Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Quản lý hoạt động khai thác thủy sản tỉnh quảng ninh theo hướng bền vững

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.83 KB, 15 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TRẦN QUANG THÁI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN
TỈNH QUẢNG NINH THEO HƯỚNG BỀN VỮNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TRẦN QUANG THÁI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN
TỈNH QUẢNG NINH THEO HƯỚNG BỀN VỮNG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VIẾT THÀNH



Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRẦN QUANG THÁI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN
TỈNH QUẢNG NINH THEO HƯỚNG BỀN VỮNG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VIẾT THÀNH

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

Hà Nội – 2015



TÓM TẮT
Tác giả thu thập số liệu trong giai đoạn 2008 – 2014, thực hiện trình bày,
phân tích thực trạng công tác quản lý hoạt động khai thác thủy sản trên các tiêu chí
về tính bền vững, tính hợp pháp, thu nhập và mức sống của ngƣ dân, tình hình triển
khai các chính sách quản lý hoạt động khai thác thủy sản của Trung ƣơng và tỉnh
Quảng Ninh, từ đó đề ra các giải pháp quản lý bền vững hoạt động khai thác thủy
sản tỉnh Quảng Ninh.
Luận văn sử dụng phần mềm E Views trong Kinh tế lƣợng để tìm các ƣớc
lƣợng tốt nhất trong mô hình của Schaefer (1954) nhằm tính toán điểm tham chiếu
phổ biến trong khai thác bền vững thủy sản – MSY (sản lƣợng khai thác thủy sản
bền vững tối đa).
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng cƣờng lực khai thác thủy sản hiện tại chƣa
đem lại sự bền vững. Trên cơ sở đó đƣa ra các nhóm giải pháp: (1) Giải pháp về quy
hoạch (2) Giải pháp điều chỉnh năng lực khai thác (3) Giải pháp tổ chức sản xuất và
quản lý khai thác (4) Giải pháp cơ chế chính sách (5) Giải pháp khoa học công nghệ
(6) Giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (7) Giải pháp phát triển kết
cấu hạ tầng và hậu cần, dịch vụ khai thác thủy sản (8) Giải pháp phát triển kinh tế
kết hợp bảo vệ chủ quyền an ninh biên giới vùng biển, đảo (9) Giải pháp tăng cƣờng
hợp tác trong nƣớc và quốc tế.
Đặc biệt là nhóm giải pháp điều chỉnh năng lực khai thác mà cụ thể là điều
chỉnh cƣờng lực khai thác: Giảm số lƣợng tàu khai thác ven bờ và vùng lộng, phát
triển đội tàu có công suất lớn hơn và bằng 90 CV để khai thác xa bờ.


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ....ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1

1. Lý do lựa chọn nghiên cứu........................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... 3
2.1. Mục đích nghiên cứu: ............................................................................................... 3
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Đối tƣợng, thời gian và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: .............................................................................................. 3
3.2. Thời gian, phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3
4. Đóng góp của Luận văn ............................................................................................... 3
5. Kết cấu Luận văn ....................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ
BẢN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN THEO HƢỚNG BỀN
VỮNG ......................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................. Error! Bookmark not defined.
1.2. Những vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động khai thác thủy sản theo hƣớng bền
vững................................................................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Các khái niệm: ..................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Nội dung cơ bản của quản lý hoạt động khai thác thủy sản theo hƣớng bền vững:
........................................................................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động khai thác thủy sản theo hƣớng bền
vững: .............................................................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Tiêu chí đánh giá: ................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
2.1. Nguồn tài liệu và dữ liệu ......................................... Error! Bookmark not defined.


2.2. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu ........... Error! Bookmark not defined.
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................... Error! Bookmark not defined.
2.4. Mô hình Schaefer (1954) ........................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN

TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2008 – 2014ERROR!

BOOKMARK

NOT

DEFINED.
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội......................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2.1. Dân số, cơ cấu dân số ........................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.2.2. Về lao động, cơ cấu lao động ............................ Error! Bookmark not defined.
3.1.2.3. Cơ cấu kinh tế ................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Tình hình quản lý hoạt động khai thác thủy sản tại Quảng NinhError! Bookmark
not defined.
3.2.1. Tính bền vững: ..................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1.1. Số lƣợng, công suất tàu cá cơ cấu theo nhóm công suất, nghề khai thác và theo
địa phƣơng...................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1.2. Sản lƣợng khai thác thủy sản ............................ Error! Bookmark not defined.
3.2.1.3. Công nghệ trong khai thác thủy sản .................. Error! Bookmark not defined.
3.2.1.4. Biến động tổ đội sản xuất, nghiệp đoàn nghề cá trên biểnError!

Bookmark

not defined.
3.2.1.5. Đầu tƣ trong khai thác thủy sản và bảo vệ nguồn lợiError!

Bookmark

not


defined.
3.2.1.6. Cơ sở hậu cần và dịch vụ khai thác thủy sản .... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Thu nhập và mức sống của ngƣ dân .................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2.1. Số lƣợng, trình độ, đào tạo và thu nhập của lao động khai thác thủy sản.. Error!
Bookmark not defined.
3.2.2.2. Về thu nhập ....................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2.3. Thống kê tai nạn trong khai thác thủy sản ........ Error! Bookmark not defined.
3.2.2.4. Số tàu cá tham gia bảo hiểm ............................. Error! Bookmark not defined.


3.2.3. Tính hợp pháp ...................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3.1. Công tác bảo vệ nguồn lợi thủy sản .................. Error! Bookmark not defined.
3.2.3.2. Tình trạng khai thác bất hợp pháp .................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3.3. Biến động nguồn lợi thủy sản ........................... Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Tình hình thực hiện chính sách quản lý hoạt động khai thác thủy sản ......... Error!
Bookmark not defined.
3.2.4.1. Chính sách Trung ƣơng ..................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.4.2. Chính sách địa phƣơng...................................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Chỉ số sản lƣợng bền vững tối đa (MSY) ............... Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Kết quả mô hình ................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Kết quả tính sản lƣợng bền vững tối đa MSY ..... Error! Bookmark not defined.
3.4. Đánh giá công tác quản lý hoạt động khai thác thủy sản.Error!

Bookmark

not

defined.
CHƢƠNG 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI

THÁC THỦY SẢN TỈNH QUẢNG NINH THEO HƢỚNG BỀN VỮNG............ ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
4.1. Quan điểm và phƣơng hƣớng .................................. Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Quan điểm ............................................................ Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Phƣơng hƣớng ...................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2. Các giải pháp quản lý hoạt động khai thác thủy sản tỉnh Quảng Ninh theo hƣớng
bền vững ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Giải pháp về quy hoạch:....................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Giải pháp điều chỉnh năng lực khai thác .............. Error! Bookmark not defined.
4.2.3. Giải pháp tổ chức sản xuất và quản lý khai thác .. Error! Bookmark not defined.
4.2.4. Giải pháp cơ chế chính sách................................. Error! Bookmark not defined.
4.2.5. Giải pháp khoa học công nghệ ............................. Error! Bookmark not defined.
4.2.6. Giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lựcError!

Bookmark

not

defined.
4.2.7. Giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng và hậu cần, dịch vụ khai thác thủy sản........ Error!
Bookmark not defined.


4.2.8. Giải pháp phát triển kinh tế kết hợp bảo vệ chủ quyền an ninh biên giới vùng
biển, đảo. ........................................................................ Error! Bookmark not defined.
4.2.9. Giải pháp tăng cƣờng hợp tác trong nƣớc và quốc tếError!

Bookmark

not


defined.
KẾT LUẬN ................................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 4
Tài liệu tiếng Việt ............................................................................................................ 4
Tài liệu tiếng Anh ............................................................................................................ 7
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn nghiên cứu
Nƣớc ta có vùng biển đặc quyền kinh tế rộng trên 1 triệu km2, gấp 3 lần diện
tích đất liền và có bờ biển dài 3.260 km. Trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ tổ quốc,
biển có vai trò vị trí quan trọng và ảnh hƣởng to lớn đến sự phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng, bảo vệ môi trƣờng của nƣớc ta. Những năm qua,
kinh tế biển và lĩnh vực khai thác thủy sản của đất nƣớc ta không ngừng lớn mạnh,
phát triển với tốc độ khá nhanh và có những đóng góp quan trọng vào nhịp độ tăng
trƣởng kinh tế - xã hội.
Tiếp tục phát huy các tiềm năng của biển trong thế kỷ 21, Hội nghị lần thứ 4
Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng (khóa X) đã thông qua Nghị quyết số 09-NQ/TW
ngày 9/2/2007 “Về chiến lƣợc biển Việt Nam đến năm 2020”. Nghị quyết xác định
mục tiêu tổng quát đến năm 2020 phấn đấu đƣa nƣớc ta trở thành quốc gia mạnh về
biển, làm giàu từ biển, bảo đảm vững chắc chủ quyền quyền chủ quyền quốc gia
trên biển, đảo, góp phần quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
làm cho đất nƣớc giàu mạnh.
Nằm ở địa đầu vùng Đông Bắc đất nƣớc, chung đƣờng biên giới trên biển và
đất liền với Trung Quốc, Quảng Ninh là tỉnh có vị trí địa chiến lƣợc về chính trị,
kinh tế, quốc phòng – an ninh và đối ngoại. Với bờ biển dài 250 km, diện tích vùng

biển trên 6.000 km2, có Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long với diện tích trên 1.500 km2
đƣợc tạo bởi gần 2.070 hòn đảo đá và đất lớn nhỏ (chiếm 2/3 tổng số đảo cả nƣớc),
nhiều eo vịnh kín gió, vùng biển Quảng Ninh (và Hải Phòng) đƣợc xác định là một
trong bốn ngƣ trƣờng trọng điểm của đất nƣớc với nguồn lợi thủy sản đa dạng,
phong phú. Đây là những tiềm năng, lợi thế nổi trội của tỉnh Quảng Ninh, tạo tiền
đề để kinh tế thủy sản nói chung và khai thác thủy sản nói riêng trở thành ngành
kinh tế quan trọng, góp phần bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia.
Đƣợc sự quan tâm đầu tƣ của Trung ƣơng và tỉnh Quảng Ninh, cùng với sự
cố gắng, nỗ lực của toàn thể nhân dân, trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2014


công tác quản lý hoạt động khai thác thủy sản tỉnh Quảng Ninh đạt nhiều kết quả
nổi bật, khai thác thủy sản tăng trƣởng nhanh và không ngừng đƣợc mở rộng: Năm
2010 tổng sản lƣợng thủy sản đạt gần 82 ngàn tấn (sản lƣợng khai thác đạt 53 ngàn
tấn); năm 2013 đạt 88 ngàn tấn (sản lƣợng khai thác đạt 55 ngàn tấn); năm 2014 đạt
98.194 tấn (sản lƣợng khai thác 56.093 tấn); đã giải quyết đƣợc nhiều việc làm cho
ngƣời dân ven biển với cơ cấu nghề nghiệp đa đạng; hình thành đƣợc hệ thống cơ
sở dịch vụ hậu cần nghề cá và chế biến thủy sản tại những vùng có tiềm năng, lợi
thế về khai thác thủy sản trong tỉnh; công tác quản lý nhà nƣớc đƣợc tăng cƣờng,
chủ quyền an ninh vùng biển đảo đƣợc giữ vững, ý thức bảo vệ và phát triển nguồn
lợi thủy sản của ngƣời dân đƣợc nâng lên; nhiều sản phẩm thủy sản Quảng Ninh đã
có thƣơng hiệu trên thị trƣờng, nhiều hộ dân giàu lên từ nghề thủy sản.
Bên cạnh kết quả đạt đƣợc, công tác quản lý hoạt động khai thác thủy sản
Quảng Ninh còn bộc lộ nhiều hạn chế đó là: Cơ cấu tàu thuyền, nghề nghiệp khai
thác mất cấn đối; Việc tăng sản lƣợng khai thác thủy sản chủ yếu là do tăng cƣờng
độ khai thác, không phải do yếu tố công nghệ khai thác; Công nghệ khai thác và
phƣơng thức bảo quản sau thu hoạch còn lạc hậu; Tiến độ xây dựng các khu neo
đậu tránh trú gió bão phục vụ sản xuất và phòng chống thiên tai còn chậm; Tồn tại
nhiều hình thức khai thác hủy diệt; Lao động nghề khai thác thủy sản xa bờ còn
thiếu, chủ yếu còn dựa vào kinh nghiệm; Nguồn lợi thủy sản ngày càng suy giảm

đặc biệt là vùng ven bờ; Chính sách hỗ trợ của nhà nƣớc không đồng bộ, chƣa đủ
mạnh, nhiều chính sách mang tính hình thức không đáp ứng và giải quyết đƣợc các
khó khăn vƣớng mắc của ngƣ dân; Việc tổ chức, duy trì hoạt động của mô hình tổ
đội, nghiệp đoàn gặp nhiều khó khăn do hiện nay chƣa có quy định, hƣớng dẫn cụ
thể nào của nhà nƣớc về quy chế hoạt động, cách thức tổ chức cũng nhƣ cơ chế hỗ
trợ kinh phí.
Những bất cập trên xuất phát từ nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân
bất cập trong quy hoạch khai thác, tổ chức triển khai thực hiện, công tác thanh tra,
kiểm soát ... Vấn đề cấp thiết cần giải quyết là tìm giải pháp quản lý hoạt động khai
thác thủy sản tại tỉnh Quảng Ninh theo hƣớng bền vững trong thời gian tới. Do vậy,


tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý hoạt động khai thác thủy sản tỉnh Quảng
Ninh theo hƣớng bền vững”.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu:
Sử dụng lý luận về phát triển bền vững và các dữ liệu thu thập đƣợc về tình
hình quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tỉnh Quảng Ninh nhằm đánh giá đầy
đủ, trung thực và khách quan về thực trạng quản lý hoạt động khai thác thủy sản
trong thời gian qua, để từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm quản lý hoạt động khai thác
thủy sản tỉnh Quảng Ninh theo hƣớng bền vững.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa các lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý bền vững
trong hoạt động khai thác thủy sản.
Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động khai thác thủy sản tỉnh Quảng Ninh
giai đoạn 2008-2014.
Xác định phƣơng hƣớng và các giải pháp quản lý hoạt động khai thác thủy
sản tỉnh Quảng Ninh theo hƣớng bền vững.
3. Đối tượng, thời gian và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu:

Hoạt động khai thác thủy sản và các nhân tố ảnh hƣởng đến việc quản lý hoạt
động khai thác thủy sản theo hƣớng bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Thời gian, phạm vi nghiên cứu
Thời gian: từ năm 2008 đến năm 2014.
Địa điểm: tại các địa phƣơng thuộc tỉnh Quảng Ninh.
Nội dung: Trong luận văn, tác giả chỉ nghiên cứu hoạt động khai thác thủy
sản đối với những loại thủy sản có sẵn trong tự nhiên, mà không bao gồm việc khai
thác loại thủy sản có đƣợc từ hoạt động nuôi trồng thủy sản.
4. Đóng góp của Luận văn
Hệ thống hóa các lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý bền vững
trong hoạt động khai thác thủy sản.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh, 2014. Nghị quyết số 13-NQ/TU

về phát triển kinh tế thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030. Quảng Ninh.
2. Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng (khóa X), 2007. Nghị quyết số 09-

NQ/TW về chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020. Hà Nội.
3. Ban Thƣờng vụ Tỉnh ủy Quảng Ninh, 2003. Nghị quyết số 17-NQ/TU về

phát triển kinh tế thủy sản Quảng Ninh đến năm 2010. Quảng Ninh.
4. Bộ Chính trị, 1998. Chỉ thị số 36/CT-TW về tăng cường công tác bảo vệ

môi trường trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Hà Nội.
5. Bộ Chính trị (khóa IX), 2004. Nghị quyết số 41/NQ-TW về bảo vệ môi


trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Hà Nội.
6. Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2008. Quyết định số 77/2008/QĐ-BNN về việc

ban hành Quy chế bồi dưỡng và cấp chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, nghiệp
vụ thuyền viên và thợ máy tàu cá. Hà Nội.
7. Thái Ngọc Chiến, 2009. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp phát triển bền

vững nghề khai thác hải sản ven bờ Việt Nam. Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy
sản III, Khánh Hòa.
8. Nguyễn Duy Chinh, 2008. Tổng quan nguồn lợi thủy sản, chiến lược và

chính sách phát triển ngành thủy sản Việt Nam. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế
Trung ƣơng, Dự án DANIDA, Hà Nội.
9. Nguyễn Thế Chinh, 2009. Giáo trình Kinh tế và Quản lý môi trường. Hà

Nội: NXB Thống Kê.
10. Chính phủ Việt Nam, 2000. Hiệp định Hợp tác Nghề cá Vịnh Bắc Bộ Việt

Nam – Trung Quốc.
11. Cục Thống kê Quảng Ninh, 2012. Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh

năm 1955-2011. Quảng Ninh.


12. Cục Thống kê Quảng Ninh, 2013. Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh

năm 2013. Quảng Ninh.
13. Cục Thống kê Quảng Ninh, 2014-2015. Báo cáo tổng kết; Báo cáo

tháng, quý, năm hoặc đột xuất. Quảng Ninh.

14. Hội đồng Thế giới về Môi trƣờng và Phát triển (WECD), 1987. Báo cáo

“Tương lai chung của chúng ta”. Liên Hợp Quốc.
15. Hội Nghề cá Việt Nam, 2007. Bách khoa thủy sản. Hà Nội: NXB Nông

nghiệp.
16. Nguyễn Văn Kháng, 2011, Báo cáo tổng hợp khoa học công nghệ đề tài

“Nghiên cứu cơ sở khoa học phục vụ cho việc điều chỉnh cơ cấu đội tàu và nghề
nghiệp khai thác hải sản”. Viện Nghiên cứu Hải sản, Hải Phòng.
17. Lê Văn Lợi, 2014. Khai thác hải sản ở tỉnh Quảng Bình theo hướng bền

vững. Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
18. Lê Văn Ninh, 2006. Một số giải pháp phát triển bền vững nghề khai thác

hải sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Nha Trang.
19. Trịnh Kiều Nhiên và Trần Đắc Định, 2012. Hiện trạng khai thác và quản

lý nguồn lợi hải sản ở tỉnh Sóc Trăng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ,
số 24b, trang 46-55.
20. Nguyễn Ngọc Oai, 2011. Giải pháp phát triển khai thác hải sản xa bờ

của thành phố Đà Nẵng. Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Nha Trang.
21. Quốc hội, 2003. Luật Thủy sản. Hà Nội.
22. Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Ninh, 2014. Đề án tổng thể phát triển

kinh tế thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn 2030. Quảng Ninh.
23. Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Ninh, 2008-2015. Báo cáo tổng kết giai

đoạn; Báo cáo tháng, quý, năm hoặc đột xuất. Quảng Ninh.

24. Thủ tƣớng Chính phủ, 2004. Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg về việc

ban hành Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam. Hà Nội.


25. Thủ tƣớng Chính phủ, 2006. Quyết định số 10/2006/QĐ-TTg về việc phê

duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản đến năm 2010 và định hướng
đến năm 2020. Hà Nội.
26. Thủ tƣớng Chính phủ, 2008. Quyết định số 48/QĐ-TTg về việc ban hành

một số chính sách hỗ trợ ngư dân tham gia hoạt động khai thác trên các vùng biển
xa. Hà Nội.
27. Thủ tƣớng Chính phủ, 2008. Quyết định số 289/QĐ-TTg về việc ban

hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách,
hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân. Hà Nội.
28. Thủ tƣớng Chính phủ, 2010. Nghị định số 33/2010/NĐ-CP về quản lý

hoạt động khai thác thủy sản của các tổ chức, cá nhân Việt Nam. Hà Nội.
29. Thủ tƣớng Chính phủ, 2010. Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg về việc ban

hành chính sách hỗ trợ giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản. Hà
Nội.
30. Thủ tƣớng chính phủ, 2010. Quyết định số 1690/QĐ-TTg về việc phê

duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2020. Hà Nội.
31. Thủ tƣớng Chính phủ, 2013. Quyết định số 375/QĐ-TTg về việc phê

duyệt đề án tổ chức lại sản xuất trong khai thác hải sản. Hà Nội.

32. Thủ tƣớng Chính phủ, 2014. Nghị định số 67/2014/NĐ-CP về một số

chính sách phát triển thủy sản. Hà Nội.
33. Tỉnh ủy Quảng Ninh, 2012. Quyết định số 727-QĐ-TU về việc phê duyệt

Đề án “Vận động thanh niên, nhân dân ra đảo Trần sinh sống để thành lập đơn vị
hành chính thuộc huyện Cô Tô”. Quảng Ninh.
34. Nguyễn Trọng Tuy và cộng sự, Thực trạng và một số giải pháp trong

khai

thác



bảo

vệ

nguồn

lợi

hải

sản



tỉnh


Tiền

Giang,

< />Khai%20thac%20_%20BVNL%20hai%20san%20o%20Tien%20Giang.pdf> [Ngày
truy cập: 17/6/2014]
35. UBND tỉnh Quảng Ninh, 2010. Quyết định số 1339/QĐ-UBND về việc


phân cấp thực hiện cấp Giấy phép khai thác thủy sản cho UBND cấp huyện, thị xã,
thành phố. Quảng Ninh.
36. Vũ Đình Thắng và cộng sự, 2005. Giáo trình Kinh tế thủy sản. Hà Nội:

NXB Lao động – Xã hội.
37. Tống Thị Yến, 2014. Đánh giá hiện trạng nguồn lợi thủy sản huyện đảo

Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh và đề xuất giải pháp sử dụng bền vững. Luận văn Thạc sĩ,
Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trƣờng, Trƣờng Đại học Quốc gia Hà
Nội.

Tài liệu tiếng Anh
1. FAO, 1999, Technical guidlines for responsible fisheries, Rome, 1999.
2. Nguyen Viet Thanh, 2006, Bioeconomic analysis of the shrimp trawl

fishery in the Tonkin Gulf Vietnam, PhD thesis , University of Troms, Norway.
3. Nguyen Viet Thanh, Sustainable management of shrimp trawl fisheries in

Tonkin Gulf Vietnam, Applied Economics Journal 18(2) 1-17, 2011. [Kasersart
University, ISSN 0858-9291].




×