phát hiện, phân tích.
+ Trên sân trờng:
- Cảm nhận về trờng cao ráo, sạch sẽ, xinh
11


+ lòng tôi lại nao nức những kỷ xắn, oai nghiêm nh đình làng... lo sợ vẩn
niệm
vơ.
+ Tôi quên thế nào đợc
- Cảm giác bỡ ngỡ, lúng túng ... tự nhiên
+ ... lòng tôi lại tng bừng, rộn rã ...
thấy nặng nề 1 cách khác lạ -> nức nở khóc
theo.
- G. Giúp hs cảm nhận những cảm - Cảm thấy xa mẹ, nhớ nhà...
giác ấy.
+ Trong lớp học:
=> Tất cả các chi tiết, các phơng tiện, ngôn
? Từ việc phân tích trên, hãy cho biết từ trong vb đều tập trung khắc hoạ, tô đậm
tính thống nhất về chủ đề của vb đợc cảm giác này.
thể hiện ntn?

3. Kết luận.
- Vb có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ
? Làm thế nào để bảo đảm tính thống biểu đạt chủ đề đã xđ (ko lạc sang chủ đề
nhất của vb?
khác)
- H. Suy nghĩ, trả lời.
- Để đảm bảo tính thống nhất này: phải xđ
rõ chủ đề của vb. Vb phải liên kết, mạch
? Tính thống nhất về chủ đề của vb đ- lạc.
ợc thể hiện trên những phơng diện - Tính thống nhất đợc thể hiện:
nào?
+ Hình thức: Biểu hiện ở nhan đề, đề mục.
- G. Việc đặt tên cho vb thể hiện ý đồ + Nội dung: Quan hệ giữa các phần của vb
bộc lộ chủ đề. Đối với vb NT thì đa phải mạch lạc, liên kết chặt chẽ; các từ ngữ
dạng hơn, có khi lấy tên nhân vật then chốt thờng lặp đi lặp lại, tập trung làm
chính hoặc hình tợng trung tâm để đặt rõ chủ đề.
nhan đề.
+ Đối tợng: Xoay quanh nv chính, nv trung
tâm thể hiện ý đồ, t tởng của t/g.
- H. Đọc ghi nhớ (12)
* Ghi nhớ 2, 3 (sgk)
* Luyện tập.
III. Luyện tập
Bài 1: Tính thống nhất về chủ đề của vb
Rừng cọ quê tôi
- H. Đọc đv, trả lời câu hỏi.
- Vb viết về cây cọ ở vùng sông Thao, quê
Làm việc theo nhóm.
hơng t/g.
- Đối tợng đợc trình bày theo thứ tự:

+ Miêu tả hình dáng cây cọ.
+ Sự gắn bó giữa cây cọ với tuổi thơ t/g
+ Td của cây cọ với ngời dân sông Thao.
=> Trật tự này không thể thay đổi vì các
? Nêu chủ đề của vb?
phần đợc bố trí theo 1 ý đồ đã định: rành
mạch, liên tục.
12


* Chủ đề của vb:
- Vẻ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quê tôi.
- H. Thảo luận, gạt bỏ ý lạc đề hoặc * Chủ đề đợc thể hiện trong vb qua: nhan
quá xa chủ đề.
đề, các ý miêu tả cây cọ...
* Các từ ngữ đợc lặp đi lặp lại: rừng cọ, cây
cọ, thân cọ, lá cọ, chổi cọ,
- G. Hớng dẫn hs cách diễn đạt ý cho Bài 2.
phù hợp.
- ý lạc đề : b, d, e.
Bài 3.
- ý lạc chủ đề: c, g.
- H. Hoàn thiện bài.
- ý hợp chủ đề song do diễn đạt cha tốt
nên thiếu tập trung vào chủ đề: b, c
* Tham khảo:
a, Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ núp dới nón mẹ lần đầu tiên đến trờng, lòng tôi lại náo nức, rộn rã, xốn xang.
b, Cảm thấy con đờng thờng đi lại lắm lần tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều cảnh
vật thay đổi.
c, Muốn thử sự cố gắng tự mang sách vở nh một học trò thực sự.

d, Cảm thấy ngôi trờng vốn qua lại nhiều lần cũng có nhiều biến đổi.
e, Cảm thấy gần gũi, thân thơng đối với lớp học, với những ngời bạn mới.
4. Củng cố
- Chủ đề của vb là gì? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của vb?
- Tính th/ nhất về chủ đề của vb đợc thể hiện qua những phơng diện nào?
5. Hớng dẫn
- Học thuộc ghi nhớ.
- Bài tập 3 (sgk); 3, 4 (SBT)
- Chuẩn bị: Bố cục văn bản.
************************************************************************
****

13


Ngy son:

Ngy dy:
Tiết 5+6

Trong lòng mẹ

(Trích Những ngày thơ ấu) - Nguyên Hồng

A. Mục tiêu bi hc:
Giúp hs:
- Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng, nỗi đau tinh thần của nv chú bé Hồng và tâm
địa độc ác của bà cô; Qua đó cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với
mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút của

Nguyên Hồng: Chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
- Hs hiểu đợc nỗi đau của chú bé mồ côi cha phải sống xa mẹ và tình thơng yêu
vô bờ của chú bé đối với ngời mẹ bất hạnh đợc thể hiện cảm động qua đoạn trích trong
hồi kí Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng.
- Thấy đợc những nét đặc sắc của đoạn trích.
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích nhân vật qua lời nói, cử chỉ, ...
B. Chuẩn bị
- Chân dung tác giả Nguyên Hồng.
- Hồi kí Những ngày thơ ấu
C. Hoạt động dạy - học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra
- Em cảm nhận đợc những gì về tâm trạng, cảm giác của nv tôi qua vb
Tôi đi học?
- Nhận xét về đặc sắc NT của truyện. Theo em, sức cuốn hút của tác
phẩm đợc tạo nên từ đâu?
3. Giới thiệu bài: Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có một thời thơ ấu
thật cay đắng, khốn khổ. Những kỉ niệm ấy đợc nhà văn viết lại với rung động cực
điểm của một linh hồn trẻ dại trong tập tiểu thuyết tự thuật Những ngày thơ ấu. Kỉ
niệm về ngời mẹ đáng thơng qua cuộc chuyện trò với bà cô; cuộc gặp gỡ bất ngờ là
một trong những truyện cảm động nhất...
(Nguyên Hồng sớm thấm thía với nhiều cơ cực và gần gũi những ngời nghèo
khổ. Với ngòi bút văn xuôi giầu chất trữ tình, dạt dào cảm xúc, Nguyên Hồng đợc xem
là nhà văn của ngời lao động nghèo)
- H. Đọc chú thích*.
I. Đọc Tỡm hiu chung
? Trình bày những hiểu biết của em 1. Tác giả. (1918 - 1982)
về Nguyên Hồng?
- Nguyễn Nguyên Hồng quê ở Nam Định.
Trớc CMT8 chủ yếu ở HP, là nhà văn của

14


- Cách đọc: chậm, tình cảm, chú ý những ngời lao động cùng khổ, dới đáy xã
từ ngữ thể hiện cảm xúc, lời nói của hội.
bà cô.
- Là một trong những nhà văn lớn của văn
học Việt Nam hiện đại.
- Đọc kĩ chú thích: 5, 8, 12, 13, 14, 2. Tỡm hiu chung.
17.
a, Đọc, chú thích: (sgk)
- Tôi là nv chính, là ngời kể chuyện trực
? Xuất xứ của đoạn trích?
tiếp bộc lộ cảm nghĩ.
b, Tỏc phm.
? Văn bản đợc viết theo thể loại - Những ngày thơ ấu (Hồi kí 1938 nào? Phơng thức biểu đạt?
1940) gồm 9 chơng viết về tuổi thơ cay đắng
của t/g.
? Nhân vật chính là ai? Mối quan - Trong lòng mẹ thuộc chơng IV.
hệ giữa nv chính và tác giả cần hiểu c, Thể loại.
ntn?
- Tiểu thuyết - tự truyện
- Kết hợp tự sự - miêu tả - biểu cảm
? Đoạn trích chia mấy phần? ND - Nhân vật chính: Bé Hồng - chính là tác giả
từng phần?
d, Bố cục: (2 phần)
+ Cuộc đối thoại giữa bà cô cay - Từ đầu ... ngời ta hỏi đến chứ.
độc với bé Hồng; ý nghĩ, cảm xúc - Phần còn lại.
của chú về ngời mẹ bất hạnh.
e, Chủ đề.

+ Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và Tình cảnh đáng thơng, nỗi đau t tởng của nv
tình yêu mãnh liệt của chú bé Hồng chú bé Hồng và tình yêu thơng mãnh liệt của
với mẹ.
chú đối với ngời mẹ bất hạnh.
g, Tóm tắt.
? Chủ đề của đoạn trích là gì?
- H. Khái quát.
- H. Tóm tắt vb.

II. Tìm hiểu văn bản

1. Tâm địa độc ác của bà cô.
a, Cảnh ngộ thơng tâm của bé Hồng.
? Bé Hồng có cảnh ngộ đáng thơng - Mồ côi cha, xa mẹ (mẹ phải đi tha hơng cầu
ntn?
thực), sống nhờ bà cô ruột, không đợc yêu thơng còn bị ghẻ lạnh, hắt hủi.
? Nv Cô tôi có quan hệ ntn với bé -> Cô độc, đau khổ, luôn khao khát tình yêu
Hồng?
thơng của mẹ.
* Giọng văn giản dị, tự nhiên của t/g giúp ta
? Qua lời đối thoại với Hồng, em có nhận ra cảnh ngộ đáng thơng này.
nhận xét gì về cử chỉ cời hỏi của
bà cô?
b, Tâm địa của bà cô.
15


(Không phản ánh đúng tâm trạng - Bà muốn khoét sâu vào nỗi đau của chú bé
và tình cảm của bà cô)
bằng những lời lẽ và cử chỉ thâm độc.

- Tâm địa độc ác của bà ta ngày càng lộ rõ:
? Từ ngữ nào biểu hiện thực chất
thái độ của bà? (Rất kịch)
+ Cử chỉ: - Cời hỏi Mày có muốn ...
? Cời rất kịch nghĩa là gì? (Rất giả
- Cời rất kịch
dối, giả vờ)
-> Tỏ vẻ quan tâm; Bộc lộ sự giả dối, ẩn chứa
ý nghĩ không tốt đẹp.
? Sau lời từ chối của Hồng, bà cô
- Vỗ vai cời nói Mày dại quá...
hỏi lại với giọng điệu ntn? Điều đó
-> Bộc lộ sự ác ý, châm chọc, nhục mạ.
thể hiện cái gì?
(Sự giả dối, độc ác)
- Bà cô cời hỏi chứ ko phải lo lắng hỏi,
? Vì sao bà cô lại có thái độ và cách nghiêm nghị hỏi và càng ko phải là âu yếm
c xử nh thế?
hỏi.
(Lẽ ra câu trả lời sẽ là có đối với chú bé
** Gv bình: Bà cô muốn kéo đứa đang thiếu thốn 1 tình thơng ủ ấp. Nhng vốn
cháu đáng thơng vào một trò chơi nhạy cảm và nặng tình thơng và lòng kính
độc ác dã man tính sẵn. Dù đứa mến mẹ) -> Hồng đã nhận ra những ý nghĩ
cháu khóc mà vẫn tấn công. Cái cử cay độc trong giọng nói và trên nét mặt khi cchỉ liền vỗ vai... mới giả dối, độc ời rất kịch của bà cô.
ác làm sao. Từng câu hỏi đã bộc lộ
rõ sự ác ý, châm chọc, nhục mạ. + Giọng nói: ngọt ngào Sao lại ko vào ...
Không gì cay đắng bằng vết thơng
lòng bị ngời khác (chính cô mình) + ánh mắt: long lanh chằm chặp.
cứ săm soi hành hạ. Tiếng em bé
-> Tiếp tục đóng kịch, giả dối, độc ác.

ngân dài ra thật ngọt càng thấy sự
ác ý, cay nghiệt, độc địa, nhục mạ + Lời lẽ: mỉa mai, cay độc, nhiếc móc
đứa bé, xoáy vào nỗi đau, khổ tâm
của nó.
Là ngời lạnh lùng, độc ác, tàn nhẫn, giả
dối.
? Qua phân tích, em thấy bà cô là
ngời ntn?
? Khi kể về cuộc đối thoại của ngời
cô với bé Hồng, tác giả đã sử dụng
NT gì?
(tơng phản, đặt hai tính cách trái
ngợc: hẹp hòi, tàn nhẫn của ngời cô
>< tâm hồn trong sáng, giàu tình * Đó là một hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo
16


thơng của bé Hồng)

ngời sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ
ruột rà trong xã hội thực dân nửa phong kiến
? Nhận xét về ý nghĩa của phép t- lúc bấy giờ (sản phẩm của những định kiến
ơng phản đó?
đối với phụ nữ trong xã hội cũ)
(Làm nổi bật tính cách tàn nhẫn của
ngời cô
Tit 2
2. Tình thơng yêu mãnh liệt của chú bé
? Khi ngời cô xúc phạm mẹ, bé Hồng Hồng với mẹ.
đã có phản ứng ntn? Vì sao chú lại có a, Trong cuộc đối thoại với bà cô.

những phản ứng nh vậy?
* Mới đầu nghe nhắc đến mẹ
- Trong kí ức chú bé sống dậy h/a mẹ với vẻ
- H. Tìm chi tiết, phân tích, suy luận. mặt rầu rầu và sự hiền từ
- Cúi đầu không đáp, cời và đáp lại.
? Vì sao bà cô càng hỏi thì Hồng
càng đau đớn, phẫn uất?
=> Phản ứng thông minh xuất phát từ sự nhạy
cảm, lòng tin yêu mẹ, không muốn những rắp
(Hồng nhận ra ý nghĩ cay độc trong tâm tanh bẩn xâm phạm đến.
giọng nói, trên nét mặt của cô. Hồng
ko muốn tình thơng và lòng kính mến * Sau câu hỏi thứ 2, 3 của cô:
mẹ bị những rắp tâm tanh bẩn xúc - Đau đớn, phẫn uất ko nén nổi (lòng thắt lại,
phạm đến)
khoé mắt cay cay, nớc mắt ròng ròng -> chan
hoà đầm đìa -> cời dài trong tiếng khóc)
=> Sự kìm nén nỗi đau đang dâng lên trong
? Lòng căm tức tột độ của chú bé đợc lòng (vì sự nhục mạ, mỉa mai của bà cô rất
bộc lộ qua những chi tiết nào?
trắng trợn)

? Cách dùng hình ảnh so sánh giá
những cổ tục nát vụn có ý nghĩa
gì?

? Những phản ứng trên giúp ta hiểu
gì về bé Hồng?
(bảo vệ mẹ, xuất phát từ tình yêu
mãnh liệt đối với mẹ)


* Cuối cùng khi nghe cô tơi cời kể về tình cảnh
tội nghiệp của mẹ mình:
Cô tôi cha dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ ...
thôi
=> Lòng căm tức tột cùng đã bộc lộ bằng các
chi tiết đầy ấn tợng với các h/a và các ĐT
mạnh: khóc ko ra tiếng, vồ, cắn, nhai, nghiến
cho...nát vụn...
=> Bộc lộ tâm trạng đau đớn, phẫn uất của chú
bé dâng lên cực điểm.
- Căm tức thành kiến và cổ tục xã hội.
17


? Khi gặp mẹ trên đờng, niềm vui sớng của bé Hồng đợc bộc lộ ntn?
- H. Đọc đoạn cuối, trả lời.

? Cách đặt giả thiết và so sánh: Nếu
ngời quay lại ấy là ngời khác ... sa
mạc cho em biết gì về tâm trạng của
bé Hồng? Hiệu quả nghệ thuật của
phép so sánh đó?
- H. Thảo luận.

- Quyết tâm trả thù mãnh liệt.
* Hồng rất thơng mẹ, luôn bảo vệ mẹ trớc
những lời thâm độc của mọi ngời, Hồng ko kết
án mẹ, ko xấu hổ vì mẹ mà chỉ căm tức những
cổ tục lạc hậu đã đầy đọa mẹ mình.
b, Cảm giác sung sớng cực điểm khi đợc ở

trong lòng mẹ.
+ Khắc khoải mong mẹ tới cháy ruột:
- Cuống quýt đuổi theo xe với cử chỉ vội vã,
bối rối, lập cập (chạy thở hồng hộc, trán đẫm
mồ hôi, ríu cả chân)
- Khi đợc mẹ kéo tay xoa đầu thì oà khóc
nức nở
-> Vì mọi sầu khổ, mong đợi ... dồn nén trong
suốt (t) xa mẹ nay vỡ oà -> Đây là những giọt
nớc mắt dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tởi mà mãn
nguyện.

+ Cảm giác sung sớng vô bờ khi đợc ở trong
** Gv: Cách đặt giả thiết, hình ảnh lòng mẹ.
so sánh độc đáo diễn tả tâm trạng
thất vọng cùng cực của chú bé. Thể - Hồng không mảy nay nghĩ ngợi, cảm nhận sự
hiện sự mong mỏi, khắc khoải muốn sung sớng đến cực điểm bằng mọi giác quan,
gặp mẹ đến cháy lòng của chú.
đặc biệt là khứu giác
Hi vọng tột cùng, cảm giác gần với
-> Tạo ra 1 ko gian của a/s, màu sắc, của hcái chết -> Phong cách văn chơng, ơng thơm vừa lạ lùng vừa gần gũi.
cái sâu sắc, cái nồng nhiệt riêng của
Nguyên Hồng.
- Hồng nhận ra vẻ đẹp tơi sáng của mẹ: đôi
mắt trong, nớc da mịn ... đợc sà vào lòng mẹ
? Vì sao gặp lại mẹ mà Hồng lại có cảm giác ấm áp mơn man khắp da thịt. Hơi
tâm trạng nh vậy?
thở của mẹ vô cùng thân thiết: hơi thở, hơi
quần áo... thơm tho lạ thờng.
? Khi ở trong lòng mẹ, cảm giác sung

sớng cao độ của Hồng đợc diễn tả -> Nó là h/a về 1 thế giới đang bừng nở, hồi
ntn?
sinh, 1 thế giới dịu dàng kỉ niệm và ăm ắp tình
- H. Phân tích, đánh giá.
mẫu tử.
** Gv. Trong lòng mẹ, Hồng có 1
cảm giác rạo rực, sung sớng đến cực => Hồng là chú bé giàu lòng yêu thơng mẹ và
18


điểm, tận hởng cái êm dịu vô cùng là một đứa trẻ thông minh quả quyết.
của tình mẹ, quên hết mọi tủi cực,
buồn khổ, cô đơn hôm nào Những
câu nói cay độc của bà cô bị chìm III. Tổng kết
ngay đi - tôi ko mảy may nghĩ ngợi gì 1. Hồi kí
nữa
Là 1 thể của kí, ở đó ngời viết kể lại những
chuyện, những điều chính mình đã trải qua, đã
? Cảm nghĩ của em về nv bé Hồng từ chứng kiến.
những biểu hiện tình cảm đó?
- H. Cảm nhận, đánh giá.
2. Nội dung.
(Hồng là chú bé đáng thơng, đáng - Nỗi đau xót, tủi cực của bé Hồng trong sự hắt
yêu, trong đau khổ vẫn dành cho ngời hủi của họ hàng (ngời cô)
mẹ một tình cảm đằm thắm trọn vẹn, - Niềm hạnh phúc sung sớng vô bờ của bé
là chú bé giàu tình cảm, giàu tự Hồng khi đợc sống trong lòng mẹ.
trọng)
3. Nghệ thuật.
? Qua đoạn trích, em hiểu thế nào là - Phối hợp phơng thức kể - tả - b/c
hồi kí?

- Các hình ảnh thể hiện tâm trạng, các so sánh
- G. Hớng dẫn hs hiểu khái niệm.
gây ấn tợng, giàu sức gợi cảm.
- Lời văn: mợt mà, dạt dào, mơn man.
? Nêu ngắn gọn nội dung của vb?
? Văn bản có những đặc sắc về nghệ
thuật ntn?
- H. Đọc ghi nhớ.
- H. Viết tổng kết thành mạch văn:
Đoạn trích kể lại 1 cách chân
thực, cảm động những cay đắng, tủi
cực cùng t/y thơng cháy bỏng của
nhà văn thời thơ ấu với ngời mẹ bất
hạnh.
4.Củng cố, luyện tập
- Vì sao t/g lại đặt đầu đề đoạn trích là Trong lòng mẹ?
- Đoạn trích là bài ca thiêng liêng về tình mẫu tử. Em có đồng ý với nhận xét
này không? Vì sao?
- Qua đoạn trích, hãy chứng minh rằng văn Nguyên Hồng giàu chất trữ tình?
- Vì sao xếp Tôi đi học và Trong lòng mẹ là hồi kí tự truyện?
(Tác giả kể lại thời ấu thơ của mình một cách chân thực)
- Câu 5 (sgk - 20):
19


Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng:
Ông viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng. Đó là những nv chính trong các tp. Ông
dành cho phụ nữ và nhi đồng tấm lòng chan chứa yêu thơng và thái độ nâng niu, trân
trọng: diễn tả thấm thía nỗi cơ cực, tủi nhục mà họ phải chịu đựng thời trớc; thấu hiểu,
vô cùng trân trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức tính cao quý của họ.

5. Hớng dẫn
- Học thuộc đoạn: Xe chạy chầm chậm ... hết
Phân tích diễn biến tâm trạng của bé Hồng.
- Viết đv (10 - 15 dòng) nêu cảm nghĩ của em về tuổi thơ của bé Hồng.
Làm BT 1 - 4 (SBT)
- Chuẩn bị: Trờng từ vựng.
******************************************************************************

Ngy son:

Ngy dy:
Tiết 7

TRNG T VNG
A. Mục tiêu bi hc:
Giúp hs:
- Hiểu thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng đơn giản.
- Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hoạt động ngôn ngữ
nh đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ ... giúp ích cho việc học, viết văn.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ (3)
C. Hoạt động dạy
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra:
- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là gì? Em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa rộng
và từ ngữ nghĩa hẹp? Cho ví dụ?
3. Giới thiệu bài.
I. Thế nào là trờng từ vựng?
1. Ví dụ.
? Các từ in đậm trong đoạn trích - Các từ: mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay,

có nét chung nào về nghĩa?
miệng
- H. Nhận xét, thảo luận.
-> Nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận của cơ thể
con ngời tạo thành trờng từ vựng.
? Qua phân tích ví dụ, em hiểu 2. Ghi nhớ (sgk)
thế nào là trờng từ vựng? Cho
Trờng từ vựng là tập hợp của những từ ngữ có
một vài vídụ khác?
ít nhất một nét chung về nghĩa.
- H. Đọc ví dụ (sgk - 21)

20


- H. Đọc ghi nhớ.

- H. Đọc lu ý sgk.
VD trờng từ vựng mắt
(sgk)

? Các từ thuộc trờng mắt ở
VD a thuộc các từ loại nào?

? Từ ngọt có thể thuộc những
trờng từ vựng nào?
- G. Nhấn mạnh.
- H. Tìm ví dụ tơng tự.
? Các từ in đậm trong đoạn trích
đợc tác giả sử dụng với biện

pháp NT nào?
? Tác dụng của chuyển trờng từ
vựng trong thơ văn và cuộc
sống hàng ngày? Cho ví dụ?
? Tỏc dng ca chuyn trũng
t vng trong th vn v trong
cuc sng hng ngy ? Cho vớ
d ?
Ví dụ: Trờng từ vựng về ngời
chuyển sang trờng từ vựng về
động vật.

? Trờng từ vựng và cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ khác

Ví dụ:
Trờng từ vựng: dụng cụ nấu nớng: Bếp,
xoong, chảo, nồi, ...
Trờng chỉ số lợng: một, hai, một trăm ...
3. Lu ý
a, Một trờng từ vựng có thể bao gồm nhiều
trờng từ vựng nhỏ hơn (Tính hệ thống)
Ví dụ: Trong trờng bộ phận cơ thể: mắt, da,
mặt ...
Trờng từ vựng mắt có:
- Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng trắng, con
ngơi, lông mi,...
- Đặc điểm của mắt: đờ đẫn, sắc, long lanh,
toét, mù...
- Cảm giác của mắt: chói, quáng, hoa, cộm...

- Bệnh về mắt: quáng gà, thong manh, cận thị...
- Hoạt động của mắt: nhìn, trông, liếc, dòm...
b, Một trờng từ vựng có thể bao gồm những từ
khác biệt nhau về từ loại ( Đặc điểm ngữ pháp)
c, Do hiện tợng nhiều nghĩa một từ có thể
thuộc nhiều trờng từ vựng khác nhau.
VD. Ngọt: trờng mùi vị: cay, đắng, chát ...
trờng âm thanh: the thé, êm dịu, ...
trờng thời tiết: rét ngọt, hanh, ẩm, ...
d, Trong thơ văn và c/s hàng ngày, ngời ta thờng dùng cách chuyển trờng từ vựng để tăng
thêm tính NT của ngôn từ và khả năng diễn
đạt (nhân hoá, ẩn dụ, so sánh)
e, Phân biệt trờng từ vựng và cấp độ khái quát
của từ ngữ:
+ Trờng từ vựng:
- Tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về
nghĩa.
- Các từ có thể khác nhau về từ loại.
Ví dụ: Trờng từ vựng về cây:
- Bộ phận cây: rễ, thân, cành, ... (DT)
- Hình dáng cây: cao, thấp, ... (TT)
+ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
- Tập hợp các từ có quan hệ so sánh về phạm
21


nhau ở điểm nào?

* Luyện tập.


- H. Đọc vb Trong lòng mẹ
? Tìm các từ thuộc trờng từ
vựng ngời ruột thịt?

- Chú ý tính nhiều nghĩa của
các từ.
- H. Thảo luận nhóm

- H. Đọc kỹ đoạn thơ
? Các từ: chiến trờng, vũ khí,
chiến sĩ vốn thờng dùng ở lĩnh
vực quân sự nhng ở đây đợc
dùng để nói về lĩnh vực nào?

vi nghĩa rộng hay hẹp.
- Các từ phải cùng từ loại.
Ví dụ: Bàn (nghĩa rộng) - Bàn gỗ (nghĩa hẹp)
DT
DT
II. Luyện tập
Bài 1.
- Các từ thuộc trờng từ vựng ngời ruột thịt:
Tôi, thầy tôi, mẹ tôi, cô tôi, anh em tôi.
Bài 2. Đặt tên trờng từ vựng.
a. Phơng tiện đánh bắt thuỷ sản.
b. Đồ dùng để chứa đựng.
c. Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lí của ngời.
e. Tính cách.
g. Dụng cụ để viết.

Bài 3. Thái độ yêu thơng con ngời: hoài nghi,
khinh miệt, ruồng rẫy, thơng yêu, kính mến, rắp
tâm.
Bài 4. Xếp từ theo trờng từ vựng.
- Khứu giác: mũi, thơm, điếc, thính
- Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính
Bài 5. Tìm các trờng từ vựng của mỗi từ.
- Lạnh:
+ Trờng thời tiết: lạnh lẽo, mát mẻ, ấm ấp
+ Trờng tình cảm: lạnh lùng, lạnh nhạt, nồng
ấm, nồng hậu, cởi mở...
- Lới:
+ Trờng công cụ (lới, câu, giậm, vó)
+ Trờng hành động (lới, câu, đánh giậm, thả
vó)
+ Trờng kĩ thuật, chiến thuật (lới điện, mạng lới,
cán bộ)
Bài 6.
Tác giả đã chuyển những từ in đậm từ trờng
quân sự sang trờng nông nghiệp

4. Củng cố
- Trờng từ vựng là gì? Các trờng từ vựng rộng - hẹp?
22


5. Hớng dẫn
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện các BT
- Chuẩn bị: Bố cục của văn bản.

*******************************************************************
Ngy son:
Ngy dy:
Tiết 8
Bố cục của văn bản
A. Mục tiêu bi hc:
Giúp hs:
Nắm đợc bố cục của vb, đb là cách sắp xếp các nội dung phần thân bài.
Biết xây dựng bố cục vb mạch, phù hợp đ/tợng và nhận thức của ngời đọc.
Rèn kĩ năng xây dựng bố cục vb nói, viết.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ (2)
C. Hoạt động dạy - học
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra:
- Chủ đề của vb là gì? Tính thống nhất về chủ đề của vb đợc thể hiện ở những
phơng diện nào?
3. Giới thiệu bài:
Các em đã đợc học bố cục và mạch lạc trong văn bản, đã biết đợc văn bản thờng
phải có mở - thân - kết, chức năng nhiệm vụ của từng phần. Bài học này vừa giúp các
em ôn lại kiến thức cũ đồng thời đi sâu tìm hiểu cách sắp xếp nội dung phần thân bài.
- H. Đọc vb (sgk - 24)
I. Bố cục của văn bản
1. Văn bản:
? Vb trên có thể chia làm mấy
Ngời thầy đạo cao đức trọng.
phần? Chỉ ra các phần đó?
2. Nhận xét:
* Vb có ba phần:
+ Mở bài: Từ đầu danh lợi

+ Thân bài: Tiếp vào thăm
? Hãy cho biết nhiệm vụ từng
+ Kết bài: Còn lại.
phần trong vb trên?
* Nhiệm vụ từng phần:
- H. Suy nghĩ, trả lời.
+ Mở bài: Nêu ra chủ đề đợc nói tới trong vb.
(Mỗi phần có chức năng. n.vụ
(Giới thiệu khái quát thầy Chu Văn An)
riêng nhng phải phù hợp với + Thân bài: Trình bày các nd chủ yếu làm sáng tỏ
nhau)
chủ đề của vb.
(Trình bày công lao, uy tín, tính cách của thầy
23


? Phân tích mối quan hệ giữa
các phần trong vb trên?

- Từ việc phân tích trên, hãy
cho biết:
? Bố cục của vb là gì?
? Bố cục của vb gồm mấy
phần? Nhiệm vụ của từng phần
là gì? Các phần của vb quan hệ
với nhau ntn?
- H. Tổng hợp kiến thức.
- H. Trả lời câu hỏi sgk dới sự
hớng dẫn của gv.


đã nêu ở MB)
+ Kết bài: Tổng kết chủ đề của vb.
(T/c của mọi ngời: đều thơng tiếc thầy)
* Mối quan hệ giữa các phần:
+ Các phần có chức năng, nhiệm vụ riêng nhng
luôn gắn bó chặt chẽ với nhau.
Phần thân bài thực hiện nhiệm vụ đã nêu ra ở
phần MB.
Mỗi đoạn trong phần TB có vai trò riêng:
Đ1: Thực hiện n.vụ: Thầy là ngời đạo cao.
Đ2:
Thầy là ngời đức trọng.
Phần kết bài: Tổng hợp lại chủ đề của vb.
+ Cả 3 phần cùng phải hớng về đề tài chung của
vb.
3. Ghi nhớ 1, 2 (sgk - 25)

? Phần thân bài vb Tôi đi II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân
học kể về những sự kiện gì? bài của văn bản
Các sự kiện ấy đợc sắp xếp 1. Phần thân bài của vb Tôi đi học.
theo thứ tự nào?
- Hồi tởng những kỉ niệm về buổi tựu trờng đầu
tiên.
- Các kỉ niệm đợc sắp xếp theo trình tự thời gian,
không gian:
Cảm xúc trên đờng đến trờng.
Cảm xúc khi bớc vào lớp.
? Hãy chỉ ra diễn biến của tâm - Những cảm xúc theo sự liên tởng, so sánh, đối
trạng của bé Hồng trong phần chiếu trong hồi ức và hiện tại.
thân bài của vb Trong lòng 2. Những diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng

mẹ?
trong phần TB.
- Tình thơng mẹ và thái độ căm ghét cao độ
những cổ tục đã đày đọa mẹ mình của cậu bé
Hồng khi nghe bà cô nói xấu mẹ em.
? Khi tả ngời, vật, con vật, - Niềm sung sớng cực độ của bé Hồng khi đợc ở
phong cảnh em sẽ lần lợt trong lòng mẹ.
miêu tả theo trình tự nào?
3. Trình tự miêu tả.
- Ngời, vật, con vật: chính thể - bộ phận.
? Hãy cho biết cách sắp xếp - Ngời: ngoại hình - nội tâm.
các sự việc trong phần TB để - Phong cảnh: thứ tự không gian, thời gian.
thể hiện chủ đề Ngời thầy 4. Hai nhóm sự việc về Chu Văn An.
24


- Là ngời tài cao.
? Từ các bài tập trên và bằng - Là ngời đạo đức, đợc học trò kính trọng.
những hiểu biết của mình, hãy * Ghi nhớ.
cho biết cách sắp xếp nội dung
+ Cách sắp xếp nội dung phần TB.
phần TB của vb?
- Nội dung phần TB thờng đợc trình bày theo thứ
tự tuỳ thuộc vào kiểu vb, chủ đề, ý đồ của ngời
- H. Đọc ghi nhớ.
viết.
Thờng là theo trình tự (t), ko gian, sự phát triển
* Luyện tập.
của sv hay theo mạch suy luận.
+ Ghi nhớ 3 (sgk - 25)

- G. Hớng dẫn hs làm bài tập. III. Luyện tập
Bài 1.
a. Theo thứ tự không gian : nhìn xa - đến gần đến tận nơi - đi xa dần.
- H. Nghe đọc, tìm hiểu.
b. Theo thứ tự thời gian : về chiều, lúc hoàng hôn
c. Các ý đợc sắp xếp theo cách diễn giải, ý sau
làm rõ, bổ sung cho ý trớc.
Làm rõ cho ý: ND thờng tìm cách chữa lại những
sự thật lịch sử để khỏi phải công nhận những tình
thế đáng u uất -> có 2 dẫn chứng ở Đ2, Đ3.
4. Củng cố
- Bố cục của vb là gì? Bố cục của vb gồm mấy phần?
- Nhiệm vụ, mối quan hệ của từng phần trong vb?
- Cách sắp xếp nội dung phần thân bài?
5.Hớng dẫn
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài 2, 3 (sgk); 3, 4(SBT)
- Chuẩn bị: Tức nớc vỡ bờ.
*******************************************************************

Ngy son:

Ngy dy:
Tiết 9
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×