Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài 5 tổ chức kinh doanh hàng hóa trong nền kinh tế thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.75 KB, 22 trang )

BÀI 5

TỔ CHỨC KINH DOANH THƯƠNG MẠI
HÀNG HÓA TRONG NỀN KTTT

Giảng viên: Th.S. Lê Thùy Dương
Trường Đại học Kinh tế quốc dân


NỘI DUNG
1. Kinh doanh và mục tiêu của kinh doanh hàng hóa
2. Hệ thống kinh doanh thương mại trong nền KTQD
3. Các loại hình kinh doanh thương mại
4. Kế hoạch lưu chuyển hàng hóa của DNTM


1. KINH DOANH VÀ MỤC TIÊU CỦA KDHH

1.1.
1.1. Khái
Khái niệm
niệm kinh
kinh doanh
doanh

1.2.
1.2. Mục
Mục tiêu
tiêu của
của kinh
kinh doanh


doanh hàng
hàng hóa
hóa

3


1.1. KHÁI NIỆM KINH DOANH
 Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các cơng đoạn của q trình đầu tư, từ sản

xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi (Điều 4, Mục
2, Luật Doanh nghiệp năm 2005)
 Kinh doanh hàng hóa là sự đầu tư tiền của, công sức của một cá nhân hay tổ chức kinh tế vào lĩnh vực

mua bán hàng hóa nhằm tìm kiếm lợi nhuận


1.2. MỤC TIÊU CỦA KINH DOANH HÀNG HÓA


1.2. MỤC TIÊU CỦA KINH DOANH HÀNG HÓA

Mục tiêu ngắn hạn

Mục tiêu trung hạn

Mục tiêu dài hạn


2. HỆ THỐNG KDTM TRONG NỀN KTQD

Hệ thống kinh doanh thương mại trong nền kinh tế quốc
dân là tất cả các thể nhân và pháp nhân kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ trong và ngoài nước với hệ thống chi nhánh, kho
trạm, cửa hàng của mình.
Text

Txt
2.3. Theo chủ thể KD

Text

Hệ thống
KDTM

2.1. Theo thành phần kinh tế

Text
2.2. Theo quy mô


2. HỆ THỐNG KDTM TRONG NỀN KTQD
2.1. Theo thành phần kinh tế
 Các thành phần kinh tế

 Các loại hình DN

 Kinh tế Nhà nước

 Công ty TNHH


 Kinh tế tập thể

 Công ty cổ phần

 Kinh tế tư nhân

 Công ty hợp danh

 Kinh tế tư bản Nhà nước

 Doanh nghiệp tư nhân

 Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi

 Nhóm cơng ty


2. HỆ THỐNG KDTM TRONG NỀN KTQD
Công ty TNHH
Chỉ tiêu
Chủ sở
hữu
Trách
nhiệm

Công ty TNHH 1 thành viên
Do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm
chủ sở hữu
Chủ sở hữu chịu trách nhiệm với
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản

Text
của
Công ty trong phạm vi vốn điều
lệ công ty

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân. Số
lượng thành viên không vượt quá 50
Thành viên chịu trách nhiệm với các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của Cơng ty
Text
trong phạm vi vốn cam
kết góp vào
doanh nghiệp

Tư cách
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐKKD
pháp nhân
Txt
Text
Cơ cấu tổ - Hội đồng thành viên (chủ sở hữu
- Hội đông thành viên
chức
là tổ chức)
- Chủ tịch Hội đồng thành viên (có thể
- Chủ tịch Hội đồng thành viên (do kiêm giám đốc hoặc tổng giám đốc)
chủ sở hữu chỉ định)
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (Sở hữu
- Chủ tịch cơng ty
ít nhất 10% vốn hoặc không phải là thành

- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (bổ viên
nhiệm hoặc thuê)
- Từ 11 thành viên trở lên phải thành lập
Ban Kiểm soát
Đại diện
theo PL

Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc


2. HỆ THỐNG KDTM TRONG NỀN KTQD
 Công ty cổ phần
 Đặc điểm:
• Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
• Cổ đơng có thể là tổ chức, cá nhân. Số lượng cổ đông tối thiểu là 3, không hạn chế số lượng tối đa
• Cổ đơng chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn góp vào doanh nghiệp
 Huy động vốn: phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn
 Cơ cấu tổ chức:
• Đại hội đồng cổ đơng
• Hội đồng quản trị
• Chủ tịch HĐQT
• Giám đốc hoặc Tổng giám đốcTổng giám đốc/ Giám đốc
• Tổ chức có hơn 11 cổ đông là cá nhân hoặc cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% vốn điều lệ thì cơng ty phải có Ban kiểm sốt
 Người đại diện: Chủ tịch HĐQT/Tổng Giám đốc/Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty, được quy định tại Điều lệ công ty


2. HỆ THỐNG KDTM TRONG NỀN KTQD
 Công ty hợp danh
 Đặc điểm:
• Có ít nhất 2 thành viên làm chủ sở hữu chung của công ty, cùng kinh doanh dưới 1 tên chung (thành viên hợp danh). Các thành viên cịn lại là thành viên góp vốn

• Khơng được phát hành bất cứ loại chứng khoán nào
 Trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của Cơng ty:
• Thành viên hợp danh: chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình
• Thành viên góp vốn: chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp
 Cơ cấu tổ chức:
• Hội đồng thành viên
• Chủ tịch Hội đồng thành viên (bầu trong số thành viên hợp danh), đồng thời kiêm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc nếu điều lệ công ty không quy định khác


2. HỆ THỐNG KDTM TRONG NỀN KTQD
 Doanh nghiệp tư nhân
 Đặc điểm:
• Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp
• Mỗi một cá nhân chỉ được phép thành lập 1 công ty tư nhân
 Cơ cấu tổ chức: Chủ sở hữu trực tiếp quản lý hoặc thuê người khác làm Giám đốc nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

 Nhóm cơng ty
 Cơng ty mẹ - Cơng ty con
 Tập đồn kinh tế: Do Chính phủ hướng dẫn tiêu chí, tổ chức quản lý và hoạt động


2. HỆ THỐNG KDTM TRONG NỀN KTQD
2.2. Theo quy mô doanh nghiệp:
Doanh nghiệp quy mô lớn
Doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Quy mô

Khu vực

Doanh

nghiệp siêu
Text
nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ

Số lao động Tổng nguồn
vốn

Doanh nghiệp vừa

Text
Số lao động

Txt

Tổng nguồn vốn

Số lao động

Text

I. Nông,
lâm nghiệp
và thủy sản

10 người trở 20 tỷ đồng
xuống
trở xuống


từ trên 10 người đến
200 người

từ trên 20 tỷ đồng
đến 100 tỷ đồng

từ trên 200 người
đến 300 người

II. Công
nghiệp và
xây dựng

10 người trở 20 tỷ đồng
xuống
trở xuống

từ trên 10 người đến
200 người

từ trên 20 tỷ đồng
đến 100 tỷ đồng

từ trên 200 người
đến 300 người

III. Thương 10 người trở 10 tỷ đồng
từ trên 10 người đến từ trên 10 tỷ đồng
mại và DV xuống
trở(Nghị

xuống định50Số
người
đến 50 tỷ đồng
56/2009/NĐ-CP)

từ trên 50 người
đến 100 người


2. HỆ THỐNG KDTM TRONG NỀN KTQD
2.3. Theo
Chủ thể KD

Pháp nhân
và thể nhân
kinh doanh
thương mại
của Việt Nam

Pháp nhân
và thể nhân
kinh doanh
là người
nước ngoài


3. CÁC LOẠI HÌNH KDTM
THEO CHỦNG LOẠI

THEO MỨC ĐỘ CHUYÊN


HÀNG HĨA

DOANH HÀNG HĨA

- Hàng cơng nghiệp tiêu dùng

- Chun mơn hóa

- Hàng tư liệu sản xuất

- Tổng hợp

- Hàng nơng sản

- Đa dạng hóa


3. CÁC LOẠI HÌNH KDTM


KD CHUN MƠN HĨA
- Khái niệm: Kinh doanh một mặt hàng hoặc một nhóm hàng hóa có cùng
cơng dụng, trạng thái hoặc tính chất nhất định
Ưu

Nhược

- Tích lũy kinh nghiệm


- Không khai thác được nhiều cơ

- Đầu tư chiều sâu, nâng cao
HQKD và NLCT

hội thị trường và tiềm lực DN

- Dễ hình thành độc quyền
- Đào tạo cán bộ quản lý, kinh
doanh giỏi
- Nắm vững thông tin TT

- Rủi ro cao
- Khó chuyển hướng KD
- Khơng đáp ứng được nhu cầu
đồng bộ của khách hàng


KD TỔNG HỢP
- Khái niệm: kinh doạnh nhiều hàng hóa có cơng dụng, trạng thái, tính
chất khác nhau, khơng lệ thuộc vào loại hàng hóa hay thị trường truyền
thống, bất cứ hàng hóa nào có lợi thế là kinh doanh

Ưu

Nhược

-Bình quân hóa rủi ro

-Phân tán nguồn lực


-Dễ chuyển hướng KD

-Khó quản lý

-Khả năng quay vịng vốn nhanh

- Khó trở thành độc quyền

- Phát huy được tiềm lực

-Khó đào tạo được cán bộ giỏi

- Khai thác được cơ hội TT
-Phát huy tính năng động


KD ĐA DẠNG HĨA

KD Chun mơn
hóa

KD Tổng hợp

KD Đa dạng hóa


KD ĐA DẠNG HÓA
Là sự kết hợp biện chứng
giữa KD Chun mơn hóa

và KD Tổng hợp
Là KD nhiều mặt hàng, phương

KD ĐA DẠNG
HĨA

thức, lĩnh vực, trong đó có một
hoặc một số mặt hàng, lĩnh vực
trọng điểm

-Phát huy ưu điểm
-Khắc phục nhược điểm


KD ĐA DẠNG HĨA

Text
Tính ổn định

Mặt hàng
trọng điểm

Txt

Text
Tính tiên tiến
Text

Tỷ trọng doanh thu lớn



www.themegallery.com



×