Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Nghiên cứu đánh giá sự tăng tiến thể lực chung của nam học sinh khối 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 86 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
BỘ MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT
--------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Tên đề tài:

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ SỰ TĂNG TIẾN
THỂ LỰC CHUNG CỦA NAM HỌC SINH
KHỐI 10 TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THỰC HÀNH SƯ PHẠM ĐẠI HỌC CẦN THƠ
NĂM HỌC 2014 – 2015

Sinh viên thực hiện:
Trương Ngân Châu
MSSV: 9117030
Lớp: TD11X6A2

Cần Thơ 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
BỘ MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT
--------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Tên đề tài:

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ SỰ TĂNG TIẾN


THỂ LỰC CHUNG CỦA NAM HỌC SINH
KHỐI 10 TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THỰC HÀNH SƯ PHẠM ĐẠI HỌC CẦN THƠ
NĂM HỌC 2014 – 2015
Người hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Hữu Tri

Người thực hiện:
Trương Ngân Châu
MSSV: 9117030
Lớp: TD11X6A2

Cán bộ phản biện
Học hàm, học vị và tên cán bộ phản biện
Th.S Trần Thị Xoan
Th.S Lê Phương Hùng
Luận văn được bảo vệ tại hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp:
Bộ môn Giáo dục thể chất,Trường Đại học Cần Thơ vào ngày tháng năm
Mã số đề tài:
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Thư viện Bộ môn Giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ
Website:


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
niêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào.


Cần Thơ, ngày tháng năm 2015
Sinh viên thực hiện
(kí, ghi rõ họ tên)

Trương Ngân Châu


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành luận văn này, trước hết tôi xin chân thành cám ơn quý Thầy
Cô Bộ môn Giáo dục Thể chất trường Đại Học Cần Thơ đã tận tình truyền đạt kiến
thức, kinh nghiệm quý báo cho tôi trong suốt bốn năm qua.
Tôi kính lời cảm ơn Th.s Nguyễn Hữu Tri đã hướng dẫn tôi trong thời gian
qua thực hiện luận văn với tất cả tinh thần, trách nhiệm và lòng nhiệt thành.
Tôi xin cám ơn các em học sinh phổ thong khối 10 trường THPT Thực Hành
Sư Phạm Đại Học Cần Thơ. Đã giúp tôi có số liệu để hoàn thành luận văn này.
Sau cùng, tôi xin cám ơn quý thầy cô, tất cả bạn bè, những người thân đã
quan tâm và ủng hộ tôi trong suốt thời gian qua.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2015
Sinh viên thực hiện
(kí, ghi rõ họ tên)

Trương Ngân Châu


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Họ và tên người nhận xét: ........................................ Học vị: .................................
Chuyên ngành: .........................................................................................................
Nhiệm vụ Hội Đồng: Cán bộ hướng dẫn: ................................................................

Cơ quan công tác: .....................................................................................................
Tên sinh viên: Trương Ngân Châu MSSV: 9117030 Lớp: TD11X6A2
Tên đề tài: “Nghiên cứu đánh giá sự tăng tiến thể lực chung của nam học sinh khối
10 trường trung học phổ thông Thực Hành Sư Phạm Đại Học Cần Thơ năm học
2014 – 2015”.
Cơ sở đào tạo: Bộ môn Giáo Dục Thể Chất Trường Đại Học cần Thơ.

NỘI DUNG NHẬN XÉT.

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Hình thức tình bày:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thuật tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
..................................................................................................................................


..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu).
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
7. Kết luận ( Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu
cầu chỉnh sửa).
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2015
Người nhận xét .


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Họ và tên người nhận xét:………………………….. Học vị ..................................
Chuyên ngành: .........................................................................................................
Nhiệm vụ Hội Đồng: Cán bộ phản biện. ..................................................................
Cơ quan công tác: .....................................................................................................
Tên sinh viên: Trương Ngân Châu MSSV: 9117030 Lớp :TD11X6A2 ............
Tên đề tài: “Nghiên cứu đánh giá sự tăng tiến thể lực chung của nam học sinh khối
10 trường trung học phổ thông Thực Hành Sư Phạm Đại Học Cần Thơ năm học
2014 – 2015”.
Cơ sở đào tạo: Bộ môn Giáo Dục Thể Chất Trường Đại Học cần Thơ.

NỘI DUNG NHẬN XÉT.

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Hình thức tình bày:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thuật tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................


4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu).
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
7. Kết luận ( Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu
cầu chỉnh sửa).
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2015
Người nhận xét .


MỤC LỤC
Phần mở đầu...................................................................................................................... 1
Chương 1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 5
1.1.Các Quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác giáo dục thể chất trong
trường học ........................................................................................................................... 5
1.2. Khái quát một số vấn đề công tác thể dục thể thao trong trường học .......................... 9
1.2.1. Công tác thể dục thể thao trong trường học. ................................................... 9
1.2.2. Mục tiêu 10
1.2.3. Nhiệm vụ ......................................................................................................... 11
1.3. Đặc điểm lứa tuổi học sinh .......................................................................................... 12
1.3.1. Đặc điểm sinh lý của lứa tuổi học sinh phổ thông 15-18 ................................ 12
1.3.2. Đặc điểm tâm lý của lứa tuổi học sinh phổ thông 15-18 ................................. 14
1.3.3. Đặc điểm các tốt chất thể lực lúa tuổi học sinh 15-18 tuổi ............................. 19
1.4. Khái niệm và các vấn đề có liên quan ........................................................................ 28
1.4.1. Khái niệm về đánh giá ........................................................................................ 28
1.4.2. Khái niệm về thể lực .......................................................................................... 29
1.4.3. Khái niệm về thể lực chung ............................................................................... 29
1.4.4. Điểm lược các công trình nghiên cứu có liên quan, từ đó rút ra cái mới,
cái có ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................... 30
Chương 2: Phương pháp và tổ chức nghiên cứu .......................................................... 33
2.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 33
2.1.1 . Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu ................................................... 33
2.1.2. Phương pháp kiểm tra sư phạm ....................................................................... 33
2.1.3. Phương pháp toán học thống kê ...................................................................... 40
2.2. Tổ chức nghiên cứu .................................................................................................... 42
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 42

2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 42
2.2.3. Thời gian nghiên cứu ....................................................................................... 42
2.2.4. Địa điểm nghiên cứu........................................................................................ 42
2.3.Kế hoạch nghiên cứu .................................................................................................... 43


Chương 3: Kết quả nghiên cứu.......................................................................................44
3.1. Thực trạng thể lực của học sinh phổ thông Thực Hành Sư Phạm Đại Học Cần
Thơ .....................................................................................................................................44
3.1.1. Xác định thực trạng thể lực học sinh Phổ Thông Thực Hành Sư Phạm
Đai Học Cần Thơ ...............................................................................................................44
3.1.2.Đánh giá thực trạng thể lực của học sinh Phổ Thông Thực Hành Sư Phạm
Đai Học Cần Thơ ...............................................................................................................45
3.2. Đánh giá sự tăng tiến thể lực chung học sinh phổ thông thực Hành Sư Phạm Đại
Học Cần Thơ ......................................................................................................................48
3.2.1. Đánh giá sự tăng tiến thể lực chung học sinh Phổ Thông Thực Hành Sư
Phạm Đai Học Cần Thơ .....................................................................................................48
3.2.2. Thể lực học sinh nam trường THPT Thực Hành Sư Phạm Đại Học Cần
Thơ với so với Thể chất người Việt Nam trong nước .......................................................51
3.2.3. Thể lực học sinh nam phổ thông thực hành sư phạm Trường Đại Học
Cần Thơ với so với một số trường THPT khác trong nước. ..............................................53
Bàn luận kết quả nghiên cứu .........................................................................................58
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Kết quả kiểm thể lực chung nam học sinh khối 10 trường THPT Thực
Hành Sư Phạm Đại Học Cần Thơ kiểm tra lần 1.
Phụ lục 2: Kết quả kiểm tra thể lực chung nam học sinh khối 10 trường THPT
Thực Hành Sư Phạm Đại Học Cần Thơ kiểm tra lần 2.
Phụ lục 3: Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.



DANH MỤC CÁC BẢNG
THỨ TỰ

TÊN BẢNG
Bảng 3.1 Kết quả kiểm tra thực trạng thể lực lần 1 của

TRANG

1

học sinh nam khối 10 trường THPT thực hành sư

44

phạm Đại Học Cần Thơ
Bảng 3.2: Tiêu chuẩn đánh giá thể lực đối với Nam từ
2

15-17 tuổi theo quyết định số 53/2008/QĐ-BGDDT

46

năm 2008 Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo.
Bảng 3.3: Tỷ lệ % mức phân loại các test thể lực của
học sinh nam khối 10 trường THPT Thực Hành Sư
3

Phạm Đại Học Cần Thơ theo tiêu chuẩn đánh giá thể


47

lực của học sinh, sinh viên quyết định 53/2008 của
bộ GD&ĐT.
Bảng 3.4: Kết quả kiểm tra thể lực của học sinh nam
4

khối 10 trường THPT Thực Hành Sư Phạm Đại Học

49

Cần Thơ sau năm học 2014-2015.
Bảng 3.5: Thực trạng thể lực học sinh phổ thông
5

trường Thực Hành Sư Phạm ĐHCT so với Thể chất

52

người Việt Nam trong nước.
Bảng 3.6: Kết quả thể lực của học sinh nam khối 10
trường THPT thực hành sư phạm Đại Học Cần Thơ so
6

với trường THPT Lý Tự Trọng Cần Thơ, THPT Phan
Bội Châu Đắk Nông, THPT Nguyễn Trãi HCM qua
giá trị trung bình.

54



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
THỨ TỰ

TÊN BIỂU ĐỒ

TRANG

Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ % mức phân loại các test thể lực
1

của học sinh nam khối 10 trường THPT Thực Hành
Sư Phạm Đại Học Cần Thơ theo quyết định 53/2008

48

của bộ GD&ĐT.
Biểu đồ 3.2: Kết quả kiểm tra thể lực của học sinh
2

nam khối 10 trường THPT Thực Hành Sư Phạm Đại

50

Học Cần Thơ sau năm học qua giá trị trung bình.
Bểu đồ 3.3: Thể hiện nhịp độ phát triển thể lực của
3

nam học sinh trường THPT thực hành sư phạm ĐHCT


51

qua chỉ tiêu đánh giá thể lực.
Biểu đồ 3.4: Thể lực nam học sinh phổ thông trường
4

THPT thực hành sư phạm ĐHCT so với giá trị trung
bình Thể chất người Việt Nam trong nước.

53


DANH MỤC HÌNH ẢNH

THỨ TỰ

TÊN HÌNH

TRANG

1

Hình 2.1: Kiểm tra lực kế tay thuận.

34

2

Hình 2.2: Kiểm tra nằm ngửa gập bụng.


35

3

Hình 2.3: Kiểm tra bật xa tại chổ.

36

4

Hình 2.4: Kiểm tra chạy 30m xpc.

37

5

Hình 2.5: Test chạy con thoi 4 x 10m (giây)

38

6

Hình 2.6: Chạy tùy sức 5 phút(quãng đường, m).

39


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
THỨ TỰ


CHỮ VIẾT TẮT

NỘI DUNG

1

BGD&ĐT

Bộ giáo dục và Đào tạo

2

ĐHCT

3

BM.GDTC

4

GDTC

5

SP.TDTT

6

TDTT


Thể dục Thể thao

7

NCKH

Nghiên cứu khoa học

8

Nxb

Nhà xuất bản

9

SV

Sinh viên

10

HS

Học sinh

11

LVĐ


Lượng vận động

12

XPC

Xuất phát cao

13

Th.s

Thạc sĩ

14

TS

Tiến sĩ

15

GS

Giáo sư

16

HKPĐ


Hội khỏe Phù Đổng

17

THPT

Trung học phổ thong

18

TPCT

Thành phố Cần Thơ

19

CHXCN

Đại Học Cần Thơ
Bôn môn giáo dục Thể chất
Giáo dục Thể chất
Sư phạm Thể dục Thể thao

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
THỨ TỰ

CHỮ VIẾT TẮT


NỘI DUNG

1

cm

Centimeter

2

kg

Kilograme

3

m

Mét

4

ph

Phút

5

s


Giây


PHẦN MỞ ĐẦU
Thể dục thể thao là một hoạt động không thể thiếu trong đời sống, lao động,
trong nền văn hóa của mỗi dân tộc, cũng như văn minh nhân loại. Mặt khác thể dục
thể thao còn tạo mối quan hệ giao lưu thắt chặt tinh thần, đoàn kết hữu nghị giữa
quốc gia, dân tộc trên thế giới. Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của thể
dục thể thao đối với sức khỏe nhân dân, đối với vận mệnh đất nước chủ tịch Hồ Chí
Minh đã từng nói “Mỗi một dân tộc yếu ớt là làm cho cả nước yếu ớt đi một phần,
mỗi một dân tộc khoẻ mạnh sẽ làm cho cả nước mạnh khoẻ”. Đặc biệt tham gia tập
luyện thể thao thường xuyên giúp con người phát triển toàn diện các năng lực thể
chất như: sức nhanh, sức mạnh, sức bền, khéo léo, mềm dẻo và các phẩm chất ý chí
như thông minh, sáng tạo.
Hệ thống Giáo dục Thể chất trong các trường học phổ thông là một bộ phận
hữu cơ của hệ thống Giáo dục và Đào tạo Việt Nam. Mục đích của Giáo dục Thể
chất (GDTC) là củng cố và tăng cường sức khỏe, phát triển năng lực thể chất của
con người, hình thành và hoàn thiện các kỹ năng vận động để chuẩn bị sẵn sàng xây
dựng và bảo vệ tổ quốc. Trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước
theo định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN), sức khỏe con người là vốn quý. Đảng
và Nhà nước ta luôn coi trọng vị trí của công tác GDTC nhằm bồi dưỡng, nâng cao
sức khỏe đối với thế hệ trẻ và xem đó là động lực quan trọng, cần phải có chính
sách chăm sóc giáo dục đào tạo thế hệ trẻ Việt Nam phát triển hài hòa về mặt thể
chất, tinh thần, trí tuệ và đạo đức. Công tác giáo dục thể chất (GDTC) và hoạt động
TDTT trong các trường học, là một mặt giáo dục quan trọng trong sự nghiệp giáo
dục và Đào tạo, để góp phần thực hiện mục tiêu:“Nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân
lực, đào tạo nhân tài cho đất nước để đáp ứng nhu cầu đổi mới sự nghiệp phát triển
kinh tế xã hội của đất nước”. GDTC trong trường học là thực hiện mục tiêu phát
triển thể chất cho học sinh, nhằm góp phần vào việc Đào tạo con người phát triển

toàn diện, nâng cao thể lực, giáo dục nhân cách đạo đức, lối sống lành mạnh, làm
phong phú đời sống văn hóa tinh thần trong học sinh, sinh viên. Thế hệ học sinh,
sinh viên, là những người chủ tương lai của đất nước, nên sứ mệnh lịch sử tương lai


của dân tộc đều trông mong vào thế hệ này. Học sinh Việt Nam ngày nay đang được
sống và học tập dưới một chế độ ưu việt chế độ xã hội chủ nghĩa và được thừa
hưởng những thành tựu vĩ đại của cha ông ta để lại trong sự nghiệp chiến đấu xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc, được Đảng và Nhà nước hết sức quan tâm.
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có văn bản quyết định ban hành quy
chế về công tác GDTC trong nhà trường các cấp. Trong đó đã khẳng định:“Giáo
dục thể chất được thực hiện trong nhà trường từ mầm non đến đại học, góp phần
đào tạo những công dân phát triển toàn diện. GDTC là một bộ phận hữu cơ của
mục tiêu giáo dục và đào tạo, nhằm giúp con người phát triển cao về trí tuệ, cường
tráng về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức”: Thể chất sức
khỏe là nhân tố quan trọng trong việc phát triển sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc. Chỉ thị 36/CT/TW ngày 24/3/1994 của Bí bí thư Trung ương Đảng niêu rõ.
Phát triển thể dục thể thao là một bộ phận quan trọng trong chính sách phát
triển kinh tế-xã hội của Đảng và Nhà nước nhằm bồi dưỡng và phát huy nhân tố con
người; công tác thể dục thể thao phải góp phần tích cực nâng cao sức khoẻ, thể lực;
giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống lành mạnh; làm phong phú đời sống văn hoá,
tinh thần của nhân dân; nâng cao năng suất lao động xã hội và sức chiến đấu của các
lực lượng vũ trang.
Xây dựng nền thể dục thể thao có tính chất dân tộc, khoa học và nhân dân.
Giữ gìn, phát huy bản sắc và truyền thống dân tộc, đồng thời nhanh chóng tiếp thu
có chọn lọc những thành tựu hiện đại. Phát triển rộng rãi phong trào thể dục thể thao
quần chúng với khẩu hiệu:“Khoẻ để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Từng bước xây
dựng lực lượng thể thao chuyên nghiệp đỉnh cao.
Phát triển thể dục thể thao là trách nhiệm của các cấp uỷ đảng, chính quyền,
các đoàn thể nhân dân và tổ chức xã hội, là nhiệm vụ của toàn xã hội, trong đó

ngành thể dục thể thao giữ vai trò nòng cốt. Xã hội hoá tổ chức, hoạt động thể dục
thể thao dưới sự quản lý thống nhất của Nhà nước.


Mở rộng giao lưu và hợp tác quốc tế về thể dục thể thao phục vụ cho sự phát
triển thể dục thể thao của đất nước, tăng cường tình hữu nghị, sự hiểu biết lẫn nhau
giữa nhân dân ta và nhân dân các nước.
Mục tiêu cơ bản, lâu dài của công tác thể dục thể thao là hình thành nền thể
dục thể thao phát triển và tiến bộ, góp phần nâng cao sức khoẻ, thể lực, đáp ứng nhu
cầu văn hoá, tinh thần của nhân dân và phấn đấu đạt được vị trí xứng đáng trong các
hoạt động thể thao quốc tế, trước hết là ở khu vực Đông Nam Á.
Trước mắt, từ nay đến năm 2000, phấn đấu đạt được các mục tiêu sau đây:
Thực hiện giáo dục thể chất trong tất cả các trường học. Làm cho việc tập
luyện thể dục thể thao trở thành nếp sống hàng ngày của hầu hết học sinh, sinh viên,
thanh niên, chiến sỹ các lực lượng vũ trang, cán bộ, công nhân viên, công nhân viên
chức và một bộ phận nhân dân.
Hình thành hệ thống đào tạo tài năng thể thao quốc gia. Đào tạo được một
lực lượng vận động viên trẻ có khả năng nhanh chóng tiếp cận các thành tựu thể
thao tiên tiến của thế giới. Tham gia và đạt kết quả ngày càng cao trong các hoạt
động thể thao khu vực, Châu Á và thế giới, trước hết ở các môn thể thao mà ta
có nhiều khả năng.
Văn kiện của Đảng và nhà nước về TDTT, các chỉ thị, thông tư quyết địnnh
số: 53/2008/QĐ-BGDDT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về tiêu chuẩn phát chiển thể lực chung cho học sinh phổ thông. Từ đó biết
được thực trạng thể lực học sinh phổ thông, người giảng dạy có hướng để tập luyện
nâng cao sức khỏe thể chất, thành tích thể thao cho học sinh góp phần phát triển
tương lai cho đất nước.
Việc trang bị kiến thức chuyên môn vững vàng, mà cần phải luôn luôn rèn
luyện thân thể để tạo được nền tảng thể lực thật tốt, nhằm đáp ứng được yêu cầu lao
động, học tập hoặc công việc đặc thù của ngành nghề hiện nay và trong tương lai.



Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi mạnh dạn lựa chọn đề tài:
“Nghiên cứu đánh giá sự tăng tiến thể lực chung của nam học sinh khối
10 trường trung học phổ thông Thực Hành Sư Phạm Đại Học Cần Thơ năm
học 2014 – 2015”.
Để hiểu rõ về tài hơn chúng tôi tiến hành nghiên cứu thể lực nam học sinh
khối 10 trường THPT thực hành sư phạm ĐHCT có mục đích và nhiệm vụ sau:
Mục đích nghiên cứu: Đánh giá sự tăng tiến thể lực thể lực chung của nam
học sinh khối 10 trường trung học phổ thông Thực Hành Sư Phạm Đại Học Cần
Thơ.
Nhiệm vụ nghiên cứu: Xác định thực trạng thể lực chung của nam học sinh
khối 10 trường trung học phổ thông Thực Hành Sư Phạm Đại Học Cần Thơ năm
học 2014 – 2015.
Đánh giá độ tăng tiến thể lực chung của nam học sinh khối 10 trường trung
học phổ thông Thực Hành Sư Phạm Đại Học Cần Thơ năm học 2014 – 2015.


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Các Quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác giáo dục thể chất
trong trường học.
Từ trước đến nay, trung thành với học thuyết Mác – Lê Nin, Đảng nhà nước ta
và Hồ Chủ Tịch rất chú ý đến giáo dục toàn diện cho thế hệ thanh thiếu niên, học
sinh, sinh viên trong các trường đại học từ phổ thông đến đại học, thường xuyên
quan tâm đến TDTT, coi đó là mục tiêu quan trọng của sự nghiệp giáo dục cộng sản
chủ nghĩa cho thanh thiếu niên. Với tư tưởng chỉ đạo đó, Đảng, nhà nước ta không
ngừng tạo ra những điều kiện kinh tế xã hội thuận lợi, để biến học thuyết phát triển
con người toàn diện thành hiện thực trong đời sống xã hội nước ta.
Trong tư tưởng Mác–Lê Nin về thể dục thể thao đã được cụ thể hóa trong các

chỉ thị, nghị quyết của Đảng, chính phủ và Hồ Chủ Tịch. Bác Hồ-vị lãnh tụ vĩ đại
của dân tộc Niệt Nam và là nhà văn hóa lớn, sinh thời, Bác rất quan tâm đến hoạt
động TDTT, lịch sử đã chưng minh. Bác Hồ là người khai sinh, người sáng lập nền
TDTT, cách mạng nước ta. Tư tưởng bao trùm của Bác Hồ trong việc đặt nền tảng
xây dựng nền TDTT mới của nước là sự khẳng định có tính chất cách mạng của
công tác TDTT, là nhu cầu khách quan của một xã hội phát triển, là nghĩa vụ của
mỗi một người dân yêu nước. Mục tiêu cao đẹp TDTT là“bảo vệ, tăng cường sức
khỏe nhân dân, ghóp phần cải tạo nòi giống, làm cho dân cường nước thịnh”.
Những ý nghĩ đó, được xuyên xuốt trong các lời huấn thị, văn kiện, bài viết của Bác
Hồ.
Ngay từ tháng 3 năm 1941, trong chương trình cứu nước của mật trận Việt
Minh, Bác Hồ niêu rõ:“khuyến khích và giúp đỡ nền TDTT quốc dân, làm cho nòi
giống thêm khỏe mạnh”. Sau khi nước nhà vừa mới độc lập, chính quyền cách
mạng còn non trẻ, đã phải đương đầu với muôn vàn khó khăn như: thù trong, giặc
ngoài, kinh tế đói kém, xã hội chưa ổn định. Vậy mà, ngày 30 tháng 1 năm 1946,
với tầm nhìn chiến lược, Hồ Chủ Tịch đã ký sắc lệnh thành lập Nhà Thể dục trung


ương thuộc bộ thanh niên, trên cơ sở:“Xét vấn đề thể dục rất cần thiết, để bồi bổ
sức khỏe quốc dân và cải tạo nòi giống Việt Nam”. Ngay sau đó ngày 27/3/1946,
Hồ Chủ Tịch ra lời kiêu gọi toàn dân tập thể dục. Trong thư, lần đầu tiên người đã
chỉ ra cho nhân dân ta thấy rằng.“Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời
sống mới, việc gì củng cần có sức khỏe làm việc mới thành công”, và Người đã chỉ
rõ muốn có sức khỏe thì:“Nên luyện tập”. Muốn lao động, sản xuất và học tập tốt,
thì cần có sức khỏe. Muốn có sức khỏe thì thường xuyên luyện tập TDTT. Vì vậy,
chúng ta nên phát triển phong trào thể dục thể thao rộng khắp. Đồng thời, Bác còn
luôn quan tâm đến sức khỏe của nhân dân, Bác rất tin yêu và quan tâm đến sự phát
triển thể chất của thế hệ trẻ. Về thăm trường đại học TDTT TW I năm 1961, Bác đã
căn dặn:“Các cháu học TDTT ở đây không phải đạt ông kiện tướng này, bà kiện
tướng kia mà cái chính làm người cán bộ phục vụ đắc lực cho nhân dân, đem hiểu

biết của mình hướng dẫn cho mọi người cùng tập luyện để nâng cao sức khỏe, đẩy
lùi bệnh tật”.
Sau cách mạng tháng tám thành công, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm
đến nền TDTT cách mạng. Đảng lãnh đạo công tác TDTT bằng việc hoạch định
đường lối, quan điểm, chính sách, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch, đưa
công tác TDTT lên một tầm cao mới. Trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội
năm 2001-2002. Đảng ta chủ trương:“Đẩy mạnh hoạt động thể thao, nâng cao thể
trạng và tầm vóc người Việt Nam”.
Đường lối quan điểm của Đảng được thể hiện nhiều nghị quyết, chỉ thị trong
suốt thời kỳ lãnh đạo cách mạng dân tộc, dân chủ dân chủ nhân dân và tiến lên xây
dựng CNXH, qua các thời kỳ Đại Hội, Đại Biểu toàn quốc của Đảng. Từng bước
xây dựng nền TDTT XHCN phát triển cân đối, có tính chất dân tộc, khoa học và
nhân dân.
Công tác TDTT cần coi trọng, nâng cao chất lượng GDTC trong các trường
học, tổ chức hướng dẫn và vận động đông đảo nhân dân rèn luyện thân thể hằng
ngày. Giáo dục toàn diện là mục tiêu luôn luôn được Đảng và nhà nước quan tâm,
nhằm chuẩn bị tốt hành trang cho thế hệ trẻ bước vào thể kỷ 21. Bàn về định hướng


công tác giáo dục và đào tạo, khoa học công nghệ trong những năm tới: nghị quyết
TW II, khóa 8 đã khẳng định:“Cùng với khoa học công nghệ, Giáo dục và đào tạo
phải trở thành quốc sách hàng đầu”. Muốn xây dựng đất nước giàu mạnh, xã hội
công bằng, văn minh phải có, con người phát triển toàn diện, tức là không phải phát
triển về mặt trí tuệ, đạo đức mà còn phát triển cường tráng về thể chất, là trách
nhiệm của toán xã hội, của tất cả các cấp, các ngành, các đoàn thể, trong đó giáo
dục và đào tạo, y tế và TDTT.
Trong từng thời kỳ, từng giai đoạn cách mạng, tùy vào nhiệm vụ và tình hình
cụ thể. Đảng ta luôn có Chỉ thị, Nghị quyết lãnh đạo kịp thời, nhằm đẩy mạnh, phát
triển phong trào thể dục thể thao. Hoàng loạt những chỉ thị công tác thể dục thể
thao được ban hành như: Chỉ thị 106/ CT-TW (02/10/1958), Chỉ thị 181/CT-TW

(13/01/1960), Chỉ thị số 5/TTG (07/01/1966), Chỉ thị 180/ CT-TW (26/08/1970),
Chỉ thị 227/ CT-TW (18/11/1975), điều nhấn mạnh vai trò Thể dục Thể thao như
một nhiệm vụ cách mạng, trong đó chủ yếu là chăm sóc sức khỏe, tăng cường thể
chất cho nhân dân, nhất là học sinh, sinh viên, thanh thiếu niên.
Chỉ thị 36 CT/TW của Ban Bí Thư Trung ương Đảng về công tác TDTT
trong giai đoạn mới niêu rõ.“Những năm gần đây, công tác TDTT có nhiều tiến bộ,
phong trào TDTT từng bước mở rộng với nhiều hình thức, ở một số ngành, địa
phương chú ý đầu tư nâng cấp, xây dựng mới. Tuy nhiên, TDTT ở trong nước trình
độ thấp, số người thường xuyên luyện tập TDTT còn rất ít đặc biệt là thanh niên
chưa tích cực tập luyện. Hiệu quả GDTC trong các trường học và trong các lực
lượng vũ trang còn rất thấp”.
Trước tình mới, sự nghiệp thể dục thể thao cần phát triển theo định hướng đã
niêu rõ:“TDTT là một bộ phận quan trong trong chính sách phát triển kinh tế xã hội
và sức chiến đấu của lực lượng vũ trang”.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển sự nghiệp TDTT nước nhà, Thủ
tướng chính phủ đã ban hành chỉ thị 133/TTG về việc xây dựng quy hoạch ngành
TDTT, trong đó ghi rõ.“Ngành TDTT phải xây dựng định hướng phát triển có tính


chất chiến lược, trong đó quy hoạch các môn thể thao và hình thức hoạt động mang
tính phổ cập đối với mọi đối tượng, lứa tuổi, tạo thành phong trào tập luyện rộng
rãi của thể thao quần chúng, khỏe để xây dựng và bảo vệ tổ quốc”. Bộ giáo dục và
đào tạo cần đặc biệt coi trọng việc GDTC trong nhà trường, cải tiến nội dung giảng
dạy TDTT nội khóa, ngoại khóa, quy định tiêu chuẩn rèn luyện thân thể cho học
sinh ở các cấp học, phải có sân bãi, nhà tập TDTT, kế hoạch đào tạo đội ngũ giáo
viên TDTT, đáp ứng nhu cầu ở tất cả các cấp học.
Thực hiện chỉ thị Thủ tướng chính phủ, ngày 21/4/1997, Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo và Tổng cục TDTT (nay là bộ văn hóa, thể thao và du lịch), đã ký
văn bản thỏa thuận đề nghị chính phủ phê diệt kế hoạch phát triển đến năm 2010.
Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDDT Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2008.

Ban hành quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên. Căn cứ
Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ Quyết định số 57/2002/QĐ-TT ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Thể dục Thể thao đến năm
2010.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2005/TTLT-BGD&ĐT-UBTDTT ngày 29
tháng 12 năm 2005 của liên bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban Thể dục thể thao về
việc hướng dẫn phối hợp quản lý và chỉ đạo công tác Thể dục Thể thao trường học
giai đoạn 2006 – 2010. Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ công tác học sinh, sinh
viên quyết định .
Đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên phải phù hợp với lứa tuổi, giới
tính của học sinh, sinh viên trong nhà trường ở các cấp học và trình độ đào tạo.
Việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên được phân theo lứa tuổi từ
6 tuổi đến 20 tuổi. Học sinh, sinh viên từ 21 tuổi trở lên sử dụng các chỉ số đánh giá
của lứa tuổi 20.


Nội dung đánh giá.
Việc đánh giá xếp loại thể lực học sinh, sinh viên dựa trên sáu nội dung, cụ
thể có 6 test:
1. Lực bóp tay thuận (kg).
2. Nằm ngửa gập bụng (30s/lần).
3. Bật xa tại chỗ (cm).
4. Chạy 30m xuất phát cao (XPC) (s).
5. Chạy con thoi 4 x 10m (s).
6.Chạy tùy sức 5 phút (m).
Tóm lại, công tác TDTT có hiệu quả tích cực trong việc nâng cao sức khỏe
của nhân dân, góp phần làm phong phú đời sống văn hóa tinh thần, xây dựng lối
sống lành mạnh, đẩy lùi tệ nạn xã hội. Bác Hồ, Đảng và Nhà nước ta trước sau như

một rất quan tâm đến việc chăm lo cho sức khỏe nhân dân“Sự cường tráng về thể
chất là nhu cầu của bản thân con người, đồng thời vốn quý để tạo ra tái sản xuất trí
tuệ và vật chất xã hội”. Chăm lo cho con người về thể chất là nhiệm vụ của toàn xã
hội nói chung, của ngành TDTT nói riêng. Đó là mục tiêu cơ bản, quan trọng nhất
của ngành GDTC nước ta.
1.2. Khái quát một số vấn đề công tác thể dục thể thao trong trường học.
1.2.1. Công tác thể dục thể thao trong trường học.
Hệ thống GDTC ở Việt Nam từ bậc tiểu học đến trung học, học sinh học thể
dục chương trình chính khóa là 2 tiết/1 tuần. Từ khối 6 đến khối 9, nội dung chương
trình chủ yếu là môn thể dục cơ bản, điền kinh và một số môn thể thao tự chọn tùy
thuộc vào điều kiện cơ sở vật chất và điều kiện chuyên môn của giáo viên từng
trường, từng địa phương.
Cuối học kỳ có tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả sau một thời gian học tập
và rèn luyện. Cấu trúc chương trình GDTC hiện nay trong trường trung học gồm 2
phần học (bắt buộc và tự chọn). Đây là cấu trúc có tính khoa học cao phù hợp với


đặc điểm và từng tính cách của môn Thể dục đã học và đang được nhiều nước trên
thế giới áp dụng. Chương trình thể dục nước ta được kế thừa cấu trúc này. Phần bắt
buộc chiếm 60% tổng thời gian, bao gồm các môn thể dục cơ bản, điền kinh (nhảy
cao, nhảy xa, chạy ngắn, chạy bền)… Phần tự chọn chiếm 40% tổng thời gian tùy
theo điều kiện cơ sở vật chất của từng trường, trình độ chuyên môn của giáo viên.

1.2.2. Mục tiêu.
Mục tiêu GDTC trong trường học từ mẫu giáo đến đại học là ghóp phần đào
tạo thế hệ trẻ phát triển toàn diện về nhân cách, trí tuệ và thể chất phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Bên cạnh đó giáo dục thể chất trong
trường học trong trường phổ thông. Trang bị cho học sinh phổ thông kiến thức và
kỹ năng vận động cơ bản, hình thành thói quen luyện tập thể dục thể thao nâng cao
sức khỏe, phát triển thể lực tầm vóc, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn

diện.
Phát triển tố chất thể lực làm sức đề kháng của cơ thể tăng khả năng chịu
đựng với những bất lợi của môi trường bên ngoài với cơ thể tăng sức đề kháng, giúp
phòng chóng bệnh tật. Thân thể tinh thần và trí tuệ không thể tách rời nhau, thể chất
cường tráng tinh lực xung mãng, sức sống dồi dào có ảnh hưởng to lớn đến trạng
thái tinh thần của con người và ngược lại. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thể thao các
cấp học, đặc biệt là Hội Khỏe Phù Đổng, phát triển mạnh các câu lạc bộ TDTT và
trung tâm thể thao sinh viên, làm cơ sở tập luyện nâng cao thành tích một số môn
thể thao trọng tâm và vấn đề GDTC cho học sinh, sinh viên. Hoạt động thể thao
trong nhà trường là hoạt động tự nguyện của học sinh, sinh viên, được tổ chức theo
phương thức ngoại khóa, câu lạc bộ thể dục, thể thao, nhóm, cá nhân phù hợp với sở
thích, giới tính, lứa tuổi và sức khỏe, nhằm hoàn thiện các kỹ năng vận động, hỗ trợ
thực hiện mục tiêu giáo dục thể chất thông qua các hình thức luyện tập, thi đấu thể
thao, tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên thực hiện quyền vui chơi, giải trí, phát
triển năng khiếu thể thao; phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, tài năng thể thao.


×