Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Sử dụng phần mềm tracker trong dạy học kiến thức chuyển động tròn vật lí 10 (LV01854)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

VŨ THỊ TÂM

SỬ DỤNG PHẦN MỀM TRACKER
TRONG DẠY HỌC KIẾN THỨC "CHUYỂN ĐỘNG TRÒN"
– VẬT LÍ 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2016

HÀ NỘI, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

VŨ THỊ TÂM

SỬ DỤNG PHẦN MỀM TRACKER
TRONG DẠY HỌC KIẾN THỨC "CHUYỂN ĐỘNG TRÒN"
– VẬT LÍ 10

Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học Vật Lí
Mã số: 60 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ANH THUẤN


HÀ NỘI, 2016

HÀ NỘI, 2016


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Phòng Sau đại học, Khoa
vật lí Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 đã tạo một môi trường học tập, nghiên
cứu cho các học viên Cao học khóa 18 chúng tôi.
Tôi xin được tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Nguyến Anh Thuấn,
người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn BGH và các thầy cô Trường THPT Quế
Võ số 2 đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực nghiệm đề tài tại đây.
Cuối cùng, tôi gởi lời cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè,
những người đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn này.
Tác giả

Vũ Thị Tâm


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan r ng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và không trùng l p với các đề tài khác Tôi cũng xin cam đoan
r ng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc
Tác giả

Vũ Thị Tâm



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2 Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3 Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .............................................. 3
5 Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6 Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 4
7 Đóng góp của đề tài....................................................................................... 4
8 Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC SỬ DỤNG PHẦN MỀM
DẠY HỌC THEO HƢỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, SÁNG TẠO
CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC "CHUYỂN ĐỘNG TRÒN"– VẬT
LÍ 10 .................................................................................................................. 5
1.1. Tổ chức dạy học theo hƣớng pháy huy tính tích cực, sáng tạo
của học sinh ................................................................................................. 5
1.1.1. Tính tích cực của học sinh trong học tập ..................................... 5
1.1.2. Tính tích sáng tạo của học sinh trong học tập ........................... 12
1.1.3. Dạy học giải quyết vấn đề ............................................................ 18
1.2. Phần mềm phân tích Video trong dạy học Vật lí ............................ 27
1.2.1. Phần mềm dạy học ....................................................................... 27



1.2.2. Phần mềm phân tích video Tracker ............................................ 29
CHƢƠNG 2 SỬ DỤNG PHẦN MỀM TRACKER TRONG DẠY HỌC
"CHUYỂN ĐỘNG TRÒN" ......................................................................... 32
2.1. Mục tiêu kiến thức kĩ năng trong dạy học " Chyển động tròn" ... 32
2.1.1. Mục tiêu kiến thức kĩ năng của bộ giáo dục .............................. 32
2.1.2. Bổ sung về kiến thức, kĩ năng trong dạy học chuyển động tròn 35
2.2. Các thí nghiệm cần tiến hành trong dạy học " Chuyển động tròn"
..................................................................................................................... 36
2.2.1. Thí nghiệm về quãng đường, vận tốc trong chuyển động tròn . 36
2.2.2. Thí nghiệm khảo sát đặc điểm của lực hướng tâm trong chuyển
động tròn đều .......................................................................................... 36
2.2.3. Khảo sát mối quan hệ giữa độ lớn của lực hướng tâm vào khối
lượng m của vật, bình phương tốc độ dài  2 của vật, bán kính quỹ đạo
r của vật .................................................................................................. 36
2.3. Xây dựng các video thí nghiệm cần tiến hành ................................. 36
2.4. Sử dụng phần mềm Tracker để phân tích các video đã thí nghiệm
..................................................................................................................... 41
2.5. Xây dựng tiến trình dạy học.............................................................. 59
2.5.1. Sơ đồ xây dựng kiến thức ............................................................ 60
2.5.2. Ý tưởng sư phạm khi soạn thảo tiến trình .................................. 62
2.5.3. Tiến trình dạy học cụ thể ............................................................. 64
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................ 79
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm .......................... 79
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm ........................................... 79
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm .......................................... 79
3.2. Quá trình thực nghiệm sƣ phạm ...................................................... 80
3.2.1. Chuẩn bị thực nghiệm sư phạm .................................................. 80



3.2.2. Khó khăn khi tiến hành thực nghiệm sư phạm .......................... 82
3.3. Các tiêu chí đánh giá .......................................................................... 82
3.3.1. Quan sát HS ................................................................................. 82
3.3.2. Phiếu học tập (dành cho cá nhân)..............................................88
3.3.3. Bài kiểm tra .................................................................................. 90
3.4. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm .......................................................... 93
3.4.1. Đánh giá định tính ....................................................................... 93
3.4.2. Đánh giá định lượng .................................................................... 99
KẾT LUẬN .................................................................................................. 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 109
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Các từ viết tắt

Nội dung

1. CNTT

Công nghệ thông tin

2. DHPH

Dạy học phối hợp

3 ĐC

Đối chứng


4 GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

5 GQVĐ

Giải quyết vấn đề

6. GV

Giáo viên

7. HS

Học sinh

8. MVT

Máy vi tính

9. PPDH

Phương pháp dạy học

10. SGK

Sách giáo khoa

11. THPT


Trung học phổ thông

12. TN

Thực nghiệm

13 VĐ

Vấn đề


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT Bảng Nội dung
1

3.1

Trang

Bảng kết quả học tập của nhóm ĐC và nhóm TN 81
trước khi thực nghiệm sư phạm

2

3.2

Phiếu quan sát tính tích cực, sáng tạo trong dạy 85
học phần kiến thức: quãng đường, vận tốc trong

chuyển động tròn đều

3

3.3

Phiếu quan sát tính tích cực, sáng tạo trong dạy 87
học phần kiến thức : đạc điểm của lực hướng tâm

4

3.4

Bảng phân bố điểm của HS nhóm ĐCvà TN sau 100
khi thực nghiệm sư phạm

5

3.5

Các chỉ số thống kê

6

3.6

Bảng phân phối tần suất lũy tích hội tụ lùi của lớp 101
TN và lớp ĐC

100



DANH MỤC CÁC HÌNH VỄ

stt

Hình Nội dung

1

1.1

Trang

Sơ đồ khái quát tiến trình xây dựng kiến thức theo kiểu 20
dạy học GQVĐ

2

1.2

Tiến trình xây dựng kiến thức Vật lí theo con đường lý 25
thuyết của kiểu DHPH và GQVĐ

3

1.3

Sơ đồ khái quát tiến trình xây dựng kiến thức vật lí 27
theo con đường thực nghiệm của kiểu DHPH và

GQVĐ

4

2.1

Thí nghiệm khảo sát chuyển động của một diểm trên 37
cánh quạt quay đều

5

2.2

Thí nghiệm chứng tỏ lực hướng tâm là lực đàn hồi

6

2.3

Thí nghiệm chứng tỏ lực hướng tâm là hợp lực của lực 38

37

đàn hồi và trọng lực
7

2.4

Thí nghiệm khảo sát mối quan hệ của Fht vào bán kính


8

2.5

Thí nghiệm khảo sát mối quan hệ của Fht vào tốc độ 40

39

góc
9

2.6

Thí nghiệm khảo sát mối quan hệ của Fht vào khối 40
lượng

10

2.7

Tracker phân tích chuyển động của một điểm trên cánh 42
quạt chuyển động với tốc độ v1

11

2.8

Đồ thị (  , t ) của một điểm trên cánh quạt chuyển động 2
với tốc độ v1 sau khi đã khớp hàm


12

2.9

Đồ thị (s, t) của một điểm trên cánh quạt chuyển động 43
với tốc độ v1 sau khi đã khớp hàm


13

2.10

Đồ thị (  , t ) của một điểm trên cánh quạt chuyển động 44
với tốc độ v2 sau khi đã khớp hàm

14

2.11

Đồ thị (s, t) của một điểm trên cánh quạt chuyển động 44
với tốc độ v2 sau khi đã khớp hàm

15

2.12

Đồ thị (  , t ) của một điểm trên cánh quạt chuyển động 45
với tốc độ v3 sau khi đã khớp hàm

16


2.13

Đồ thị (s, t) của một điểm trên cánh quạt chuyển động 46
với tốc độ v3 sau khi đã khớp hàm

17

2.14

Tracker phân tích chuyển động của một vật khi cho hai 47
vật b ng sắt đ t trên máng quay tròn

18

2.15

Đồ thị (  , t ) của một vật khi cho hai vật b ng sắt đ t 47
trên máng quay tròn sau khi đã khớp hàm

19

2.16

Tracker phân tích chuyển động của một vật khi cho vật 48
buộc vào sợi dây quay tròn

20

2.17


Đồ thị (  , t ) của một vật khi cho hai vật b ng sắt đ t 49
trên máng quay tròn sau khi đã khớp hàm

21

2.18

Tracker phân tích video khảo sát mối quan hệ của F ht 50
vào bán kính khi cho hai vật b ng sắt quay đều

22

2.19

Đồ thị (  , t ) của một vật khi cho hai vật b ng sắt đ t 51
trên máng quay tròn sau khi đã khớp hàm

23

2.20

Tracker phân tích video khảo sát mối quan hệ của Fht 52
vào bán kính khi cho hai vật b ng nhôm quay đều

24

2.21

Đồ thị (  , t ) của một vật khi cho hai vật b ng nhôm đ t 53

trên máng quay tròn sau khi đã khớp hàm

25

2.22

Tracker phân tích video khảo sát mối quan hệ của Fht 54
vào bán kính khi cho hai vật b ng nhựa quay đều


26

2.23

Đồ thị (  , t ) của một vật khi cho hai vật b ng nhựa đ t 54
trên máng quay tròn sau khi đã khớp hàm

27

2.24

Bảng số liệu xác định tốc độ góc khi cho hai vật b ng 56
sắt đ t trên máng quay tròn

28

2.25

Bảng số liệu xác định tốc độ góc khi cho hai vật b ng 57
nhôm đ t trên máng quay tròn


29

2.26

Tracker phân tích video khảo sát mối quan hệ của F ht 58
vào khối lượng khi cho một vật b ng sắt , một vật b ng
nhôm đ t trên mánh quay đều

30

2.27

Đồ thị (  , t ) của một vật khi cho một vật b ng sắt , một 59
vật b ng nhôm đ t trên máng quay tròn sau khi đã
khớp hàm

31

2.28

Sơ đồ xây dựng kiến thức đ c điểm của quãng đường, 61
vận tốc trong chuyển động tròn đều

32

2.29

Sơ đồ xây dựng kiến thức : Đ c điểm của lực hướng 62
tâm và mối quan hệ giữa độ lớn của lực hướng tâm vào

bán kính quỹ đạo, khối lượng vật và bình phương tốc
độ góc của vật chuyển động tròn đều

33

3.1

Đa giác đồ về chất lượng học tập của lớp TN và ĐC 81
trước khi thưc nghiệm sư phạm

34

3.2

Đường phân phối điểm số xi

35

3.3

Đường tần suất lũy tích hội tụ lùi của lớp TN và lớp 102
ĐC sau khi thực nghiệm sư phạm

101


1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong thông báo kết luận của Bộ chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị

quyết TW (khóa VIII), phương hướng phát triển giáo dục đến năm 2020, ngày
15 tháng 4 năm 2009 cũng đã chỉ rõ: “Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và
học, khắc phục cơ bản lối truyền thụ một chiều Phương pháp dạy học tích
cực, sáng tạo hợp tác, giảm thời gian giảng giải lý thuyết, tăng thời gian tự
học, tự tìm hiểu cho học sinh, sinh viên; gắn bó ch t chẽ giữa học lý thuyết và
thực hành, đào tạo gắn với nghiên cứu khoa học, sản xuất và đời sống ”
Thực hiện sự chỉ đạo này ngành Giáo dục đã và đang thực hiện việc đổi
mới rất mạnh mẽ về nội dung và PPDH ở cấp trung học phổ thông Quá trình
đổi mới được tiến hành rộng khắp trong cả nước từ năm học 2006-2007, đến
năm học 2015-2016 này là bước sang năm thứ 9 của quá trình đổi mới giáo
dục THPT.
Đổi mới PPDH theo hướng phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh
là một nhiệm vụ quan trọng nh m rèn luyện cho học sinh năng lực tư duy,
năng lực nhận thức, giải quyết vấn đề Vì vậy, quá trình dạy học phải là quá
trình tổ chức hoạt động nhận thức tự chủ, sáng tạo của học sinh Để phát huy
được tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của học sinh cần nhiều yếu tố,
trong đố có một yếu tố rất quan trọng là sử dụng các phương tiện dạy học phù
hợp với đ c trưng từng môn học, d c điểm đối tượng học sinh, điều kiện của
từng lớp học
Đối với môn học Vật lí có nhiều phương pháp, phương tiện dạy học có
thể phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh Trong đó có thể kể đến việc
sử dụng các phần mềm dạy học nh m tạo ra các thí nghiệm ảo, mô phỏng,
phân tích các hiện tượng Vật lí khó quan sát như: quá trình vi mô, quá trình


2
vĩ mô, quá trình quá nhanh, quá trình quá chậm, từ đó học sinh có thể tự phát
hiện và giải quyết được các vấn đề dưới sự tổ chức, định hướng hành động
của giáo viên Tuy nhiên, việc sử dụng các phần mềm này như thế nào thì
phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh là vấn đề cần được quan tâm

nghiên cứu
Trong nhà trường phổ thông môn vật lí gắn liền với đời sống nên việc
dạy học vật lí cần làm cho học sinh có ý thức và biết cách vận dụng các kiến
thức khoa học vào thực tiễn đời sống, bài”Chuyển động tròn” Vật lí 10 có
nhiều hiện tượng liên quan tới thực tiễn Vì vậy việc lựa chọn bài “Chuyển
động tròn” có thể sử dụng phần mềm dạy học nh m phát huy tính tích cực,
sáng tạo của học sinh
Hiện nay, cũng đã có nhiều tác giả nghiên cứu xây dựng phần mềm
dạy học nhưng việc lựa chọn phần mềm dạy học như thế nào cho phù hợp và
sử dụng phần mềm dạy học như thế nào để phát huy được tính tích cực, sáng
tạo của học sinh trong dạy học "Chuyển động tròn" thì còn chưa được quan
tâm, nghiên cứu một cách đầy đủ
Với những lí do trên và với mong muốn đóng góp một phần nhỏ trong
việc đổi mới phương pháp dạy học nh m nâng cao chất lượng dạy và học ở
trường THPT, chúng tôi chọn đề tài: “Sử dụng phần mềm Tracker trong dạy
học kiến thức "Chuyển động tròn" -Vật lí 10”
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng các video thí nghiệm và sử dụng phần mềm Tracker với các
video ta đã xây dựng trong dạy học Chuyển động tròn – vật lí 10 nh m phát
huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh


3
3. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được các video thí nghiệm và sử dụng phần mềm Tracker
với các video thí nghiệm đã xây dựng trong dạy học Chuyển động tròn – vật lí
10 theo dạy học giải quyết vấn đề thì sẽ phát huy được tính tích cực, sáng tạo
của học sinh
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu:

- Việc sử dụng phần mềm Tracker trong dạy học vật lí
- Hoạt động dạy và học các Chuyển động tròn trong đó có sử dụng phần
mềm phân tích video
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Khai thác, sử dụng phần mềm Tracker Video Analysis trong dạy học vật lí
- Phạm vi kiến thức về Chuyển động tròn
- Phạm vi thực nghiệm sư phạm: trường THPT Quế Võ số 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về dạy học giải quyết vấn đề
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc sử dụng phần mềm nhất là phần mềm
Tracker trong dạy học vật lí
- Nghiên cứu kiến thức, kĩ năng các thí nghiệm cần tiến hành trong dạy
học Chuyển động tròn.
- Nghiên cứu sử dụng phần mềm Tracker
- Xây dựng các video thí nghiệm về Chuyển động tròn.
- Soạn thảo tiến trình dạy học Chuyển động tròn dùng phần mềm Tracker
để xây dựng theo dạy học giải quyết vấn đề
- Thực nghiệm sư phạm


4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm
- Phương pháp thống kê toán học
7. Đóng góp của đề tài
- Xây dựng được 11 video thí nghiệm về "Chuyển động tròn" trong đó một
trong những thí nghiệm mới là thí nghiệm xác định được tốc độ góc, tốc độ dài
của một vật chuyển động tròn đều trong cùng một video Ngoài ra còn xác được

độ lớn của lực hướng tâm thông qua phần mềm Tracker
- Sử dụng phần mềm Tracker phân tích các video thí nghiệm đã xây dựng
- Soạn thảo được tiến trình dạy học "Chuyển động tròn" có dùng phần
mềm Tracker với các video thí nghiệm đã xây dựng theo kiểu dạy học giải
quyết vấn đề nh m phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh
8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm phần mở đầu, 3 chương, phần kết luận, và phần phụ lục


5
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC SỬ DỤNG PHẦN MỀM DẠY HỌC THEO
HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, SÁNG TẠO CỦA
HỌC SINH TRONG DẠY HỌC "CHUYỂN ĐỘNG TRÒN"– VẬT LÍ 10
1.1. Tổ chức dạy học theo hƣớng pháy huy tính tích cực, sáng tạo của
học sinh
1.1.1. Tính tích cực của học sinh trong học tập
Tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS là một nhiệm vụ chủ yếu của
người thầy trong quá trình dạy học Vì vậy nó luôn là trung tâm chú ý của lí
luận và thực tiễn dạy học Các nhà giáo dục học đã trao trao đổi, bàn luận
nhiều về vấn đề này và đến nay nó vẫn là một trong những vấn đề quan trọng
nhất của giáo dục hiện đại
1.1.1.1. Khái niệm về tính tích cực
Tính tích cực học tập là trạng thái hoạt động của HS, đ c trưng bởi khát
vọng học, có cố gắng trí tuệ và nghị lực cao rong quá trình học tập Tính tích
cực nhận thức được biểu thị qua sự nỗ lực của chủ thể khi tương tác với đối
tượng để giải quyết nhiệm vụ hay vấn đề nào đó ( [18], [19], [20]).
1.1.1.2. Biểu hiện của tính tích cực học tập
Tính tích cực của HS vừa biểu hiện ở những hoạt động trí tuệ vừa biểu

hiện ở những hoạt động cơ bắp, hai hình thức biểu hiện này thường đi liền với
nhau Người học – đối tượng của hoạt động “dạy”, đồng thời là chủ thể của
hoạt động “học” được cuốn hút vào các hoạt động hoạc tập do GV tổ chức và
chỉ đạo, thông qua đó tự lực khám phá những điều mình chưa rõ chứ không


6
phải thụ động tiếp thu tri thức đã được GV sắp đ t Muốn tích cực hóa hoạt
động nhận thức nhờ dựa vào những dấu hiệu, những biểu hiện cụ thể
Có thể nhận biết tính tích cực học tập của HS b ng các dấu hiệu sau:
a) Những dấu hiệu bên ngoài qua thái độ, hành vi và hứng thú
- Thích thú, chủ động tiếp xúc với đối tượng Các em hay đ t câu hỏi
và những thắc mắc đối với GV, đối với người lớn và yêu cầu giải thích c n
kẽ Những thắc mắc đưa ra biểu hiện sự tích cực tìm kiếm, lòng ham hiểu
biết, trí tò mò đang khuấy động các em
- Chú ý quan sát, chăm chú nghe và theo dõi những gì thầy cô làm
- Giơ tay phát biểu , nhiệt tình hưởng ứng, bổ sung ý kiến vào các câu
trả lời của bạn và thích tham gia vào các hoạt động cũng là một biểu hiện của
hứng thú
Thông qua quan sát, thầy cô giáo có thể xác định được những biểu
hiện cảm xúc, hứng thú nhận thức như niềm vui sướng, sự hài long khi được
người khác giải đáp những câu hỏi, những thắc mắc, khi tự mình tìm ra
nhwngc câu trả lời đúng hay là những thành công trong hoạt động Ngoài ra,
sự bực mình, nỗi thất vọng nếu trí tò mò không được thỏa mãn ho c không
thành công trong hoạt động cũng là những biểu hiện của tích cực nhận thức
b) Những dấu hiệu bên trong như sự căng thẳng trí tuệ, sự nỗ lực hoạt động,
sự phát triển của tư duy ý chí và cảm xúc…
Thực ra những dấu hiệu bên trong này cũng chỉ có thể phát hiện được
qua những biểu hiện bên ngoài, nhưng phải tích lũy một lượng thong tin đủ
lớn mới thấu được cụ thể là:



7
- Các em tích cực sủ dụng các thao tác nhận thức, đ c biệt là các thao
tác tư duy phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát…vào việc giải quyết các
nhiệm vụ nhận thức
- Tích cực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã tích lũy vào việc giải quyết
các tình huống và các bài tập khác nhau, đ c biệt là vào việc xử lý các tình
huống mới
- Phát hiện nhanh chóng, chính xác nội dung được quan sát
- Hiểu lời người khác và diễn đạt cho người khác hiểu ý của mình
- Có những biểu hiện của tính độc lập, sáng tạo trong quá trình giải
quyết các nhiệm vụ nhận thức, tự tin khi trả lời các câu hỏi, có sáng kiến, tự
tìm ra một vài cách giải quyết khác nhau cho các bài tập và tình huống, biết
lựa chọn cách giải quyết hay nhất
- Có những biểu hiện của ý chí trong quá trình nhận thức , như sự nỗ
lực, cố gắng vượt qua các tác động nhiễu bên ngoài và các khó khan để thực
hiện đén cùng các nhiệm vụ được giao, sự phản ứng khi có tín hiệu thông báo
hết giờ
c) Kết quả học tập
Kết quả học tập là một dấu hiệu quan trọng và có tính chất khái quát
của tính tích cực nhận thức Chỉ tích cực học tập thường xuyên, liên tục tự
giác mới có kết quả học tập tốt
1.1.1.3. Các cấp độ của tính tích cực học tập
Các cấp độ đạt được của tính tích cực theo G I Sukina
- Cấp độ 1 : Bắt chước : HS tích cực bắt chước hoạt động của GV, của
bạn bè Trong hành động bắt chước cũng phải có sự gắng sức của thần kinh
và cơ bắp



8
- Cấp độ 2 : Tìm tòi: HS tìm cách độc lập giải quyết bài tập nêu ra, mò
mẫm những cách giải khác nhau để tìm ra lời giải hợp lí nhất
- Cấp độ 3 : Sáng tạo: HS nghĩ ra cách giải mới độc đáo ho c cấu tạo
những bài tập mới, ho c cố gắng lắp đ t những thí nghiệm mới để chứng
minh bài học Như vậy đối với HS, tất cả những gì mà họ “tự nghĩ ra” khi
GV chưa dạy, HS biết được nhờ trao đổi với bạn đều coi như mang tính “sáng
tạo”
1.1.1.4. Các biện pháp phát huy tính tích cực
Phát huy tính tích cực nhận thức không phải là vấn đề mới Từ thời cổ
đại, các nhà sư phạm tiền bối đã từng nói đến tầm quan trọng to lớn của việc
phát huy tính tích cực, chủ động của HS và đã nêu ra nhiều biện pháp phát
huy tính tích cực nhận thức
Từ 26 thế kỉ trước, Khổng Tử (551 – 479 trước CN) đã nói: “Không
giận vì muốn biết thì không gợi mở cho, không bực vì không rõ thì không bày
vẽ cho Vật có bốn góc, bảo cho biết một góc mà không suy ra được ba góc
kia thì không dạy nữa”
J J Ruxo cũng cho r ng phải hướng cho HS tích cực, tực giành lấy kiến
thức b ng cách tìm hiểu, khám phá và sáng tạo
A. Distecvec thì cho r ng người GV tồi là người cung cấp cho HS chân
lí, người GV giổi là người dạy cho họ tìm ra chân lí
Trong thế kỉ XX, các nhà giáo dục phương Đông, phương Tây đều tìm
kiếm con đường tích cực hóa hoạt động dạy học Chúng ta thường kể đến tư
tưởng của các nhà giáo nổi tiếng như I I Xamova (Liên Xô), Okon (Ba Lan),
Skinne (Mỹ)…Ở Việt Nam, các nhà lí luận dạy học cúng đã viết nhiều về
tính tích cực nhận thức như GS Hà Thế Ngữ, GS Nguyến Ngọc Quang, GS


9
Đ ng Vũ Hoạt…Các nhà nghiên cứu đã tiếp cận vấn đề này dưới nhiều góc

độ khác nhau: nhận thức luận, điều khiển học, xã hội học, tâm lí học…
Nhưng các GV quan tâm nhất là vấn đề nâng cao tính tích cực nhận
thức trong giờ học trên lớp Vì vậy phần lớn các luận án tiến sĩ, luận văn thạc
sĩ đều hướng đến vấn đề quan trọng này để giải quyết những vẫn đề bức xúc
của nhà trường
Các biện pháp nh m nâng cao tính tích cực nhận thức của HS rất đa
dạng, có thể tóm tắt như sau
a) Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động của HS
Để kích thích hứng thú học tập của HS, GV cần tạo ra các tình huống
có vấn đề tập cho HS biết cách phát hiện vấn đề
Đ t HS vào những tình huống của đời sống thực tế, người học trực tiếp
quan sát, thảo luận, làm TN, GQVĐ đ t ra theo cách suy nghĩ của mình, từ đó
nắm vững được kiến thức mới, kĩ năng mới, vừa nắm được phương pháp “làm
ra” kiến thức, kĩ năng đó, không rập theo những khuôn mẫu có sẵn mà bộc lộ
và phát huy tiềm năng sáng tạo
Cụ thể, có thể kích thích tinh thần trách nhiệm và hứng thú học tập của
các em b ng cách nói lên ý nghĩa lí thuyết và thực tiễn, tầm quan trọng của
vấn đề nghiên cứu
- Kích thích hứng thú qua nội dung: Đây là biện pháp mà các thầy giáo
hay sử dụng Tùy thế mạnh của từng môn học mà cách kích thích hứng thú sẽ
khác nhau.
- Kích thích hứng thú qua phương pháp dạy học: Để tích cực hóa hoạt
động nhận thức của HS phải phối hợp với nhiều phương pháp khác nhau,
nhưng những phương pháp có tác dụng tốt nhất trong việc tích cực hóa hoạt


10
động nhận thức là: dạt học nêu và GQVĐ, thí nghiệm, thực hành, sử dụng các
phương tiện dạy học hiện đại, thảo luận, tự học, trò chơi học tập…
- Sử dụng các phương tiện dạy học, đ c biệt là các phương tiện kĩ thuật

dạy học hiện đại: Đây là biện pháp hết sức quan trọng nh m nâng cao tính
tích cực của học sinh và giúp nhà trường đưa chất lượng dạy học lên một tầm
cao mới
- Sử dụng các hình thức tổ chức dạy học khác nhau như: cá nhân,
nhóm, tập thể lớp…; làm việc trong vườn trường, xưởng trường, phòng thí
nghiệm,…, tổ chức tham quan, các hoạt động nội khóa, ngoại khóa đa dạng
Ngoài ra, có thể tích cực hoạt động nhận thức của HS qua nhiều biện
pháp:
- Thầy giáo, bạn bè động viên, khen thưởng khi có thành tích học tập tốt
- Luyện tập dưới các hình thức khác nhau, vận dụng kiến thức vào thực
tiễn và các tình huông mới
- Kích thích tính tích cực qua thái độ, cách ứng xử giữa thày giáo và HS
- Phát triển kinh nghiệm sống của HS trong học tập
- Kiểm tra, đánh giá có tác dụng rất quan trọng đến việc phát huy tinhs
tích cực của HS
b) Chú trọng rèn luyện phương pháp tự học của HS.
Trong các phương pháp học thì cốt lõi là phương pháp tự học Nếu rèn
luyện cho người học có được phương pháp, kĩ năng, thói quen, ý chí học thì
sẽ tạo cho họ lòng ham học hỏi, khơi dậy nội lực vốn có trong mỗi con người
Tự học không có nghĩa là không cần sự trợ giúp của GV khi HS g p
khó khăn, không có sự trao đổi tranh luận của HS với nhau Sự giúp đỡ của
GV có thể là chia nhiệm vụ nhận thức thành những nhiệm vụ bộ phận vừa sức


11
với HS, đưa ra những nhận xét theo kiểu phản biện, nêu những câu hổi định
hướng quá trình làm việc của HS ho c hướng dẫn HS xây dựng cơ sở khái
quát các hoạt động khi làm việc với nuồn thong tin cụ thể, cơ sở định hướn
khái quát của quá trình xây dựng các loại kiến thức Vật lí khác nhau, cơ sở
định hướng của việc giải một loại bài tập nào đó,…

c) Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò
Trong dạy học, việc đánh giá HS không chỉ nh m nhận định thực trạng
và điều chỉnh hoạt động học của trò mà còn đồng thời tạo điều kiện nhận định
thực trạng hoạt động dạy của thày
Trước đây GV giữ độc quyền đánh giá HS Muốn phát huy được tính
tích cực của HS, GV phải hướng dẫn HS phát triển năng lực tự đánh giá để
điều chỉnh cách học GV cần tạo điều kiện cho HS tham gia đánh giá lẫn
nhau Tự đánh giá đúng và điều chỉnh kịp thời là năng lực rất cần thiết cho sự
thành đạt trong cuộc sống mà nhà trường phải trang bị cho HS
Để phát huy tính tích cực của HS thì trong quá trình dạy học, GV
không còn đóng vai trò đơn thuần là người truyền đạt kiến thức GV trở thành
người thiết kế, tổ chức, hướng dẫn các hoạt dộng độc lập ho c theo nhóm nhỏ
để HS tự lực chiếm lĩnh nội dung học, chủ động đạt được các mục tiêu kiến
thức, kĩ năng, thái độ theo yêu cần của chương trình GV với vai trò là người
gợi mở, xúc tác, động viên, cố vấn, trọng tài trong các hoạt động tìm tòi hào
hứng, tranh luận sôi nổi của HS.
1.1.1.5. Các tiêu chí đánh giá tính tích cực của HS trong học tập
- Trong quá trình học tập: tích cực, tự giác tham gia vào quá trình học
tập, phát biểu ý kiến, trả lời câu hỏi…
- Luôn kiểm tra hướng tư duy của mình để điề chỉnh nhận thức


12
- Phải biết so sánh kiến thức mà mình hình thành với kiến thức của bạn
bè và kiến thức chuẩn
- Rèn luyện kĩ năng thực hành: tích cực tham gia tiến hành làm TN
- Phát hiện, giải thích và ứng dụng kiến thức Vật lí vào đời sống
- Tính tích cực còn được biểu hiện ở kết quả học tập
1.1.2. Tính tích sáng tạo của học sinh trong học tập
1.1.2.1. Khái niệm về tính sáng tạo

"Sáng tạo là một loại hoạt động mà kết quả của nó là sản phẩm tinh
thần hay vật chất có tính cách tân, có ý nghĩa xã hội, có giá trị"(Sáng tạo
Bách koa tòa thư Liên Xô Tập 42, trang 54)

Hay có thể hiểu sáng tạo là quá

trình làm phát sinh (phát hiện, phát kiến ho c phát minh) một sự vật ho c hiện
tượng mới và hữu ích, đáp ứng nhu cầu tồn tại ho c phát triển của con người
trong xã hội đương đại Sự sáng tạo trước hết là kết quả của sự lao động bền
bỉ, có cảm hứng Không có lao động, không có quá trình nhận thức để tích lũy
các dữ kiện thì không thể có sáng tạo Phân biệt hai cấp độ của sáng tạo là
sáng tạo cái mới cho bản thân và sáng tạo cái mới đối với nhân loại Trong
quá trình học tập vật lí của HS, sáng tạo chủ yếu ở mức độ thứ nhất thể hiện
dưới nhiều hình thức như sáng tạo xây dựng các kiến thức vật lí, sáng tạo vận
dụng các kiến thức vật lí (giải bài tập, lập mô hình các thiết bị ứng dụng các
nguyên lí…)
1.1.2.2. Biểu hiện của tính sáng tạo trong học tập
M c dù còn có những điểm chưa thống nhất, nhưng quá trình sáng tạo
của con người thường bắt đầu từ một ý tưởng mới, bắt nguồn từ tư duy sáng
tạo của mỗi người Người có tư duy sáng tạo thường có các đ c trưng sau: có
óc tư duy độc lập và óc phê phán; không suy nghĩ gò bó, không phụ thuộc vào


13
cái cũ, không theo đường mòn; luôn luôn đi vào các vấn đề bản chất nh m tìm
ra quy luật; có khả năng say sưa nung nấu các ý tưởng mới; trước một tình
huống, một vấn đề phải giải quyết, họ luôn tìm ra giải pháp mới, độc đáo tối
ưu… và đôi khi, họ có các phát minh, kiến giải mà một số người đương thời
chưa hiểu, cho là họ phiêu lưu, mạo hiểm… Theo Guiford và Loowenfield
(hai nhà nghiên cứu Mĩ có công trình độc lập: một người có nghiên cứu về

tính sáng tạo khoa học, người kia về tính sáng tạo nghệ thuật) đã thống nhất
về tiêu chí của tính sáng tạo (1958): Có tính nhạy cảm về thế giới, tính linh
hoạt và năng động tư duy, có cá tính, năng khiếu biến đổi sự vật, tư duy phân
tích và tổng hợp, năng lực tổ chức
- Trong rất nhiều trường hợp quá trình sáng tạo đòi hỏi phải có sự tự
lực chuyển các tri thức và kĩ năng sang một tình huống mới sự liên hệ giữa tri
thức cũ và tình huống mới càng xa nhau bao nhiêu thi độ sáng tạo càng cao
- Nhìn thấy vấn đề mới trong những điều kiện quen biết đúng quy cách
- Nhìn thấy chức năng mới của đối tượng quen biết
- Nhìn thấy cấu trúc của đối tượng nghiên cứu thực chất của đối tượng
này là nhanh chóng nhìn thấy cấu trúc của đối tượng như các bộ phận các yếu
- Kĩ năng nhìn thấy nhiều lời giải cho một bài toán thực chất của kĩ
năng này là tâm lí chấp nhận những lời giải khác nhau những cách giải
quyết khác nhau xem xét đối tượng ở những khía cạnh khác nhau đôi khi
mâu thuẫn nhau
- Kĩ năng biết phối hợp các phương thức giải quýêt vấn đề đã biết thành
một phương thức mới
- Kĩ năng sáng tạo một phương thức giải độc đáo khi đã biết các
phương thức giải mới


×