ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
ĐỖ THỊ TRINH THỤC
QUẢN LÍ HOA ̣T ĐỘNG PHÁ T TRIỂN NĂNG LƢ̣C
SÁNG TẠO CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ TRẦN ĐĂNG NINH TỈ NH NAM ĐINH
̣
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Mã số: 62 14 01 14
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Đặng Xuân Hải
HÀ NỘI – 2015
MỤC LỤC
Lời cảm ơn .......................................................................................................... i
Danh mu ̣c chƣ̃ viế t tắ t ........................................................................................ii
Mục lục ............................................................................................................ iii
Danh mu ̣c bảng..................................................................................................vi
Danh mu ̣c biề u đồ ............................................................................................vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA
GIÁO VIÊN VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
SÁNG TẠO CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở TRƢỜNG THPT, THCS.
............................................................................. Error! Bookmark not defined.
1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý hoạt động phát triển năng lực sáng tạo
cho đội ngũ giáo viên ở trƣờng THPT, THCS Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nƣớc ......................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Nghiên cứu trong nƣớc.......................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Năng lực sáng tạo: .................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Năng lực và năng lực nghề nghiệp ........ Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Sáng tạo ................................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Khái niệm năng lực sáng tạo ................. Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Yêu cầu về năng lực sáng tạo của giáo viênError!
Bookmark
not
defined.
1.3. Quản lý, biện pháp quản lý phát triển năng lực sáng tạo giáo viên .. Error!
Bookmark not defined.
1.3.1. Quản lý và quản lý giáo dục.................. Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Yêu cầu đặt ra cho việc quản lý hoạt động phát triển năng lực sáng tạo
cho đội ngũ giáo viên. ..................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Nội dung quản lý nhằm phát triển năng lực sáng tạo cho đội ngũ giáo
viên .................................................................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................ Error! Bookmark not defined.
1
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC SÁNG TẠO CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở TRƢỜNG
THCS TRẦN ĐĂNG NINH- TP NAM ĐỊNH- TỈNH NAM ĐỊNH ... Error!
Bookmark not defined.
2.1. Đặc điểm địa phƣơng và quá trình phát triển của trƣờng THCS Trần
Đăng Ninh - thành phố Nam Định : ................ Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Đặc điểm tình hình thành phố Nam ĐịnhError!
Bookmark
not
defined.
2.1.2. Sơ lƣợc sự hình thành và phát triển của trƣờng THCS Trần Đăng NnhTP Nam Định .................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Quy mô, chất lƣợng đào tạo của trƣờng THCS Trần Đăng Ninh- TP
Nam Định ........................................................ Error! Bookmark not defined.
2.2. Thực trạng về đội ngũ giáo viên và năng lực sáng tạo của giáo viên
trƣờng THCS Trần Đăng Ninh- TP Nam ĐịnhError!
Bookmark
not
defined.
2.2.1. Số lƣợng, trình độ đào tạo ..................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Độ tuổi ................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Về cơ cấu, số lƣợng cán bộ quản lý nhà trƣờngError! Bookmark not
defined.
2.2.4. Thực trạng về chất lƣợng đội ngũ giáo viênError!
Bookmark
not
defined.
2.2.5..Thực trạng về sự hiểu biết năng lực sáng tạo của cán bộ quản lý và giáo
viên trƣờng THCS Trần Đăng Ninh................ Error! Bookmark not defined.
2.2.6. Thực trạng về các điều kiện phát triển năng lực sáng tạo cho giáo viên
nhà trƣờng. ...................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.7. Đánh giá chung về thực trạng quản lý phát triển năng lực sáng tạo cho
đội ngũ giáo viên trƣờng THCS Trần Đăng Ninh- TP Nam Định........... Error!
Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................ Error! Bookmark not defined.
2
CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG
PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG THCS TRẦN ĐĂNG NINH – TỈNH NAM ĐỊNH ............ Error!
Bookmark not defined.
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................. Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Đảm bảo tính khoa học ......................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ ........................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa ............................ Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ............................. Error! Bookmark not defined.
3.2. Đề xuất các các biện pháp quản lý phát triển năng lực sáng tạo cho đội
ngũ giáo viên trƣờng THCS Trần Đăng Ninh. Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Biện pháp 1 : Nâng cao nhận thức về sự cần thiết phải chú ý đến năng
lực sáng tạo của giáo viên và học sinh cho những ngƣời liên quan. ....... Error!
Bookmark not defined.
3.2.2. Biện pháp 2 : Bồi dƣỡng kiến thức về sáng tạo cho giáo viên và phát
triển kĩ năng sáng tạo cho đội ngũ giáo viên... Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Biện pháp 3 : Vận dụng các phƣơng pháp quản lý để quản lý hoạt động
phát triển năng lực sáng tạo của giáo viên một cách phù hợp. ................ Error!
Bookmark not defined.
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cƣờng quản lý công tác tự học, tự bồi dƣỡng, nghiên
cứu của giáo viên............................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Biện pháp 5 : Tạo các điều kiện vật chất cho hoạt động phát triển năng
lực sáng tạo của giáo viên một cách phù hợp. Error! Bookmark not defined.
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất .... Error!
Bookmark not defined.
3.3.1 : Khảo nghiệm tính cần thiết .................. Error! Bookmark not defined.
3.3.2 Khảo nghiệm tính khả thi ....................... Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Mức độ tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi .................. Error!
Bookmark not defined.
3
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................ Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................. Error! Bookmark not defined.
1. Kết luận ....................................................... Error! Bookmark not defined.
2.Khuyến nghị ................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 11
PHỤ LỤC ........................................................... Error! Bookmark not defined.
4
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài :
Giáo dục quyết định tƣơng lai của quốc gia- có thể nói đó là một chân
lý . Giáo dục với tất cả đặc thù xã hội của nó, với kết quả đầu ra của hoạt
động là con ngƣời đã đóng vai trò cực kì quan trọng tới xu thế tƣơng lai của
một đất nƣớc, một dân tộc. Mà sức sáng tạo, năng lƣợng của con ngƣời là
không giới hạn và cực kì đa dạng phong phú, vì thế vân đề đặt ra ở đây chính
là làm thế nào mà thông qua hoạt động giáo dục, con ngƣời có thể phát huy
tối đa năng lực sáng tạo của cá nhân.Viện Nghiên cứu sự Thịnh vƣợng Đại
học Toronto, Canada sau nhiều năm nghiên cứu về phát triển sáng tạo và vai
trò của sáng tạo trong xã hội ngày nay đã công bố: “Tất cả mọi ngƣời đều có
tiềm năng sáng tạo. Sự tiến bộ và thịnh vƣợng của tƣơng lai phụ thuộc không
chỉ trên sự cố gắng của một nhóm ngƣời tri thức tinh hoa mà phụ thuộc vào
việc chúng ta có thể khai phá tiềm năng sáng tạo của mỗi một ngƣời nhƣ thế
nào. Kĩ năng và mỗi cá nhân tài năng là những lực lƣợng chính dẫn dắt sự
phát triển kinh tế và tích lũy sự thịnh vƣợng” [15, trang 1]
Thế giới bƣớc vào thế kỉ XXI với rất nhiều những cơ hội và thách thức
dành cho con ngƣời . Xu hƣớng hội nhập, hợp tác, toàn cầu hoá đang dần trở
thành xu hƣớng phát triển tất yếu ở tất cả mọi quốc gia, nền kinh tế công
nghiệp đang dần nhƣờng chỗ cho sự phát triển của nền kinh tế tri thức. Trong
tài liệu Tri thức cho phát triển do Ngân hàng thế giới xuất bản (có bản tiếng
Việt Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, 1998) đã khẳng định : "Việc san lấp
những khoảng cách về tri thức sẽ không dễ dàng. Các nƣớc đang phát triển
đang theo đuổi một mục tiêu luôn chuyển động về phía trƣớc và các nƣớc
công nghiệp có thu nhập cao luôn luôn đẩy tri thức vƣợt xa khỏi giới hạn sẵn
có. Thực ra, còn lớn hơn khoảng cách về tri thức là khoảng cách về năng lực
sáng tạo tri thức. Những khác biệt trong một số thƣớc đo quan trọng về việc
sáng tạo tri thức giữa các nƣớc giàu và nghèo còn lớn hơn nhiều so với sự
khác biệt về thu nhập". Bởi thế, hơn lúc nào hết, nhân tố con ngƣời, trí tuệ và
5
khả năng sáng tạo không cùng của con ngƣời đã trở thành điều kiện tiên quyết
cho tƣơng lai của một quốc gia, mỗi dân tộc. Xu thế phát triển đó đã đặt ra
cho giáo dục một sứ mệnh , trọng trách thật nặng nề : không chỉ là cung cấp
tri thức, mà còn phải trang bị phẩm chất, đặc biệt là định hƣớng phát triển
năng lực sáng tạo cho ngƣời học để có thể mang đến cho xã hội nguồn nhân
lực chất lƣợng cao, đáp ứng đƣợc yêu cầu cuả thời đại.
Việt Nam cũng không nằm ngoài quy luật đó. Đảng, Nhà nƣớc ta luôn
xác định giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tƣ cho giáo dục là đầu tự phát
triển , đƣợc ƣu tiên đi trƣớc trong các chƣơng trình kế hoạch phát triển kinh
tế- xã hội. Mục tiêu tổng quát của Chiến lƣợc phát triển kinh tế – xã hội 10
năm 2001-2010 do Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đề ra và Đại hội X kế
thừa là: Để đạt đƣợc các yêu cầu về con ngƣời và nguồn nhân lực – nhân tố
quyết định sự phát triển đất nƣớc trong thời kỳ công nghiệp hóa – Hiện đại
hóa đất nƣớc – cần phải tạo chuyển biến cơ bản và toàn diện về giáo dục. Đại
hội Đảng toàn quốc lần thứ X trong báo cáo chính trị đã khẳng định một lần
nữa: “Đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực có
chất lƣợng cao” và “Đảm bảo đủ số lƣợng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo
viên ở tất cả các cấp học, bậc học”. Nghị quyết hội nghị lần thứ bảy Ban chấp
hành Trung ƣơng Đảng khóa X nhấn mạnh: “Xây dựng đội ngũ trí thức vững
mạnh là trực tiếp nâng tầm trí tuệ của dân tộc, sức mạnh của đất nƣớc, nâng
cao năng lực lãnh đạo của Đảng và chất lƣợng hoạt động của hệ thống chính
trị. Đầu tƣ xây dựng đội ngũ trí thức là đầu tƣ cho sự phát triển bền vững”.
Trong Chỉ thị số 40/CT-TƢ của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng đã nêu
rõ: “Mục tiêu của chiến lược phát triển giáo dục là xây dựng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về
số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị,
phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo, thông qua việc quản
lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao
6
chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”. [3]
Trong điều 15 của Luật Giáo Dục cũng đã ghi rõ: “Nhà giáo giữ vai trò
quyết định trong việc đảm bảo chất lƣợng giáo dục”[5]. Vì vậy, có thể nói
việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên, phát triển năng lực sáng tạo của
ngƣòi thầy là một trong những nhiệm vụ quan trọng của ngành giáo dục.Chỉ
có những ngƣời thầy tâm huyết, đam mê sáng tạo mới có thể truyền lửa cho
học sinh của mình, và khơi gợi năng lực sáng tạo ở các em, đặc biệt trong bối
cảnh xã hội hiện đại thì đó là một nhân tố quan trọng mang tính quyết định để
các em có thể thành công, và cống hiến nhiều nhất.
Trong những năm qua hoạt động quản lý phát triển năng lực sáng tạo
của giáo viên ở các trƣờng THCS nói chung và trƣờng THCS Trần Đăng
Ninh đã có những kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên vẫn tồn tại thực trạng coi
nhẹ việc phát triển năng lực sáng tạo của cá nhân, công tác quản lý mang tính
chất chấp hành , thực hiện mà không có sự mềm dẻo tạo độ mở để mỗi cá
nhân ngƣời dạy có động lực, nhu cầu và trách nhiệm sáng tạo. Tất cả mọi
ngƣời đều có năng lực sáng tạo nhƣng tiềm năng sáng tạo còn ít đƣợc khám
phá do những quan niệm cho rằng năng lực sáng tạo là một năng lực cao siêu
hay do tính tự kỉ của con ngƣời cho rằng mình không có năng lực sáng tạo. Lí
do quan trọng hơn là nền giáo dục còn chƣa chú trọng phát triển năng lực
sáng tạo, phát triển môi trƣờng dạy học khuyến khích sự sáng tạo, chƣơng
trình giáo dục và đào tạo còn nặng về nhồi nhét tri thức, đồng nhất ngƣời học
và khá xa lạ với các ý tƣởng sáng tạo.
Những mệnh lệnh, thủ tục mang tính chất hành chính khô cứng và tâm
lý ngại thay đổi sợ trách nhiệm vô hình chung đã làm cho các nhà quản lý
không đủ dũng cảm để truyền lửa sáng tạo tới chính các nhân viên của mình.
Chính điều đó đã ảnh hƣởng không nhỏ tới sự phát triển về chất lƣợng giáo
dục, không phát huy đƣợc tối đa tiềm năng sáng tạo ở một địa phƣơng vốn
đƣợc mệnh danh là đất học. Đã đến lúc chúng ta rất cần những giải pháp
7
mang tính đột phá hơn để tạo ra bƣớc chuyển mạnh mẽ trong việc phát triển
năng lực sáng tạo của ngƣời thầy theo hƣớng chuẩn hoá đã đƣợc Bộ giáo dục
ban hành kèm theo kèm theo Thông tƣ số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22
tháng 10 năm 2009 , tạo nên luồng gió mới cho hoạt động giáo dục của nhà
trƣờng, nâng cao chất lƣợng dạy và học .
Với mong muốn tìm ra những biện pháp quản lý có hiệu quả hoạt động
phát triển năng lực sáng tạo của giáo viên trong nhà trƣờng, đáp ứng yêu cầu
đổi mới của giáo dục hiện nay, tôi chọn đề tài “ Quản lý hoạt động phát
triển năng lực sáng tạo cho đội ngũ giáo viên trƣờng THCS Trần Đăng
Ninh tỉnh Nam Định” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
3. Mục đích nghiên cứu :
Nghiên cứu đề xuất những giải pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng
phát triển năng lực sáng tạo cho đội ngũ giáo viên trƣờng THCS Trần Đăng
Ninh TP Nam Định, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay, nhằm nâng
cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên, từ đó góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học
và giáo dục của nhà trƣờng giai đoạn 2015- 2020.
2.Câu hỏi nghiên cứu :
- Vì sao cần phải quản lý hoạt động phát triển năng lực sáng tạo của giáo viên
trong nhà trƣờng ?
- Thực trạng quản lý phát triển năng lực sáng tạo cho giáo viên trƣờng THCS
Trần Đăng Ninh- TP Nam Định đang diễn ra nhƣ thế nào, có những bất cập gì
?
- Làm thế nào để công tác quản lý hoạt động này có sự khởi sắc, đem lại hiệu
quả cao hơn, góp phần nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên nhà trƣờng,
cũng là nâng cao chất lƣợng giáo dục ?
3. Nhiệm vụ nghiên cứu :
3.1.Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động phát triển năng
lực sáng tạo của giáo viên nhƣ : năng lực sáng tạo, quản lý hoạt động phát
triển năng lực sáng tạo cho đội ngũ giáo viên ở nhà trƣờng THCS.
8
3.2. Khảo sát, nghiên cứu đánh giá thực trạng quản lý hoạt động phát triển
năng lực sáng tạo cho đội ngũ giáo viên trƣờng THCS Trần Đăng Ninh TP
Nam Định trong thời gian qua đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
3.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động phát triển năng lực sáng tạo
cho đội ngũ giáo viên trƣờng THCS Trần Đăng Ninh TP Nam Định đáp ứng
theo yêu cầu đổi mới giáo dục
4. Giả thuyết nghiên cứu :
- Hoạt động bồi dƣỡng phát triển năng lực sáng tạo cho đội ngũ giáo viên
trƣờng THCS Trần Đăng Ninh TP Nam Định đã đƣợc quản lý khá tốt song
còn nhiều thiếu sót bất cập ở nhận thức của nhà quản lý, ở phƣơng pháp, cách
thức thực hiện, cơ sở vật chất…
- Nếu thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý hoạt động phát triển năng lực
sáng tạo của giáo viên nhƣ nâng cao hơn nữa nhận thức của cán bộ quản lý và
giáo viên về việc phát triển năng lực sáng tạo theo chuẩn nghề nghiệp, tăng
cƣờng đào tạo bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên cốt cán, đảm bảo các điều kiện
cần thiết cho hoạt động phát triển năng lực sáng tạo của giáo viên đạt hiệu
quả, tăng cƣờng kiểm tra giám sát và đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả bồi
dƣỡng, hoàn thiện về chế độ chính sách , có chế độ động viên khuyến khích
với hoạt động bồi dƣỡng phát triển thì trƣờng THCS Trần Đăng Ninh TP
Nam Định sẽ có thể xây dựng đƣợc đội ngũ giáo viên đáp ứng đƣợc các
nhiệm vụ giáo dục thời kì mới.
5. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu :
5.1. Đối tượng :
Quản lý hoạt động phát triển năng lực sáng tạo cho đội ngũ giáo viên
trƣờng THCS Trần Đăng Ninh TP Nam Định
5.2. Khách thể :
Hoạt động phát triển năng lực sáng tạo của đội ngũ giáo viên trƣờng THCS.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài :
6.1.Ý nghĩa lý luận :
9
Đề tài bƣớc đầu tổng kết lý luận về công tác quản lý hoạt động phát
triển năng lực sáng tạo của giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục,
cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số biện pháp quản lý hiệu quả cho
hoạt động này ở trƣờng THCS Trần Đăng Ninh- TP Nam Định.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn :
Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng cho công tác quản lý hoạt động phát
triển năng lực sáng tạo của giáo viên của các trƣờng THCS trong tỉnh Nam
Định và cả nƣớc. Nó còn có giá trị tham khảo cho các nhà quản lý giáo dục.
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu :
Thực hiện đề tài này, tác giả tập trung nghiên cứu công tác quản lý và
các biện pháp quản lý hoạt động phát triển năng lực sáng tạo cho đội ngũ giáo
viên của các trƣờng THCS Trần Đăng Ninh- TP Nam Định.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ sau :
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận :
Phân tích các tài liệu liên quan đến chủ đề nghiên cứu và vận dụng các
chuyên đề QLGD liên quan để xác định cơ sở lý luận của đề tài.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn : quan sát, điều tra, phỏng
vấn, khảo sát thực tiễn quản lý
- Phỏng vấn: phỏng vấn một số giáo viên , phụ huynh và học sinh nhà
trƣờng
- Quan sát: qua quan sát các tiết dạy ngƣời nghiên cứu rút ra kết luận về
thực trạng của hoạt động phát triển năng lực sáng tạo của đội ngũ giáo
viên trƣờng THCS Trần Đăng Ninh TP Nam Định, khảo nghiệm tính
hiệu quả của những biện pháp quản lý đƣợc đề xuất .
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu
- Phƣơng pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê : Số liệu đƣợc thu thập
và phân lọai theo từng tiêu chí nghiên cứu. Dùng phƣơng pháp thống
10
kê mô tả để tính tần số và độ lệch các tiêu chí, mối tƣơng quan giữa
các yếu tố.
8.3. Khảo nghiệm :
Hình thành phiếu khảo nghiệm liệt kê các biện pháp quản lý của hiệu
trƣởng sẽ thực hiện để phát triển năng lực sáng tạo của giáo viên và lấy ý kiến
của các cán bộ quản lý và giáo viên về sự cần thiết và tính cấp thiết của các
biện pháp.
9. Cấu trúc luận văn :
Ngoài phần mục lục, mở đầu , kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham
khảo và phụ lục, luận văn đƣợc trình bày theo 3 chƣơng :
Chƣơng 1 : Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phát triển năng lực sáng tạo
cho đội ngũ giáo viên ở trƣờng THCS
Chƣơng 2 : Thực trạng công tác quản lý hoạt động phát triển năng lực sáng
tạo cho đội ngũ giáo viên ở trƣờng THCS Trần Đăng Ninh – TP Nam Định –
tỉnh Nam Định.
Chƣơng 3 : Các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động phát
triển năng lực sáng tạo cho đội ngũ giáo viên ở trƣờng THCS Trần Đăng Ninh
– TP Nam Định- tỉnh Nam Định.
11
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt :
1. Bộ giáo dục và Đào tạo( 2008), Kỉ yếu hội thảo nguồn nhân lực quản lý
giáo dục thế kỉ 21, Hà Nội.
2. Bộ giáo dục và Đào tạo( 2009 ), Dự thảo chiến lược giáo dục 2011- 2020,
Mạng giáo dục- Education Network.
3. Đảng Cộng Sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
VII, VIII, IX, . NXB chính trị Quốc gia, Hà nội.
4. Hội đồng Quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam
(2003), Từ điển Bách khoa Việt Nam, tập 3, Nxb Từ điển Bách khoa Hà Nội
5. , Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam, Luật Giáo dục nước CHXHCN
Việt Nam ( 2005), Luật giáo dục sửa đổi 2009
6. Viện nghiên cứu và phát triển giáo dục( IFERD, 2011), Triết lí giáo dục
sáng tạo và Kĩ năng sáng tạo, www,iferd.edu.vn.
7. Viện ngôn ngữ hoc 2006, Từ điển tiếng việt- NXB Đà Nẵng.
8. Viện Ngôn ngữ học, Hoàng Phê chủ biên (2005), Từ điển Tiếng Việt,
Trung tâm Từ điển học, Nxb Đà Nẵng.
9. Bernd Meier, Nguyễn Văn Cƣờng (2005), Phát triển năng lực thông qua
phương pháp và phương tiện dạy học mới, Tài liệu tập huấn dự án phát triển
giáo dục THPT.
10. Trần Việt Dũng (2013), “Một số suy nghĩ về năng lực sáng và phƣơng
hƣớng phát huy năng lực sáng tạo của ngƣời Việt Nam hiện nay”, Tạp chí
khoa học ĐHSP TPHCM, số 49.
11. Phan Đình Diệu , Báo cáo tại Hội thảo khoa học: "Trí thức Việt Nam với
sự nghiệp phát triển đất nước" ngày 24/3/2003.
12. Gônôbôlin PH.N (1977), Những phẩm chất tâm lí của người giáo viên,
Tập 1. NXBGD, Hà Nội.
13. Bùi Minh Hiển. chủ biên 2006, Quản lý giáo dục , NXBĐHSP Hà Nội.
12
14. Trần Thị Bích Liễu ( 2012) , “So sánh vấn đề phát triển năng lực sáng
tạo cho học sinh trong chƣơng trình giáo dục THPT của một số nƣớc và của
Việt Nam”, Tạp chí giáo dục số 301 tháng 1/2013.
15. Trần Thị Bích Liễu ( 2013), Giáo dục phát triển năng lực sáng tạo, NXB
Giáo dục Việt Nam.
16. Ðinh Thị Hồng Minh ( 2014 ), Phát triển năng lực độc lập sáng
tạo cho sinh viên Ðại học Kĩ thuật thông qua dạy học Hóa học hữu cơ ,
Viện Khoa học giáo dục Việt Nam.
17. Đỗ Thanh Năm ( 2008), Thu hút và giữ chân người giỏi , NXB trẻ, TP
HCM.
18. Nguyễn Ngọc Quang ( 1989 ), Những khái niệm cơ bản về QLGD, , TBG
sau đại học , trƣờng CBQLGD và ĐT Hà Nội.
19. Huỳnh Văn Sơn (2009), Tâm lí học sáng tạo, Nxb Giáo dục Việt Nam,
Hà Nội.
20. Nguyễn Cảnh Toàn (1997), Phương pháp luận duy vật biện chứng với
việc dạy, học, nghiên cứu toán học, (tập 1, 2). NXB ĐH Quốc Gia, Hà Nội.
21. Lêvitốp N.Đ (1971), Tâm lí học trẻ em và tâm lí học sư phạm , Tập I.
NXB Giáo dục, Hà Nội.
22. Trần Trọng Thủy (2000), “Sáng tạo - Một chức năng quan trọng của trí
tuệ”,Thông tin Khoa học Giáo dục, (81), tr. 16-20.)
23. Trần Trọng Thủy, Nguyễn Quang Uẩn (1998), Tâm lí học đại cương.
NXB Giáo dục, Hà Nội
24. Trần Thúc Trình (1998), Cơ sở lý luận dạy học nâng cao. Viện Khoa
học Giáo dục, Hà Nội .
25. Lê Hải Yến (2008), Dạy và học cách tư duy. NXB Đại học sƣ phạm, Hà
Nội.
Tiếng Anh
26. Denyse Tremblay (2002), Adult Education A Lifelong Journey The
Competency – Based aproach" Helping learners become autonomous".
13
27. Gardner, Howard (1999), Inteligence Reframed " Multiple inteligences
for the 21st century". Basic books.
28. Gorny E, 2007, ( Edited) Dictionnary of Creativity : Terms, Concepts,
Theories & Finding in Crevativity Research, Compiled.
29. Hollanders H. and Cruysen A.V, 2009, Design, Crevativity and
Innovation : a scoreboard approach, Pro Inno Metrics, Febuary 2009.
30. OECD (2002), Definiton and seletion of Competencies: Theoretical and
Conceptual Foundation. http:/www.oecd.org/dataoecd/47/61/35070367.pdf
31. Lubart T, 2004, Individual student differences and crevativity for quality
Education, Paper commissioned for the EFA Global Monitoring Report 2005.
The Quality Imperative.
32. Mazzarol T., Normal Soutar G., 2001.
33. Sahlberg , 2009 The role of education in promoting crevativity: potenial
bariiers and enabling factors, The role of education: Bariiers and enabling
factors.
34. Weiner, F.E. (2001), Comparative performance measurement in schols.
Weinheim and Basejl: Beltz Verlag, p.17-31
35. Sternberg J.R, December 2007/Jenuary 2008, Assessing What Matters
Infomative Assessment.
36. Villalba G.E, 2008, On Crevativity Towards and Understanding of
Crevativity and Measuremants, European Communities.
37. United Nation 2008, Crevative Economy Report.
38. http:/www.toilai.vn./trac-nghiem_ chi- so - sang -tao-cq.html )
39. />E3F2BB4818/View/TuDuy/Nguoi_Viet_Nam_can_tu_duy_sang_tao/)
40.
/>
xay-dung-van-hoa-sang-tao-cho-cong-ty/1055342/
41. http:/www.taileu.vn .
42. />
14