Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án môn tiếng việt lớp 5 tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.72 KB, 18 trang )

Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Tuần 11
Môn: Tập đọc
Tiết: 21

Thứ

ngày

tháng

năm 201

Chuyện một khu vờn nhỏ

I. Mục tiêu:
1. Đọc:
- Đọc đúng các tiếng, từ : rủ rỉ, leo trèo, xoè ra, lá nâu, săm soi, líu ríu
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọngk các từ ngữ gợi tả.
2. Hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: săm soi, cầu viện,
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quí thiên nhiên của 2 ông cháu. Có ý thức làm đẹp môi trờng sống trong gia đình và xung quanh.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ trang 102 SGK- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. GV giới thiệu chủ điểm: ( 3 phút )
+ Chủ điểm hôm nay chúng ta học có
tên là gì? + Tên chủ điểm nói lên điều gì?


+ Hãy mô tả bức tranh minh hoạ cho
chủ điểm?
2. Bài mới: ( 35 phút )
a. Giới thiệu bài: ( 1 p )
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV giới thiệu và ghi đầu bài:
b. HD đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: ( 10 p )
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài.
( lần 1 ). GV ghi bảng các từ khó đọc, yêu
cầu HS luyện đọc các từ đó.
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng em: lá dày, ngọ nguậy, líu ríu,..
- Gọi tiếp 3 HS đọc lợt 2. Hỏi các em về
nghĩa của các từ : săm soi, cầu viện, ban
công.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 nhóm đọc bài.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng đọc nhẹ
nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng
ở những từ ngữ gợi tả.Giọng đọc thể hiện
rõ tính cách của ông và cháu.
* Tìm hiểu bài: ( 10 p )
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 của bài.

- Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh
- Nhiệm vụ của chúng ta là bảo vệ MT.

- 1 HS mô tả.

- Cảnh ba ông cháu đang trò chuyện trên
một ban công có nhiều cây xanh.
- HS lắng nghe, ghi đàu bài cùng GV.
- 1 HS đọc to toàn bài.
- Từng cặp 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn nh
trong SGK.
- HS luyện đọc từ khó.
- 1 HS đọc phần chú giải. 3 HS nêu nghĩa
3 từ GV nêu.
- HS luyện đọc theo cặp, đọc nối tiếp từng
đoạn của bài ( 2 vòng )
- 1 HS đọc to trớc lớp.
- HS lắng nghe.

- Cả lớp đọc thầm theo yêu cầu của GV và
trả lời câu hỏi.
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

- Hỏi: + Bé Thu thích ra ban công để làm
gì?
+ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu
có đặc điểm gì nổi bật?
GV ghi bảng những từ ngữ miêu tả đặc
điểm các loài hoa.
+ Tại sao bé Thu cha vui?

- Gọi 1 HS đọc to đoạn còn lại của bài.
+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công,
Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+ Em hiểu Đất lành chim đậu là thế
nào?
GV giảng thêm về từ đất lành chim đậu
+ Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé
Thu?
+ Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Hãy nêu nội dung chính của bài?
Kết luận: Thiên nhiên mang lại rất nhiều
ích lợi cho con ngời....
* Đọc diễn cảm: ( 14 p )
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn. Yêu cầu
HS theo dõi tìm cách đọc hay.
- ở 2 đoạn đầu của bài, ta thấy khu vờn nhà
bé Thu có nhiều loài cây đẹp. Khi đọc ta
cần đọc nh thế nào?
- Gọi 2 HS đọc 2 đoạn đầu. YC các HS
khác nhận xét.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn 3:
+ Treo bảng phụ chép sẵn đoạn 3.
+ GV đọc mẫu.
+ Để đọc hay đoạn này ta cần đọc với
giọng nh thể nào?
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm từng HS
- Tổ chức cho HS đọc theo vai.
- Nhận xét, khen HS đọc đúng lời n/v

3. Củng cố- dặn dò:( 2 phút )
- Gọi HS nhắc lại nội dung của bài.
- NX tiết học. có ý thức làm cho MT sạch

+ ngắm nhìn cây cối, nghe ông giảng về
từng loại cây.
+ HS dựa vào SGK để nêu.
+ Vì bạn Hằng ở nhà dới bảo ban công nhà
Thu cha phải là vờn.
+ Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công
nhà mình là vờn.
+ Nơi tốt lành, thanh bình sẽ có chim về
đậu, sẽ có con ngời đến sinh sống, làm ăn.
+ Hai ông cháu Thu rất yêu thiên nhiên,
chăm sóc cây tỉ mỉ.
+ Mỗi ngời hãy yêu quí thiên nhiên, làm
đẹp môi trờng sống xung quanh.
+ 2 HS nêu nội dung của bài, cả lớp ghi vở

- 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài.
- Giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ đúng ,
nhấn giọng từ ngữ tả vẻ đẹp của các loài
cây.
- 2 HS lần lợt đọc.HS lớp NX

- Theo dõi GV đọc
- Chú ý phân biệt giọng của hai nhân vật
ông và cháu.
- 2 HS ngồi cạnh nhau luyện đọc.
- 3 đến 5 HS thi đọc, cả lớp bình chọn bạn

đọc hay nhất.
- 3 HS đọc theo vai.
- 2 HS nhắc lại nội dung của bài.
- HS lắng nghe.

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Thứ
Môn: Chính tả
Tiết: 11

ngày

tháng

năm 201

Luật Bảo vệ Môi trờng

I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, đẹp một đoạn trong luật bảo vệ môi trờng
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu l / n hoặc âm cuối n / ng.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Thẻ chữ ghi các tiếng : lắm- nắm, lấm- nấm, lơng- nơng, lửa- nửa,
- Bút dạ, bảng phụ để làm BT 3.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy

Hoạt động học của trò
1. Giới thiệu : ( 3 phút )
- Nhận xét chung về chữ viết của HS trong
bài kiểm tra giữa kì.
2. Bài mới: ( 35 phút )
a, Giới thiệu bài: Bài chính tả hôm nay các
em cùng nghe viết Điều3, khoản 3 trong
Luật bảo vệ môi trờng và làm bài tập chính
tả.( GV ghi tên đầu bài)
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b)Hớng dẫn HS nghe- viết chính tả:(25p)
* Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi HS đọc đoạn luật trong SGK.
- Hỏi: + Điều 3, khoản 3 trong Luật bảo vệ
môi trờng có nội dung là gì?

- HS lắng nghe.
- Lắng nghe, ghi đầu bài cùng GV

- Lắng nghe, xác định nhiệm vụ của tiết
học.
- 1 HS đọc bài viết trong SGK.
+ Điều 3, khoản 3 trong Luật bảo vệ môi
trờng nói về hoạt động bảo vệ môi trờng,
giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ
môi trờng.

* Hớng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết - HS nêu các từ khó. VD: môi trờng,
phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết

chính tả.
kiệm, thiên nhiên,
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa - HS luyện viết 1 số từ và cả lớp đọc
đồng thanh các từ đó.
tìm đợc.
* Viết chính tả:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả.
- Nhắc các em chú ý cách trình bày điều
luật. Xuống dòng ở tên điều khoản và khái
niệm hoạt động môi trờng đặt trong
ngoặc kép.
- Đọc cho HS viết bài. chú ý nhắc nhở các
em t thế ngồi viết.
* Soát lỗi, chấm bài:
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để
soát lỗi.

- HS đọc thầm.
- Lắng nghe

- HS viết bài theo GV đọc.
- HS soát lỗi theo cặp.

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

- GV chấm một số bài của HS, nhận xét.
c) Hớng dẫn làm bài tập chính tả ( 10p)

Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Tổ chức cho HS làm bài dới dạng trò chơi.
GV hớng dẫn chơi:
+ Mỗi nhóm cử 3 HS tham gia thi. 1 HS đại
diện lên bốc thăm. nếu gắp đúng cặp từ nào,
HS nhóm đó phải tìm từ ngữ có cặp từ đó.
- Tổ chức 8 nhóm HS thi. Mỗi cặp từ 2
nhóm thi.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc lại một số cặp từ ngữ phân
biệt âm đầu l / n trên bảng
- Yêu cầu HS viết vở.
Bài 3a:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS thi tìm từ láy theo nhóm .
- Chia lớp thành 4 nhóm. Các HS trong
nhóm tiếp nối nhau lên bảng, mỗi HS viết 1
từ láy, sau đó về chỗ HS khác lên viết tiếp.
- Tổng kết cuộc thi, đại diện nhóm đọc các
từ vừa tìm đợc, GV cùng cả lớp nhận xét
dúng, sai.

- 1 HS đọc to yêu cầu BT.

- Theo dõi GV hớng dẫn.
- HS tham gia chơi thi tìm từ theo nhóm.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Viết vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.

- Tiếp nối nhau tìm từ.
- Đại diện nhóm đọc các từ láy mà nhóm
mình vừa tìm.
- Viết vào vở một số từ láy

3. Củng cố- dặn dò: ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm đợc và - Lắng nghe, ghi nhớ
chuẩn bị bài sau.

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Thứ
ngày
tháng
Môn: Luyện từ và câu
Tiết: 21

năm 201

Đại từ xng hô

I. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc thế nào là đai từ xng hô.
- Nhận biết đợc đại từ xng hô trong đoạn văn.
- Sử dụng đại từ xng hô thích hợp trong đoạn văn hay trong lời nói hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy- học:

- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra : ( 2 phút)
- Nhận xét bài kiểm tra giữa kì của HS.
2. Bài mới: ( 35 phút )
a. Giới thiệu bài: ( 1 p )
- Đại từ là gì? Đặt câu có đại từ.
- GV giới thiệu về đại từ xng hô, ghi đầu bài.
b. Nhận xét: ( 15 P )
Bài 1:
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập 1.
- GV lần lợt hỏi để HS phân tích ví dụ :
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?

- HS lắng nghe.
- 2 HS nêu ý kiến về đại từ và cho ví dụ.
- Ghi tên đầu bài.

- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp
- Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến trả lời.
+ Đoạn văn có các n/v: Hơ Bia, cơm và
thóc gạo.
+ Các nhân vật làm gì?
+ Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau, thóc
+ Những từ nào đợc in đậm trong đoạn văn? gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng.
+Những từ chị, chúng tôi, ta, các ngơi,
chúng.
+ Những từ đó dùng để làm gì?

+ Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ
Bia, cơm, thóc gạo
+ Những từ nào chỉ ngời nghe?
+ những từ chỉ ngời nghe : chị, các ngơi.
+ Những từ chỉ ngời hay vật đợc nhắc
+ Từ nào chỉ ngời hay vật đợc nhắc tới?
* Kết luận: Những từ in đậm trong đoạn văn tới: chúng.
trên đợc gọi là đại từ xng hô.Đại từ xng hô - Lắng nghe.
dùng để chỉ mình hay ngời khác khi giao
tiếp.
- HS tự trả lời theo ý hiểu.
- Hỏi: Thể nào là đại từ xng hô?
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bài; nhắc HS chú ý lời - Lắng nghe
nói của hai nhân vật : cơm và chị Hơ Bia.
- 1 HS đọc to trớc lớp.
- Gọi HS đọc lời của từng nhân vật.
+ Theo em, cách xng hô của mỗi nhân vật ở - 1 HS trả lời, HS khác bổ sung.
đoạn văn trên thể hiện thái độ của ngời nói
nh thế nào?
- GV nêu kết luận về cách sử dụng từ ngữ thể - lắng nghe
hiện thái độ khi giao tiếp.
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

- 1 HS đọc to.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để hoàn thành - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tìm từ.

bài.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Gọi HS phát biểu, GV ghi lên bảng.
+ Với thầy cô : xng là em, con
+ Với bố mẹ: xng là con.
+ Với anh, chị, em: xng là em, anh (chị)
+ Với bạn bè : xng là tôi, tớ, mình,
- Nhận xét về cách xng hô đúng.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc to phần ghi nhớ.
c. Ghi nhớ: ( 2 p )
Các HS khác đọc thầm để thuộc.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
d. Luyện tập: ( 17 p )
Bài 1:
- Gọi HS đọc YC và Nội dung của BT.
- Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 2.
+ Đọc kĩ đoạn văn.
+ Gạch chân dới các đại từ xng hô.
+ Đọc kĩ lời nhân vật có ĐT xng hô để thấy
thái độ, tình cảm của mỗi n/v.
- Gọi đại diện 2 nhóm phát biểu, GV gạch
chân các ĐT.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và hỏi:
+ Đoạn văn có những n/v nào?
+ Nội dung đoạn văn là gì?

- 1 HS đọc
- 2 HS trao đổi, thảo luận theo định hớng
của GV.


- Tiếp nối nhau phát biểu.

- 2 HS tiếp nối nhau đọc to và trả lời.
+ Có các n/v: Bồ chao, Tu Hú,
+ Bồ Chao hốt hoảng kể cho các bạn
nghe chuyện nó và Tu Hú gặp cái trụ
chống trời
-HS làm bài trên bảng phụ, HS lớp làm
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.Gọi 1 HS làm vở.
trên bảng phụ.
- HS nhận xét bài của bạn.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- 1 HS đọc to trớc lớp.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã điền đầy đủ.
- 1 HS nhắc lại.
3. Củng cố- dặn dò: ( 3 phút )
- Gọi 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- Lắng nghe.
trong bài.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS học thuộc ghi nhớ và biết lựa
chọn sử dụng ĐT chính xác, phù hợp.

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A


Thứ
ngày
Môn: Kể chuyện
Tiết: 11

tháng

năm 201

Ngời đi săn và con nai

I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV, HS kể lại đơc từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện ngời đi săn và con nai.
- Phỏng đoán đợc kết thúc câu chuyện và kể theo hớng mình phỏng đoán.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.
- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ trang 107, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra: ( 5 phút )
- Gọi 2 HS kể về một lần đi thăm cảnh đẹp
ở địa phơng em hoặc ở nơi khác.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét, cho điểm từng em.
2. Bài mới: ( 33 phút)
a. Giới thiệu bài: ( 2p )
- GV gt: Chúng ta đang học chủ điểm Giữ

lấy màu xanh, chủ điểm muốn nói với mọi
ngời hãy biết yêu quý, trân trọng thiên
nhiên. Câu chuyện ngời đi săn và con nai
muốn nói với chúng ta điều gì? Các em
cùng nghe- kể lại câu chuyện.
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm các
yêu cầu trong SGK.
b. Hớng dẫn kể chuyện:
* GVkể chuyện: ( 5 p )
- GV kể lần 1: chậm rãi, thong thả; phân
biệt lời của từng n/v, bộc lộ cảm xúc ở
những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp
của con nai và tâm trạng của ngời đi săn.
GV kể 4 đoạn tơng ứng với 4 tranh minh
hoạ.
- Giải thích: súng kíp là súng trờng loại cũ,
chế tạo theo phơng pháp thủ công.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh.
* Kể trong nhóm: ( 7 p )
- Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm 5
theo hớng dẫn.
+ Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong
nhóm theo tranh.
+ Dự đoán kết thúc của câu chuyện: Ngời đi

- 2 HS kể chuyện.
- Nhận xét.

- HS lắng nghe.


- Quan sát tranh.

- HS theo dõi.

- Lắng nghe, quan sát.
- HS thảo luận nhóm 5 theo hớng dẫn của
GV

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

săn có bắn con nai không? chuyện gì sẽ xảy
ra sau đó?
+ Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình
dự đoán.
- GV giúp đỡ từng nhóm.Nhắc các em kể
bằng lời của mình.
* Kể trớc lớp: ( 19 p )
- Tổ chức cho các nhóm thi kể. GV ghi
nhanh kết thúc câu chuyện theo phỏng đoán
của từng nhóm.
Ví dụ: Thấy con nai đẹp quá, ngời đi săn
ngây ngời ra ngắm. khẩu súng bỗng tuột
khỏi tay, rơi một tiếng khô khốc trên lá
rừng. Con nai giật mình chạy vào trong
khoảng tối sẫm. Ngời đi săn lẳng lặng nhặt
khẩu súng, đeo lên vai, lững thững bớc đi

những bớc nhẹ nhàng. từ đó anh không bao
giờ chạm đến khẩu súng săn đó nữa.
- GV kể tiếp đoạn 5.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS kể xong có thể đặt câu hỏi cho các bạn
về nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
+ Vì sao ngời đi săn không bắn con nai?

- 5 HS trong nhóm thi kể tiếp nối từng
đoạn của truyện ( 2 nhóm kể )

- Lắng nghe.
-3 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS dới lớp trả lời câu hỏi mà bạn đa ra.
+ Vì ngời đi săn thấy con nai đẹp, đáng
yêu.
+ Hãy yêu quí và bảo vệ thiên nhiên, bảo
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều vệ các loài vật quí. Đừng phá huỷ vẻ đẹp
của thiên nhiên.
gì?
- GV nhận xét, cho điểm HS.
- HS nhắc lại ý nghĩa của truyện.
3. Củng cố- dặn dò: ( 2 phút )
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
- Lắng nghe
gì?
- Nhận xét tiết học, khen những HS, nhóm
- ghi nhớ
kể hay.
- Dặn HS về kể lại câu chuyện cho ngời nhà

nghe.
- Chuẩn bị bài sau.

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Thứ
ngày
Môn: Tập đọc
Tiết: 22

tháng

năm 201

Tiếng vọng

I. Mục tiêu:
1. Đọc: - đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: ngon lành, lạnh ngắt, chim non, rung lên, đá,lở..
- Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cụm từ, nhấn giọng các
từ ngữ gợi tả cảm xúc xót thơng, ân hận của tác giả.
2. Hiểu: - Nội dung bài: tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả vì sự vô tâm đã đẻ chú chim
sẻ nhỏ phải chết thê thảm.
- Hiểu đợc tác giả muốn nói: Đừng vô tình trớc những sinh linh bé nhỏ trong thế giới
quanh ta.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ trang 108, SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1.Kiểm tra: ( 4 phút )
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài
chuyện một khu vờn nhỏ và TL câu hỏi:
+ Em thích nhất loài cây nào ngoài ban công
nhà bé Thu? Vì sao?
+ Nêu nội dung chính của bài văn là gì?
2. Bài mới: ( 34 phút )
a. Giới thiệu bài: ( 1 p )
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả
những gì vẽ trong tranh.
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: ( 10 p )
+ HS đọc cá nhân: Gọi 2 HS tiếp nối nhau
đọc 2 đoạn của bài ( 2 lợt )
- GV chú ý sửa lỗi phát âm: nằm, ngon lành,
lạnh ngắt, rung lên,
- Nhắc HS ngắt câu : Đêm ấy/ tôi nằm
trong chăn/ nghe cánh chim đập cửa.
+ HS luyện đọc theo cặp: Yêu cầu 2 HS ngồi
cùng bàn tiếp nối nhau đọc bài 2 lợt.
- Gọi 2 em đọc toàn bài thơ.
- GV mẫu bài thơ. Chú ý: Giọng đọc nhẹ
nhàng, trầm buồn; bộc lộ cảm xúc day dứt,
xót thơng, ân hận. Nhấn giọng những từ ngữ
: chết rồi, ấm áp, giữ chặt, lạnh ngắt, mãi
mãi, rung lên, đá lở,
* Tìm hiểu bài: ( 13 p )

- Tổ chức cho HS hoạt đọng nhóm 4, cùng
đọc thầm bài, trao đổi, trả lời các câu hỏi

- 2 HS lên bảng đọc và trả lời các câu
hỏi.

- Một chú bé với gơng mặt buồn, ngoài
cửa sổ là hình ảnh chú chim chết.
- Mở vở ghi đầu bài cùng GV
- HS đọc bài theo trình tự.
+ HS 1: Con chim sẻ... chẳng ra đời.
+ HS 2: Đêm tôi ... trên ngàn.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- HS đọc toàn bài thành tiếng.
- Theo dõi, lắng nghe.

- Các nhóm đọc thầm bài thơ, trao đổi,
trả lời từng câu hỏi trong SGK.
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

trong SGK.
- GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn
trao đổi, tìm hiểu bài. GV kết luận, bổ sung
câu hỏi.
+ Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh nh
thế nào?

+ Vì sao tác giả lại băn khoăn, day dứt trớc
cái chết của con chim?
- GV giảng: Tác giả ân hận vì một chút ích
kỉ, một chút lời biếng, không muốn mình bị
lạnh mà vô tình đã ngây lên hậu quả là cái
chết của chú chim sẻ. Nhng có lẽ hình ảnh
để lại ấn tợng sâu sắc trong lòng tác giả
không chỉ là cái chết của chim mẹ. Em hãy
tìm hình ảnh khiến tác giả day dứt nhất?
+ Em hãy đặt tên khác cho bài thơ?
+ Bài thơ cho em biết điều gì?
- GV ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm: ( 10 p )
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài. Cả lớp theo
dõi tìm cách đọc hay.
- GV treo bảng phụ có đoạn 1.
- GV đọc mẫu.
+ Hãy nêu những từ cần nhấn giọng?
+ Trong đoạn có câu thơ nào dài, cần ngắt
giọng thế nào?
- GV gạch dới từ ngữ cần nhấn giọng và
cách ngắt câu: Đêm ấy/ tôi nằm trong
chăn/ nghe cánh chim đập cửa.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS lên thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng em.
3. Củng cố- dặn dò: ( 2 phút )
- Tác giả muốn nói với chúng ta điều gì qua
bài thơ?
- Nhận xét giờ học.

- Về nhà cố gắng học thuộc bài thơ và soạn
bài: Mùa thảo quả.

- 1 HS lên điều khiển các bạn trả lời từng
câu hỏi.
+1 HS trả lời
+ Vì tác giả nghe tiếng con chim đập cửa
trong cơn bão, nhng nằm trong chăn ấm
tác giả không muốn mình bị lạnh để ra
mở cửa cho chim sẻ tránh ma.
- Lắng nghe
+ Tác giả day dứt nhất là hình ảnh những
quả trứng không có mẹ ủ ấp. Những quả
trứng đêm đêm lăn vào giấc ngủ của tác
giả nh đá lở trên núi.
+ HS tự đặt tên.( 3 HS nêu)
+ Bài thơ là tâm trạng day dứt, ân hận
của tác giả vì vô tâm dã gây nên cái chết
của chú chim sẻ nhỏ.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, cả
lớp theo dõi, tìm giọng đọc.
- Theo dõi GV đọc và tìm từ cần chú ý
nhấn giọng.

- 2 HS cùng bàn đọc cho nhau nghe.
- 3đến 5 HS thi đọc
- Chúng ta hãy yêu quí thiên nhiên, đừng
vô tình với những sinh linh bé nhỏ quanh
mình. Sự vô tình có thể khiến chúng ta
thành kẻ ác, phải ân hận suốt đời.


Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Thứ
Môn: Tập làm văn
Tiết: 21

ngày

tháng

năm 201

Trả bài văn tả cảnh

I. Mục tiêu:
- HS nhận thức đúng các lỗi về câu, cách dùng từ, lỗi diễn đạt, trình tự miêu tả trong bài
văn của mình và của bạn khi đã đợc chỉ rõ.
- HS tự sửa lỗi của mình trong bài văn.
- HS hiểu đợc cái hay của những đoạn văn, bài văn hay của bạn, có ý thức học hỏi để bài
sau viết hay hơn.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt,cần chữa chung.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1.Nhận xét chung bài làm của HS(18ph)

- Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn và hỏi:
Đề bài yêu cầu gì?
- GV nêu: đây là bài văn tả cảnh nên các em
miêu tả cảnh vật là chính, để tránh nhầm
sang văn tả ngời hoặc tả cảnh sinh hoạt.
- GV nhận xét chung:
* u điểm:
+ Nhìn chung các con đã hiểu đề và viết
đúng yêu cầu của đề. Không có bài nào lạc
đề.
+ Bố cục của bài đầy đủ, rõ ràng.
+Đa số các bài đã có trình tự miêu tả hợp lí.
+ Một số bài có sự diễn đạt tơng đối lu loát,
rõ ràng. Trong câu văn đã thể hiện sự sáng
tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu
tả vẻ đẹp của cảnh vật, có bộc lộ cảm xúc
của mình. Đặc biệt các bạn đã biết sử dụng
từ láy, hình ảnh, âm thanh để làm nổi bật
đặc điểm của cảnh vật.Trong bài làm có sự
liên kết giữa mở bài, thân bài và kết luận.

- 1 HS đọc lại thành tiếng đề bài và trả
lời.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe.

* Nhợc điểm:
+ Một số bạn còn hay mắc các lỗi chính tả,
chữ viết cha đẹp, trình bày cha rõ ràng.
+ Nhiều bạn còn viết câu văn tối nghĩa, diễn

đạt cha rõ ràng, dùng từ cha chính xác. Cha
bộc lộ cảm xúc trong từng câu văn.
- GV treo bảng phụ có viết sẵn một số lỗi
HS hay mắc trong bài làm. yêu cầu thảo
luận theo cặp phát hiện lỗi, tìm cách sửa.
- Xem lại bài của mình.
- Trả bài cho HS.
2. Hớng dẫn chữa bài tập: ( 20 phút )
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Bài 1:Gọi HS đọc bài 1
- Yêu cầu HS tự nhận xét, chữa lỗi theo yêu
cầu. GV giúp đỡ những em còn lúng túng.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời
các câu hỏi sau:
+ Bài văn tả cảnh nên tả theo trình tự nào là
hợp lí nhất?
+ Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn ngời
đọc?
+ Thân bài cần tả những gì?
+ Câu văn nên viết nh thể nào để sinh động,
gần gũi?
+Phần kết bài nên viết nh thế nào để cảnh
vật luôn in đậm trong tâm trí ngời đọc?
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm
khác bổ sung.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Đọc cho HS nghe một số đoạn văn hay mà
GV su tầm đợc.
- Gọi HS đọc đoạn văn trong bài của mình
mà em cho là hay.
- Yêu cầu HS tự viết lại đoạn văn.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn mình vừa viết.
Các HS khác nhận xét.
- Nhận xét, khen ngợi HS viết tốt.
3. Củng cố- dặn dò: ( 2 phút )
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài văn, ghi nhớ
các lỗi GV nhận xét và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS dọc thành tiếng
- HS lần lợt đọc từng lỗi sai, trao đổi và
nêu cách sửa.
- Đọc lại các lỗi đã sửa.
- HS nhận bài của mình, xem lại bài.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- HS tự sửa lỗi.
- 4 HS tạo thành nhóm cùng trao đổi,
thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Trình bày, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 3 em tiếp nối đọc đoạn văn trong bài
của mình.
- Tự làm bài vào vở.
- 2 đến 3 em đọc bài của mình, cả lớp
nhận xét.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Thứ
Môn: Tập làm văn
Tiết: 21

ngày

tháng

năm 201

Trả bài văn tả cảnh

I. Mục tiêu:
- HS nhận thức đúng các lỗi về câu, cách dùng từ, lỗi diễn đạt, trình tự miêu tả trong bài
văn của mình và của bạn khi đã đợc chỉ rõ.
- HS tự sửa lỗi của mình trong bài văn.
- HS hiểu đợc cái hay của những đoạn văn, bài văn hay của bạn, có ý thức học hỏi để bài
sau viết hay hơn.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt,cần chữa chung.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò

1.Nhận xét chung bài làm của HS(18ph)
- Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn và hỏi: Đề bài yêu cầu
gì?
- GV nêu: đây là bài văn tả cảnh nên các em miêu tả cảnh
vật là chính, để tránh nhầm sang văn tả ngời hoặc tả cảnh
sinh hoạt.
- GV nhận xét chung:
* u điểm:
+ Nhìn chung
..............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
+ Bố cục của bài .................................................................
các bài đã có trình tự miêu tả ............................................
+ Một số bài có sự diễn đạt
..............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
..............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
* Nhợc điểm:
.............................................................................................
.
.............................................................................................
.............................................................................................
..............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................


- 1 HS đọc lại thành tiếng
đề bài và trả lời.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe.

- Xem lại bài của mình.

- 1 HS đọc thành tiếng
- HS lần lợt đọc từng lỗi
sai, trao đổi và nêu cách
sửa.
- GV treo bảng phụ có viết sẵn một số lỗi HS hay mắc - Đọc lại các lỗi đã sửa.
trong bài làm. yêu cầu thảo luận theo cặp phát hiện lỗi, tìm
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

cách sửa.
- Trả bài cho HS.
2. Hớng dẫn chữa bài tập: ( 20 phút )
Bài 1:Gọi HS đọc bài 1
- Yêu cầu HS tự nhận xét, chữa lỗi theo yêu cầu. GV giúp
đỡ những em còn lúng túng.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:
+ Bài văn tả cảnh nên tả theo trình tự nào là hợp lí nhất?
+ Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn ngời đọc?
+ Thân bài cần tả những gì?
+ Câu văn nên viết nh thể nào để sinh động, gần gũi?
+Phần kết bài nên viết nh thế nào để cảnh vật luôn in đậm

trong tâm trí ngời đọc?
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác bổ sung.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Đọc cho HS nghe một số đoạn văn hay mà GV su tầm đợc.
- Gọi HS đọc đoạn văn trong bài của mình mà em cho là
hay.
- Yêu cầu HS tự viết lại đoạn văn.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn mình vừa viết.
Các HS khác nhận xét.
- Nhận xét, khen ngợi HS viết tốt.

- HS nhận bài của mình,
xem lại bài.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội
dung bài tập
- HS tự sửa lỗi.
- 4 HS tạo thành nhóm
cùng trao đổi, thảo luận,
trả lời câu hỏi.

- Trình bày, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 3 em tiếp nối đọc đoạn
văn trong bài của mình.
- Tự làm bài vào vở.
- 2 đến 3 em đọc bài của
mình, cả lớp nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò: ( 2 phút )

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài văn, ghi nhớ các lỗi GV nhận - Lắng nghe, ghi nhớ.
xét và chuẩn bị bài sau.

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Thứ
ngày
Môn: Luyện từ và câu
Tiết: 22

tháng

năm 201

Quan hệ từ

I. Mục tiêu:
- HS hiểu khái niệm quan hệ từ.
- Nhận biết đợc một số quan hệ từ thờng dùng và hiẻu đợc tác dụng của quan hệ từ trong
câu trong đoạn văn.- Sử dụng đợc quan hệ từ trong nói, viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét.
- Bảng phụ chép sẵn bài tập 2, 3 phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò

1. Kiểm tra: ( 3 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có đại từ xng
hô.
- Gọi HS đọc thuộc phần ghi nhớ.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới: ( 35 phút)
a. Giới thiệu bài: ( 1p )
GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b. Tìm hiểu ví dụ: ( 12p )
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp theo gợi ý:
+ Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong
câu?
+ Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn là quan
hệ gì?
- Gọi HS phát biểu.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Kết luận: Những từ in đậm trong các ví
dụ trên đợc dùng để nối các từ trong 1câu
hoặc nối các câu với nhau nhằm giúp ngời
đọc, ngời nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa
các từ trong câu hoăc quan hệ về ý nghĩa
các câu. Các từ ấy gọi là quan hệ từ.
- Hỏi: +Quan hệ từ là gì?
+ Quan hệ từ có tác dụng gì?

- 2 HS lên bảng đặt câu.
- Gọi 3 đến 5 HS nối tiếp nhau đọc thuộc

lòng.
- HS ghi đầu bài vào vở theo GV.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời.

- Tiếp nối nhau phát biểu, mỗi HS nói về
1 câu.
a) và nối xay ngây với ấm nóng ( qh liên
hợp)
b) của nối tiếng hót dìu dặt với hoạ mi
( quan hệ sở hữu )
c) nh nối không đơm đặc với hoa đào
( quan hệ so sánh)
d) nhng nối câu văn sau với câu văn trớc (
quan hệ tơng phản).
- HS trả lời theo khả năng ghi nhớ.

Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Yêu cầu HS trả lời. GV ghi bảng:
+Nếu .thì .biểu thị quan hệ điều kiện,
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

giả thiết.
+ Tuy nhng.: biểu thị quan hệ tơng

phản.
- kết luận: nhiều khi các từ ngữ trong câu
đợc nối kết với nhau không phải bằng một
quan hệ từ mà bằng một cặp quan hệ từ
nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về
nghĩa giữa các bộ phận câu.
c. Ghi nhớ: ( 5p )
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
d. Luyện tập: ( 17p )
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung .
Gợi ý: đọc kỹ từng câu văn. dùng bút chì
gạch chân dới quan hệ từ và viết tác dụng
của QH từ phía dới câu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Lắng nghe.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS
dới lớp đọc thầm để thuộc bài tại lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng

- 1 HS lên bảng làm bài. HS dới lớp dùng
bút chì gạch chân vào các quan hệ từ có
trong các câu văn.
- Nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa.
- Theo dõi bài chữa của GV.
- 1 HS đọc thành tiếng YC của bài tập.

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS gạch chân dới cặp từ chỉ
quan hệ và nêu tác dụng của mỗi cặp từ.
- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
a) Vì nên: biểu thị quan hệ nhân quả.
b) Tuy nhng: biểu thị quan hệ tơng
phản.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 HS đọc thành tiếng.
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 2 HS lên đặt câu trên bảng lớp. HS dới
- Yêu cầu HS tự làm bài.
lớp làm vào vở.
- Nhận xét
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- 3 đến 5 em tiếp nối nhau đặt câu.
- Gọi HS dới lớp đọc câu mình đặt.
- GV sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho từng HS.
3. Củng cố- dặn dò: ( 2phút )
- Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- 3 HS lần lợt nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và đặt câu với mỗi - Lắng nghe.
quan hệ từ có trong phần ghi nhớ.

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5



Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

Thứ
Môn: Tập làm văn
Tiết: 22

ngày

tháng

năm 201

Luyện tập làm đơn

I. Mục tiêu:
- Biết cách trình bày một lá đơn kiến nghị đúng qui định, nội dung.
- Thực hành viết đơn kiến nghị về nội dung cho trớc. Yêu cầu viết đúng hình thức, nội
dung, câu căn ngắn gọn, rõ ràng, có sức thuyết phục.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn.
- Phiếu học tập in sẵn mẫu đơn.
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra : ( 3 phút )
- Gọi HS đọc lại đoạn văn hay bài văn tả
cảnh viết cha đạt phải về nhà viết lại.
- Nhận xét bài làm của HS.
2. Bài mới: ( 35 phút )

a. Giới thiệu bài: ( 1p )
- Gv nêu: Trong cuộc sống, có những việc
xảy ra mà với khả năng của bản thân chúng
ta không thể tự mình giải quyết đợc. Vì vậy,
chúng ta phải làm đơn kiến nghị lên cơ
quan có chức năng để giải quyết. Trong tiết
học hôm nay, các em cùng thực hành làm
đơn kiến nghị.
b. Hớng dẫn làm bài tập:
* Tìm hiểu đề: ( 4 p )
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề bài
và mô tả trong tranh vẽ những gì.
- Trớc tình trạng mà hai bức tranh mô tả,
em hãy giúp bác trởng thôn ( tổ trởng dân
phố) làm đơn kiến nghị để cơ quan chức
năng có thẩm quyền giải quyết.
* Xây dựng mẫu đơn: ( 15 p )
+ Hãy nêu những qui định bắt buộc khi viết
đơn.
- GV ghi nhanh các ý HS nêu.
+ Theo em tên của đơn là gì?
+ Nơi nhận đơn em viết những gì?

- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài theo yêu cầu
của GV.
- Lắng nghe
- HS lắng nghe.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đề bài.

- 2 HS phát biểu.
- Lắng nghe.

+ Khi viết đơn bắt buộc phải có: quốc
hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn, nơi nhận
đơn, tên ngời viết, chức vụ, lí do viết
đơn, chữ kí của ngời viết đơn.
+ Đơn kiến nghị/ Đơn đề nghị.
+ HS tiếp nối nhau phát biểu.

+ Bác tổ trởng dân phố hoặc bác trởng
thôn.
+ Em là ngời viết đơn, tại sao không viết + Vì em chỉ là ngời viết hộ.
tên em?
+ Ngời viết đơn ở đây là ai?

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


Phòng GD - ĐT quận Bắc Từ Liêm - Trờng Tiểu học Minh Khai A

+ Phần lí do viết đơn em nên viết những gì?

+ Phần lí do viết đơn phải nêu rõ: tình
hình thực tế, những tác động xấu đã,
đang, sẽ xảy ra đối với con ngời và môi
trờng sống ở đây và hớng giải quyết.

+ Em hãy nêu lí do viết đơn cho một trong
2 đề bài trên.

- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để tìm lí do - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
viết đơn.
- Gọi HS trình bày lí do viết đơn của nhóm - 2 HS tiếp nối trình bày.
mình.
- GV nhận xét, sửa chữa cho từng HS.
- Lắng nghe.
* Thực hành viết đơn: ( 15p )
- Phát phiếu học tập có in ssẵn mẫu đơn cho - HS nhận phiếu, tự làm bài.
HS. Yêu cầu HS tự làm bài.
Gợi ý: Các em có thể chọn một trong hai
đề. Chú ý viết đúng quy định, phần lí do - Lắng nghe
phải ngắn gọn, rõ ý, có sức thuyết phục về
vấn đề đang xảy ra để các cấp thấy rõ tác
động xấu, nguy hiểm của tình hình và có hớng giải quyết ngay.
- 3- 5 HS lần lợt trình bày đơn của mình.
- Gọi HS trình bày đơn vừa viết.
- Nhận xét, sửa chữa, cho điểm HS viết đạt
yêu cầu.
3. Củng cố- dặn dò: ( 2phút )
- Hãy nêu những qui định bắt buộc khi viết - 1 đến 2 HS trình bày.
đơn?
- lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc đơn cho bố mẹ nghe. Em nào viết
- Ghi nhớ
cha đạt, về viết lại và chuẩn bị bài sau.

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5




×