Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi thử môn địa 2016 trường THPT chuyên nguyễn huệ lần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.04 KB, 5 trang )

TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN HUỆ

KIỂM TRA KIẾN THỨC LẦN III
Môn : Địa lý – Lớp 12
Đề gồm 04 câu – Thời gian 180 phút
(Không kể thời gian giao đề)

Câu 1: 2 điểm
1-Nêu các đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam.Tại sao nước ta phải hợp tác với
các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề trên biển Đông ?
2-Trình bày chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao
động của nước ta.
Câu 2: 2 điểm
Dựa vào át lát địa lý Việt Nam trang 26 và trang 27
1-Xác định các trung tâm công nghiệp phân theo qui mô giá trị sản xuất ở vùng
Trung du miền núi Bắc Bộ.
2-Trình bày sự phân bố các sản phẩm trồng trọt chính của vùng Bắc Trung Bộ.
Câu 3: 3 điểm
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất khẩu một số sản phẩm ở nước ta giai đoạn 2000-2012
(Đơn vị: triệu USD)
Năm
2000
2003
2006
2009
2012
Hàng điện tử
788.6
856.7


1807.8
2763.0
7837.8
Hàng dệt, may
1891.9
3609.1
5854.8
9065.6
15090.2
Hàng thủy sản
1478.5
2199.6
3358.0
4255.3
6088.5
1-Vẽ biểu đồ đường (lấy năm 2000 là 100%) thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị
xuất khẩu các sản phẩm trong giai đoạn 2000 – 2012.
2-Nhận xét về tình hình tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu và giải thích.
Câu 4: 3 điểm
1-Phân tích các thế mạnh về tự nhiên để phát triển KT-XH ở vùng Đồng bằng sông
Cửu Long. Tại sao vấn đề nước ngọt có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc cải
tạo tự nhiên ở vùng này ?
2-Chứng minh rằng nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh hoạt động
xuất khẩu.Tại sao thủy sản là mặt hàng xuất khẩu quan trọng hàng đầu của nước ta
hiện nay ?
(Thí sinh được sử dụng Átlat Địa lý Việt Nam trong thời gian làm bài)


TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN HUỆ


Câu
1

Ý
1

2

2

1

2

KIỂM TRA KIẾN THỨC LẦN III
Môn : Địa lý – Lớp 12
Đáp án gồm: 04 trang

Nội dung cơ bản
* Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam:
-Đất nước nhiều đồi núi
-Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
-Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
-Thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng
* Nước ta phải hợp tác với các nước láng giềng trong giải
quyết các vấn đề trên biển Đông vì:
-Biển Đông là biển biển lớn trong các biển thuộc Thái Bình
Dương và có nhiều nước nằm ven bờ, ngoài Việt Nam còn có
nhiều nước khác (kể tên các nước).Viêc tăng cường hợp tác

giữa Việt Nam với các quốc gia nhằm tạo sự đồng thuận, ổn
định và hòa bình trong khu vực và thế giới.
-Hợp tác với các quốc gia ven biển Đông nhằm góp phần bảo
vệ quyền lợi chính đáng của đất nước ta, góp phần giữ vững
chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ nước ta.
*Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng hiệu quả
nguồn lao động ở nước ta:
-Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ gia tăng dân
số, đẩy mạnh tuyên truyền chủ trương chính sách, pháp luật về
dân số và kế hoạch hóa gia đình
-Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân
bố dân cư, lao động giữa các vùng.
-Xây dựng qui hoạch và chính sách chuyển dịch cơ cấu dân số
thành thị và nông thôn hợp lí
-Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, mở rộng
thị trường xuất khẩu lao động, đào tạo nâng cao tay nghề và
tác phong công nghiệp cho lao động xuất khẩu
-Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du miền núi
và ở nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa
nguồn lao động của đất nước.
* Xác định các trung tâm công nghiệp phân theo qui mô giá trị
sản xuất ở TDMNBB:
-Hạ Long có qui mô vừa từ 9000 đến 40 000 tỉ đồng
-Cẩm Phả, Thái Nguyên và Việt Trì có qui mô nhỏ dưới 9000
tỉ đồng
*Sự phân bố các sản phẩm trồng trọt chính của vùng BTB:

Điểm
0,5


0,5

1,0

1,0

1,0


3

1

2

4

1

-Lúa gạo phân bố ở các đồng bằng Thanh Hóa, Nghệ An, Hà
Tĩnh, Thừa Thiên Huế.
-Cao su phân bố ở Quảng Bình, Quảng Trị
-Hồ tiêu phân bố ở Quảng Trị
-Cà phê phân bố ở Nghệ An và Quảng Trị
-Lạc phân bố ở Thanh Hóa,Nghệ An,Hà Tĩnh
-Chè phân bố ở Nghệ An
-Dừa phân bố ở Thanh Hóa
-Ngô ở Thanh Hóa, Nghệ An…
Vẽ biểu đồ:
*Xử lí số liệu:

Tính tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu các sản phẩm trong
giai doạn 2000 – 2012(%)
Năm
2000
2003
2006
2009
2012
Hàng điện tử
100
108.6 229.2 350.4
993.9
Hàng dệt, may 100
190.8 309.5 479.2
797.6
Hàng thủy sản
100
148.8 227.1 287.8
411.8
*Vẽ biểu đồ: 3 đường biểu diễn xuất phát từ 100% (Yêu cầu
biểu đồ vẽ đẹp, chính xác và đầy đủ tên, chú giải )
Nhận xét và giải thích về tốc độ tăng trưởng giá trị xuát khẩu
các mặt hàng :
+Nhận xét:
-Gía trị của các mặt hàng xuất khẩu đều có xu hướng tăng
nhanh(d/c)
-Hàng điện tử có tốc độ tăng nhanh nhất, sau đó đến hàng dệt
may và cuối cùng là hàng thủy sản.
+Giải thích:
-Cả 3 mặt hàng đều có tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu do

đây là những mặt hàng của các ngành công nghiệp trọng điểm
(có thế mạnh phát triển lâu dài, đạt hiểu quả kinh tế cao…nên
được chú ý đầu tư phát triển) và nhu cầu của thị trường trên
thế giới tăng
- Gía trị hàng điện tử tăng nhanh do nhu cầu của thị trường
quốc tế tăng rất nhanh, nước ta đón hàng loạt các nhà đầu tư
CN điện tử lớn trên thế giới vào Việt Nam để sản xuất.
-Các mặt hàng còn lại tăng khá nhanh do đây là các mặt hàng
xuất khẩu chủ lực dựa trên những ưu thế về tự nhiên, lao động
và thị trường….
*Các thế mạnh về tự nhiên để phát triển KTXH ở ĐBSCL:
-Là vùng đồng bằng có diện tích tự nhiên lớn nhất cả nước(4
triệu ha)

2,0
0,5

1,5
1,0
0,5

0,5

1,0


2

-Đất phù sa do sông Mê kông bồi đắp với 3 nhóm đất chính,
trong đó quan trọng nhất là đất phù sa ngọt (chiếm 30% diện

tích vùng) phân bố dọc sông Tiền và sông Hậu.Đây là loại đất
tốt, thuận lợi cho việc trồng lúa thâm canh.Ngoài ra còn có đất
phèn,đất mặn và một số loại đất khác có thể cải tạo để mở
rộng diện tích rất lớn.
-Khí hậu Cận xích đạo gió mùa có nhiệt độ cao, ổn định, lượng
mưa và độ ẩm lớn thích hợp cho sản xuất nông nghiệp quanh
năm với những loại cây nhiệt đới có giá trị hàng hóa cao,
thuận lợi để áp dụng các biện pháp thâm canh tăng vụ, luân
canh, xen canh…
-Sông ngòi: Hệ thống sông ngòi kênh rạch dày đặc chằng chịt
nên giao thông đường thủy rất thuận lợi. Đây là nguồn cung
cấp nước tưới tiêu, thau chua rửa mặn, thuận lợi cho đánh bắt
và nuôi trồng thủy sản
-Sinh vật: Là vùng có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất nước
ta (khoảng 300 000 ha),vùng biển có hàng trăm bãi tôm, bãi
cá, chiếm hơn ½ trữ lượng thủy sản của cả nước, là vùng có
nhiều sân chim tự nhiên độc đáo….
-Khoáng sản: Gồm có than bùn, dầu khí, đất sét, đá vôi…
0,5
* Vấn đề nước ngọt có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong
việc cải tạo tự nhiên ở vùng này do:
-Khí hậu có một mùa khô sâu sắc và kéo dài gây ra tình trạng
thiếu nước ngọt nghiêm trọng cho sản xuất và sinh hoạt của
con người.
-Diện tích đất phèn và đất mặn rất lớn cần nước ngọt để thau
chua rửa mặn.Diện tích đất này tăng lên vào mùa khô khi nước
ngọt trên các sông và kênh hạ thấp làm tăng tình trạng hạn
mặn của vùng.
*Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh hoạt động 1,0
xuất khẩu:

-Có vị trí địa lý thuận lợi cho giao lưu trao đổi hàng hóa và
mở rộng thị trường trong khu vực và trên thế giới (Nằm gần
các tuyến đường hàng hải quốc tế, trong khu vực kinh tế sôi
động trên thế giới ASEAN, APEC…)
-Có các loại khoáng sản có giá trị xuất khẩu như dầu mỏ, than
đã và quặng khác…Có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản
xuất một số nông sản, thủy sản xuất khẩu (gạo,cà phê, cao su,
hồ tiêu, cá da trơn, tôm…)
-Nền sản xuất trong nước đang phát triển nhanh theo hướng
CNH-HĐH, đã sản xuất được nhiều mặt hàng có chất lượng,
đáp ứng thị trường các nước trên thế giới (hàng dệt may,giày


da, hàng tiểu thủ công nghiệp…)
-Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng, chính sách ưu tiên
của nhà nước…
*Thủy sản là mặt hàng xuất khẩu quan trọng hàng đầu của 0,5
nước ta hiện nay vì:
-Đem lại giá trị cao và tăng nhanh trên cơ sở có nhiều điều
kiện thuận lợi để phát triển(về tự nhiên, về KT-XH…)
-Có thị trường tiêu thụ rộng và đã xâm nhập được vào các thị
trường lớn và khó tính như Hoa Kỳ, Nhật Bản, EU…



×