Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Người lái đò sông Đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.69 KB, 39 trang )






Người lái đò sông Đà
T46
Đọc văn
Nguyễn Tuân


1. Tùy bút “Sông Đà”
1. Tùy bút “Sông Đà”
1 - Căn cứ vào phần tiểu dẫn, em hãy cho biết tùy bút
1 - Căn cứ vào phần tiểu dẫn, em hãy cho biết tùy bút
“Sông Đà” ra đời trong hoàn cảnh nào?
“Sông Đà” ra đời trong hoàn cảnh nào?
2 - Đặc trưng của thể loại tuỳ bút có tác dụng
2 - Đặc trưng của thể loại tuỳ bút có tác dụng
như thế nào đối với tác giả Nguyễn Tuân ?
như thế nào đối với tác giả Nguyễn Tuân ?
I – ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
I – ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG

Câu hỏi :
Câu hỏi :


1. Tùy bút “Sông Đà”
1. Tùy bút “Sông Đà”
I – ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG


I – ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
a. Hoàn cảnh sáng tác :
Tùy bút “Sông Đà” được sáng tác năm1960,
gồm 15 tùy bút.Đây là kết qua chuyến đi thực
tế của Nguyễn Tuân lên Tây Bắc vào năm
1958.
b.Về thể loại tùy bút:
+ Chủ quan, tự do, phóng túng, biến hóa linh
hoạt, giàu hình ảnh, nhạc điệu, từ ngữ phong
phú, nhiều cách so sánh liên tưởng…
+ Thể loại này giúp Nguyễn Tuân thăng hoa
cảm xúc và tư tưởng của mình


c. Nội dung của tập tùy bút
Ghi lại :
+ Phong cảnh Tây Bắc vừa uy
nghiêm hùng vĩ, vừa thơ
mộng trữ tình.
+ Con người Tây Bắc dũng
cảm, lao động cần cù.




2. Tùy bút
2. Tùy bút
“ Người lái đò sông Đà”
“ Người lái đò sông Đà”



-

Xuất xứ: Trích từ tùy bút “Sông Đà” (1960)

-
-
Nội dung
Nội dung
b
b
ài tùy bút thể hiện:
ài tùy bút thể hiện:



+ Vẻ đẹp của thiên nhiên Tây Bắc qua hình
+ Vẻ đẹp của thiên nhiên Tây Bắc qua hình
ảnh của Sông Đà hung bạo- trữ tình.
ảnh của Sông Đà hung bạo- trữ tình.



+ Vẻ đẹp của con người lao động Tây Bắc
+ Vẻ đẹp của con người lao động Tây Bắc
qua hình ảnh của những người lái đò trên
qua hình ảnh của những người lái đò trên
sông
sông
.

.




1. Sông Đà "hung bạo"
2- Cuộc chiến đấu của người lái đò để
đưa thuyền vượt qua con sông hung bạo:
3- Dòng sông Đà khi hết thác ghềnh, trở
nên thơ mộng-trữ tình
II. HƯỚNG DẪN KHÁM PHÁ TÌM
II. HƯỚNG DẪN KHÁM PHÁ TÌM
HIỂU VĂN BẢN
HIỂU VĂN BẢN


II. HƯỚNG DẪN KHÁM PHÁ TÌM HIỂU VĂN BẢN
II. HƯỚNG DẪN KHÁM PHÁ TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Sông Đà "hung bạo"


-Cảnh bờ sông:
+ “Hai bên bờ sông đá
dựng vách thành, mặt sông
chỗ ấy chỉ đúng ngọ mới có
mặt trời..”

Vách đá cao hiểm trở
+ “Có chỗ vách đá thành chẹt
lòng sông như một cái yết

hầu”
=> Lòng sông hẹp


C¶nh ®¸ hai bê s«ng


1. Sông Đà "hung bạo"
II. HƯỚNG DẪN KHÁM PHÁ TÌM HIỂU VĂN BẢN
II. HƯỚNG DẪN KHÁM PHÁ TÌM HIỂU VĂN BẢN
"nước xô đá, đá xô
sóng, sóng xô gió,
cuồn cuộn luồng gió
gùn ghè suốt năm“
-> Thủ pháp tăng tiến
Kết cấu trùng điệp
=> Gió to sóng lớn
Mặt ghềnh Hát Loóng


MÆt ghÒnh H¸t Loãng



1. Sụng "hung bo"
II. HNG DN KHM PH TèM HIU VN BN
II. HNG DN KHM PH TèM HIU VN BN
Hút
nước:
Giống như

cái giếng bê
tông
Nước thở và kêu
như cửa cống cái
bị sặc
Kết hợp yếu
tố tả, kể, so
sánh, nhân
hoá-> Hút nư
ớc sâu, xoáy
dữ dội


1. Sông Đà "hung bạo"
II. HƯỚNG DẪN KHÁM PHÁ TÌM HIỂU VĂN BẢN
II. HƯỚNG DẪN KHÁM PHÁ TÌM HIỂU VĂN BẢN


Thác
trên
sông
Từ xa: Tiếng thác nước nghe như là oán
trách, van xin, khiêu khích, giọng gằn
mà chế nhạo. Nó rống lên như tiếng một
ngàn con trâu mộng
Tới gần: Một chân trời đá và được
bày thạch trận
II. HNG DN KHM PH TèM HIU VN BN
II. HNG DN KHM PH TèM HIU VN BN


1. Sụng "hung bo"



1. Sông Đà "hung bạo"
II. HƯỚNG DẪN KHÁM PHÁ TÌM HIỂU VĂN BẢN
II. HƯỚNG DẪN KHÁM PHÁ TÌM HIỂU VĂN BẢN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×