HỆ THỐNG GIAI ĐOẠN VÀ TÁC PHẨM VĂN HỌC TRONG CHƯƠNG TRÌNH PHỔ THÔNG
Thời kì văn học
Văn học cận đại
(1900-1945)
Giai đoạn văn học
Bối cảnh lịch sử
(Trào lưu văn học)
Trào lưu văn học
-XH thực dân, pkiến
hiện thực
- Đời sống nhân dân
cùng khổ
-Tiếp thu nền văn hoá
phương Tây
-Cách mạng còn non
trẻ
Nội dung- Cảm húng chủ đạo
Xây dựng nhân vật
điển hình trong hoàn cảnh
điển hình
Thơ
-Hầu trời (Tản Đà)
-Vội vàng(Xuân Diệu)
-Tràng giang(Huy Cận)
-Tương tư(Nguyễn Bính)
-Đây thôn Vĩ Dạ(Hàn Mạc Tử)
-Chiều Xuân( Anh Thơ)
Văn xuôi
-Hai đứa trẻ(Thạch Lam)
-Chữ người tử tù( Nguyễn Tuân)
****Phong trào thơ mới (1932-1945)
Ý thức cái tôi cá nhân
Nỗi buồn thế hệ
Lòng yêu nước thầm kín
-Ngôn từ sáng tạo,
phong phú, mềm mại, uyển
chuyển
-Giàu cảm xúc, đi vào lòng
người
-Thủ pháp tương phản
Văn học trước Cách
Mạng tháng 8-1945
-Từ ấy (Tố Hữu)
-Chiều tối ( Hồ Chí Minh)
Lí tưởng cao đẹp , tinh thần lạc quan
Giai đoạn kháng
chiến chống Pháp
Tây Tiến ( Quang Dũng) , Việt Bắc ( Tố
Hửu),Dọn về làng ( Nông Quốc Chấn ),
Tuyên ngôn độc lập ( Hồ Chí Mính),
Vợ nhặt ( Kim Lân)
Vợ chồng A Phủ ( Tô Hoài)
-Phản ánh cuộc kháng chiến gian khổ, hào hùng,
-Thể thơ dân tộc
lãng mạn
-Thế giới nội tâm
-Nhìn lại quá khứ, khám ohá vẻ đẹp cũa con -Kết cấu tác phẩm mang
người Việt Nam
đậm chất hiện đại
-Ý chí quyết tâm giữ vững độc lập dân tộc
-Đất nước thống nhất
-Văn học phát triển
thống nhất dưới sự
lãnh đạo của Đảng
-Kháng chiến chống
Pháp
Giai đoạn kháng
-Miền Bắc xây dựng
chiến chống Mĩ
CNXH
-Miền Nam kháng
chiến chống Mĩ
=> Cuộc kháng chiến
ác liệt
Giai đoạn thời kì đổi Xây dựng đất nước
mới (1975-> nay)
XHCN
KT thị trường
Hội nhập QTế
-Chí Phèo(Nam Cao)
Nghệ thuật
=> Thân phận của người lao động bị bần
củng và tha hoá
-Đởi thừa( Nam Cao)
=> Tấn bi kịch của người tri thức tring 1 xã
hội tàn bạo, thối nát
-Hạnh phúc một tang gia(Vũ Trọng Phụng) => Phản ánh hiện thực xã hội thối nát, suy
-Tinh thần thể dục(Nguyễn Công Hoan)
đồi
Trào lưu văn học
lãng mạn
Văn học hiện đại
( 1945-> Nay)
Tên tác phẩm
****Nhóm Tự lực văn đoàn
-Miêu tả thế giới nội tâm
=> Xây dựng những con người lí tưởng, những, bút pháp lí tưởng hoá
con người bé nhỏ trong xã hội
-Nghệ thuật tương phản
-Đất Nước ( Nguyễn Khoa Điềm)
-Chủ nghĩa anh hùng cách mạng: ca ngợi con Chất sử thi kết hợp chất
-Tiếng hát con tàu ( Chế Lan Viên)
người, sức mạnh của con người Việt Nam
lãng mạn
- Sóng( Xuân Quỳnh)
trong kháng chiến
- Rừng xa nu ( Nguyễn Trung Thành)
Phản cánh cuộc sống của nhân dân cuộc
-Những đứa con trong gia đình ( Ng.Thi)
chiến đấu lớn của dân tộc
- Người lái đò sông Đà ( Nguyễn Tuân)
-Đàn ghi-ta của Lorca (Thanh Thảo)
Đi sâu vào các số phận cá nhân trong cuộc sốngNhững đổi mới về thể loại
-Đò lèn ( Nguyễn Duy)
đời thường
thi pháp
-Ai đặt tên cho dòng sông( Hoàng Phủ Ngọc
Tường)
-Chiếc thuyền ngoài xa ( Nguyễn Minh Châu)
-Mùa lá rụng trong vườn, 1 người Hà Nội,
Bắt sấu rừng U Minh hạ