GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT
Thứ ,ngày tháng năm 200
Bài 1: e
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
_ HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e
_ Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật
_ Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của
mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Giấy ô li (để treo trên bảng) có viết chữ cái e, hoặc bảng có kẻ ô li (phóng to)
_ Sợi dây (hoặc vật tương tự chữ e) để minh hoạ nét cho chữ e
_ Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, me, xe, ve
_ Tranh minh hoạ phần luyện nói về các “lớp học” của loài chim, ve, ếch, gấu và của HS
_ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1
_ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
2’
2’
24’
* Kiểm tra bài cũ:
_ GV kiểm tra sách vở và đồ dùng học
tập của HS.
_ Hướng dẫn các em cách giữ gìn sách
vở: không được làm quăng mép sách,
không viết, vẽ vào sách.
1.Giới thiệu bài:
_ GV nêu câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai và vẽ cái gì?
_Bé, me, ve, xe là các tiếng giống nhau ở
chỗ đều có âm e.
_ Cho HS đồng thanh: e
2.Dạy chữ ghi âm:
_ GV viết trên bảng chữ e
_ Cho HS thảo luận và trả
lời câu hỏi.
-SGK,
bảng
Tranh
bé, me,
ve, xe
1
4’
5’
15’
25’
5’
10’
10’
a) Nhận diện chữ:
_ GV viết (tô) lại chữ e đã viết sẵn trên
bảng và nói:
“Chữ e gồm một nét thắt”
_ GV hỏi:
+ Chữ e giống hình cái gì?
GV thao tác cho HS xem: từ một sợi dây
thẳng, vắt chéo lại để thành một chữ e,
tạo không khí vui tươi cho lớp học.
b) Nhận diện âm và phát âm:
_ GV phát âm mẫu: e
_GV chỉ bảng: e
GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách
phát âm
c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con:
_GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái e
theo khung ô li được phóng to vừa viết
vừa hướng dẫn
+Cách viết: Đặt bút trên dòng kẻ 1 viết
nét thắt cao hai ô li và kết thúc trên dòng
kẻ 1.
_GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu ý
các đặc điểm của chữ e. Chú ý tuyên
dương những HS viết đẹp và cẩn thận.
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
_ GV sửa phát âm
b) Luyện viết:
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng
thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
_GV treo tranh và đặt câu hỏi:
+ Quan sát tranh em thấy những gì?
+HS thảo luậïn và trả lời
(Hình sợi dây vắt chéo)
_HS chú ý, theo dõi cách
phát âm của GV
_HS tập phát âm e nhiều
lần.
_HS ngồi thẳng, ngồi đúng
tư thế.
_HS viếùt chữ trên không
trung bằng ngón trỏ cho
đònh hình trong trí nhớ
trước khi viết chữ trên
bảng con
_HS viết vào bảng con:
chữ e
_HS lần lượt phát âm âm e
_HS đọc theo nhóm, bàn,
cá nhân
_HS tập tô chữ e.
_HS quan sát vàtrả lời
_Mẫu
chữ e
viết
-SGK
hoặc
bảng lớp
-Vở tập
viết 1
-Tranh
minh
hoạ
phần
2
3’
+ Mỗi tranh nói về loài vật gì?
+ Các bạn nhỏ trong bức tranh đang học
gì?
+ Các bức tranh có gì là chung?
_ GV chốt lại: Học là cần thiết nhưng rất
vui. Ai ai cũng phải đi học và phải học
hành chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học
đều và học tập chăm chỉ không?
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
_Dặn dò:
+Cho HS theo dõi và đọc
theo.
+ HS tìm chữ vừa học.
_ Học lại bài, tự tìm chữ ở
nhà.
+ Xem trước bài 2: b
luyện
nói
Thứ ,ngày tháng năm 200
Bài 2: b
3
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
_ HS làm quen và nhận biết được chữ và âm b
_ Ghép được tiếng be
_ Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật
_ Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ
em và của các con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Giấy ô li (để treo trên bảng) có viết chữ cái b, hoặc bảng có kẻ ô li (phóng to)
_ Sợi dây (hoặc vật tương tự chữ b) để minh hoạ nét cho chữ b
_ Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, bê, bóng, bà
_ Tranh minh hoạ phần luyện nói: chim non, gấu, voi, em bé đang học; hai bạn gái chơi
xếp đồ
_ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1
_ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
2’
2’
24’
* Kiểm tra bài cũ:
_ Đọc:
+ GV chuẩn bò tranh
_ Viết: GV đọc cho HS viết
1.Giới thiệu bài:
_ GV nêu câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai?
+ Tranh vẽ cái gì?
Giải thích: Bé, bê, bà, bóng là các tiếng
giống nhau ở chỗ đều có âm b
2.Dạy chữ ghi âm:
_ GV viết trên bảng chữ b và nói: Đây
là chữ b (bờ)
+ Cách phát âm: môi ngậm lại, bật hơi
ra, có tiếng thanh.
+ GV phát âm: b
_ Chữ e
_ 2-3 HS lên bảng chỉ chữ
e trong các tiếng: bé, me,
xe, ve
_ Chữ e
_ Cho HS thảo luận và trả
lời câu hỏi.
_ Cho HS đồng thanh: b
+ HS phát âm từng em.
-Tranh
phần
luyện
nói
-Bảng
con
-Tranh
bé, bê,
bà, bóng
4
4’
5’
15’
a) Nhận diện chữ:
_ GV viết (tô) lại chữ b đã viết sẵn trên
bảng và nói:
+ Chữ b gồm hai nét: nét khuyết trên
và nét thắt.
_ GV hỏi:
+ So sánh chữ b với chữ e đã học?
b) Ghép chữ và phát âm:
_ Bài trước chúng ta học âm e. Bài này
chúng ta học thêm âm b. Âm b đi với
âm e cho ta tiếng be
_ GV viết bảng: be và hướng dẫn HS
mẫu ghép tiếng be trong SGK
_ GV hỏi: Vò trí của b và e trong be như
thế nào?
_ GV phát âm mẫu: be
GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua
cách phát âm
c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con:
* Hướng dẫn viết chữ vừa học: (đứng
riêng)
_GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái b
theo khung ô li được phóng to vừa viết
vừa hướng dẫn qui trình
+Cách viết: Đặt bút trên dòng kẻ 2
viết nét khuyết trên cao 5 ô li lia bút
lên 2 ô li viết nét thắt và kếùt thúc dưới
dòng kẻ 3.
_GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu ý
điểm nét khuyết trên ở động tác đầu và
cách tạo nét thắt nhỏ ở đoạn cuối khi
+HS thảo luậïn và trả lời
-Giống: nét thắt của e và
nét khuyết trên của b
-Khác: chữ b có thêm nét
thắt
_ HS đọc theo: cả lớp,
nhóm, bàn, cá nhân.
_HS ngồi thẳng, ngồi đúng
tư thế.
_HS viếùt chữ trên không
trung hoặc mặt bàn bằng
ngón trỏ cho đònh hình
trong trí nhớ trước khi viết
chữ trên bảng con
_HS viết vào bảng con:
chữ b
_Mẫu
chữ b
viết
-Bảng
lớp
-Mẫu
chữ b
viết
-Bảng
con
5
b e
be
25’
5’
10’
10’
5’
viết b.
* Hướng dẫn viết tiếng có chữ vừa học
(trong kết hợp)
_ GV hướng dẫn viết: be
_ GV nhận xét và chữa lỗi
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
_ GV sửa phát âm
b) Luyện viết:
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng
thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói: Chủ đề: Việc học tập của
từng cá nhân
_GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi:
+ Ai đang học bài?
+ Ai đang tập viết chữ e?
+ Bạn voi đang làm gì? Bạn ấy có biết
đọc chữ không?
+ Các bức tranh có gì giống nhau và
khác nhau?
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
_Dặn dò:
_Viết bảng: be
Lưu ý: nét nối giữa b và e
_HS lần lượt phát âm âm b
và tiếng be
HS vừa nhìn chữ vừa phát
âm
_HS tập tô chữ b, be.
_HS quan sát vàtrả lời
+Giống: Ai cũng đang tập
trung vào việc học
+Khác: Các loài khác
nhau, các công việc khác
nhau: xem sách, tập đọc,
tập viết, kẻ vở, vui chơi
+Cho HS theo dõi và đọc
theo.
+ HS tìm chữ vừa học
trong SGK, báo, hay bất kì
văn bản nào, …
_ Học lại bài, tự tìm chữ
vừa học ở nhà.
+ Xem trước bài 3
-Vở tập
viết 1
-Tranh
minh
hoạ
phần
luyện
nói
Thứ ,ngày tháng năm 200
6
Bài 3: /
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
_ HS nhận biết được dấu và thanh sắc (/)
_ Biết ghép được tiếng bé
_ Biết được dấu và thanh sắc (/) ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật
_ Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động khác nhau của trẻ em và
của các con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Giấy ô li (để treo trên bảng) hoặc bảng có kẻ ô li (phóng to)
_ Các vật tựa như hình dấu sắc
_ Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, cá, (lá) chuối, chó, khế
_ Tranh minh hoạ phần luyện nói: một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường
_ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1
_ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
2’
2’
* Kiểm tra bài cũ:
_ Đọc:
+ GV chuẩn bò tranh
_ Viết: GV đọc cho HS viết
1.Giới thiệu bài:
_ GV nêu câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai?
+ Tranh vẽ cái gì?
Giải thích: Bé, cá, (lá) chuối, chó, khế
là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có
dấu và thanh sắc. GV chỉ dấu sắc (/)
trong bài và cho HS phát âm các tiếng
có thanh sắc.
_ GV nói: Tên của dấu này là dấu sắc
_ Đọc tiếng: be
_ 2-3 HS lên bảng chỉ chữ
b trong các tiếng: bé, bê,
bóng, bà
_ Chữ b
_ Cho HS thảo luận và trả
lời câu hỏi.
-Tranh
phần
luyện
nói
-Bảng
con
-Tranh
bé, cá,
(lá)
chuối,
chó, khế
7
24’
4’
5’
15’
2.Dạy chữ ghi âm:
_ GV viết trên bảng dấu và nói: Đây là
dấu sắc
+ GV phát âm: dấu sắc
a) Nhận diện chữ:
_ GV viết (tô) lại dấu đã viết sẵn trên
bảng và nói:
+ Dấu sắc là một nét sổ nghiêng
phải.
_ GV đưa ra các hình, mẫu vật hoặc
dấu sắc trong bộ chữ cái để HS có ấn
tượng nhớ lâu.
_ GV hỏi:
+ Dấu sắc giống cái gì?
b) Ghép chữ và phát âm:
_ Bài trước chúng ta học âm e, b và
tiếng be. Khi thêm dấu sắc vào be, ta
được tiếng bé.
_GV viết bảng chữ bé và hướng dẫn
HS mẫu ghép tiếng bé trong SGK
/
be bé
_GV hỏi: Vò trí của dấu sắc trong bé
như thế nào?
_ GV phát âm mẫu: bé
GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua
cách phát âm
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng
con:
* Hướng dẫn viết dấu thanh vừa học:
(đứng riêng)
_GV viết mẫu trên bảng lớp dấu sắc
theo khung ô li được phóng to vừa viết
vừa hướng dẫn qui trình
_GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu ý
điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi
xuống của dấu sắc (qua nhận xét các
chữ cụ thể của HS trên bảng con)
* Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh
vừa học (trong kết hợp)
_ GV hướng dẫn viết: bé
_ GV nhận xét và chữa lỗi
+ Cho HS (cá nhân, đồng
thanh): dấu sắc
+ HS phát âm.
+HS thảo luậïn và trả lời
_ HS thảo luận và trả lời
_HS đọc theo: cả lớp,
nhóm, bàn, cá nhân.
_HS ngồi thẳng, ngồi đúng
tư thế.
_HS viếùt chữ trên không
trung hoặc mặt bàn bằng
ngón trỏ cho đònh hình
trong trí nhớ trước khi viết
chữ trên bảng con
_HS viết vào bảng con:
dấu /
_ HS viết vào bảng con:
-Mẫu
dấu sắc
-Bảng
lớp
8
25’
5’
10’
10’
3’
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
_ GV sửa phát âm
b) Luyện viết:
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng
thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
Chủ đề: Bé nói về các sinh hoạt thường
gặp của các em bé ở tuổi đến trường.
_GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi:
+ Quan sát tranh, các em thấy những
gì?
+ Các bức tranh có gì giống nhau và
khác nhau?
+ Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
_ GV phát triển chủ đề luyện nói:
+ Em và các bạn em ngoài các hoạt
động kể trên còn những hoạt động khác
nào nữa?
+ Ngoài giờ học tập em thích làm gì
nhất?
+ Em đọc lại tên của bài này (bé)
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm dấu thanh và tiếng vừa
học
_Dặn dò:
bé
Lưu ý: Vò trí đặt dấu thanh
ở trên chữ e
_HS lần lượt phát âm tiếng
bé
Lưu ý: HS vừa nhìn chữ
vừa phát âm
_HS tập tô chữ be, bé.
_HS quan sát vàtrả lời
+Giống: đều có các bạn
+Khác: các hoạt động:
học, nhảy dây, đi học, tưới
rau.
_ HS tích cực phát biểu
+Cho HS theo dõi và đọc
theo.
+ HS tìm chữ vừa học
trong SGK, báo, hay bất kì
văn bản nào, …
_ Học lại bài, tự tìm chữ
vừa học ở nhà.
+ Xem trước bài 4
-Bảng
lớp
-Vở tập
viết 1
-Tranh
minh
hoạ
phần
luyện
nói
Thứ ,ngày tháng năm 200
9
Bài 4: , .
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
_ HS nhận biết được các dấu: hỏi (?), nặng
_ Biết ghép được tiếng bẻ, bẹ
_ Biết được dấu và thanh hỏi, nặng ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật
_ Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác
nông dân trong tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Giấy ô li (để treo trên bảng) hoặc bảng có kẻ ô li (phóng to)
_ Các vật tựa như hình dấu hỏi nặng
_ Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ, quạ, cọ, ngựa, cụ,
nụ
_ Tranh minh hoạ phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp (ngô)
_ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1
_ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
2’
2’
* Kiểm tra bài cũ:
_ Đọc:
+ GV chuẩn bò tranh
_ Viết: GV đọc cho HS viết
1.Giới thiệu bài:
* Dấu thanh hỏi:
_ GV nêu câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai?
+ Tranh vẽ cái gì?
Giải thích: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ là các
tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu
thanh hỏi. GV chỉ dấu hỏi trong bài và
cho HS phát âm các tiếng có thanh
_ Đọc tiếng: bé
_ 2-3 HS lên bảng chỉ dấu
sắc trong các tiếng: vó, lá
tre, vé, bói cá, cá mè
_ Dấu sắc
_ Cho HS thảo luận và trả
lời câu hỏi.
-Bảng
con
-Tranh
giỏ, khỉ,
thỏ, hổ,
mỏ
10
2’
24’
3’
3’
5’
hỏi.
_ GV nói: Tên của dấu này là dấu hỏi
* Dấu thanh nặng:
_ GV nêu câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai? Vẽ cái gì?
_ GV giải thích: quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ là
các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu
thanh nặng GV chỉ dấu nặng trong bài
_ GV nói: Đây là dấu nặng
2.Dạy chữ ghi âm:
_ GV viết trên bảng dấu và nói: Đây là
dấu hỏi
+ GV phát âm: dấu hỏi
a) Nhận diện chữ:
* Dấu hỏi:
_ GV viết (tô) lại dấu hỏi đã viết sẵn
trên bảng và nói:
+ Dấu hỏi là một nét móc
_ GV đưa ra các hình, mẫu vật hoặc
dấu hỏi trong bộ chữ cái để HS có ấn
tượng nhớ lâu.
_ GV hỏi:
+ Dấu hỏi giống những vật gì?
* Dấu nặng:
_ GV viết (tô) lại dấu nặng đã viết sẵn
trên bảng và nói:
+ Dấu nặng là một chấm
_ GV đưa ra các hình, mẫu vật hoặc
dấu hỏi trong bộ chữ cái để HS có ấn
tượng nhớ lâu.
_ GV hỏi:
+ Dấu hỏi giống những vật gì?
+ Dấu nặng giống gì?
b) Ghép chữ và phát âm:
* Dấu hỏi:
_ GV nói: Khi thêm dấu hỏi vào be, ta
được tiếng bẻ.
_GV viết bảng chữ bẻ và hướng dẫn
HS mẫu ghép tiếng bẻtrong SGK
,
be bẻ
_ HS thảo luận và trả lời
câu hỏi
_ Cho HS đồng thanh: các
tiếng có thanh nặng
+ HS phát âm từng em
-HS thảo luậïn và trả lời
_Mẫu
dấu hỏi
-
-Bộ đồ
ghép
chữ
11
5’
4’
_GV hỏi: Vò trí của dấu hỏi trong bẻ
như thế nào?
_ GV phát âm mẫu: bẻ
GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua
cách phát âm.
_ GV nói:
+Em hãy tìm các vật, sự vật được chỉ
bằng tiếng bẻ
* Dấu nặng:
_ GV nói: Khi thêm dấu nặng vào be,
ta được tiếng bẹ.
_GV viết bảng chữ bẹ và hướng dẫn
HS mẫu ghép tiếng bẹ trong SGK
.
be bẹ
_GV hỏi: Vò trí của dấu nặng trong bẹ
như thế nào?
_ GV phát âm mẫu: bẹ
GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua
cách phát âm.
_ GV nói:
+Em hãy tìm các vật, sự vật được chỉ
bằng tiếng bẹ
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng
con:
* Dấu hỏi:
_Hướng dẫn viết dấu thanh vừa học:
(đứng riêng)
+GV viết mẫu trên bảng lớp dấu hỏi
theo khung ô li được phóng to vừa viết
vừa hướng dẫn qui trình
+GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu
ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi
xuống của dấu thanh hỏi (qua nhận xét
các chữ cụ thể của HS trên bảng con)
_Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh
vừa học (trong kết hợp)
+GV hướng dẫn viết: bẻ
+ GV nhận xét và chữa lỗi
* Dấu nặng:
_ HS thảo luận và trả lời
_ Thảo luận và trả lời
_HS đọc theo: cả lớp,
nhóm, bàn, cá nhân.
_Thảo luận nhóm.
_ Đặt dưới con chữ e
_ Đọc lần lượt: cả lớp,
nhóm, cá nhân.
_ Thảo luận nhóm và nêu:
bẹ bắp, bẹ măng, bập bẹ…
_HS viếùt chữ trên không
trung hoặc mặt bàn bằng
ngón trỏ cho đònh hình
trong trí nhớ trước khi viết
chữ trên bảng con
+HS viết vào bảng con:
dấu hỏi
-Viết:
bẹ
-Bảng
con
12
4’
25’
5’
10’
10’
_Hướng dẫn viết dấu thanh vừa học:
(đứng riêng)
+GV viết mẫu trên bảng lớp dấu nặng
theo khung ô li được phóng to vừa viết
vừa hướng dẫn qui trình
+GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu
ý điểm đầu tiên đặt bút (qua nhận xét
các chữ cụ thể của HS trên bảng con)
_Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh
vừa học (trong kết hợp)
+GV hướng dẫn viết: bẹ
+ GV nhận xét và chữa lỗi
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
_ GV sửa phát âm
b) Luyện viết:
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng
thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
Chủ đề: Bẻ
Bài luyện nói này tập trung vào thể
hiện các hoạt động bẻ
_GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi:
+ Quan sát tranh, các em thấy những
gì?
+ Các bức tranh có gì giống nhau và
khác nhau?
+ Em thích bức tranh nào? Vì sao?
_ GV phát triển chủ đề luyện nói:
+ Trước khi đến trường, em có sửa lại
quần áo cho gọn gàng hay không? Có
ai giúp em việc đó không?
+ Em thường chia quà cho mọi người
+ HS viết vào bảng con
Lưu ý: Vò trí đặt dấu thanh
ở trên chữ e
_HS ngồi thẳng, đúng tư
thế và quan sát.
+HS viếùt chữ trên không
trung hoặc mặt bàn bằng
ngón trỏ cho đònh hình
trong trí nhớ trước khi viết
chữ trên bảng con
+HS viết vào bảng con:
dấu nặng
+ HS viết vào bảng con
Lưu ý: Vò trí đặt dấu thanh
ở dưới chữ e
_HS lần lượt phát âm tiếng
bẻ, bẹ
Lưu ý: HS vừa nhìn chữ
vừa phát âm
_HS tập tô chữ bẻ, bẹ.
_HS quan sát vàtrả lời
+Giống: đều có tiếng bẻ
+Khác: các hoạt động rất
khác nhau
+ HS tích cực phát biểu
_ Bàn bạc thảo luận và trả
lời.
-Bảng
con
-Bảng
lớp
(SGK)
-Vở tập
viết 1
-Tranh
bẻ cổ
áo, bẻ
bánh đa,
bẻ bắp
13
3’
không? Hay em thích dùng một mình?
+ Nhà em có trồng ngô (bắp) không? Ai
đi thu trái ngô (bắp) trên đồng về nhà?
+Tiếng bẻ còn được dùng ở đâu nữa?
+ Em đọc lại tên của bài này
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm dấu thanh và tiếng vừa
học
_Dặn dò:
+Cho HS theo dõi và đọc
theo.
+HS tìm chữ vừa học trong
SGK, báo, hay bất kì văn
bản nào, …
_ Học lại bài, tự tìm chữ
vừa học ở nhà.
_ Xem trước bài 5
Thứ ,ngày tháng năm 200
14
Bài 5: \ ~
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
_ HS nhận biết được các dấu: huyền, nga
_ Biết ghép được tiếng bè, bẽ
_ Biết được dấu và thanh huyền, ngã ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật
_ Phát triển lời nói tự nhiên: Nói về bè (bè gỗ, bè tre nứa) tác dụng của nó trong đời
sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Giấy ô li (để treo trên bảng) hoặc bảng có kẻ ô li (phóng to)
_ Các vật tựa như hình dấu \ , ~
_ Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, võng
_ Tranh minh hoạ phần luyện nói: “bè”
_ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1
_ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
2’
2’
* Kiểm tra bài cũ:
_ Đọc:
+ GV chuẩn bò tranh
_ Viết: GV đọc cho HS viết
1.Giới thiệu bài:
* Dấu thanh hỏi:
_ GV nêu câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai?
+ Tranh vẽ cái gì?
Giải thích: dừa, mèo, cò, gà là các tiếng
giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh
huyền. GV chỉ dấu hỏi trong bài và cho
_ Đọc tiếng: bé
_ 2-3 HS lên bảng chỉ
dấu sắc trong các tiếng:
vó, lá tre, vé, bói cá, cá
mè
_ Dấu sắc
_ Cho HS thảo luận và
trả lời câu hỏi.
-Bảng
con
-Tranh
dừa
mèo, cò,
gà
_Mẫu
15
2’
20’
3’
5’
HS phát âm các tiếng có thanh huyền
_ GV nói: Tên của dấu này là dấu huyền
* Dấu thanh ngã:
_ GV nêu câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai? Vẽ cái gì?
_ GV giải thích: vẽ, gỗ, võ, võng là các
tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh
ngã GV chỉ dấu ngã trong bài
_ GV nói: Đây là dấu ngã
2.Dạy chữ ghi âm:
_ GV viết trên bảng dấu và nói: Đây là
dấu hỏi
+ GV phát âm: dấu hỏi
a) Nhận diện chữ:
* Dấu huyền::
_ GV viết (tô) lại dấu hỏi đã viết sẵn trên
bảng và nói:
+ Dấu huyền là một nét sổ nghiêng trái
_ GV đưa ra các hình, mẫu vật hoặc dấu
hỏi trong bộ chữ cái để HS có ấn tượng
nhớ lâu.
_ GV hỏi:
+ Dấu hỏi giống những vật gì?
* Dấu ngã:
_ GV viết (tô) lại dấu ngã đã viết sẵn
trên bảng và nói:
+ Dấu ngã là một nét móc có đuôi đi lên.
_ GV đưa ra các hình, mẫu vật hoặc dấu
ngã trong bộ chữ cái để HS có ấn tượng
nhớ lâu.
_ GV hỏi:
+ Dấu huyền giống những vật gì?
+ Dấu ngã giống gì?
b) Ghép chữ và phát âm:
* Dấu huyền:
_ GV nói: Khi thêm dấu huyền vào be, ta
được tiếng bè
_GV viết bảng chữ bè và hướng dẫn
HS mẫu ghép tiếng bè trong SGK
\
_ HS thảo luận và trả lời
câu hỏi
_Cho HS đồng thanh:
các tiếng có thanh ngã
+ HS phát âm từng em
+HS thảo luậïn và trả lời
+ HS thảo luận và trả lời
dấu
huyền
-
-Bộ đồ
ghép
chữ
16
12’
be bè
_GV hỏi: Vò trí của dấu huyền trong bè
như thế nào?
_ GV phát âm mẫu: bè
GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua
cách phát âm.
_ GV nói:
+Em hãy tìm các vật, sự vật được chỉ
bằng tiếng bè
* Dấu ngã:
_ GV nói: Khi thêm dấu ngã vào be, ta
được tiếng bẽ
_GV viết bảng chữ bẽ và hướng dẫn HS
mẫu ghép tiếng bẽ trong SGK
~
be bẽï
_GV hỏi: Vò trí của dấu nặng trong bẽ
như thế nào?
_ GV phát âm mẫu: bẽ
GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua
cách phát âm.
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng
con:
* Dấu huyền:
_Hướng dẫn viết dấu thanh vừa học:
(đứng riêng)
+GV viết mẫu trên bảng lớp dấu huyền
theo khung ô li được phóng to vừa viết
vừa hướng dẫn qui trình
+GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu ý
điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi xuống
của dấu thanh hỏi (qua nhận xét các chữ
cụ thể của HS trên bảng con)
_Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa
học (trong kết hợp)
+GV hướng dẫn viết: bẽ
+ GV nhận xét và chữa lỗi
* Dấu ngã:
_Hướng dẫn viết dấu thanh vừa học:
_ Thảo luận và trả lời
_HS đọc theo: cả lớp,
nhóm, bàn, cá nhân.
+Thảo luận nhóm.
_ Đặt dưới con chữ e
_ Đọc lần lượt: cả lớp,
nhóm, cá nhân.
+HS ngồi thẳng, đúng tư
thế và quan sát.
+HS viếùt chữ trên không
trung hoặc mặt bàn bằng
ngón trỏ cho đònh hình
trong trí nhớ trước khi
viết chữ trên bảng con
+HS viết vào bảng con:
dấu huyền
+ HS viết vào bảng con
Lưu ý: Vò trí đặt dấu
thanh ở trên chữ e
-Viết:
bẹ
-Bảng
con
17
25’
5’
10’
10’
(đứng riêng)
+GV viết mẫu trên bảng lớp dấu ngã
theo khung ô li được phóng to vừa viết
vừa hướng dẫn qui trình
+GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu ý
điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi của dấu
thanh ngã (qua nhận xét các chữ cụ thể
của HS trên bảng con)
_Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa
học (trong kết hợp)
+GV hướng dẫn viết: bẽ
+ GV nhận xét và chữa lỗi
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
_ GV sửa phát âm
b) Luyện viết:
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng
thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
Chủ đề: Bè
Bài luyện nói này tập trung nói về: bè
_GV giải thích:
Bè: do tre, nứa hay gỗ ghép lại với nhau
thả sông để chuyển đi nơi khác
_GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi:
+ Bè đi trên cạn hay dưới nước
+ Thuyền khác bè thế nào?
+ Bè dùng dể làm gì?
+ Bè thường chở gì?
+ Những người trong bức tranh đang làm
gì?
_ GV phát triển chủ đề luyện nói:
+ Tại sao phải dùng bè mà không dùng
thuyền?
+ Em đã trông thấy bè bao giờ chưa?
+ Quê em có ai thường đi bè?
+HS ngồi thẳng, đúng tư
thế và quan sát.
+HS viếùt chữ trên không
trung hoặc mặt bàn bằng
ngón trỏ cho đònh hình
trong trí nhớ trước khi
viết chữ trên bảng con
+HS viết vào bảng con:
dấu ngã
+ HS viết vào bảng con
Lưu ý: Vò trí đặt dấu
thanh ở dưới chữ e
_HS lần lượt phát âm
tiếng bè, bẽ
Lưu ý: HS vừa nhìn chữ
vừa phát âm
_HS tập tô chữ bè, bẽ.
_HS quan sát vàtrả lời
-Bảng
con
-Bảng
lớp
(SGK)
-Vở tập
viết 1
_Tranh
bè
18
3’
+ Em đọc lại tên của bài này?
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học
_Dặn dò:
+Cho HS theo dõi và đọc
theo.
+HS tìm chữ vừa học
trong SGK, báo, hay bất
kì văn bản nào, …
_ Học lại bài, tự tìm chữ
vừa học ở nhà.
_ Xem trước bài 6
Thứ ,ngày tháng năm 200
19
Bài 6: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
_ HS nhận biết được các âm và chữ e, b và các dấu thanh: ngang, \ , /, ?, ~
_ Biết ghép được e với b và be với các dấu thanh thành tiếng có nghóa
_ Phát triển lời nói tự nhiên: Phân biệt các sự vật, việc, người qua sự thể hiện khác
nhau về dấu thanh
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Bảng ôn: b, e, be; be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
_ Các miếng bìa có ghi từ: e, be be, bè bè, be bé
_ Sợi dây đã kết lại thành các chữ: e và b
_ Các vật tựa như hình các dấu thanh
_ Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, bè, bẻ, bẹ
_ Tranh minh hoạ: be bé
_ Tranh minh hoạ phần luyện nói: Các đối lập về thanh: dê/ dế; dưa/ dừa; cỏ/ cọ; vó/ võ
_ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1
_ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
5’
3’
* Kiểm tra bài cũ:
_ Đọc:
_ Viết: GV đọc cho HS viết
_ GV viết bảng và gọi HS đọc
1.Giới thiệu bài:
_ GV nói: Sau một tuần làm quen với chữ
và tiếng Việt, hôm nay chúng ta thử xem
lại xem đã biết được những gì rồi nào!
_ GV viết các chữ, âm, dấu thanh các
tiếng, từ do HS đưa ra bên góc bảng.
Sau đó GV trình bày các hình minh họa
ở trang 14 lên bảng
_GV kiểm tra lại HS bằng một loạt câu
hỏi về các minh họa vừa treo: Tranh vẽ
_ Đọc tiếng: bè, bẽù
_ Viết dấu ` ~
_ 2 –3 HS lên bảng chỉ
các dấu ` ~ trong các
tiếng: ngã, hè, bè, kẽ,
vẽ…
_ Cho HS trao đổi nhóm
và phát biểu về các chữ,
âm, dấu thanh, các tiếng,
từ đã được học
-Bảng
con
-Tranh
trang 14
20
20’
2’
6’
4’
8’
25’
5’
ai và cái gì?
2.Ôn tập:
a) Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng
be:
_ GV gắn (hoặc vẽ) bảng mẫu b, e, be
lên bảng lớp
_ GV chỉnh sửa phát âm cho HS
b) Dấu thanh và ghép be với các dấu
thanh thành tiếng:
_ GV gắn (hoặc vẽ) bảng mẫu be và các
dấu thanh lên bảng lớp
_ GV chỉnh sửa phát âm cho HS
c) Các từ được tạo nên từ e, b và các dấu
thanh:
_ Sau khi đã ôn tập thành thục chữ cái và
các dấu thanh, GV cho HS tự đọc các từ
dưới bảng ôn
_ GV chỉnh sửa phát âm
d) Hướng dẫn viết trên bảng con:
_GV viết mẫu lên bảng các tiếng be, bè,
bé, bẻ, bẽ, bẹ theo khung ô li được phóng
to. Vừa viết, GV vừa nhắc lại qui trình.
_ Chỉ đònh cho HS viết vào bảng con
Lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và hướng đi
của các con chữ, chỗ nối giữa các con
chữ và vò trí dấu thanh (qua nhận xét các
chữ cụ thể của HS trên bảng con)
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Nhắc lại bài ôn ở tiết 1
_ GV sửa phát âm cho các em
_Để HS soát lại và có
thêm ý kiến bổ sung
_ HS đọc lại các tiếng có
trong minh họa ở đầu bài
6
_ Thảo luận nhóm và
đọc
_ HS thảo luận nhóm và
đọc
_ HS đọc cá nhân, nhóm,
cả lớp.
_ Viết chữ lên không
trung hoặc lên mặt bàn
bằng ngón trỏ cho đònh
hình trong trí nhớ trước
khi viết chữ ở bảng con
_ Viết bảng con
_Lần lượt đọc phát âm
các tiếng vừa ôn trong
tiết 1 (HS vừa nhìn chữ
vừa phát âm)
_Đọc phát âm theo:
Nhóm, bàn, cá nhân
-Bảng
mẫu b,
e, be
-Bảng
mẫu be
và các
dấu
thanh
-Bảng
lớp
-Bảng
lớp
-Tranh
minh
họa: be
21
10’
10’
3’
*Nhìn tranh phát biểu:
_ Giới thiệu tranh: be bé
_ GV nói: Thế giới đồ chơi của các em là
sự thu nhỏ lại của thế giới có thực mà
chúng ta đang sống. Vì vậy tranh minh
họa có tên: be bé. Chủ nhân cũng be bé,
đồ vật cũng be bé, xinh xinh.
_ GV chỉnh sửa phát âm cho các em.
b) Luyện viết:
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng
thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
Các dấu thanh và sự phân biệt các từ
theo dấu thanh
_ Hướng dẫn HS nhìn và nhận xét các
cặp tranh theo chiều dọc.
GV có thể nêu câu hỏi gơò ý:
+ Tranh vẽ gì? Cả hai tranh có dấu thanh
như thế nào với nhau?
_ Phát triển nội dung luyện nói:
+ Em đã trông thấy các con vật, các loại
quả, đồ vật… này chưa? đâu?
+ Em thích nhất tranh nào? Tại sao?
+ Trong các bức tranh, bức nào vẽ người?
Người này đang làm gì?
+ Em hãy lên bảng và viết các dấu thanh
phù hợp vào dưới các bứ tranh trên.
* Tổ chức trò chơi: Nhận diện dấu và âm
_Mục đích: Giúp HS nhận diện nhanh
dấu và âm đi kèm
_ Chuẩn bò: Tấm bìa nhỏ ghi sẵn: 5 dấu
thanh và các tiếng đã học: Ví dụ: a, o, co,
da, đa…
_Cách chơi: một nhóm giữ toàn bộ các
miếng bìa (A), nhóm kia không (B). Khi
A giơ ra các miếng bìa có âm và dấu, B
phải đọc lên. Nếu đọc đúng, B được 1
điểm, nếu sai thì A được 1 điểm. Nếu
bên nào được 3 điểm trước, bên đó thắng.
Sau đổi bên, tiếp tục chơi.
_ Quan sát tranh và phát
biểu ý kiến.
_ HS đọc: be bé
_ Tập tô các tiếng còn
lại trong vở Tập viết.
_ Quan sát tranh và phát
biểu
_ Họp nhóm và nhận xét
(Các tranh được xếp theo
trật tự chiều dọc theo
các từ đối lập nhau bởi
dấu thanh. Dê/ dế; dưa/
dưa; cỏ/ cọ; vó/ võ)
+ Các nhóm thực hiện
theo hình thức thi đua
nhóm.
_ Chia lớp thành nhiều
nhóm
bé
-Vở Tập
viết 1
-Bià ghi
5 dấu
thanh và
các
tiếng đã
học
22
2’
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học
_Dặn dò:
+Cho HS theo dõi và đọc
theo.
+HS tìm chữ vừa học
trong SGK, báo, hay bất
kì văn bản nào, …
_ Học lại bài, tự tìm chữ
và các dấu thanh vừa
học ở nhà.
_ Xem trước bài 7
-Bảng
lớp
(SGK)
Thứ ,ngày tháng năm 200
23
Bài 7: ê- v
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
_ HS đọc và viết được ê, v, bê, ve
_ Đọc được câu ứng dụng bé vẽ bê
_ Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bế bé
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các từ khóa: bê, ve
_ Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bé vẽ bê, phần luyện nói: bế bé
_ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1
_ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
5’
2’
22’
11’
* Kiểm tra bài cũ:
_ Đọc:
_ Viết: GV đọc cho HS viết
1.Giới thiệu bài:
_ GV đưa tranh và nói:
+ Tranh vẽ gì?
_ GV hỏi:
+ Trong tiếng bê chữ nào đã học?
+ Trong tiếng ve chữ nào đã học?
_ Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm
mới còn lại: ê, v. GV viết lên bảng ê, v.
_ Đọc mẫu: ê- bê
v- ve
2.Dạy chữ ghi âm:
ê
a) Nhận diện chữ:
_ 2-3 HS đọc 2 trong 6
tiếng: be, bè, bé, bẻ, bẽ,
bẹ
1 HS đọc từ ứng dụng:
be bé
_ Viết vào bảng con
_ Cho HS thảo luận và
trả lời câu hỏi.
+ Cá nhân trả lời
_ Đọc theo GV
-Bảng
con
-Tranh
bê, ve
24
11’
_ GV viết (tô) lại chữ ê đã viết sẵn trên
bảng và nói: Chữ ê giống chữ e và có
thêm dấu mũ ở trên
_ GV hỏi: So sánh ê và e?
_ GV hỏi:
+ Dấu mũ giống những vật gì?
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
* Phát âm:
_ GV phát âm mẫu: ê (miệng mở hẹp
hơn e)
_GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua
cách phát âm.
* Đánh vần:
_GV viết bảng bê và đọc bê
_GV hỏi: Vò trí của b, ê trong bê như thế
nào?
_ GV hướng dẫn đánh vần: bờ- ê- bê
GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng
HS.
c) Hướng dẫn viết chữ:
* Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng)
_GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái ê
theo khung ô li được phóng to. Vừa viết
vừa hướng dẫn qui trình.
_GV lưu ý dấu mũ và vò trí dấu mũ của ê
(qua nhận xét các chữ cụ thể của HS trên
bảng con)
*Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết
hợp)
_Hướng dẫn viết vào bảng con: bê
Lưu ý: nét nối giữa b và ê
_GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
V
a) Nhận diện chữ:
_ GV viết (tô) lại chữ v đã viết sẵn trên
bảng và nói: Chữ v gồm một nét móc hai
đầu và một nét thắt nhỏ. Nhìn qua v gần
_ HS thảo luận và trả lời
+ Giống: nét thắt
+ Khác: dấu mũ trên e
_HS nhìn bảng phát âm
từng em
_ HS đọc: bê
_ b đứng trước, ê đứng
sau
_ HS đánh vần: lớp,
nhóm, bàn, cá nhân
_HS viếùt chữ trên không
trung hoặc mặt bàn bằng
ngón trỏ cho đònh hình
trong trí nhớ trước khi
viết chữ trên bảng con.
_ Viết vào bảng con: ê
_ Viết vào bảng: bê
_ Quan sát
-Bảng
con
-Viết:
bẹ
25