Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Đánh giá tính đa dạng sinh học thực vật khu vực trạm nghiên cứu đa dạng sinh học mê linh làm cơ sở khoa học cho bảo tồn và sử dụng hợp lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.44 KB, 16 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------------------

PHAN THỊ HIỀN

ĐÁNH GIÁ TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC THỰC VẬT
KHU VỰC TRẠM NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG SINH HỌC MÊ LINH
LÀM CƠ SỞ KHOA HỌC CHO BẢO TỒN VÀ SỬ DỤNG HỢP LÝ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

HÀ NỘI - Năm 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------------------

PHAN THỊ HIỀN

ĐÁNH GIÁ TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC THỰC VẬT
KHU VỰC TRẠM NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG SINH HỌC MÊ LINH
LÀM CƠ SỞ KHOA HỌC CHO BẢO TỒN VÀ SỬ DỤNG HỢP LÝ

Chuyên ngành : Khoa học Môi trƣờng
Mã số

: 60 44 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. Trần Văn Thụy

HÀ NỘI - Năm 2015


LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn với sự nỗ lực của bản thân cùng với sự giúp
đỡ của gia đình, thầy cô và bạn bè tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Để có đƣợc kết quả này, trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
thầy PGS.TS. Trần Văn Thụy đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi rất tận tình, cho tôi những
kiến thức và kinh nghiệm quý báu, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình
thực hiện, hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của Ban giám hiệu,
Phòng quản lý đào tạo Sau Đại Học, trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên cũng nhƣ
các cán bộ đang làm việc tại trạm Đa dạng sinh học Mê Linh đã tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi đƣợc học tập, nghiên cứu, chỉ bảo cho tôi những kiến thức thực tiễn vô cùng
bổ ích.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và ngƣời thân
trong gia đình đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành
luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2015
Học viên

Phan Thị Hiền


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn xin cam đoan những số liệu trình bày trong luận văn là của
chính tác giả, không sao chép từ bất kỳ tài liệu nào.

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2015
Tác giả

Phan Thị Hiền


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 10
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 10
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................ Error! Bookmark not defined.
3. Nội dung nghiên cứu ................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Error! Bookmark not
defined.
1.1. Tổng quan các hƣớng nghiên cứu đa dạng sinh học thực vật........ Error!
Bookmark not defined.
1.1.1. Khái quát các hƣớng nghiên cứu đa dạng sinh học thực vật trên
thế giới ...................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Khái quát các hƣớng nghiên cứu đa dạng sinh học thực vật ở
Việt Nam ................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Nghiên cứu về bảo tồn và sử dụng hợp lý đa dạng sinh học
thực vật ...................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Tổng quan về khu vực trạm ĐDSH Mê Linh ...... Error! Bookmark not
defined.
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Trạm ĐDSH Mê Linh Error! Bookmark
not defined.
1.2.2. Điều kiện tự nhiên khu vực Trạm ĐDSH Mê Linh ................. Error!
Bookmark not defined.
1.2.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực Trạm ĐDSH Mê Linh ...... Error!
Bookmark not defined.
1.2.4. Tình hình nghiên cứu ở khu vực Trạm ĐDSH Mê Linh ......... Error!

Bookmark not defined.


CHƢƠNG II. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... Error!
Bookmark not defined.
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Phƣơng pháp kế thừa ...................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Phƣơng pháp điều tra thực địa ........ Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Phƣơng pháp đánh giá tính đa dạng hệ thực vật .. Error! Bookmark
not defined.
2.2.4. Phƣơng pháp đánh giá tính đa dạng các kiểu quần xã của thảm
thực vật ...................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..... Error! Bookmark not defined.
3.1. Tính đa dạng sinh học hệ thực vật ........ Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Đa dạng loài thực vật ...................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Đa dạng cấu trúc hệ thống thực vật Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Đa dạng ở mức độ họ ...................... Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Đa dạng ở mức độ chi ..................... Error! Bookmark not defined.
3.1.5. Đa dạng dạng sống hệ thực vật ....... Error! Bookmark not defined.
3.1.6. Đa dạng các yếu tố địa lý hệ thực vật ............ Error! Bookmark not
defined.
3.1.7. Giá trị đa dạng sinh học thực vật trạm Đa dạng sinh học Mê Linh
................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Tính đa dạng thảm thực vật .................. Error! Bookmark not defined.
3.3. Định hƣớng bảo tồn và sử dụng hợp lý đa dạng sinh học khu vực trạm
ĐDSH Mê Linh ............................................ Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Định hƣớng chung .......................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Một số giải pháp cụ thể ................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ..................................................... Error! Bookmark not defined.



TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 11


DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng
Bảng 1.1. Tên gọi và một số bậc phân loại cơ bản của UNESCO ........................... 6
Bảng 1.2. Các yếu tố địa lý thực vật của hệ thực vật Đông Dƣơng
theo Gagnepain ....................................................................................... 10
Bảng 1.3. Phổ các yếu tố địa lý thực vật miền Bắc Việt Nam của
Pócs Tamás (1965) ................................................................................ 10
Bảng 1.4. Các yếu tố địa lý thực vật ở Việt Nam theo Pócs Tamás (ghi theo Lê Trần
Chấn, 1999) ............................................................................................ 11
Bảng 1.5. Phổ dạng sống cơ bản theo Raunkiaer (1934) ........................................ 13
Bảng 1.6. Phổ dạng sống cơ bản của nhóm cây chồi trên đất – Phanerophytes ...... 13
Bảng 3.1. Đa dạng các taxon của hệ thực vật Mê Linh ........................................... 32
Bảng 3.2. Tỷ lệ % số loài của lớp Ngọc lan - Magnoliopsida so vớilớp Hành –
Liliopsida ................................................................................................ 34
Bảng 3.3. Tỷ lệ % mƣời họ giầu loài nhất hệ thực vật Việt Nam .......................... 35
Bảng 3.4. Tỷ lệ % mƣời họ giàu loài nhất Mê Linh ................................................ 35
Bảng 3.5. Mƣời chi giàu loài nhất tại khu vực trạm ĐDSH Mê Linh ..................... 37
Bảng 3.6. Tỷ lệ dạng sống các loài trong hệ thực vật Mê Linh ............................... 38
Bảng 3.7. Phổ yếu tố địa lý hệ thực vật Mê Linh..................................................... 40
Bảng 3.8. Các nhóm công dụng chính của tài nguyên thực vật Mê Linh ................ 44
Bảng 3.9. Các loài cây làm thuốc khu vực Trạm ĐDSH Mê Linh .......................... 46
Bảng 3.10. Một số loài cây cho gỗ của hệ thực vật Mê Linh .................................. 51
Bảng 3.11. Một số loài cây làm thức ăn cho ngƣời của hệ thực vật Mê Linh ......... 54
Bảng 3.12. Các loài quý hiếm ở Trạm Đa dạng sinh học Mê Linh ......................... 60
Biểu

Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ % các taxon trong hệ thực vật Mê Linh ..................................... 33
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ % các dạng sống của hệ thực vật Mê Linh ................................. 39
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ % số lƣợng loài trong mỗi nhóm công dụng .............................. 45


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Bản đồ địa hình Trạm ĐDSH Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc ......................... 18
Hình 3.1. Một số loại cây thuốc tại trạm ĐDSH Mê Linh ....................................... 50
Hình 3.2. Một số loại cây cho gỗ tại trạm ĐDSH Mê Linh ..................................... 54
Hình 3.3. Một số hình ảnh về loài cây làm thức ăn cho ngƣời ................................ 58
Hình 3.4. Một số loài quý hiếm ở trạm ĐDSH Mê Linh ......................................... 62
Hình 3.5. Một số loài cây đƣợc trồng tại vƣờn thuốc trạm ĐDSH Mê Linh ........... 64
Hình 3.6. Một số loài lan tại vƣờn lan của trạm ĐDSH Mê Linh ............................ 66
Hình 3.7. Trảng cỏ thấp thứ sinh ƣu thế Cỏ may Chrysopogon aciculatus
(Retz.) Trin. ............................................................................................... 68
Hình 3.8. Quần xã rừng thứ sinh thƣờng xanh nhiệt đới gió mùa cây lá rộng ........ 69
Hình 3.9. Quần xã cây bụi thứ sinh thƣờng xanh cây lá rộng.................................. 70
Hình 3.10. Thảm thực vật thủy sinh nƣớc ngọt ....................................................... 71
Hình 3.11. Nƣơng rẫy trồng Sắn Manihot esculenta Crantz.................................... 72
Hình 3.12. Quần xã rừng trồng bạch đàn các loại.................................................... 73
Hình 3.13. Quần xã cây lâu năm tập trung ............................................................... 74
Hình 3.14. Bản đồ thảm thực vật khu vực trạm ĐDSH Mê Linh ............................ 75


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TT

Từ viết tắt


Định nghĩa

1

ĐDSH

Đa dạng sinh học

2

IUCN

Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên quốc tế

3

KBTTN

4

UNEP

5

UNESCO

6

VQG


Vƣờn quốc gia

7

WWF

Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên

Khu bảo tồn thiên nhiên
Chƣơng trình Môi trƣờng Liên Hiệp
Quốc
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn
hóa của Liên hiệp quốc


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, loài ngƣời ngày càng nhận thức sâu sắc hơn về tầm quan trọng của
đa dạng sinh học (ĐDSH), các giá trị tài nguyên của ĐDSH đối với sự sống còn của
chính loài ngƣời và sự bền vững của thiên nhiên trên trái đất. Nhƣng với tình trạng
khai thác quá mức của mình, loài ngƣời bƣớc vào thế kỷ XXI phải đối mặt với
những thách thức to lớn của môi trƣờng do suy kiệt hệ sinh thái và sự tuyệt chủng
của nhiều loài sinh vật có ý nghĩa với đời sống con ngƣời.
Vì vậy, bảo vệ ĐDSH theo nguyên tắc bền vững là quan điểm xuyên suốt
của công tác bảo tồn và sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên hiện hữu trên
hành tinh. Đại hội đồng Liên Hợp Quốc đã tuyên bố Thập kỷ 2011-2020 là Thập kỷ
Liên Hợp Quốc về ĐDSH nhằm thúc đẩy các chiến lƣợc ĐDSH và tầm nhìn toàn
diện về cuộc sống hài hoà với thiên nhiên với mục tiêu đảm bảo ĐDSH ở mọi cấp
độ khác nhau.
Thực vật là một trong những mắt xích đầu tiên trong tất cả các chuỗi thức ăn

và lƣới thức ăn trong các hệ sinh thái trên trái đất. Sử dụng và phát triển bền vững
các nguồn tài nguyên thực vật đang là vấn đề cấp bách hiện nay của tất cả các quốc
gia trên thế giới. Đặc biệt, sự biến đổi khí hậu đang ảnh hƣởng đến tất cả các hệ
sinh thái trên toàn cầu cũng nhƣ sự phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
dân cƣ chƣa đồng bộ trên các vùng lãnh thổ dẫn đến sự mất mát ngày càng nhiều
giá trị đa dạng sinh học. Hầu hết các tài nguyên thực vật hiện nay chỉ còn tồn tại
trong hệ thống rừng đặc dụng là các vƣờn quốc gia, các khu bảo tồn… Nhận thức
một cách sâu sắc vấn đề này các nhà khoa học trên toàn thế giới đã tiến hành các
nghiên cứu các hệ sinh thái, hệ thực vật, các giá trị tài nguyên đa dạng thực vật
nhằm bảo tồn các giá trị khoa học và nhân văn của chúng.
Sự phát triển hƣớng nghiên cứu này đặc biệt đƣợc quan tâm trong các khu
bảo tồn và các vƣờn quốc gia, nơi nguồn gen tự nhiên còn khá phong phú, đa dạng.
Trạm Đa dạng sinh học Mê Linh - Vĩnh Phúc khu vực vùng đệm của vƣờn quốc gia
Tam Đảo là một trong số ít địa điểm có những thuận lợi đó và rất phù hợp để thực
hiện nghiên cứu tính đa dạng sinh học thực vật.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Nguyễn Tiến Bân (1997), Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín
ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
2. Nguyễn Tiến Bân (2000), Thực vật chí Việt Nam, Họ Na - Annonaceae Juss.,
NXB Khoa học Kỹ Thuật, Hà Nội.
3. Nguyễn Tiến Bân (2001), Báo cáo nghiên cứu đánh giá hiện trạng đa dạng sinh
học tại trạm đa dạng sinh học Mê Linh, Vĩnh phúc, Viện Sinh thái và Tài
nguyên sinh vật.
4. Nguyễn Tiến Bân (chủ biên) (2003), Danh lục các loài thực vật Việt Nam,tập II,
NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
5. Nguyễn Tiến Bân (chủ biên) (2005), Danh lục các loài thực vật Việt Nam,tập III,
NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

6. Bộ Lâm nghiệp - Viện Điều tra Quy hoạch Rừng, (1970-1988), Cây gỗ rừng Việt
Nam, 7 Tập, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
7. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, (2014), Báo cáo phát triển ngành lâm
nghiệp năm 2013, Hà Nội.
8. Lê Trần Chấn (1990), Một số đặc điểm cơ bản của hệ thực vật Lâm Sơn (tỉnh
Hòa Bình), Luận án phó tiến sĩ Sinh học.
9. Lê Trần Chấn (Chủ biên) (1999), Một số đặc điểm cơ bản của hệ thực vật Việt
Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
10. Võ Văn Chi (1996), Từ điển cây thuốc Việt Nam, NXB Y học, Hà Nội.
11. Đặng Quyết Chiến (2001), Phân tích tính đa dạng của hệ thực vật có mạch ở
Khu Bảo tồn Na Hang (tỉnh Tuyên Quang), Khóa luận tốt nghiệp Đại học.
12. Đại học Quốc gia Hà Nội - Trung tâm nghiên cứu Tài nguyên và Môi trƣờng
(2001), Danh lục các loài thực vật Việt Nam, tập I, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
13. Nguyễn Anh Đức (2001), Phân tích tính đa dạng của hệ thực vật có mạch ở
Vườn quốc gia Bến En (tỉnh Thanh Hóa), Khóa luận tốt nghiệp Đại học.
14. Phạm Hoàng Hộ (1991 - 1993), Cây cỏ Việt Nam, 3 tập, 6 quyển, Motreal.


15. Phạm Hoàng Hộ (1999 - 2000), Cây cỏ Việt Nam,tập 1-3, NXB Trẻ, Tp. Hồ
Chí Minh.
16. Trần Minh Hợi, Nguyễn Xuân Đặng (2008), Đa dạng sinh học và bảo tồn
nguồn gen sinh vật tại Vườn quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ, NXB Giáo dục.
17. Trần Hợp (2002), Tài nguyên cây gỗ Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
18. Dƣơng Đức Huyến (2011),Báo cáo tổng kết đề tàităng cường tính đa dạngthực
vật bằng những loài cây gỗ quý hiếm tại Trạm Đa dạng sinh học Mê Linh (Vĩnh
Phúc), tr.16-18, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
19. Lê Khả Kế và cộng sự (1969 - 1976), Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam, Tập I VI, NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, Hà Nội.
20. Nguyễn Khắc Khôi (2002), Thực vật chí Việt Nam, họ Cói - Cyperaceae, NXB
Nông nghiệp, Hà Nội.
21. Phùng Ngọc Lan, Nguyễn Nghĩa Thìn, Nguyễn Bá Thụ (1997), Tính đa dạng

thực vật ở Cúc Phương, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội
22. Trần Thị Kim Liên (2002), Thực vật chí Việt Nam, họ Đơn nem - Myrsinaceae,
NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
23. Phan Kế Lộc (1985), Một số đặc điểm cơ bản của hệ thực vật và thảm thực vật
Tây Nguyên, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
24. Phan Kế Lộc (1985), “Thử vận dụng khung phân loại của UNESCO để xây
dựng khung phân loại thảm thực vật Việt Nam”, Tạp chí Sinh học, 1 - SH/121985, tr.1 - 5.
25. Đỗ Tất Lợi (1999), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam,NXB Khoa học Kỹ
thuật, Hà Nội.
26. Trần Đình Lý (1995), 1900 loài cây có ích, NXB Thế Giới, Hà Nội.
27. Trần Đình Lý (1998), Sinh thái thảm thực vật, Giáo trình cao học, Viện sinh thái
và tài nguyên sinh vật, Hà Nội.
28. Ma Thị Ngọc Mai, Chu Văn Bằng, Lê Đồng Tấn (2006), “Tính đa dạng dạng
thực vật bậc cao có mạch trong các trạng thái thảm thực thực vật phục hồi tự
nhiên tại xã Ngọc Thanh, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc”, Tạp chí Khoa học
và công nghệ 82(06), tr83-89.


29. Ma Thị Ngọc Mai (2007), Nghiên cứu quá trình diễn thế đi lên của thảm thực
vật ở trạm Đa dạng sinh học Mê Linh (Vĩnh Phúc) và vùng phụ cận. Luận án
tiến sĩ sinh học, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hà Nội. Mã số
62426001.
30. Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc (2004). NXB Thống kê.
31. Trần Ngũ Phƣơng (1970), Bước đầu nghiên cứu rừng miền Bắc Việt Nam, NXB
Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
32. Vũ Xuân Phƣơng (2000), Thực vật chí Việt Nam, họ Bạc hà - Lamiaceae Lindl.,
NXB Khoa học Kỹ Thuật, Hà Nội.
33. Vũ Xuân Phƣơng (2009), Báo cáo tổng kết quy hoạch phát triển trạm đa
dạngsinh học Mê Linh giai đoạn 2010 - 2020 và định hướng đến năm 2030,
Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hà Nội.

34. Quyết định số1250/QĐ-TTg ngày 31/7/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ về phê
duyệt Chiến lƣợc quốc gia về Đa dạng sinh học đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.
35. Sách đỏ Việt Nam-Phần thực vật (2007), NXB Khoa Học Tự nhiên và Công
nghệ, Hà Nội.
36. Lê Đồng Tấn (2011), Nghiên cứu sinh trưởng phát triển một số loài cây trồng
tại Trạm Đa dạng sinh học Mê Linh - Vĩnh Phúc. Báo cáo tổng kết đề tài khoa
học cấp cơ sở 2011, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hà Nội.
37. Nguyễn Nghĩa Thìn (1999), Khóa định loại và phân loại họ Thầu dầu Euphorbiacea ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
38. Nguyễn Nghĩa Thìn (2004), Hệ sinh thái rừng nhiệt đới. NXB ĐHQGHN,
Hà Nội.
39. Nguyễn Nghĩa Thìn (2007), Các phương pháp nghiên cứu thực vật, NXB
ĐHQG, Hà Nội.
40. Nguyễn Nghĩa Thìn, Đặng Quyết Chiến (2006), Đa dạng thực vật Khu Bảo tồn
thiên nhiên Na Hang tỉnh Tuyên Quang, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
41. Nguyễn Nghĩa Thìn, Mai Văn Phô (chủ biên, 2003) và tập thể, Đa dạng sinh vật
hệ nấm và thực vật VQG Bạch Mã, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.


42. Nguyễn Nghĩa Thìn, Ngô Tiến Dũng (2003), "Tính đa dạng hệ thực vật Vƣờn
quốc gia Yok Đôn", Tạp chí hoạt hoạt động khoa học - Bộ khoa học và công
nghệ (534), tr.5-13.
43. Nguyễn Nghĩa Thìn, Vũ Anh Tài, Nguyễn Anh Đức, Nguyễn Thị Đỏ, Nguyễn
Quốc Trị (2005), “Một số phát hiện mới cho hệ thực vật Việt Nam tại VQG
Hoàng Liên, tỉnh Lào Cai”, Những vấn đề nghiên cứu trong khoa học sự sống,
báo cáo khoa học, hội nghị khoa học toàn quốc, NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà
Nội, tr 298-301.
44. Trần Văn Thụy, Phan Thị Hiền, Vũ Ngọc Lƣợng (2015), “Đánh giá tính đa dạng
sinh học hệ thực vật vùng núi Nam Tam Đảo thuộc xã Trung Mỹ, huyện Bình
Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc”, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và
Công nghệ, Tập 31, số 2S (2015), tr.310-316.

45. Thái Văn Trừng (1978), Thảm thực vật rừng Việt Nam, NXB Khoa học Kỹ
thuật, Hà Nội.
46. Thái Văn Trừng (1995), Thảm thực vật rừng Việt Nam (trên quan điểm hệ sinh thái),
Khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 19-21.
47. Thái Văn Trừng (1999), Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam, NXB Khoa
học và Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.
Tiếng Anh
48. Brummitt R.K. (1992), Vascular Plant Families and Genera, Kew Royal Botanic
Gardens.
49. Brummitt R.K., C. E. Powell (1992), Authors of Plant Names, Kew Royal
Botanic Gardens.
50. Champion, H. G (1936), “A Preliminary Survey of the Forest Types of India
and Burma”, Indian Forest Record, New Series, Silviculrure (1), New Delhi.
51. Ellenberg, H. and Mueller - Dombois (1967), Forest Inventory and Planning
Institute. Viet Nam Forest Trees. Agricultural Publishing House. Ha Noi.
52. Ellenberg, H. and Mueller - Dombois (1974), Aims and Methods of
VegetationEcology. John Wiley & Son, New York.


53. Gunna Seidenfaden (1992), The Orchids of Indochina, Opera Botaca 114,
Copenhagen.
54. Institutum Botanicum Kunmingenes, Academinae sincae edita (1977 - 1997),
Flora Yunnanica, Tomus 2 - 6, Science press, Kunning, Chines.
55. PROSEA: Plant Resources of South-East (1989-2003), 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20. Wageningen, Leiden.
56. Puri, G.S; Gupta, R.K.; Meher-Homji, V.M. (1989), Forest ecology. Vol.2.
Oxford and IBH. Pub. CO.PVT.LTD. New Delhi, Calcutta, Bombay
57. Raunkiaer C (1934), Plant life form. Claredon. Oxford. Pp.104.
58. Soerianegara I. and R.H.M. J Leemmens (1994), “Timber trees: Major
commercial timber”, PROSEA, No. 5(1), Bogor, Indonesia.

59. Sosef M.S.M., Hong L.T. and Prawirohatmodjo S. (1998), “Timber Tree:
Lesser-known timbers”, PROSEA, No. 5(3), Backhuys Publishers, Leiden.
60. Thin, N. N. (1999), Taxonomy and Classification of the Euphorbiaceae in
Vietnam, Agriculture publishing house, Hanoi.
61. UNESCO (1973), International Classification and Mapping of vegetation, Paris,
France.
Tiếng Pháp
62. Aubréville A, et al, (1960 - 1996) Flore du Cambodge, du Laos et du Vietnam, 1
- 28 fascicules, Museum National d' Histoire Naturelle, Paris.
63. Lecomte, H. et Humbert, et al. (1907 - 1952), Flore générale de l'Indo-chine., I VII, et suppléments, Masson et Cie, Editeurs, Paris.
64. Pócs T, (1965) Analyse aire - geographique et écologique de la flora du Viet
Nam Nord. Acta Acad, Aqrieus, Hungari. N.c.3/1965. Pp. 395-495.



×