Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Tiếng Anh 6 Unit 1: Greetings

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.77 KB, 3 trang )

English 6
Unit 1: GREETINGS
(Những lời chào hỏi)
A. HELLO (Xin chào)
1. Personal pronouns (đại từ chỉ ngơi)
Đại từ chỉ ngôi dùng để xưng hô khi giao tiếp, gồm có 3 ngôi và 8 đại từ.
Ngôi (persons)
Ngôi thứ I (1st perso
Ngôi thứ II (2

nd

Số ít (singular)
)

Số nhiều (plural)
We : chúng tôi, chúng

I
: tôi
You : bạn

ta
You : các bạn

person)
Ngôi thứ III (3d
person)

He


: anh ấy

She

: chị ấy

It

: nó

They : họ, chúng nó

2. The present simple tense of tobe (động từ tobe ở thì hiện tại đơn)-thể xác định
(affirmative form)
Dạng rút gọn
I am

-> I’m

You are

-> You’re

He is

-> He’s

She is

-> She’s


It is

-> It’s

We are

-> We’re

They are

-> they’re

3. Tự giới thiệu tên

 Để tự giới thiệu tên mình, ta có 2 cách:
Cách 1 : I am + tên


1. I am Minh (Mình là Minh)
Cách 2: My name is + tên
2. My name’s Loan (Tên của tôi là Loan)
4. Hỏi thăm sức khoẻ:
 Để hỏi thăm sức khoẻ của người nào đó, ta dùng mẫu câu có dạng:
How + be (is/are) + subject?
(How + động từ tobe + chủ ngữ)
3. How are you? (Bạn khoẻ không)
4. I’m fine, thank you (Tôi khoẻ, cảm ơn bạn)
5. Fine, thanks (Khỏe, cảm ơn)
6. How is she? (Chị ấy có khoẻ không?

7. She’s fine. (Chị ấy khoẻ.)
Lưu ý: Để hỏi lại người khác, ta có thể dùng dạng câu hỏi ngắn:
8. And you? (Còn bạn thì sao?)
B. GOOD MORNING (Xin chào)
1. Greetings (chào hỏi)


Hello, Hi là hai cách chào thân mật (Hi là cách chào thân mật hơn) thường dùng giữa
bạn bè thân, cùng lứa tuổi hoặc với người nhỏ tuổi hơn.



Good morning, Good afternoon, Good evening là ba cách chào trịnh trọng, lịch sự,
thể hiện sự tôn trọng người đối diện

2. Ôn lại cách hỏi thăm sức khoẻ ở phần A (Hello)
9. How are you (Bạn có khoẻ không) (you ở ngôi thứ 2 số ít)
10. I’m fine, thank you (Tôi khoẻ, cảm ơn bạn)
11. How are you? (Các bạn có khoẻ không) (you ở ngôi thứ 2 số nhiều)
12. We’re fine, thanks (Chúng tôi khoẻ, cảm ơn)
C. HOW OLD ARE YOU? (Bạn bao nhiêu tuổi?)


1. Hỏi và trả lời về tuổi
 Muốn hỏi tuổi, ta dùng mẫu câu có dạng:
How old + is/are + subject?
13. How old are you? (Bạn bao nhiểu tuổi)
14. How old is she? (Chị ấy bao nhiêu tuổi)
 Để trả lời về tuổi, ta dùng mẫu câu có dạng:
Subject +am/is/are + số tuổi ( + years old)

15. How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
16. I am twelve years old (Tôi 12 tuổi)
17. How old is he? (Anh ấy bao nhiêu tuổi)
18. He is nineteen years old (Anh ấy 19 tuổi)
19. How old are they? (Họ bao nhiêu tuổi?)
20. They are twenty (years old) (Họ 20 tuổi)
2. this (đây) đại từ chỉ định (demonstrative pronoun) this có thể được dùng để giới
thiệu tên một người hay chỉ tên một vật ở gần.
This is + tên người / vật
21. This is Hoa (Đây là Hoa)
22. This is Mr. Hung (Đây là ông Hưng)
23. This is a book (Đây là một quyển sách)
___________________________________



×