Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đảng bộ tỉnh hòa bình lãnh đạo thực hiện chương trình 135 từ năm 1999 đến năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.6 KB, 18 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

MAI THỊ MINH NGUYỆT

ĐẢNG BỘ TỈNH HÒA BÌNH
LÃNH ĐẠO THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH 135
TỪ NĂM 1999 ĐẾN NĂM 2010

LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

MAI THỊ MINH NGUYỆT

ĐẢNG BỘ TỈNH HÒA BÌNH
LÃNH ĐẠO THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH 135
TỪ NĂM 1999 ĐẾN NĂM 2010

Chuyên ngành: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Mã số: 60.22.03.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Hồ Khang

Hà Nội - 2015




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS. Hồ Khang.
Các số liệu, tài liệu tham khảo trong luận văn đều trung thực và có
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Hà Nôi, tháng 12 năm 2014
Tác giả luận văn

Mai Thị Minh Nguyệt


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS. Hồ Khang, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và đóng góp ý kiến
quý báu trong suốt thời gian tôi tiến hành nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại
học, các thầy cô giáo và đặc biệt là các thầy cô giáo trong bộ môn Lịch sử
Đảng Cộng sản Việt Nam, Khoa Lịch sử Trường Đại học Khoa học xã hội và
Nhân văn đã nhiệt tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập
và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã luôn động viên, giúp đỡ tôi trong học tập và hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, tháng 12 năm 2014


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 8
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 8

2. Tình hình nghiên cứu vấn đề ................................................................... 10
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......... Error! Bookmark not defined.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........... Error! Bookmark not defined.
5. Phương pháp nghiên cứu và nguồn tư liệu ............. Error! Bookmark not
defined.
6. Đóng góp của luận văn ............................ Error! Bookmark not defined.
7. Kết cấu của luận văn ................................ Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 1. CHỦ TRƢƠNG VÀ SỰ CHỈ ĐẠO CỦA ĐẢNG BỘ TỈNH
HÒA BÌNH ĐỐI VỚI THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN I
(1999 - 2005) ................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Những yếu tố tác động đến sự lãnh đạo của Đảng bộ tỉnh Hòa Bình
...................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Hòa Bình ................. Error!
Bookmark not defined.
1.1.2. Chương trình 135 giai đoạn I ........ Error! Bookmark not defined.
1.1.3.Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn của
tỉnh Hòa Bình ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Đảng bộ tỉnh Hòa Bình lãnh đạo thực hiện Chƣơng trình 135 giai đoạn I. Error!
Bookmark not defined.
1.2.1. Chủ trương của Đảng bộ tỉnh ........ Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Chỉ đạo thực hiện ........................... Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết chương 1 ........................................ Error! Bookmark not defined.


Chƣơng 2. SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG BỘ TỈNH HÒA BÌNH ĐỐI VỚI
THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II (2006 - 2010) ... Error!
Bookmark not defined.
2.1. Chủ trƣơng của Đảng bộ tỉnh Hòa Bình ......... Error! Bookmark not
defined.
2.1.1. Chương trình 135 giai đoạn II ....... Error! Bookmark not defined.

2.1.2. Tình hình các xã ở tỉnh Hòa Bình thuộc Chương trình 135 giai
đoạn II và chủ trương của Đảng bộ tỉnh .. Error! Bookmark not defined.
2.2. Chỉ đạo thực hiện ................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Công tác tổ chức............................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Triển khai thực hiện Chương trình và kiểm tra, giám sát thực hiện
Chương trình ............................................ Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết chương 2 ........................................ Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 3. MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KINH NGHIỆM Error! Bookmark
not defined.
3.1. Một số nhận xét ................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Về ưu điểm ...................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Về hạn chế ...................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Một số kinh nghiệm ............................ Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Xác định thực hiện thành công Chương trình là nhiệm vụ chính trị
trọng tâm .................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ thực hiện Chương trình đáp ứng yêu cầu
.................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ công khai trong thực hiện Chương
trình đi đôi với tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát ................. Error!
Bookmark not defined.


3.2.4. Huy động đa dạng các nguồn lực; đồng thời, lồng ghép Chương
trình 135 với các chương trình, dự án khác ............ Error! Bookmark not
defined.
KẾT LUẬN .................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 11
PHỤ LỤC



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết thường

1

ATK

An toàn khu

2

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

3

CT

Chỉ thị

4

ĐBKK

Đặc biệt khó khăn


5

NQ

Nghị quyết

6

NXB

Nhà xuất bản

7



Quyêt định

8

TTCX

Trung tâm cụm xã

9

TTg

Thủ tướng Chính phủ


10

TTLT

Thông tư liên tịch

11

UBDT

Ủy ban dân tộc

12

UBND

Ủy ban nhân dân

STT


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghèo đói là vấn đề được quan tâm ở tất cả các quốc gia trên thế giới. Xóa
đói giảm nghèo và tiến tới đẩy lùi nghèo đói là mục tiêu chung của cả nhân loại.
Việt Nam là một trong những quốc gia thành công trên thế giới trong công cuộc
giảm nghèo và phát triển kinh tế. Tuy nhiên, thực tế cho thấy tốc độ giảm nghèo
đang chậm lại, xuất hiện sự bất bình đẳng và chênh lệch giàu - nghèo giữa thành
thị và nông thôn, giữa các vùng nhóm dân cư ngày càng tăng. Phần lớn người
nghèo sống ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới hải đảo những địa bàn có vị trí chiến lược về an ninh, quốc phòng và môi trường sinh thái

và đó cũng là nơi cư trú chủ yếu của đồng bào dân tộc thiểu số. Từ thực trạng này
đòi hỏi phải có những chương trình phát triển kinh tế - xã hội tổng hợp, đặc thù
dành cho đối tượng là đồng bào dân tộc và miền núi ở những vùng nghèo, có điều
kiện khó khăn nhất, nhằm xóa đói giảm nghèo, ổn định phát triển kinh tế xã hội,
giảm khoảng cách phát triển giữa miền xuôi với miền ngược, vùng có điều kiện
thuận lợi với vùng đặc biệt khó khăn.
Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng
bào dân tộc và miền núi (gọi tắt là Chương trình 135) được ra đời để đáp ứng yêu
cầu đó. Chương trình này được triển khai thực hiện theo Quyết định số
135/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 31/7/1998, và kết thúc giai đoạn
I năm 2005. Để tiếp tục triển khai Chương trình 135, Thủ tướng Chính phủ đã phê
duyệt Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006, về Chương trình phát
triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi
giai đoạn 2006 - 2010 (giai đoạn II). Chương trình này đã được thực hiện trên
phạm vi cả nước và chứng minh được tính hiệu quả của nó trong việc ổn định và phát
triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn.


Hòa Bình là tỉnh miền núi cửa ngõ của vùng Tây Bắc, có diện tích tự nhiên
là 4.662 km2. Điều kiện kinh tế - xã hội còn rất khó khăn. Tỉnh có 11 đơn vị hành
chính (10 huyện và 1 thành phố), 210 xã, phường, thị trấn. Trong đó có 2 huyện
vùng cao, 64 xã vùng cao, 23 xã vùng chuyển dân lòng hồ Sông Đà; 79 xã đặc biệt
khó khăn, ATK, và 86 thôn bản thuộc xã khu vực II thuộc diện đầu tư của Chương
trình 135 giai đoạn II. Dân số toàn tỉnh là 82 vạn người. Có 7 dân tộc anh em cùng
sinh sống gồm: Mường, Kinh, Dao, Tày, Thái, H’mông và Hoa. Trong đó dân tộc
thiểu số chiếm 71% và sống đan xen ở hầu khắp các huyện của tỉnh [45, tr. 1-2].
Với đặc điểm tình hình như vậy, trong những năm vừa qua các cấp ủy
Đảng, chính quyền và các đoàn thể của tỉnh đã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực
hiện hiệu quả nhiều chương trình, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển
kinh tế - xã hội như: Chương trình 135, Chương trình 134, Chương trình xóa đói

giảm nghèo, Chính sách vay vốn cho hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn…Nhờ
đó đã góp phần xóa đói giảm nghèo thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương,
từng bước phát triển theo hướng CNH, HĐH.
Trong quá trình lãnh đạo thực hiện Chương trình 135 (từ năm 1999 đến năm
2010), Đảng bộ tỉnh Hòa Bình đã có những thành công nhất định, tạo sự chuyển
biến tích cực trong sản xuất nông - lâm nghiệp, bộ mặt các xã hưởng lợi từ Chương
trình đã thay đổi căn bản, cơ sở hạ tầng được hoàn thiện và kiên cố hóa, đời sống
vật chất và tinh thần bà con nhân dân trong và ngoài vùng dự án được nâng
lên…Bên cạnh đó, vẫn còn tồn tại những hạn chế cần được khắc phục như trình độ
nhận thức của người dân và năng lực của đội ngũ cán bộ cơ sở còn hạn chế, quy
chế đầu tư còn phức tạp, cơ chế quản lý dự án hỗ trợ phát triển sản xuất còn rườm
rà…Những điều đó đã ảnh hưởng đến quá trình tổ chức thực hiện và hiệu quả của
Chương trình. Như vậy, có những nhìn nhận, đánh giá tổng quát về sự lãnh đạo của
Đảng bộ tỉnh Hòa Bình đối với thực hiện Chương trình 135 (qua hai giai đoạn), chỉ


ra những thành tựu, hạn chế, nguyên nhân hạn chế, rút ra một số kinh nghiệm tham
khảo cho thời kỳ tới là hết sức cần thiết.
Với những lí do trên, tôi mạnh dạn chọn đề tài: “Đảng bộ tỉnh Hòa Bình
lãnh đạo thực hiện Chương trình 135 từ năm 1999 đến năm 2010” làm đề tài
Luận văn thạc sĩ Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam.
2. Tình hình nghiên cứu vấn đề
Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc và miền núi là một trong
những nội dung quan trọng trong vấn đề dân tộc và chính sách dân tộc. Trong tiến
trình cách mạng Việt Nam thì vấn đề dân tộc và chính sách dân tộc luôn được
Đảng và Nhà nước quan tâm và đưa ra những chủ trương, giải pháp phù hợp.
Trong thời gian qua đã có nhiều tác phẩm của các nhà nghiên cứu về vấn đề dân
tộc và chính sách dân tộc như: Cộng đồng quốc gia Việt Nam của tác giả Đặng
Nghiêm Vạn NXB Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh; Mấy vấn đề lý luận
và thực tiễn cấp bách liên quan đến mối quan hệ dân tộc hiện nay của tác giả Phan

Hữu Dật NXB Chính Trị Quốc gia 2001; Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà
nước Việt Nam của tác giả Lê Ngọc Thắng NXB Trường Đại học Văn hóa 2005;
Chính sách và chế độ pháp lý đối với đồng bào dân tộc và miền núi của NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nội 1996…Những tác phẩm này đã đưa ra những nhận định
khái quát về đặc điểm địa lý, văn hóa, xã hội, về thành phần tộc người và sự phân
bố các dân tộc ở Việt Nam. Từ đó đưa ra một số giải pháp để nâng cao đời sống
kinh tế, văn hóa, xã hội và tạo cơ sở khoa học cho việc thực hiện tốt hơn chính
sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng.
Chương trình 135 được thực hiện theo quyết định 135/1998/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ dưới sự chỉ đạo của Ủy ban Dân tộc, sự giúp đỡ của


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hòa Bình (2011), Lịch sử Đảng bộ tỉnh

Hòa

Bình (1929-2010), NXB Chính trị - Hành chính, Hà Nội.
2. Bộ Chính trị (1989), Nghị quyết 22/NQ-TW về Chủ trương, chính sách lớn
phát triển kinh tế - xã hội miền núi.
3. Bộ lao động thương binh và xã hội (1999), Tài liệu tập huấn sử dụng cho cán
bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo các đoàn thể, cấp tỉnh, thành phố và
huyện, Hà Nội
4. Bộ lao động thương binh và xã hội (2002), Quyết định của Bộ trưởng Bộ lao
động thương binh và xã hội về việc điều chỉnh hộ nghèo giai đoạn 2001-2005,
số 1143/2000/QĐ-LĐTB&XH, Hà Nội
5. Bộ Lao động thương binh và xã hội, Chương trình phát triển Liên Hợp quốc
(2004): Đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia về xoá đói giảm nghèo và
Chương trình 135.
6. Bộ lao động thương binh và xã hội, Ủy ban dân tộc, Cơ quan Liên hợp quốc tại

Việt Nam: Đánh giá giữa kỳ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và
Chương trình 135-II, năm 2006-2008
7. Phan Hữu Dật (2001): Mấy vấn đề lý luận và thực tiễn cấp bách liên quan đến
mối quan hệ dân tộc hiện nay, NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội.
8. Đảng Cộng sản Việt Nam - Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hòa Bình (1996), Văn
kiện Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Hòa Bình lần thứ XII, Hòa Bình
9. Đảng Cộng sản Việt Nam - Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hòa Bình (2001), Văn
kiện Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Hòa Bình lần thứ XIII, Hòa Bình
10. Đảng Cộng sản Việt Nam - Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hòa Bình (2006),
Văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Hòa Bình lần thứ XIV, Hòa Bình


11. Đảng Cộng sản Việt Nam - Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hòa Bình (2011),
Văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Hòa Bình lần thứ XV, Hòa Bình
12. Đảng Cộng sản Việt Nam - Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hòa Bình (2011),
Kỷ yếu Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Hòa Bình lần thứ XV nhiệm kỳ 20102015, Hòa Bình
13. Đảng Cộng sản Việt Nam (1960), Văn kiện Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần
thứ III, NXB Sự thật, Hà Nội
14. Đảng Cộng sản Việt Nam (1977), Văn kiện Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần
thứ IV, NXB Sự thật, Hà Nội
15. Đảng Cộng sản Việt Nam (1987), Văn kiện Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần
thứ VI, NXB Sự thật, Hà Nội
16. Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Văn kiện Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần
thứ VII, NXB Sự thật, Hà Nội
17. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần
thứ VIII, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội
18. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần
thứ IX, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội
19. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần
thứ X, NXB Sự thật, Hà Nội

20. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần
thứ XI, NXB Sự thật, Hà Nội
21. Địa chí Hòa Bình (2005), NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội
22. Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình (2007) Nghị quyết số 85/2007/NQ- HĐND
ngày 06/12/2007, về việc Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân
bổ vốn đầu tư dự án phát triển cơ sở hạ tầng xã thuộc Chương trình 135 giai
đoạn II, Hòa Bình


23. Hoàng Thị Huệ (2012), Quá trình thực hiện chính sách dân tộc của Đảng ở
tỉnh Hòa Bình từ năm 2001 đến năm 2010, Luận văn thạc sĩ Lịch sử Đảng,
ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội
24. Sằm Thị Luyến (2014) Đảng bộ tỉnh Hà Giang lãnh đạo thực hiện Chương
trình 135 của Chính phủ từ năm 1998 đến năm 2010, Khóa luận tốt nghiệp
đại học ngành Lịch sử, ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia
Hà Nội
25. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX,
ngày 24/12/2003, http: //Dangcongsan.vn
26. Phòng dân tộc huyện Kim Bôi và trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư tỉnh
Hòa Bình (2012) Tài liệu đào tạo bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở và cộng đồng
thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
27. Quyết định 72 (1990), của Hội đồng Bộ trưởng Về một số chủ trương, chính
sách lớn và chính sách cụ thể phát triển kinh tế - xã hội miền núi.
28. Quyết định 122/2003/QĐ-TTg, ngày 12-06-2003 của Thủ tướng Chính phủ về
chương trình hành động của Chính phủ về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị
lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về công tác dân tộc
29. Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 31/7/1998
về phê duyệt chương trình phát triển kinh tế - xã hôi các xã đặc biệt khó khăn
miền núi và vùng sâu, vùng xa.
30. Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 về Chương trình phát triển

kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi
giai đoạn 2006 - 2010 (giai đoạn II )
31. Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006, của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu
vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó


khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương
trình 135 giai đoạn II)
32. Quyết định 975/2006/QĐ- TTg, ngày 20/7/2006, của Thủ tướng Chính phủ về
việc cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng
đặc biệt khó khăn.
33. Quyết định 112/2007/QĐ- TTg, ngày 20/7/2007, của Thủ tướng Chính phủ về
Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ
giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai
đoạn II
34. Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007, của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách các xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát
triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và
vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện
đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và
hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai
đoạn 2006 - 2010
35. Quyết định Số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Ủy ban Dân tộc Về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện
đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II
36. Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/05/2008 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an
toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra
khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II

37. Quyết định số 325/QĐ-UBDT ngày 19/10/2009 của Uỷ ban Dân tộc về việc
phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn xã khu vực II vào diện đầu tư của
Chương trình 135 giai đoạn II


38. Thủ tướng Chính phủ (1993), Chỉ thị 525/1993-TTg Về một số chủ trương,
biện pháp tiếp tục phát triển kinh tế xã hội miền núi và vùng dân tộc.
39. Phạm Thị Phương Thảo (2008), Đảng bộ tỉnh Hòa Bình lãnh đạo phát triển
kinh tế từ năm 1991 đến năm 2000, Luận văn thạc sĩ Lịch sử Đảng, ĐH Khoa
học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội
40. Lê Ngọc Thắng (2005), Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam,
NXB Đại học Văn hóa, Hà Nội
41. Tỉnh ủy Hòa Bình (2001), Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại
hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đại biểu
Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII (nhiệm kỳ 2001-2005).
42. Tỉnh ủy Hòa Bình (2003), Các văn bản chủ yếu của Tỉnh ủy Hòa Bình khóa
XIII nhiệm kỳ 2001-2005, Quyển 2 Các văn bản ban hành năm 2002
43. Tỉnh ủy Hòa Bình (2004), Các văn bản chủ yếu của Tỉnh ủy Hòa Bình khóa
XIII nhiệm kỳ 2001-2005, Quyển 3 Các văn bản ban hành năm 2003
44. Tỉnh ủy Hòa Bình (2008), Chỉ thị về việc Tiếp tục thực hiện Nghị quyết
Trung ương 7 (khóa IX) về “Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc; về
công tác dân tộc; về công tác tôn giáo”.
45. Ma Thị Tuyền (2013), Quá trình thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo
của Đảng ở tỉnh Cao Bằng từ năm 2001 đến năm 2010, Luận văn thạc sĩ Lịch
sử Đảng, ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội
46. Lưu Thị Tuyết (2013), Quá trình thực hiện chính sách dân tộc của Đảng ở
Tuyên Quang từ năm 2001 đến năm 2010, Luận văn thạc sĩ Lịch sử Đảng, ĐH
Khoa học xã hội và Nhân văn Đại học Quốc gia Hà Nội
47. Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình (2006), Báo cáo Tổng kết 7 năm thực hiện
Chương trình 135 giai đoạn 1999-2005.



48. Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình (2010), Báo cáo Tổng kết thực hiện các
chương trình, chính sách dân tộc trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 20062010.
49. Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình - Ban dân tộc (2009), Báo cáo về việc tổ chức
thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
50. Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình - Ban dân tộc (2010), Báo cáo tình hình thực
hiện chính sách dân tộc và công tác dân tộc tại tỉnh Hòa Bình.
51. Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, Văn bản hướng dẫn và phân công 50 cơ
quan đơn vị của tỉnh giúp các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II của
tỉnh.
52. Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình (12/2007), Quyết định số 27/2007/QĐUBND Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
năm 2008 dự án phát triển cơ sở hạ tầng xã thuộc Chương trình 135 giai
đoạn II, tỉnh Hòa Bình.
53. Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình (2007) Quyết định số 2766/2007/QĐ-UBND
Quyết định về việc phân bổ dự toán kinh phí Dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất, Dự án đào tạo cán bộ xã, bản thuộc Chương trình 135, vốn năm 2006
chuyển sang chi năm 2007
54. Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình (2008) Quyết định số 3142/2008/QĐ-UBND
Quyết định về việc điều chỉnh phân bổ Dự toán kinh phí Chương trình 135, kế
hoạch năm 2008.
55. Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình (2008) Quyết định số 1753/2008/QĐ-UBND
Quyết định về việc phân lại nhóm xã theo mức độ khó khăn của 73 xã để phân
bổ vốn đầu tư Dự án phát triển cơ sở hạ tầng xã từ kế hoạch năm 2009.
56. Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình (2007), Văn bản số 1357/UBND-DA ngày 2
tháng 8 năm 2007.


57. Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình (2007), Văn bản số 1611/UBND-DA ngày
1/10/2008.

58. Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình (2008), Văn bản số 1908/UBND-DA ngày
17/11/2008
59. Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình (2010), Văn bản số 1397/UBND-DA ngày
13/9/2010
60. Ủy ban dân tộc, Chương trình phát triển Liên hợp quốc (12-2008), Báo cáo
Phân tích các Điều tra cơ bản chương trình 135-II, Hà Nội
61. Ủy ban Dân tộc (năm 2012): Báo cáo Tác động của Chương trình 135 giai
đoạn II qua lăng kính hai cuộc điều tra đầu kì và cuối kì
62. Ủy ban dân tộc, Trường Cán bộ dân tộc (năm 2011), Tập bài giảng về nghiệp
vụ công tác dân tộc



×