Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

đề cương chi tiết Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty TNHH Poongchin Vina

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.62 KB, 42 trang )

TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHD: TH.S LÊ BÌNH

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT

VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1

DT

Doanh thu

2

GTGT

Giá trị gia tăng

3



Hóa đơn

4



NT

Ngày tháng

5

PS

Phát sinh

6

QT

Quilting

7

SH

Số hiệu

8

STT

Số thứ tự

9


SX

Sản xuất

10

SL

Số lượng

11

TP

Thành phẩm

12

TT

Thành tiền

13

TK

Tài khoản

14


VNĐ

Việt Nam đồng

15

XK

Xuất khẩu

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, số lượng các doanh nghiệp
tham gia vào kinh doanh trên thị trường ngày càng tăng lên nhanh chóng và kéo
theo khối lượng, danh mục hàng hoá sản phẩm đưa vào tiêu thụ trên thị trường
CAO THỊ THÙY NINH
1


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHD: TH.S LÊ BÌNH

cũng tăng lên gấp bội. Do đó tính cạnh tranh trên thị trường ngày càng trở nên
khốc liệt hơn. Trong điều kiện đó, ngành sản xuất kinh doanh chăn ga gối đệm nói
chung và công ty TNHH Poongchin Vina nói riêng, hoạt động tiêu thụ sản phẩm
gặp rất nhiều khó khăn trở ngại. Với thế mạnh của mình, công ty đang ngày càng
mở rộng quy mô sản xuất, thị trường tiêu thụ, cải tiến hoạt động sản xuất kinh
doanh, xây dựng công ty ngày càng vững mạnh, giữ vững được vị thế trên thương

trường.
Trong thời gian thực tập tại công ty, em nhận thấy để có thể tồn tại và phát
triển, các doanh nghiệp phải xây dựng cho mình chiến lược cụ thể nhằm nâng cao
khả năng cạnh tranh và đặc biệt là thúc đẩy công tác tiêu thụ tìm đầu ra cho sản
phẩm của doanh nghiệp mình. Đây là nhiệm vụ sống còn của mỗi doanh nghiệp
hiện nay. Bởi thông qua việc tiêu thụ sản phẩm thì doanh nghiệp mới có vốn để
tiến hành tái mở rộng, tăng tốc độ lưu chuyển vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp. Xuất phát từ tình hình thực tế hoạt động tiêu thụ sản phẩm
của công ty, em lựa chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty TNHH
Poongchin Vina” để làm đề tài chuyên đề thực tập.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Poongchin Vina,
trên cơ sở lý luận vận dụng vào thực tiễn. Từ đó, tìm ra những giải pháp hoàn thiện
kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Poongchin Vina
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Công ty TNHH Poongchin Vina
- Về thời gian: Năm 2016
4. Phương pháp nghiên cứu

CAO THỊ THÙY NINH
2


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHD: TH.S LÊ BÌNH

Luận văn có sử dụng các phương pháp:
Phương pháp thống kê, tổng hợp, phương pháp nghiên cứu tình huống,
phương pháp phân tích các nguồn số liệu đã thu thập được tại Công ty TNHH

Poongchin Vina. Trên cơ sở đó làm rõ được ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế trong hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Poongchin
Vina.
5. Kết cấu của chuyên đề tốt nghiệp:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chuyên đề thực tập được trình bày
theo 3 chương:
CHƯƠNG 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định doanh thu
trong doanh nghiệp
CHƯƠNG 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại TNHH POONGCHIN
VINA
CHƯƠNG 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty TNHH
POONGCHIN VINA

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN DUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
DOANH THU TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm về bán hàng và mối quan hệ giữa kế toán bán hàng về xác định
kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về bán hàng

CAO THỊ THÙY NINH
3


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHD: TH.S LÊ BÌNH

Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình thực
hiện giá trị của hàng hoá. Nói khác đi, bán hàng lá quá trình doanh nghiệp chuyển
giao hàng hoá của mình cho khách hàng và khách hàng trả tiền hay chấp nhận trả

tiền cho doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của bán hàng
Kết quả bán hàng là bộ phận quan trọng nhất trong kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Hàng hoá được bán nhanh chóng sẽ làm tăng vòng quay của vốn,
đảm bảo thu hồi vốn nhanh, trang trải được chi phí, đảm bảo được lợi nhuận. Kết
quả bán hàng và quá trình bán hàng có mối quan hệ nhân quả với nhau. Vì vậy tổ
chức quá trình bán hàng tốt là cơ sở để có kết quả bán hàng cao, giúp doanh nghiệp
tăng vòng quay vốn lưu động, tăng luân chuyển hàng hoá trong kỳ, đem lại kết quả
cao trong kinh doanh. Kết quả tiêu thụ được phân phối cho các chủ sở hữu, nâng
cao đời sống người lao động và thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà nước. Bên cạnh đó
kết quả bán hàng còn là chỉ tiêu tài chính quan trọng thể hiện rõ nét hoạt động kinh
doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
- Phản ánh và giám đốc kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hoá dịch vụ mua
vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Tính toán đúng đắn giá
vốn của hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh
thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước.
- Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn
đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn
bất hợp lý.
CAO THỊ THÙY NINH
4


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHD: TH.S LÊ BÌNH


- Cung cấp thông tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời để
đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nước.
1.1.4 Yêu cầu của kế toán bán hàng
Yêu cầu với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hóa tiêu thụ trên
tất cả các phương diện: số lượng, chất lượng…Tránh hiện tượng mất mát hư hỏng
hoặc tham ô lãng phí, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí đồng thời phân bổ
chính xác cho đúng hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. Phải quản lý chặt
chẽ tình hình thanh toán của khách hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình thức và
thời gian tránh mất mát ứ đọng vốn.
1.1.5. Mối quan hệ giữa kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp và
xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ
hàng hóa nữa hay không. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh có mối quan hệ mật thiết. Kết quả của khâu bán hàng là mục đích cuối cùng
của doanh nghiệp còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích.
1.2 Kế toán bán hàng và xác định doanh thu bán hàng
1.2.1 Doanh thu bán hàng
1.2.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng
Là toàn bộ số tiền sẽ thu được từ các hoạt động giao dịch như bán sản phẩm,
hàng hóa cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thêm ngoài giá (nếu
có).
1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
CAO THỊ THÙY NINH
5


TRƯỜNG ĐH TCQTKD


GVHD: TH.S LÊ BÌNH

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không năm giữ quyền quản lý hàng hóa như sở hữu hàng
hóa hay kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn ;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
1.2.1.3 Nguyên tắc hoạch toán doanh thu bán hàng
Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi viết
hóa đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa thuế GTGT, các khoản phụ thu, thuế
GTGT phải nộp và tổng thanh toán. Doanh thu bán hàng được phản ánh theo số
tiền bán hàng chưa có thuế GTGT.
1.2.1.4. Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định bao gồm: Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
1.2.1.5. Nguyên tắc hoạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 531, 532, 521

K/c giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại

TK 511

TK 111, 131

DT BH chưa thuế


TK 911

TK 3331

CAO THỊ THÙY NINH

Thuế GTGT
phải nộp

6


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHD: TH.S LÊ BÌNH

K/c DT thuần

Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu hàng bán
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2.1. Khái niệm về giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thương mại chính là trị giá mua của
hàng hoá cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho trong kỳ.
1.2.2.2.Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho
- Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp tính theo giá đích danh.
- Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
- Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO).
- Phương pháp tính theo đơn giá mua lần cuối.
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng và trình tự kế toán giá vốn hàng bán.

Kế toán sử dụng TK 632: “ Giá vốn hàng bán” để theo dõi trị giá vốn của hàng
hoá, sản phẩm, lao vụ dịch vụ xuất bán trong kỳ.
TK 156

TK 632

TK 911

Bán hàng hóa qua nhập kho
TK 157

CAO THỊHàng
THÙY
gửi NINH
bán

Kết chuyển GVHB

Giá vốn hàng
vửi bán
7


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHD: TH.S LÊ BÌNH

Sơ đồ 1.2: Kế toán gía vốn hàng bán
1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng
1.2.3.1. Khái niệm về chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu
thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ, lao vụ trong kỳ theo quy định của chế độ tài hính,
bao gồm: tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí
dịch vụ mua ngoài, chi phí quảng cáo, tiếp thị, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí
vật liệu bao bì, dụng cụ…
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng
TK 641: “ Chi phí bán hàng” dùng để tập hợp và kết chuyển các khoản chi phí thực
tế trong kỳ liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp.
TK 334, 338

TK 641

TK 911

CP nhân viên bán hàng
TK 157

Kết chuyển CP BH

TK 152, 153
CP vật liệu, dụng cụ

CAO THỊ THÙY NINH
8


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHD: TH.S LÊ BÌNH


TK 331, 111
CP dịch vụ mua ngoài

TK 133
Thuế GTGT
được khấu trừ

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
1.2.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.2.4.1. Khái niệm và phương pháp xác định kết quả bán hàng
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng
Để xác định kết quả bán hàng, kế toán sử dụng TK 911: “Xác định kết quả kinh
doanh”, dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các
hoạt động khác của doanh
1.2.4.3. Cách xác định kết quả bán hàng
KQBH( Lãi thuần từ hoạt động bán hàng ) = Doanh thu bán hàng – Giá vốn hàng
bán – CPBH( bao gồm cả CPQLDN phân bổ cho hoạt động bán hàng )

CAO THỊ THÙY NINH
9


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHD: TH.S LÊ BÌNH

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
POONGCHIN VINA
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Poongchin Vina
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

* Tên doanh nghiệp:
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH POONGCHIN VINA.
- Tên công ty viết bằng tiếng Anh: POONGCHIN VINA CO.,LTD.
* Địa chỉ trụ sở chính và nhà máy: Thôn Trung Dương, xã Kiêu Kị, huyện Gia
Lâm, TP. Hà Nội.
- Mã số thuế: 0101.408.518
- Điện thoại: 84-4-36771356/58
Fax: 84-4-36771357
- Website: http//www.Poongchinvina.com.vn
http//fedora-sense.com.vn
- Email:
- Văn phòng đại diện tại Hàn Quốc: Room 301, Now Building, 734-34 Banpo
Dong, Seocho Ku, Seoul, Korea.
- Điện thoại: 82-2-512-2674

Fax: 82-2-512-2676

CAO THỊ THÙY NINH
10


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHD: TH.S LÊ BÌNH

* Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 193/GP-HN ngày 22/08/2003 cùng
với ngày phép điều chỉnh số 193/GPĐC1-HN ngày 25/03/2004, 193/GPĐC2-HN
ngày 24/06/2004, 193/GPDDC3-HN ngày 14/10/2005, 193/GPDDC4-HN ngày
22/06/2005, 193/GPDDC5-HN ngày 02/03/2006 do UBND TP Hà Nội cấp với
ngành nghề kinh doanh chủ yếu là: chuyên sản xuất các loại bông tấm, chần bông

dùng trong may mặc hàng xuất khẩu, ruột đệm là đầu vào cho các doanh nghiệp
khác, sản xuất và kinh doanh mặt hàng chăn ga gối đệm với thương hiệu SENSE
và FEDORA.
* Người đại diện theo pháp luật của công ty:
Chức danh: Tổng Giám đốc
Họ và tên: MOON CHANG HO
Giới tính: Nam
Sinh ngày: 11/11/1959
Quốc tịch: Hàn Quốc
Nơi tạm trú: thôn Trung Dương, xã Kiêu Kị, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
Công ty được thành lập vào tháng 7 năm 2003 và được điều hành bởi ông MOON
CHANG HO, quốc tịch Hàn Quốc, chức vụ Tổng Giám đốc, công ty đã triển khai
xây dựng nhà máy trong thời gian 8 tháng. Đến tháng 2 năm 2004 quy trình xây
dựng nhà xưởng lắp đặt máy móc đã hoàn thiện chuẩn bị cho công việc sản xuất từ
tháng 3 năm 2004. Quá trình xây dựng thêm hệ thống nhà xưởng máy móc thiết bị
còn tiếp tục vào các năm sau đó. Cụ thể năm 2008 có xây dựng thêm 1 nhà xưởng
sản xuất và một nhà kho chứa thành phẩm.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty TNHH POONGCHIN VINA
2.1.2.1. Danh mục hàng bán của Công ty TNHH POONGCHIN VINA
Biểu 2.1: Các sản phẩm chính của công ty TNHH Poongchin Vina
ST
T

TÊN
SẢN

TÍNH NĂNG VÀ CÔNG

KÍCH THƯỚC


DỤNG

PHẨM
1 Bông tấm

Tối đa 2m (rộng)
Dài tùy theo yêu

Dùng làm lót áo khoác mùa
đông

CAO THỊ THÙY NINH
11


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

cầu của khách
hàng
Tối đa 2m (rộng)
2

Bông

Dài tùy theo yêu

chần

cầu của khách
hàng


3 Chăn ga

2m x 2.2m
1.8m x 2m
1.6m x 2m

4 Đệm

(Tùy theo yêu cầu
của khách hàng)

GVHD: TH.S LÊ BÌNH

Làm nguyên phụ liệu cho
việc chần bông
Thoát khí, bền, nhẹ
Dùng làm lót các loại áo
khoác mùa đông
Thoát khí, bền, nhẹ
Ấm nhẹ, tạo cảm giác thoải
mái khi ngủ
Thoát khí, tạo nhiệt và giữ
nhiệt tốt
Thuận tiện trong việc bảo
quản và cất giữ

2.1.2.2. Thị trường của Công ty TNHH POONGCHIN VINA
Công ty TNHH Poongchin Vina là doanh nghiệp sản xuất các loại bông và
chăn ga gối đệm là những mặt hàng thiết yếu, thị trường của công ty TNHH

Poongchin Vina chủ yếu phân phối ở các thành phố lớn và các tỉnh thành trên đất
nước mà chủ yếu là khu vực miền Bắc.
Ngoài ra công ty còn không ngừng mở rộng ra các thị trường nước ngoài
như Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan,…
Với hình thức hoạt động là ủy thác cho các kho và ký gửi qua các đại lý,
công ty đã tổ chức được mạng lưới bán hàng đối với các mặt hàng của công ty
thành hệ thống gồm có hơn 15 kho chính và 43 đại lý trên toàn miền Bắc.
CAO THỊ THÙY NINH
12


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHD: TH.S LÊ BÌNH

2.1.2.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH POONGCHIN VINA
Sơ đồ 1.1: Kênh phân phối tại công ty TNHH Poongchin Vina
Công
ty
Đại lý
Cấp 1
Các công ty
Đại lý
Cấp 2
Khách
Hàng

Nguồn: Phòng kinh doanh
Hiện tại công ty không bán hàng trực tiếp cho các đại lý cấp 2, điều này giúp
phần quản lý giá trên thị trường được tốt hơn. Bên cạnh đó với các đại lý cấp 1 và

các dự án, điều này góp phần giúp quản lý giá trên thị trường được tốt hơn. Bên
cạnh đó với các đại lý cấp 1 có uy tín cộng tác lâu dài công ty có thể giảm thiểu
đáng kể rủi ro về tài chính, có thể tận dụng một phần uy tín của các đại lý lớn.
2.1.2.4. Phương thức thanh toán của Công ty TNHH POONGCHIN VINA
Phương thức thanh toán thu tiền ngay thường thực hiện đối với những khách hàng
không thường xuyên hoặc những khách hàng có khả năng thanh toán ngay.

CAO THỊ THÙY NINH
13


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHD: TH.S LÊ BÌNH

Phương thức trả chậm (thanh toán một phần, phần còn lại trả chậm hoặc thanh toán
chậm sau một thời gian nhất định) được áp dụng với những khách hàng thường
xuyên, có uy tín và mua hàng với số lượng lớn.
2.1.2.5. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH
POONGCHIN VINA

Tổng Giám đốc

Trợ lý Tổng Giám đốc

Phòng tổ chức
hành chính –
nhân sự

Phòng

xuất nhập
khẩu

Tổ bảo vệ

Phòng tài
chính kế
toán

Phòng
kinh
doanh

Phòng thiết
kế

Phòng
Marketing

Tổ lái
xe

Phòng vật
tư cơ giới

Phòng kế
hoạch sản
xuất

Xưởng sản xuất (chăn

ga gối đệm, bông
tấm, bông chần)

CAO THỊ THÙY NINH
14


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHD: TH.S LÊ BÌNH

Sơ đồ 1.3.2: Bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH POONGCHIN
VINA
Kế toán trưởng kiêm kế
toán tổng hợp

Kế toán
thanh toán

Kế toán
công nợ

Kế toán vật tư
– sản phẩm –
hàng hóa –
tiêu thụ

Thủ quỹ

Sơ đồ 2.1.1: Bộ máy kế toán tại công ty TNHH POONGCHIN VINA

2.1.2.6. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH POONGCHIN VINA
Bảng 1.4.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của công tyTNHH POONGCHIN
VINA
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Doanh

thu

2013
bán 112.253.635.090

2014

2015

134.309.788.90 150.789.045.76

CAO THỊ THÙY NINH
15


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHD: TH.S LÊ BÌNH

hàng

0


6

Chi phí

53.445.623.188

55.344.890.234 56.233.788.900

Lợi nhuận

58.808.011.902

78.964.898.666 94.555.256.866

Số CBCNV
TNBQ/người/thán
g

326

315

350

3.100.000

3.250.000

3.500.000


CAO THỊ THÙY NINH
16


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHD: TH.S LÊ BÌNH

Bảng 1.4.2: Phân tích cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH POONGCHIN VINA
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
TÀI SẢN

A
1
2
3
4
B
1

Tài sản ngắn hạn
Tiền
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạnkhác
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
TỔNG TÀI SẢN

NGUỒN VỐN
A NỢ PHẢI TRẢ
1 Nợ ngắn hạn
2 Nợ dài hạn
B VỐN CHỦ SỞ HỮU
1 Vốn chủ sở hữu
2 Nguồn kinh phí và các
quỹ
TỔNG NGUỒN VỐN

Năm 2013
Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

Năm 2014
Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

Năm 2015
Số tiền

Tỷ
trọng
(%)


101.345.672.124
3 410 226 320
41 390 562 116
55 242 455 276
1 302 428 412
18 620 785 119
18 620 785 119
119 966 457 243

84,5
2,8
34,5
46
1,2
15,5
15,5
100

126 159 115 956
4 716 957 177
56 530 857 259
63 228 451 288
1 682 850 232
21 262 801 117
21 262 801 117
147 421 917 073

85,6
3,2

38,4
42,9
1,1
14,4
14,4
100

143 066 693 916
996 109 829
54 975 955 600
83 420 795 881
3 673 832 605
17 615 986 084
17 615 986 084
160 682 680 000

89
1
34
52
2
11
11
100

64 893 989 053
63 572 326 182
1 321 662 871
55 072 468 190
54 471 367 190

601 101 000

54,1
52,9
1,1
45,9
45,4
5

90 734 746 885
88 980 475 798
1 754 271 087
56 687 170 180
55 000 412 180
1 686 758 000

61,5
60,3
1,2
38,4
37,3
1,1

104 116 553 037
102 416 206 257
1 700 346 781
56 566 126 963
55 100 360 163
1 465 766 800


64,8
63,7
1,1
35,2
34,3
0,9

119 966 457 243

100

147 421 917 073

100

160 682 680 000

100

CAO THỊ THÙY NINH
17


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHD: TH.S LÊ BÌNH

2.2. Kế toán doanh thu
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Chứng từ sử dụng:

+ Hợp đồng kinh tế
+ Hóa đơn GTGT
+ Bảng kê bán lẻ
+ Chứng từ thanh toán (Phiếu Thu, Séc chuyển khoản, Séc thanh toán, Ủy
nhiệm thu, Giấy báo Có của Ngân hàng, Bản sao kê của Ngân hàng,…)
+ Các chứng từ kế toán liên quan khác (Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho hàng
bán bị trả lại,…).
Quy trình luân chuyển chứng từ

CAO THỊ THÙY NINH

TRANG 18


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHD: TH.S LÊ BÌNH

Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng thu
tiền mặt ngay trực tiếp

Đơn đặt

Duyệt bán

Hợp đồng

Lệnh xuất

hàng


chịu

kinh tế

kho

Ghi sổ

Thu tiền

Lập
phiếu
thu

Lập phiếu
xuất kho,
xuất hàng

Hóa đơn
giá trị gia
tăng

Liên 1:

Liên 2:

Liên 3:

Liên 4:


Lưu tại

Giao cho

Ghi sổ

Lưu nội bộ

quyển

khách
hàng

CAO THỊ THÙY NINH

TRANG 19


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHD: TH.S LÊ BÌNH

Sơ đồ 2.2 : Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng
thu tiền ngày qua ngân hàng

Đợn đặt
hàng

Ghi sổ


Duyệt bán
chịu

Giấy báo
Có của
Ngân hàng

Hợp đồng

Lệnh xuất

kinh tế

kho

Lập phiếu

Hóa đơn

xuất kho,
xuất hàng

giá trị gia
tăng

Liên 1:

Liên 2:


Liên 3:

Liên 4:

Lưu tại

Giao cho

Ghi sổ

Lưu nội bộ

quyển

khách
hàng

CAO THỊ THÙY NINH

TRANG 20


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHD: TH.S LÊ BÌNH

Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ hàng bán trả
chậm

Đợn đặt

hàng

Ghi sổ

Duyệt bán
chịu

Viết giấy
nợ

Hợp đồng

Lệnh xuất

kinh tế

kho

Lập phiếu

xuất kho,
xuất hàng

Hóa đơn
giá trị gia
tăng

Liên 1:

Liên 2:


Liên 3:

Liên 4:

Lưu tại

Giao cho

Ghi sổ

Lưu nội bộ

quyển

khách
hàng

CAO THỊ THÙY NINH

TRANG 21


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHD: TH.S LÊ BÌNH

Biểu 2.3: Hóa đơn Giá trị gia tăng
CÔNG TY TNHH POONGCHIN VINA
Mẫu số: 01GTKT4/002

TRUNG DƯƠNG, KIÊU KỴ, GIA LÂM , HÀ NỘI
khách hàng
Ký hiệu: AA/13P
Tel:043 678 3719/Fax: 043 678 2946
2016
Số: 0002125
Mã số thuế: 0 1 0 1 4 0 8 5 1 8

HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho
Ngày 20 tháng 03 năm

Khách hàng: Công ty TNHH VIKO Việt Nam MST: 0 1 0 3 6 7 0 7 4 3
Người nhận hàng: Ngô Quang Vũ
Địa chỉ giao hàng: số 3, ngõ Quỳnh, Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Tên
T.Lượ Khổ Độ
Quy
Số
Đơn
Thành
hàn
hàng
ng
dài
cách
lượn
giá
tiền

g
kiểu
g
mấu
5E11 Bông
4oz
60” YD
1”BOX
2.150 18.000 38.700.000
8
2SAM
4U1 Bông
2oz
60” YD
950 15.400 14.630.000
23
1SFT
Cộng tiền hàng
3.100
53.330.000
Thuế suất: 10%; tiền thuế GTGT
5.333.000
Tổng cộng tiền thanh toán
58.663.000
Bằng chữ: Năm tám triệu sáu trăm sáu mươi ba nghìn đồng chẵn
Người mua
Người lập phiếu Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn
hàng
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)
vị
(Ký, họ tên)
Đã ký
Đã ký
(Ký, họ tên)
Đã ký
Đã ký

Biểu 2.4: Phiếu thu

CAO THỊ THÙY NINH

TRANG 22


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHD: TH.S LÊ BÌNH

Công ty TNHH Poongchin Vina
Trung Dương, Kiêu Kỵ, Gia Lâm, Hà Nội
PHIẾU THU
Ngày 25 tháng 03 năm 2016
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Hoài Thu
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do nộp: Thu tiền hàng của công ty TNHH VIKO Việt Nam
Số tiền: 58.663.000đ
Viết bằng chữ: Năm tám triệu sáu trăm sáu mươi ba nghìn đồng chẵn
(Kèm theo 01 chứng từ gốc)

Giám đốc
Kế toán
Người nộp
Người lập
Thủ quỹ
(Ký, họ
trưởng
tiền
phiếu
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
tên)
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Đã ký

2.2.2. Tài khoản sử dụng
TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 8 tài
khoản cấp 4:
- TK 511211: “Doanh thu bán TP bông, ruột đệm trong nước”
- TK 511212: “Doanh thu bán TP bông, ruột đệm xuất khẩu”
- TK 511221: “Doanh thu bán TP bông chần trong nước”
- TK 511222: “Doanh thu bán TP bông chần xuất khẩu”
- TK 511231: “Doanh thu bán TP chăn ga đơn chiếc trong nước”

- TK 511232: “Doanh thu bán TP chăn ga đơn chiếc xuất khẩu”
- TK 511241: “Doanh thu bán TP bộ chăn ga, đệm TP trong nước”
CAO THỊ THÙY NINH

TRANG 23


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHD: TH.S LÊ BÌNH

- TK 511242: “Doanh thu bán TP bộ chăn ga, đệm TP xuất khẩu”
TK 512 – “Doanh thu nội bộ”
TK 532 – “Giảm giá hàng bán”
TK 3331 – “Thuế GTGT phải nộp”
TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
2.2.3. Kế toán chi tiết doanh thu
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu

Chứng từ kế toán (Đơn đặt hàng, Hóa đơn GTGT, phiếu thu,
giấy báo Có của Ngân hàng)

Sổ kế toán chi tiết doanh thu bán hàng
Sổ cái TK
511, 521,
531, 532
Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng

Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Đối chiếu, kiểm tra
Ghi định kỳ, cuối tháng, cuối quý
Biểu 2.5: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Công ty TNHH Poongchin Vina
Trung Dương, Kiêu Kỵ, Gia Lâm, Hà Nội
CAO THỊ THÙY NINH

TRANG 24


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHD: TH.S LÊ BÌNH

SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG (Trích)
Tài khoản 511211 – Doanh thu TP bông, ruột đệm trong nước
Sản phẩm: Bông 1SFT 2.0, 60”
Tháng 03 năm 2016
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
SH
NT
….
0002091

….
02/12

….
0002125


….
20/12

….

….

Diễn giải

TK đối
ứng

….
Xuất bán cho
Giang Anh
….
Xuất bán cho
VIKO
Việt
Nam
….
Kết chuyển
doanh thu
Cộng PS

….
131G

….

35.650.000

….

….
131V

….
14.630.000

….

….
911

….

….
526.580.500

xxx

Số phát sinh
Nợ


526.580.50 526.580.500
0
Ngày 31 tháng 03 năm 2016


Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Đã ký

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã ký

2.1.4. Kế toán tổng hợp về doanh thu
Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu

Hóa đơn GTGT

CAO THỊ THÙY NINH

TRANG 25

Sổ chi tiết
TK 511,512,
532


×