Tải bản đầy đủ (.pdf) (174 trang)

Giáo án Đại số lớp 10 ban Cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 174 trang )

Trường THPT Vinh Lộc
Chương I. MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP
Bài 1. MỆNH ĐỀ
I. Mục đích yêu cầu:
Thông qua bài học này học sinh cần:
1. Về kiến thức:
-HS biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
-Biết ký hiệu phổ biến    và ký hiệu tồn tại   .
-Biết được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
-Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và luận.
2. Về kỹ năng:
- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệng đề, xác định được tính đúng sai của một
mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết lập được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
3. Về tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái quát hóa, tư duy lôgic,…
4. Về thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính
xác.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, phiếu học tập, câu hỏi trắc nghiệm, …
HS: Đọc và soạn bài trước khi đến lớp, bảng phụ,…
III. Phương pháp dạy học:
Gợi mở, vấn đáp đan xen các hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động: Bài học tiến hành trong 2 tiết
Tiết 1:
A. Các tình huống học tập:
TH1: Giáo viên nêu vấn đề bằng các ví dụ; GQVĐ qua các hoạt động.

GV: Nguyễn Thanh Tùng

Đại số 10-Trang 1




Trường THPT Vinh Lộc
HĐ1: Giáo viên nêu ví dụ nhằm để học sinh nhận biết các khái niệm mệnh đề.
HĐ2: Xây dựng mệnh đề chứa biến của mệnh đề thông qua ví dụ.
HĐ3: Xây dựng mệnh đề phủ định của mệnh đề thông qua ví dụ.
HĐ4: Hoàn thành và phát triển mệnh đề kéo theo. Tính đúng-sai của mệnh đề P  Q
HĐ5: Phát biểu định lý P  Q dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ..
HĐ6: Ví dụ minh họa.
HĐ7: Củng cố kiến thức.
B. Tiến trình tiết học:


Ổn định lớp: Chia lớp thành 6 nhóm.



Bài mới:

I. MỆNH ĐỀ. MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN:

T
G

Hoạt động của GV
TH1.Qua ví dụ nhận biết khái
niệm.
HĐ1:
GV: Nhìn vào hai bức tranh
(SGK trang 4), hãy đọc và so

sánh các câu bên trái và các câu
bên phải.
Xét tính đúng, sai ở bức tranh
bên trái.
Bức tranh bên phải các câu có
cho ta tính đúng sai không?
GV: Các câu bên trái là những
khẳng định có tính đúng sai:
 Phan-xi-păng là ngọn núi
cao nhất Việt Nam là Đúng.
 2  9,86 là Sai.
Các câu bên trái là những mệnh
đề.
GV: Các câu bên phải không thể
cho ta tính đúng hay sai và
những câu này không là những

GV: Nguyễn Thanh Tùng

Hoạt động của HS

HS: Quan sát tranh và suy
nghĩ trả lời câu hỏi…

Nội dung
1.Mệnh đề:
Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng
hoặc sai.
Một mệnh đề không thể vừa
đúng, vừa sai.


Đại số 10-Trang 2


Trường THPT Vinh Lộc
mệnh đề.
GV: Vậy mệnh đề là gì?
GV: Phát phiếu học tập 1 cho
các nhóm và yêu cầu các nhóm
thảo luận đề tìm lời giải.
GV: Gọi HS đại diện nhóm 1
trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 2 nhận xét và
bổ sung thiếu sót (nếu có).
GV: Nêu chú ý:
Các câu hỏi, câu cảm thán không
là mệnh đề vì nó không khẳng
định được tính đúng sai.

HĐ 2: Hình thành mệnh đề chứa
biến thông qua các ví dụ.
GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS
suy nghĩ và trả lời.
GV: Với câu 1, nếu ta thay n bởi
một số nguyên thì câu 1 có là
mệnh đề không?
GV: Hãy tìm hai giá trị nguyên
của n để câu 1 nhận được một
mệnh đề đúng và một mệnh đề
sai.

GV: Phân tích và hướng dẫn
tương tự đối với câu 2.
GV: Hai câu trên: Câu 1 và 2 là
mệnh đề chứa biến.

HS: Rút ra khái niệm:
Mệnh đề là những khẳng
định có tính đúng hoặc sai.
Một mệnh đề không thể
vừa đúng, vừa sai.
HS: Suy nghĩ và trình bày
lời giải...

HS: Nhận xét và bổ sung
thiếu sót (nếu có).

HS: Câu 1 và 2 không là
mệnh đề vì ta chưa khẳng
định được tính đúng sai.
HS: Nếu ta thay n bởi một
số nguyên thì câu 1 là một
mệnh đề.
HS: Suy nghĩ tìm hai số
nguyên để câu 1 là một
mệnh đề đúng, một mệnh
đề sai.
Chẳng hạn:
Khi n = 3 thì câu 1 là một
mệnh đề đúng.
Khi n = 6 thì câu 1 là một

mệnh đề sai.

II. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 3: Xây dựng mệnh đề phủ
định.
GV: Lấy ví dụ để hình thành
mệnh đề phủ định.
GV: Theo em ai đúng, ai sai?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu
GV: Nếu ta ký hiệu P là mệnh đề hỏi …
Minh nói.
Mệnh đề Hùng nói “không phải
HS: Chú ý theo dõi …
GV: Nguyễn Thanh Tùng

Phiếu HT 1: Hãy cho biết các
câu sau, câu nào là mệnh đề,
câu nào không phải là mệnh
đề? Nếu là mệnh đề thì hãy
xét tính đúng sai.
a)Hôm nay trời lạnh quá!
b)Hà Nội là thủ đô của Việt
Nam.
c)3 chia hết 6;
d)Tổng 3 góc của một tam
giác không bằng 1800;
e)Lan đã ăn cơm chưa?


2.Mệnh đề chứa biến:
Ví dụ 1: Các câu sau có là
mệnh đề không? Vì sao?
Câu 1: “n +1 chia hết cho
2”;
Câu 2: “5 – n = 3”.

Nội dung
Ví dụ: Hai bạn Minh và Hùng
tranh luận:
Minh nói: “2003 là số nguyên
tố”
Hùng nói: “2003 không phải
số nguyên tố”

Đại số 10-Trang 3


Trường THPT Vinh Lộc
P” gọi là mệnh đề phủ định của
P, ký hiệu: P
GV: Để phủ định một mệnh đề,
ta thêm (hoặc bớt) từ “không”
(hoặc từ “không phải”) vảotước
vị ngữ của mệnh đề đó.
GV: Chỉ ra mối liên hệ của hai
mệnh đề P và P ?
GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS
suy nghĩ tìm lời giải.

GV: Gọi HS nhóm 3 trình bày
lời giải, HS nhóm 4 và 5 nhận
xét bổ sung (nếu có).
GV: Cho điểm HS theo nhóm.
II. MỆNH ĐỀ KÉO THEO:
TG
Hoạt động của GV
HĐ 4: Hình thành và phát biểu
mệnh đề kéo theo, chỉ ra tính
đúng sai của mệnh đề kéo theo.
GV: Cho HS xem SGK để rút ra
khái niệm mệnh đề kéo theo.
GV: Mệnh đề kéo theo ký hiệu:
PQ

Bài tập: Hãy phủ định các
mệnh đề sau:
P: “ 3 là số hữu tỉ”
Q:”Hiệu hai cạnh của một
tam giác nhỏ hơn cạnh thứ
HS: Nếu mệnh đề P thì P
ba”
và ngược lại.
Xét tính đúng sai của các
HS: Thảo luận theo nhóm
mệnh đề trên và mệnh đề phủ
tìm lời giải và ghi vào bảng định của chúng.
phụ.
HS: Trình bày lời giải …
HS: Nhận xét lời giải và bổ

sung thiếu sót (nếu có).

Hoạt động của HS

Nội dung
*Mệnh đề “Nếu P thì Q”
được gọi là mệnh đề kéo theo,
ký hiệu: P  Q

HS: Mệnh đề “ Nếu P thì
Q” được gọi là mệnh đề
kéo theo.

GV: Mệnh đề P  Q còn được
phát biểu là: “P kéo theo Q”
hoặc “Từ P suy ra Q”
GV: Nêu ví dụ và gọi một HS
nhóm 6 nêu lời giải.
GV: Gọi một HS nhóm 1 nhận
xét, bổ sung (nếu có).
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu có)
và cho điểm HS theo nhóm.

HS: Phát biểu mệnh đề
P  Q : “Nếu ABC là tam
giác đều thì tam giác ABC
có ba đường cao bằng
nhau”
Mệnh đề P  Q là một


HĐ 5:
mệnh đề đúng.
GV: Vậy mệnh đề P  Q sai khi HS: Suy nghĩ và trả lời câu
hỏi…
nào? Và đúng khi nào?
Mệnh đề P  Q chỉ sai khi

HĐ6:
GV: Các định lí toán học là
GV: Nguyễn Thanh Tùng

P đúng và Q sai. Đúng
trong các trường hợp còn
lại.

Ví dụ: Từ các mệnh đề:
P: “ABC là tam giác đều”
Q: “Tam giác ABC có ba
đường cao bằng nhau”.
Hãy phát biểu mệnh đề
P  Q và xét tính đúng sai
của mệnh đề P  Q .
*Mệnh đề PQ chỉ sai khi P
đúng và Q sai.
*Nếu P đúng và Q đúng thì
PQ đúng.
*Nếu Pđúng và Q sai thì
PQ sai.

Đại số 10-Trang 4



Trường THPT Vinh Lộc
những mệnh đề đúng và thường
phát biểu dưới dạng P  Q , ta
nói:
P là giả thiếu, Q là kết luận của
định lí, hoặc
P là điều kiện đủ để có Q hoặc
Q là điều kiện cần để có P.
GV: Phát phiếu HT 2 và yêu cầu
HS các nhóm thảo luận tìm lời
giả.
GV: Gọi HS đại diện nhóm 3
trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 2 nhận xét và
bổ sung thiếu sót (nếu có).
GV: Bổ sung (nếu cần) và cho
điểm HS theo nhóm.
GV: Lấy ví dụ minh họa đối với
những định lí không phát biểu
dưới dạng “Nếu …thì ….”

HS: Suy nghĩ và thảo luận
theo nhóm để tìm lời giải.
HS: Trình bày lời giải …
HS: Nhận xét và bổ sung
lời giải của bạn (nếu có).

Định lý toán học thường có

dạng: “Nếu P thì Q”
P: Giả thiết, Q; Kết luận
Hoặc P là điều kiện đủ để có
Q, Q là điều kiện cần để có P.
*Phiếu HT 2:
Nội dung;
Cho tam giác ABC. Từ mệnh
đề:
P:”ABC là tram giác cân có
một góc bằng 600”
Q: “ABC là một tam giác
đều”.
Hãy phát biểu định lí P  Q .
Nêu giả thiếu, kết luận và
phát biểu định lí này dưới
dạng điêù kiện cần, điều kiện
đủ.

HĐ7:
*Củng cố:
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem và học lý thuyết theo SGK.
-Soạn phần lý thuyết còn lại của bài.
-Làm các bài tập 1, 2, 3 SGK trang 9.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Mỗi câu sau, câu nào là mệnh đề:
(a)Nếu n là một số tự nhiên thì n lớn hơn không.
(b) Thời tiết hôm nay đẹp quá!
(c)Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền có độ dài bằng một nửa độ dài
cạnh huyền.

(d)Hôn nay học môn gì vậy?
Câu 2. Xét phương trình bậc hai: ax2+bx +c = 0 (1)
GV: Nguyễn Thanh Tùng

Đại số 10-Trang 5


Trường THPT Vinh Lộc
Xác định tính đúng – sai của mỗi mệnh đề sau:
(a)Nếu ac <0 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.
(b)Nếu phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thì ac <0;
(c)Nếu a + b + c = 0 thì phương trình (1) có một nghiệm là 1, nghiệm còn lại bằng

a
;
c

(d) Nếu phương trình (1) có nghiệm là 1 thì a + b + c =0;

b
c
(e) Nếu phương trình (1) có hai nghiệm x1 và x2 thì x1 + x2 =  , x1x2 = .
a
a
Câu 3. Cho mệnh đề P: “Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 3600”. Hãy chọn mệnh đề phủ định

P của mệnh đề P trong các mệnh đề sau:
(a)Tổng cacs góc trong của một tứ giác lớn hơn hoặc bằng 3600;
(b) Tổng các góc trong của một tứ giác nhỏ hơn hoặc bằng 3600;
(c)Tổng các góc trong của tứ giác khác 3600;

(d) Tổng các góc trong của tứ giác lớn hơn 3600.
-----------------o0o----------------Tiết 2: Bài 1. MỆNH ĐỀ (tt)
A. Các tình huống học tập:
TH: Giáo viên nêu các vấn đề bằng ví dụ ; GQVĐ qua các hoạt động.
HĐ1: Giáo viên nếu ví nhằm nhằm để họa sinh hình thành khái niệm mệnh đề đảo.
HĐ2: Hình thành khái niệm hai mệnh đề tương đương thông qua mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo.
HĐ3. Phát biểu mệnh đề bằng các khái niệm “điều kiện cần và đủ”.
HĐ4: Dùng kí hiệu với mọi và tồn tại để viết các mệnh đề và ngược lại.
HĐ5:Lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề bằng cách dùng ký hiệu , .
HĐ6: Củng cố kiến thức.

B. Tiến trình tiết học:

 Ổn định lớp: Chia lớp thành 6 nhóm.
 Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm.
GV: Nguyễn Thanh Tùng

Đại số 10-Trang 6


Trường THPT Vinh Lộc
 Bài mới:
IV.MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG:
T
G

Hoạt động của GV
TH: GV nêu vấn đề bằng các ví
dụ; giải quyết vấn đề qua các
hoạt động:

HĐ 1:
GV: Phát phiếu HT 1 và cho HS
thảo luận để tìm lời giải theo
nhóm sau đó gọi HS đại diện
nhóm 6 trình bày lời giải.

Hoạt động của HS

1. Mệnh đề đảo:
Phiếu HT 1:
Nội dung: Cho tam giác ABC.
Xét mệnh đề P  Q sau:
HS: Thảo luận thoe nhóm
để tìm lời giải…
HS: Trình bày lời giải:
a) Q  P :”Nếu ABC là
một tam giác cân thì ABC
là một tam giác đều”, đây
là một mệnh đề sai.
b) Q  P :”Nếu ABC là

GV: Gọi HS nhóm 5 nhận xét và
bổ sung thiếu sót (nếu có).
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu cần)
và cho điểm HS theo nhóm.
GV:- Mệnh đề Q  P được gọi

Nội dung

một tam giác có ba góc

bằng nhau thì ABC là một
tam giác đều”, đây là một
mệnh đề đúng.

a)Nếu ABC là một tam giác
đều thì ABC là một tam giác
cân.
b)Nếu ABC là một tam giác
đều thì ABC là một tam giác
có ba góc bằng nhau.
Hãy phát biểu các mệnh đề
Q  P tương ứng và xét tính
đúng sai của chúng.

là mệnh đề đảo của mệnh đề
P  Q.
-Mệnh đề đảo của một mệnh đề
không nhất thiết là đúng.
HĐ 2: Hình thành khái niệm hai
mệnh đề tương đương.
GV: Cho HS nghiên cứu ở SGK
và hãy cho biết hai mệnh đề P và
Q tương đương với nhau khi
nào?
GV: Nêu ký hiệu hai mệnh đề
tương đương: P  Q và nêu các
cách đọc khác nhau:
+P tương đương Q;
+P là điều kiện cần và đủ để có
Q, hoặc P khi và chỉ khi Q, …

V. KÝ HIỆU  VÀ  :
T
Hoạt động của GV
G

GV: Nguyễn Thanh Tùng

HS: Nhgiên cứu và trả lời
câu hỏi: Nếu cả hai mệnh
đề P  Q và Q  P đều
đúng ta nói P và Q là hai
mệnh đề tương đương.

Hoạt động của HS

Nội dung

Đại số 10-Trang 7


Trường THPT Vinh Lộc
HĐ 4: Dùng ký hiệu  và  để
viết các mệnh đề và ngược lại
thông qua các ví dụ:
GV: Yêu cầu HS xem ví dụ 6
SGK trang 7 và xem cách viết
gọn của nó.
GV: Ngược lại, nếu ta có một
mệnh đề viết dưới dạng ký
hiệu  thì ta cũng có thể phát

biểu thành lời.
GV: Lấy ví dụ áp dụng và yêu
cầu HS phát biểu thành lời mệnh
đề.
GV:Gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần).
GV: Gọi 1 HS đọc nội dung ví
dụ 7 SGK và yêu cầu HS cả lớp
xem cách dùng ký hiệu  để viết
mệnh đề.
GV: Lấy ví dụ để viết mệnh đề
bằng cách dùng ký hiệu  và
yêu cầu HS viết mệnh đề bằng
ký hiệu đó.
GV: Nhận xét và bổ sung (nếu
cần).
HĐ 5: Lập mệnh đề phủ định
của một mệnh đề có ký hiệu
, .
GV: Gọi HS nhắc lại mối liên
hệ giữa mệnh đề P và mệnh đề

HS: Suy nghĩ và tìm lời
giải …
LG: Bình phương mọi số
nguyên đều lớn hơn hoặc
bằng không.
Đây là một mệnh đề đúng.

HS: Suy nghĩ và viết mệnh

đề bằng ký hiệu  :
x  Z : x  1
HS: Nhận xét và bổ sung
(nếu có)

Ví dụ1: Phát biểu thành lời
mệnh đề sau:
n  Z : n 2  0
Mệnh đề này đúng hay sai?

Ví dụ:Dùng ký hiệu  Có ít
nhất một số nguyên lớn hơn 1.

phủ định của P là P .
GV: Yêu cầu HS xem nội dung
ví dụ 8 trong SGK và GV viết

Ví dụ 8:
Ta có: P:”Mọi số thực đều có
bình phương khác 1”.

mệnh đề P và P lên bảng.
GV: Yêu cầu HS dùng ký hiệu

P :”Tồn tại một số thực mà
bình phương bằng 1”
*Phiếu HT 2:
Nội dung: Cho mệnh đề:
P:”Mọi số nhân với 1 đều
bằng 0”

Q: “Có một số cộng với 1
bằng 0”
a)Hãy phát biểu mệnh đề phủ

,  để viết 2 mệnh đề P và P
GV: Gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần).
GV: Phát phiếu HT 2 và cho HS
thảo luận theo nhóm để tìm lời
giải sau đó gọi một HS đại diện
nhóm 2 trình bày lời giải.
GV: Nguyễn Thanh Tùng

HS: Thảo luận theo nhóm
để tìm lời giải.
HS đại diện nhóm 2 trình

Đại số 10-Trang 8


Trường THPT Vinh Lộc
GV: Gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần) rồi cho điểm HS theo
nhóm.

bày lời giải…
HS: Nhận xét và bổ sung
(nếu có).

định của các mệnh đề trên.

b) Dùng ký hiệu ,  để viết
mệnh đề P, Q và các mệnh đề
phủ định của nó. Cho biết các
mệnh đề đó, mệnh đề nào
đúng, mệnh đề nào sai?

*Củng cố:
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Làm các bài tập 1 đến 7 trang 9 và 10 SGK.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Xét tính đúng – sai của các mệnh đề sau:



(b)x  ,  0  x  2  x  4  ;
(a)x  , x  2  x 2  4 ;
2

(c)  x  , x  2  0  x  2  ;
(d )x  ,  x  2  1  x  3  .
Câu 2.Cho mệnh đề P: x   : x 2  x  1  0.
Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là:
(a)x   : x 2  x  1  0;

(b)x   : x 2  x  1  0;
(c)x   : x 2  x  1  0;
(d )  : x 2  x  1  0.
Hãy chon kết quả đúng.
Câu 3.Cho mệnh đề P: “ x  Z : x 2  x  1 là số nguyên tố”.

Mệnh đề phủ định của P là:
(a)" x  Z : x 2  x  1 lµ sè nguyªn tè";

(b)"x  Z :x 2  x  1 lµ hîp sè";
(c)" x  Z : x 2  x  1 kh«ng lµ sè nguyªn tè";
(d)"x  Z :x 2  x  1 kh«ng lµ hîp sè".
Hãy chọn kết quả đúng.
-----------------o0o-----------------

Tiết 3.LUYỆN TẬP
I.Mục tiệu:
Qua bài học HS cần:
1. Về kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản của: Mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến,
mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
GV: Nguyễn Thanh Tùng

Đại số 10-Trang 9


Trường THPT Vinh Lộc
2. Về kỹ năng:
Biết áp dụng kiến thức cơ bản đã học vào giải toán, xét được tính đúng sai của mệnh đề, suy ra
được mệnh đề đảo, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, phát biểu được mệnh đề dưới dạng điều
kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, sử dụng các ký hiệu ,  để viết các mệnh đề và
ngựoc lại.
3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác.
II.Chuẩn bị của GV HS:
GV: Câu hỏi trắc nghiệm, các Slide, computer, projecter.
HS: Ôn tập kiến thức và làm bài tập trước ở nhà (ôn tập kiến thức của bài Mệnh đề, làm các bài tập
trong SGK trang 9 và10).

III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
TG
(5’)

Hoạt động của GV
HĐ1: Ôn tập kiến thức:
HĐTP1: Em hãy nhắc lại
những kiến thức cơ bản về
mệnh đề?(gọi HS đứng tại chõ
trả lời)
-Nhận xét phần trả lời của
bạn?
(đúng, có bổ sung gì?)
GV: Tổng kết kiến thức bài
mệnh đề bằng cách chiếu
Slide1.

Hoạt động của HS
-Học sinh trả lời.

Nội dung
I.Kiến thức cơ bản:
Slide 1:
1.Mệnh đề phải hoặc đúng hoặc
sai.
Mệnh đề không thể vừa đúng,
vừa sai.
2.Với mỗi giá trị của biến thuộc

một tập hợp nàp đó, mệnh đề
chứa biến trở trành một mệnh
đề.
3.Mệnh đề phủ định P của
mệnh đề P là đúng khi P sai và
sai khi P đúng.
4.Mệnh đề P  Q sai khi Pđúng
và Q sai (trong mọi trường hợp
khác P  Q đúng)
5.Mệnh đề đảo của mệnh đề
P  Q là Q  P .
6.Hai mệnh đề P và Q tương

GV: Nguyễn Thanh Tùng

Đại số 10-Trang 10


Trường THPT Vinh Lộc
đương nếu hai mệnh đề
P  Q và Q  P đều đúng.
(10’) HĐTP 2:Để nắm vững về
mệnh đề, mệnh đề chứa biến
và tính đúng sai của mỗi mệnh
đề, các em chia lớp thành 6
nhóm theo quy định để trao
đổi và trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm sau:
Chiếu Slide 2.
-Mời đại diện nhóm 1 giải

thích?
-Mời HS nhóm 2 nhận xét về
giải thích của bạn?
GV: Nêu kết quả đúng bằng
cách chiếu Slide 3:
Nội dung:
1.a)Là mệnh đề; b)Là mđ chứa
biến; c)là mệnh đề chứa biến;
d) Là mệnh đề.
2.a)”1794 chia hết cho 3” là
mệnh đề đúng; mệnh đề phủ
định là:”1794 không chia hết
cho 3”;

HS trao đổi để đưa ra câu
hỏi theo từng
nhóm  các nhóm khác
nhận xét lời giải .

Slide 2:
Câu 1: Trong các câu sau, câu
nào là mệnh đề, câu nào là
mệnh đề chứa biến?
a)3 + 2=5; b) 4+x = 3;
c)x +y >1; d)2 - 5 <0.
Câu 2: Xét tính đúng sai của
mỗi mệnh đề sau và phát biểu
mệnh đề phủ định của nó.
a)1794 chia hết cho 3;
b) 2 là một số hữu tỉ;

c)   3,15;
d) 125  0.

b)” 2 là một số hữu tỉ” là
mệnh đề sai; mệnh đề phủ
định:
” 2 không là một số hữu tỉ” ;
c)”   3,15" là mệnh đề đúng;
mệnh đề phủ định
là:”   3,15" .
d)” 125  0 ”là mệnh đề sai;
mệnh đề phủ định
là:” 125  0 ”.
HĐ2: Luyện tập và củng cố
kiến thức.
-Các dạng bài tập cần quan
tâm?
(10’) HĐTP1: (Bài tập về mệnh đề
kéo theo và mệnh đề đảo)
Chiếu Slide 4: Yêu cầu các

GV: Nguyễn Thanh Tùng

HS: Thảo luận theo

II.Bài tập:
Slide 4:
Cho các mệnh đề kéo theo:
-Nếu a và b cùng chia hết cho c
thì a + b chia hết cho c (a, b, c là

những số nguyên).
-Các số nguyên có tận cùng

Đại số 10-Trang 11


Trường THPT Vinh Lộc

(2’)

nhóm thảo luận vào báo cáo.
Mời HS đại diện nhóm 3 nêu
kết quả.
Mời HS nhóm 4 nhận xét về
lời giải cảu bạn.
GV ghi lời giải, chính xác hóa.
Chiếu Slide 5,6 -lời giải.
Nội dung:
a)Nếu a+b chia hết cho c thì a
và b chia hết cho c.
Các số chia hết cho 5 đều có
tận cùng bằng 0.
Tam giác có hai đường trung
tuyến bằng nhau là tam giác
cân.
Hai tam giác có diện tích bằng
nhau thì bằng nhau.
b)-Điều kiện đủ để a +b chia
hết cho c là a và b chia hết cho
c.

-Điều kiện đủ để một số chia
hết cho 5 là số đocs tận cùng
bằng 0.
-Điều kiện đủ để một tam giác
có hai đường trung tuyến bằng
nhau là tam giác đó cân.
-Điều kiện đủ để hai tam giác
có diện tích bằng nhau là
chúng bằng nhau.
*-Điều kiện cần để a và b chia
hết cho c là a + b chia hết cho
c.
-Điều kiện cần để một số có
tận cùng bằng 0 là số đó chia
hết cho 5.
-Điều kiện cần để một tam
giác là tam giác cân là hai
đường trung tuyến của nó bằng
nhau.
Điều kiện cần để hai tam giác
bằng nhau là chúng có diện
tích bằng nhau.
HĐTP 2: (Bài tập về sử dụng
khái niệm “điều kiện cần và

GV: Nguyễn Thanh Tùng

nhóm và cử đại diện báo
cáo kết quả.


-HS theo dõi bảng và
nhận xét, ghi chép sửa
sai.

HS chú ý theo dõi và ghi
chép.

bằng 0 đều chia hết cho 5.
-Tam giác cân có hai trung
tuyến bằng nhau.
-Hai tam giác bằng nhau có diện
tích bằng nhau.
a)Hãy phát biểu mệnh đề đảo
của mỗi mệnh đề trên.
b)Phát biểu mệnh đề trên, bằng
cách sử dụng khái niệm”điều
kiện cần”, “điều kiện đủ”.

Slide 7:
Nội dung:(Bài tập 5 SGK trang
10).
Slide 8:
Nội dung:

Đại số 10-Trang 12


Trường THPT Vinh Lộc
đủ”)
Tương tự ta phát biểu mệnh đề

bằng cách sử dụng khái
niệm”điều kiện cần và đủ”.
-Hướng dẫn và nêu nhanh lời
giải bài tập 4.
(6’) HĐTP 3(Bài tập về kí hiệu
,  )
Chiếu Slide 7 - bài tập 5 và
yêu cầu các nhóm thảo luận
và báo cáo. GV ghi lời giải
từng nhóm trên bảng, cho HS
sửa và chiếu Slide 8 - lời giải
chính xác.
GV: Ngược lại với bài tập 6 là
bài tập 6 (yêu cầu HS xem
SGK)
GV hướng dẫn giải câu 6a, b
và yêu cầu HS về nhà làm
tương tự đối với câu 6c, d.
(10’) HĐTP 4 (Bài tập về lập mệnh
đề phủ định của một mệnh
đề và xét tính đúng sai cảu
mệnh đề đó)
Chiếu Slide 9 - bài tập 7(SGK
trang 10). Yêu cầu các nhóm
thảo luận và cử đại diện báo
cáo kết quả.
GV: Ghi kết quả của các nhóm
trên bảng và cho nhận xét.
GV chiếu Slide 10 về lời giải
đúng.


a)x   : x.1  x;
b)x   : x  x  0;
c)x   : x  ( x )  0.

HS thảo luận theo nhóm
và cử đại diện báo cáo.
HS theo dõi bảng và
nhận xét, ghi chép sửa
chữa.

Slide 9: Nội dung Bài tập 7
SGK trang 10.
Slide 10:
Nội dung:
7.a) n   :n không chia hết
cho n. Mệnh đề này đúng, đó là
số 0.
b) x   : x 2  2. Mệnh đề này
đúng.
c) x   : x  x  1. Mệnh đề
này sai.
d) x   : 3 x  x 2  1. Mệnh đề
này sai, vì phương trình x23x+1=0 có nghiệm.

HĐ 3(4’)
*Củng cố toàn bài và hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải.
-Làm các bài tập đã hướng dẫn và gợi ý.
-Đọc và soạn trước bài mới: Tập hợp.

-----------------o0o-----------------

GV: Nguyễn Thanh Tùng

Đại số 10-Trang 13


Trường THPT Vinh Lộc

Tiết 4: Bài 2. TẬP HỢP
I.Mục tiệu:
Qua bài học HS cần:
1.Về kiến thức: Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
2.Về kỹ năng:
-Sử dụng đúng các ký hiệu ,, , , .
-biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉi ra tính chất đặc trưng của
các phần tử của tập hợp đó.
Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.
3.Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác,
biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:

*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm (khoảng 2 – 3’)

GV: Nguyễn Thanh Tùng


Đại số 10-Trang 14


Trường THPT Vinh Lộc
*Bài mới:
Hoạt động của GV
HĐ1: (khái niệm tập hợp)
HĐTP1(7’ ): (Hình thành khái
niệm tập hợp và phần tử của tập
hợp)
GV: Ở lớp 6 các em đã được học
về tập hợp và các ký hiệu. Để
nhớ lại kiến thức mà các em đã
học, hãy xem nội dung HĐ1
trong SGK và giải các câu đó
theo yêu cầu đề ra.
Gọi một HS lên bảng trình bày
lời giải.
Gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần).
GV nêu lời giải đúng.
Các em biết rằng tập hợp (còn
gọi là tập) là một khái niệm cơ
bản của toán học không định
nghĩa.
-Ở lớp 6 ta đã biết, nếu ta cho
trước một tập A. Để chỉ a là một
phần tử của tập A, ta viết: a  A ,
a không thuộc tập A, ta viết:

a  A (GV nêu cách đọc và ghi
lên bảng)
HĐTP2( 9’): (Cách xác định
tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội dung
HĐ2 trong SGK và suy nghĩ trả
lời.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần) và cho điểm.
GV nêu cách xác định tập hợp
và lấy ví dụ minh họa.
-Như đã biết để biểu diễn một
tập hợp ta thường biễu diễn bằng
hai cách:
+Liệt kê các phần tử ;
+Chỉ ra tính chất đặc trưng cho
các phần tử của tập hợp đó.
Để biểu diễn một tập hợp như đã
GV: Nguyễn Thanh Tùng

Hoạt động của HS

HS chú ý theo dõi nội dung câu
hỏi của HĐ1 và suy nghĩ trả lời.
HS suy nghĩ và cho kết quả:

a)3  Z.;

b) 2   .


Nội dung

I. Tập hợp và phần tử:
Tập hợp là một khái niệm cơ
bản của toán học, không định
nghĩa.
a là một phần tử của tập hợp
A, ta viết: a  A
a là một phần tử không thuộc
tập hợp A , ta viết: a  A .

HS nhận xét và bổ sung, sửa
chữa, ghi chép.
HS chú ý theo dõi trên bảng…

HS xem nội dung HĐ2 trong
SGK và suy nghĩ trả lời…
HS nhận xét, bổ sung và sửa
chữa, ghi chép.

HS chú ý theo dõi...

Đại số 10-Trang 15


Trường THPT Vinh Lộc
biết là dùng 2 dấu móc nhọn




Để củng cố khắc sâu GV yêu
cầu các em HS xem nội dung
HĐ3 trong SGK và suy nghĩ trả
lời.
(HĐ 3 đã cho tập hợp B dưới
dạng chỉ ra tính chất đặc trưng
của các phần tử của tập hợp B).
GV gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần)
Ngoài các cách xác định tập hợp
trên ta còn biểu diễn tập hợp
bằng cách sử dụng biểu đồ Ven
(GV lấy ví dụ minh họa)
HĐTP 3(5’):(Tập hợp rỗng)
GV đưa ra câu hỏi: Thế nào là
tập hợp rỗng? (vì học sinh đã
được học ở lớp 6)
GV cho HS xem nội dung HĐ4
trong SGK và suy nghĩ trả lời.
GV gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần)
Vậy với phương trình x2+x+1 =0
vô nghiệm Tập A không có
phần tử nào  Một tập hợp
không có phần tử nào được gọi
là tập hợp rỗng, ký hiệu: 
Vậy một tập hợp như thế nào thì
không là tập hợp rỗng?
GV viết ký hiệu vắn tắt lên bảng.
HĐ 2: (Tập hợp con)

HĐTP1(10’): (Củng cố lại kiến
thức tập hợp con)
GV cho HS xem nội dung HĐ5
trong SGK và suy nghĩ trả lời.
GV nêu khái niệm tập hợp con
của một tập hợp và viết tóm tắt
lên bảng.

HS xem nội dung HĐ3 trong
SGK và suy nghĩ trả lời…

Ví dụ: Tập hợp A gồm các
số tự nhiên nhỏ hơn 5.
Biểu diễn bằng biểu đồ Ven:
HS chú ý theo dõi trên bảng…
A
.1

.2

.3
.4

HS suy nghĩ và trả lời…
Tập hợp rỗng là tập hợp không
có phần tử nào.
HS xem nội dung HĐ4 trong
SGK và suy nghĩ trả lời:
Tập hợp A đã cho là một tập hợp
rông, vì phương trình x2 + x +1

=0 vô nghiệm.

HS xem nội dung HĐ 5 trong
SGK và suy nghĩ trả lời …
HS chú ý theo dõi trên bảng…

*Tập hợp rỗng: (xem SGK)

III.Tập hợp con:
A
.a .b
B
.x
.c
.y
.z
Các phần tử của tập hợp B đều
thuộc tập hợp A thì tập B là tập
con của tập A.

GV: Nguyễn Thanh Tùng

Đại số 10-Trang 16


Trường THPT Vinh Lộc
Tập B con tập A. ký
hiệu: B  A (đọc là A chứa B)
Hay A  B (đọc là A bao hàm
B)

( x  B  x  A)  B  A
M
GV Nhìn vào hình vẽ hãy cho
biết tập M có là tập con của tập
N không? Vì sao?
GV giải thích và ghi ký hiệu lên
bảng.
Từ khái niệm tập hợp con ta có
các tính chất sau đây (GV yêu
cầu HS xem tính chất ở SGK)

HĐ3: (Hai tập hợp bằng nhau)
HĐTP (7’): (Hình thành khái
niệm hai tập hợp bằng nhau)
GV yêu cầu HS xem nội dung
HĐ6 trong SGK và suy nghĩ
trình bày lời giải.

Ta nói, hai tập hợp A và B trong
HĐ 6 bằng nhau. Vậy thế nào là
hai tập hợp bằng nhau?
GV nêu khái niệm hai tập hợp
bằng nhau.

HS suy nghĩ và trả lời …
Tập M không là tập con của tập
N, vì mọi phần tử của tập M
không nằm trong tập N.

HS chú ý theo dõi trên bảng …


HS suy nghĩ và trình bày lời
giải.
a) A  B vì mọi phần tử thuộc A
cũng thuộc B;
b) B  A vì mọi phần tử thuộc B
cũng thuộc A.
HS suy nghĩ và trả lời…

N
.a
.x

.c .t
.d .v

Tập M không là tập con của N ta
viết: M  N (đọc là M không
chứa trong N)
( x  M  x  N)  M  N
*Các tính chất: (xem SGK)
IV. Tập hợp bằng nhau:
Nếu tập A  B và B  A thì ta
nói tập A bằng tập B và viết:
A=B.
A=B   x  A  x  B 

HS chú ý theo dõi…

HĐ4(5’)

*Củng cố (Hướng dẫn giải các bài tập 1, 2 và 3 trong SGK)
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem và học lý thuyết theo SGK.
Làm lại các bài tập 1, 2 và 3 SGK trang 13;
-Soạn trước bài: Các phép toán tập hợp.
-----------------o0o-----------------

Tiết 5. Bài 3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP.
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
1)Về kiến thức:
GV: Nguyễn Thanh Tùng

Đại số 10-Trang 17


Trường THPT Vinh Lộc
-Hiểu được các phép toán giao cảu hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con.
2)Về kỹ năng:
Sử dụng đúng các ký hiệu: A  B, A  B, A \ B, CE A,...
Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp,
phần bù của một tập con.
Biết dùng biểu đồ Ven để biễu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp.
3.Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác,
biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.

IV.Tiến trình bài học:

*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm (khoảng 2 – 3’)
*Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài tập 3 trong SGK trang 13.
*Bài mới:
Hoạt động của GV
HĐ1: (Hình thành phép
toán giao của hai tập hợp)
HĐTP1( ):(Bài tập để hình
thành phép toán giao của hai
tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội
dung HĐ1 trong SGK (hoặc
phát phiếu HT có nội dung
tương tự) và thảo luận suy
nghĩ, trả lời.
GV gọi HS nhóm 1 trình bày
GV: Nguyễn Thanh Tùng

Hoạt động của HS

HS xem nội dung HĐ1 trong SGK và
thảo luận suy nghĩ trình bày lời giải …
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi
chép.

Nội dung
I.Giao của hai tập hợp:
Tập hợp C gồm các phần tử

vừa thuộc A, vừa thuộc B
được gọi là giao của A và
B.
Ký hiệu C = A  B(phần tô
đậm ở hình vẽ)
A

B
A B

Đại số 10-Trang 18


Trường THPT Vinh Lộc
lời giải và gọi HS các nhóm
khác nhận xét, bổ sung (nếu
cần).
HĐTP2( ): (Khái niệm hiệu
của hai tập hợp)
GV vẽ hình và nêu khái
niệm hiệu của hai tập hợp và
ghi ký vắng tắt lên bảng
GV lấy ví dụ minh họa và
yêu cầu HS suy nghĩ trả
lời…
HĐ2: (Phép toán hợp của
hai tập hợp)
HĐTP1( ): (Hoạt động
hình thành khái niệm phép
toán hợp của hai tập hợp)

GV yêu cầu HS xem nội
dung HĐ 2 trong SGK và
suy nghĩ trả lời.
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ
trình bày lời giải.
GV nhận xét và bổ sung (nếu
cần)
HĐTP2( ): (Khái niệm phép
toán hợp của hai tập hợp)
Dựa và HĐ trên rút ra được
hợp của hai tập hợp là gồm
tất cả các phần tử chung và
riêng của hai tập hợp.
GV nêu khái niệm và viết
tóm tắt lên bảng.
HĐ3: (Hiệu và phần bù của
hai tập hợp:
HĐTP1( ): (Hoạt động
hình thành khái niệm hiệu
của hai tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội
dung HĐ 3 trong SGK, thảo
luận theo nhóm đã phân
công và cử đại diện báo cáo.
Gọi HS nhận xét nếu cần
(nếu cần)
Vậy tập hợp C các HS giỏi
của lớp 10E không thuộc tổ
GV: Nguyễn Thanh Tùng


HS chú ý theo dõi trên bảng…

HS suy nghĩ và trìnhbày lời giải…

A  B   x / x  A vµ x  B
x  A
xAB  
x  B
Ví dụ: Cho hai tập hợp:
A   x   / x  5 vµ

B=  x   / 1  x  3
Tìm tập hợp A  B ?
II.Hợp của hai tập hợp:

A

B

HS xem nội dung HĐ 2 trong SGK và suy
nghĩ trả lời.

Chú ý theo dõi trên bảng…

AB
Tập hợp C gồm các phần
tử thuộc A hoặc thuộc B
được gọi là hợp của A và
B.
Ký hiệu: C = A  B


A  B   x x  A hoÆc x  B

*Chú ý:
Nếu A  B  A  B  B .
III.Hiệu và phần bù của
hai tập hợp:

HS xem nội dung HĐ3 trong SGK và
thảo luận tìm lời giải.

HS nhận xét, bổ sung và ghi chép, sửa
chữa.
HS chú ý theo dõi trên bảng…

A\B
Tập hợp C gồm các phầntử
thuộc A nhưng không thuộc
B gọi là hiệu của A và B.
Đại số 10-Trang 19


Trường THPT Vinh Lộc
1 là:
Minh, B, C ng, Hoa, Lan
Tập hợp C như trên được gọi
là hiệu của A và B.
Vậy thế nào là hiệu của hai
tập hợp A và B?
-Thông qua ví dụ trên ta

thấy, tập C gồm các phần tử
thuộc A nhưng không thuộc
BKhái niệm hiệu của hai
tập hợp A và B.
(GV nêu khái niệm và vẽ
hình viết tóm tắt lên bảng)
HĐ4: (Giải các bài tập
trong SGK)
HĐTP1( ): (Bài tập về xác
định tập giao, hợp, hiệu của
hai tập hợp)
GV nêu đề bài tập 1 SGK
trang 15 sau đó cho HS thảo
luận tìm lời giải và gọi HS
đại diện trình bày lời giải.
GV nhận xét, bổ sung (nếu
cần).
GV nêu lời giải đúng.

Ký hiệu: C = A\B

A \ B   x x  A vµ x  B


HS suy nghĩ và trả lời…
Hiệu của hai tập hợp A và B là gồm tất cả
các phần tử thuộc A nhưng không thuộc
B.

x  A

xA \ B  
x  B
*Khi B  A thì A\B gọi là
phần bù của B trong A, ký
hiệu: CAB
(Hình vẽ ở SGK)

HS chú ý theo dõi trên bảng…

HS xem nội dung bài tập 1 và thảo luận
tìm lời giải…
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi
chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
A  C, O, H , I , T, N, E ;

B  C, O, N, G , M , A, I , S, T, Y , E, K
A  B  C, O, I , T, N, E ;
A  B  C, O, H , I , T, N, E, G , M , A, S, Y , K ;
A \ B   H ; B \ A  G , M , A, S, Y , K .
HĐTP2( ): (Bài tập vẽ các
tập giao, hợp, hiệu của hai
tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội
dung bài tập 2 trong SGK .
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ
hình.
Gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
GV đưa ra hình ảnh đúng.


GV: Nguyễn Thanh Tùng

HS đọc đề và suy nghĩ vẽ hình.
HS nhận xét, bổ sung vả sửa chữa, ghi
chép…
HS chú ý theo dõi trên bảng…

Đại số 10-Trang 20


Trường THPT Vinh Lộc
HĐ 5 ( )
*Củng cố: (Nêu tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập 3 và 4 trong SGK trang 15)
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Xem lại các bài tập đã giải và giải lại các bài tập đã hướng dẫn.
-Đọc và soạn trước bài các tập hợp số.
-----------------o0o-----------------

Tiết 6. Bài 4: CÁC TẬP HỢP SỐ
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
1)Về kiến thức:
Nắm vững khái niệm khoản, đoạn, nửa khoảng.
2)Về kỹ năng:
Tìm được hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên trục số.
3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác,
biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV HS:

GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV
HĐ1: (Các tập hợp số đã
GV: Nguyễn Thanh Tùng

Hoạt động của HS

Nội dung
I. Các tập hợp số thường
Đại số 10-Trang 21


Trường THPT Vinh Lộc
học)
HĐTP( ): (Giúp HS nhớ lại
các tập hợp số đã học)
GV nêu các câu hỏi để HS nhớ
và nhắc lại được các tập hợp
HS suy nghĩ và trả lời…
số đã học: , Z , ,  .
-Tập hợp số tự nhiên là gồm
các số 0; 1; 2; 3; …., ký hiệu:
-Hãy nêu các tập hợp số đã


học?
Tập hợp các số nguyên gồm các
-Tập hợp số tự nhiên? Ký
sô …; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; …
hiệu?
-Tập hợp số nguyên? Ký hiệu? Ký hiệu: Z
-Tập hợp số hữu tỷ? Ký hiệu? -Tập hợp các số hữu tỷ là gồm
tất cả các số có dạng
- Các số hữu tỷ được biểu diễn a víi a, b  Z vµ b  0 và ký
b
dưới dạng số thập phân gì?
hiệu:  . Các số hữu tỷ được

a c
vµ cùng
b d
biểu diễn một số hữu tỉ khi và
chỉ khi nào?
- Tập hợp các số không biểu
được dưới dạng số thập phân
hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn,
tức là các số biểu diễn được
dưới dạng số thập phân vô hạn
không tuần hoàn được gọi là
tập hợp gì? Ký hiệu?
-Tập hợp số thực? Ký hiệu?
-Vẽ biểu đồ minh họa bao hàm
các tập hợp đã cho.
GV nhắc lại các tập hợp và ký
hiệu của các tập hợp.

HĐ2(Các tập hợp con
thường gặp)
HĐTP( ): (Các khoảng,
đoạn, nửa khoảng và hình
biểu diễn các đoạn, khoảng,
nửa khoảng trên trục số)
GV nêu các tập con của tập
hợp các số thực: đoạn khoảng,
nửa khoảng.
- Nếu hai phân số

GV: Nguyễn Thanh Tùng

biễu diễn dưới dạng số thập
phân hữu hạn hoặc thập phân
vô hạn tuần hoàn.
a c
-Hai phân số vµ cùng biễu
b d
diễn một số hữu tỉ khi và chỉ
khi ad = b.c.
Tập hợp các số biễu diễn dưới
dạng số thập phân vô hạn
không tuần hoàn được gọi là
tập hợp các số vô tỷ, ký hiệu I.

gặp.
1)Tập hợp các số tự nhiên 
  0;1;2;3;...


*  1;2;3;...
2)Tập hợp các số nguyên Z

Z  ...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...
Tập hợp Z gồm các số tự nhiên
và các số nguyên âm.
3)Tập hợp các số hữu tỉ  :

a

   a, b  Z vµ b  0 
b

4)Tập hợp các số thực  :
  I
*Ta có bao hàm thức:
  Z   

-Tập hợp số thực là gồm tất cả
các số hữu tỷ và vô tỷ, ký hiệu:
.
  Z   

II. Các tập hợp con thường
dùng của  :
(Xem SGK)

HS chú ý theo dõi trên bảng và
ghi chép…


Đại số 10-Trang 22


Trường THPT Vinh Lộc
(GV nêu và biểu diễn các tập
con đó trên trục số)
HĐ3( Các bài tập về giao,
hợp, hiệu của các khoảng,
đoạn, nửa khoảng )
HĐTP1( ): (Bài tập về hợp
của các đoạn, khoảng, nửa
khoảng và biểu diễn trên trục
số)
GV yêu cầu HS xem nội dung
bài tập 1 trong SGK và cho HS
thảo luận tìm lời giải. GV gọi
4 HS đại diện 4 nhóm lên bảng
trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần).
GV nêu lời giải chính xác.

HS xem nội dung bài tập 1 và
thảo luận, suy nghĩ trình bày lời
giải…
HS nhận xét, bổ sung và ghi
chép sửa chữa.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
a) [-3; 4];
b) [-1; 2];

c) (-2; +∞);
d) [-1; 2).
Vậy hình biểu diển trên trục
số…

HĐTP 2( ): (Bài tập về giao
các đoạn, khoảng, nửa
khoảng)
GV yêu cầu HS xem nội dung HS xem nội dung bài tập 2 a) c)
bài tập 2 trong SGK và cho HS và thảo luận, suy nghĩ trình bày
thảo luận tìm lời giải. GV gọi
lời giải…
HS đại diện nhóm 5 và 6 lên
HS nhận xét, bổ sung và ghi
bảng trình bày lời giải bài tập
chép sửa chữa.
a) c).
HS trao đổi và rút ra kết quả:
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
a)[-1; 3];
(nếu cần).
c)  .
GV nêu lời giải chính xác.
HĐTP 2( ): (Bài tập về hiệu
của các đoạn, khoảng, nửa
khoảng)
GV yêu cầu HS xem nội dung HS chú ý theo dõi trên bảng và
bài tập 3 trong SGK .
ghi chép, sửa chữa.
GV hướng dẫn và trình bày lời

giải bài tập 3a) và 3c) và yêu
cầu HS về nhà làm các bài tập
còn lại.
HĐ4( )
*Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
GV: Nguyễn Thanh Tùng

*Bài tập:
1)Xác định các tập hợp sau và biểu
diễn chúg trên trục số:
a)[-3; 1)  (0; 4];
b)(0; 2]  [-1; 1);
c)(-2; 15)  (3;+∞);
4

d)  1;    1;2  .
3


Bài tập 2: (SGK trang 18)

Đại số 10-Trang 23


Trường THPT Vinh Lộc
-Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
-Xem lại lời giải của các bài tập đã giải và làm thêm các bài tập còn lại trong SGK.
-Soạn và làm trước phần bài tập bài : Số gần đúng sai số.
-----------------o0o-----------------


Tiết 7:

SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ

I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1)Về kiến thức: Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng , ý nghĩa của số gần đúng. Nắm được
thế nào là sai số tuyệt đối, thế nào là sai số tương đối, độ chính xác của số gần đúng.
2)Về kĩ năng : Biết tính các sai số, biết cách quy tròn.
3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác,
biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị :
Hs : Nghiên cứu bài trước soạn các hoạt động, bảng phụ để làm nhóm
Gv: Đèn chiếu, bảng phụ, thước dây.
III.Phương pháp:
Thực tiễn, gợi mở, phát vấn , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định
2.Bài mới:
Gọi học sinh lên đo chiều dài cái bảng, có thước dây 5mét

GV: Nguyễn Thanh Tùng

Đại số 10-Trang 24


Trường THPT Vinh Lộc
Sau khi đo gọi học sinh đọc kết quả.............Và các kết quả đó là giá trị gần đúng của chiều dài cái
bảng. Do vậy tiết này chúng ta nghiên cứu số gần đúng và sai số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

Hoạt động 1( ):
Các em xem nội dung ví dụ 1
trong SGK , có nhận xét gì về
kết quả trên.
GV phân tích và nêu cáchtính
diện tích của Nam và Minh.
GV yêu cầu HS xem nội dung
HĐ 1 trong SGK
Có nhận xét gì về các số liệu
nói trên ?
Hoạt động 2( ):
Trong quá trình tính toán và đo
đạc thường khi ta được kết quả
gần đúng. Sự chênh lệch giữa
số gần đúng và số đúng dẫn đến
khái niệm sai số.
Trong sai số ta có sai số tuyệt
đối và sai số tương đối.
Gọi HS đọc đ/n sai số tuyệt đối.
Trên thực tế, nhiều khi ta không
biết a nên không thể tính được
chính xác  a , mà ta có thể

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS xem nội dung và lời giải ví dụ 1
trong SGK
HS tập trung lắng nghe…

II.Sai số tuyệt đối và sai
số tương đối


Các số liệu nói trên là những số gần
đúng.

a = a  a
d>0

Vd1: a = 2
a = 1,41

a = a  a
=

a  d  a = a  d
d: độ chính xác của số
gần đúng.

Gv treo bảng phụ và kết luận

a với a ?
Ta quy ước a = a  d
Số d như thế nào để độ lệch của
a và a càng ít ?
Khi đó ta gọi số d là độ chính
xác của số gần đúng.
GV: Nguyễn Thanh Tùng

2  1, 41 

0,01


đúng a = 1,41. Tìm  a ?

0,01
Điều đó có kết luận gì ?
Nếu  a  d thì có nhận xét gì

a  d

HS: Đọc đ/n sai số tuyệt đối ở SGK

một số dương d nào đó.
Vd1: a = 2 ; giả sử giá trị gần

2  1, 41 

1.Sai số tuyệt đối
a giá trị đúng
a giá trị gần đúng
 a Sai số tuyệt đối
Khi đó:

đánh giá  a không vượt quá

a = a  a =

NỘI DUNG
I.Số gần đúng

Sai số tuyệt đối của 1,41 không vượt

quá 0,01.
Hs: a - d  a  a + 1
Hs: d càng nhỏ thì độ lệch giá a và
a càng ít.

HS suy nghĩ và trả lời…

Đại số 10-Trang 25


×