Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Văn 11 - Tự chọn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.43 KB, 25 trang )

Ngày soạn: 06.09.2008
Tự chọn : tiết 1 tự tình I.
Hồ Xuân Hơng
A.Mục tiêu
- Giúp HS hiểu đợc t tởng của nhà thơ về quyền đợc hởng hạnh phúc tuổi xuân của ngời
phụ nữ trong xã hội phong kiến. Bổ sung kiến thức về NT thơ Nôm Đờng luật.
- Rèn kĩ năng đọc- hiểu thơ Nôm Đờng luật.
- HS có thái độ cảm thông và trân trọng khát vọng giải phóng tình cảm của ngời phụ nữ.
B. Chuẩn bị
1. Phơng tiện: SGK, tài liệu tham khảo.
2. Thiết bị: Giáo án
C. Tiến trình bài học
1. ổn định tổ chức
Lớp Ngày giảng Sĩ số
11B
11D
2. Kiểm tra
CH: Đọc thuộc lòng bài thơ Mùa thu câu cá và nêu cảm nhận của em về bức
tranh thu trong bài thơ?
3. Giảng mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: GV giới thiệu
chung về chùm thơ Tự tình
Hoạt động 2 : HS trình bày
hình dung của mình khi đọc 2
câu đề.
Hoạt động 3 : HS đọc 2 câu
thực, trao đổi về cách sử dụng
từ, đặt câu, tác dụng.
Hoạt động 3: HS trao đổi để
chỉ ra thái độ của t/g.


I. Tiểu dẫn
- Chùm thơ Tự tình phản ánh tâm t, tình cảm của HXH-
một ngời phụ nữ quá lứa lỡ thì, duyên phận hẩm hiu.
II. Đọc- hiểu
1. Hai câu đề
- H/ả ngời phụ nữ thao thức suốt canh dài, lắng tai nghe
tiếng gà gáy sang canh rồi trông ra màn đêm mịt mùng.
Màn đêm nh bủa vây lấy ngời phụ nữ trong nỗi buồn cô
đơn, oán hận.
- NT: động tả tĩnh(tiếng gà)
2. Hai câu thực
- Hai câu thơ nói rõ hơn nỗi oán, nỗi hận với mức độ
tăng tiến cao hơn thành nỗi thảm, nỗi sầu.
- Cách nói vô lí về thực tế nhng lại có tác dụng hợp lí hoá
về tâm trạng, nó diễn tả sâu sắc sự oái oăm nghịch cảnh
của duyên phận.
- NT: đối, nhân hoá,câu hỏi tu từ, dùng từ tợng thanh.
3. Hai câu luận
- Tiếng: gà, mõ,chuông.
Tiếng của miệng thế: tai tiếng.
- Mõm mòm: quá chín, chín nẫu Duyên mõm mòm:
duyên phận hẩm hiu, quá lứa, lỡ thì Bộc lộ nỗi niềm
Niềm chua chát của HXH.
- NT: Hô ứng: trớc- sau.
4. Hai câu kết
Hoạt động 4: Thái độ của t/g
thể hiện trong hai câu thơ.
Hoạt động 5: HS thảo luận
nét đặc sắc trong ND, NT của
bài thơ.

- Hai câu thơ vừa nghi vấn vừa cảm thán. Đó là cách nói
rất cứng, rất bớng bỉnh, một bản lĩnh cứng cỏi trớc ngang
trái c/đ, một sự thách đố với duyên phận.
- Nữ sĩ vẫn hi vọng tìm đợc bạn đời trong đám tài tử văn
nhân, vẫn tin vào tài năng của mình làm thay đổi duyên
phận.
* TL: Bài thơ là nỗi niềm buồn thảm của HXH trớc duyên
phận hẩm hiu, nhiều mất mát, trớc lẽ đời đầy nghịch cảnh
éo le, là sự vơn dậy của chính bản thân thách đố lại duyên
phận. Bài thơ gieo vần om hiểm hóc, tài tình vừa tạo
cảm giác tràn đầy vang động, vừa tạo cảm giác âm ỉ bức
bối, vừa nói nỗi tủi hờn, vừa ngợc ngạo ngang bớng => Sự
oái oăm của số phận cũng đợc diễn tả bằng một vần thật
oái oăm. Đó chính là sự phù hợp giữa ND và hình thức.
4. Củng cố, hệ thống bài học
- Thân phận ngời phụ nữ chịu nhiều đắng cay.
- Bản lĩnh của nhà thơ.
5. HDVN
- Học bài, học thuộc lòng bài thơ.
- Tìm đọc, chép lại bài Tự tình III - HXH.
--------------------------------------------
Ngày soạn: 07.09.2008
Tự chọn : tiết 2 tự tình III.
Hồ Xuân Hơng
A.Mục tiêu
- Hớng dẫn HS đọc- hiểu bài thơ để có đợc cái nhìn khái quát về chùm thơ Tự tình gồm
ba bài của HXH: ý thức luôn vợt lên số phận- bản lĩnh HXH .
- Rèn kĩ năng đọc- hiểu thơ Nôm Đờng luật.
- HS có thái độ cảm thông và trân trọng khát vọng giải phóng tình cảm của ngời phụ nữ.
B. Chuẩn bị

1. Phơng tiện: Văn bản thơ, tài liệu tham khảo.
2. Thiết bị: Giáo án
C. Tiến trình bài học
1. ổn định tổ chức
Lớp Ngày giảng Sĩ số
11B
11D
2. Kiểm tra
CH: Đọc thuộc lòng bài thơ Tự tìnhI và nêu những nét đặc sắc về ND và NT?
3. Giảng mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: GV giới thiệu
về bài thơ.
Hoạt động 2 : HS trình bày
hình dung, tởng tợng của mình
khi đọc 2 câu đề.
Hoạt động 3 : HS trao đổi về
giá trị biểu tợng trong hai câu
thơ
Hoạt động 4: HS trao đổi tìm
ra thông điệp của hai câu thơ
Thái độ của tác giả.
I. Tiểu dẫn
- Bài thơ góp phần hoàn thiện lời bộc bạch, lời tâm sự,
giãi bày, bộc lộ những tình cảm ẩn chứa trong lòng về:
tuổi tác và tình duyên của nữ sĩ HXH.
- Bài thơ góp phần khẳng định tài hoa của bà chúa thơ
Nôm trong cách sử dụng từ ngữ, kết cấu bài thơ Đờng
luật. Đồng thời thể hiện bản lĩnh cứng cỏi, luôn vợt lên số
phận của nữ sĩ.

II. Đọc- hiểu
1. Hai câu đề
- Hiện lên h/ả chiếc bách (thuyền) buồn về thân phận luôn
nổi nênh giữa dòng nớc(không có nơi neo đậu) giữa
dòng ngao ngán vì phải lênh đênh, lận đận.
- NT : nhân hoá kết hợp với các từ láy Thân phận của
ngời con gái bôn ba chìm nổi giữa dòng đời,không nơi n-
ơng tựa.
2. Hai câu thực
- Trên khoang thuyền ấy chứa đầy tình nghĩa con ngời
ấy dào dạt yêu đơng, luôn khát khao một nơi chốn để trao
gửi.
- Nhng bên mạn thuyền là bão tố, sóng gió của dòng nớc
c/đ con ngời ấy cũng đầy phong ba bão táp, hiểm nguy
đe doạ, rình rập.
- NT: ẩn dụ(thuyền- số phận con ngời).
3. Hai câu luận
- Con thuyền bị phụ thuộc ngời cầm lái C/đ, duyên
phận ngời phụ nữ bị phụ thuộc vào một kẻ khác(đàn ông).
Nhng ngời phụ nữ ấy vẫn bất chấp c/đ, bất chấp số phận:
Hoạt động 5: Nỗi niềm của
chủ thể trữ tình.
Hoạt động 6: HS thảo luận về
chủ đề của bài thơ.
mặc ai, thây kẻ- vẫn luôn đối mặt, thách thức với c/đ.
4. Hai câu kết
- Con thuyền chấp nhận ngời thăm ván ấy là bất cứ ai, nh-
ng vẫn không thấy kẻ đến thăm ván. Ngời phụ nữ chủ
động ôm đàn chờ đợi chủ nhân của c/đ mình, nhng ngời
ấy vẫn không thấy xuất hiện duyên phận bẽ bàng

chua xót.
* TL: Bài thơ mợn hình ảnh con thuyền để nói lên tâm
trạng phân vân không biết sẽ ra sao của một ngời con gái.
Chuyện yêu đơng nửa nh dạt dào, nửa nh đe doạ hiểm
nguy. Ngời con gái ấy đáng lẽ phải làm chủ c/đ mình, nh-
ng c/đ ấy lại bị phụ thuộc vào ngời khác còn mình thì
mòn mỏi chờ đợi bẽ bàng. Vần ênh- chơi vơi Tâm
trạng, nỗi niềm của nữ sĩ
4. Củng cố, hệ thống bài học
- Thân phận ngời phụ nữ trong XHPK.
- Đặc điểm thơ Nôm Đờng luật
5. HDVN
- Học bài, học thuộc lòng bài thơ.
- Tìm đọc các tác phẩm của HXH.
- Giờ sau: Thu vịnh- Nguyễn Khuyến.
---------------------------------------
Ngày soạn: 08.09.2008
Tự chọn : tiết 3 thu vịnh.
Nguyễn Khuyến
A.Mục tiêu
- Hớng dẫn HS đọc- hiểu bài thơ để có đợc cái nhìn khái quát về chùm thơ thu gồm ba bài
của Nguyễn Khuyến.
- Rèn kĩ năng đọc- hiểu thơ Nôm Đờng luật.
- Giáo dục học sinh tình yêu quê hơng, đất nớc.
B. Chuẩn bị
1. Phơng tiện: Văn bản thơ, tài liệu tham khảo.
2. Thiết bị: Giáo án
C. Tiến trình bài học
1. ổn định tổ chức
Lớp Ngày giảng Sĩ số

11B
11D
2. Kiểm tra
CH: Đọc thuộc lòng bài tho Tự tình III và nêu cảm nhận của em về thân phận ngời phụ
nữ trong bài thơ?
3. Giảng mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: GV giới thiệu
về bài thơ.
Hoạt động 2 : HS trình bày
hình dung, tởng tợng của mình
về khung cảnh mùa thu đợc
tác giả miêu tả trong bài thơ.
Hoạt động 3 : HS trao đổi,
nhận xét về cảnh thu.
Hoạt động 4: HS trao đổi về
tâm trạng nhà thơ đợc bộc lộ
qua từ thẹn.
I. Tiểu dẫn
- Thu vịnh : mùa thu làm thơ.
II. Đọc- hiểu
1. Cảnh mùa thu.
- Trời thu: xanh ngắt.
- Cành trúc mùa thu: lơ phơ
Uốn cong
- Gió thu: hiu hắt, se lạnh.
- Nớc thu: xanh biếc, nh tầng khói phủ mơ màng,
huyền ảo.
- Trăng thu: tự do đi về với thi nhân tri kỉ.
- Hoa thu: năm ngoái mất ý niệm về thời gian.

- Tiếng ngỗng: nỗi niềm bâng khuâng, hoài vọng.
=> NT: điểm nhãn
* Cảnh thu : - Đợc đón nhận từ cao đến thấp, xa đến
gần,bằng thị giác, thính giác, tâm hồn, tài
năng của ngời nghệ sĩ.
- Cảnh đợc nhìn trong không gian rộng
lớn, biến đổi.
2. Tâm trạng nhà thơ.
- Thẹn: tài năng, khí tiết không bằng ông Đào Khiêm
tốn nhân cách
4. Củng cố, hệ thống bài học
Cảnh thu, tình thu.
5. HDVN
- Học bài, học thuộc lòng bài thơ.
- Giê sau: Thu Èm- NguyÔn KhuyÕn.
-------------------------------
Ngµy so¹n: 08.09.2008
Tù chän : tiÕt 4 thu Èm.
NguyÔn KhuyÕn
A.Môc tiªu
-Giúp HS cảm nhận đợc cảnh mua thu ở vùng đồng chiêm Bắc Bộ thời trớc tĩnh lặng, yên ả
mà giàu sức sống. Qua đó thấy đợc tâm trạng và nhân cách nhà thơ.
- Rèn kĩ năng đọc- hiểu thơ Nôm Đờng luật.
- Giáo dục học sinh tình yêu quê hơng, đất nớc.
B. Chuẩn bị
1. Phơng tiện: Văn bản thơ, tài liệu tham khảo.
2. Thiết bị: Giáo án
C. Tiến trình bài học
1. ổn định tổ chức
Lớp Ngày giảng Sĩ số

11E
11G
2. Kiểm tra
CH: Đọc thuộc lòng bài thơ Thu vịnh và cho biết vì sao bài thơ đợc đánh giá là
mang cái hồn của cảnh vật mùa thu hơn cả?
3. Giảng mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: GV giới thiệu
về bài thơ.
Hoạt động 2 : HS trình bày
hình dung, tởng tợng của mình
về khung cảnh mùa thu đợc
tác giả miêu tả trong bài thơ.
Hoạt động 3 : HS trao đổi về
tâm trạng nhà thơ đợc bộc lộ
qua hai câu cuối.
I. Tiểu dẫn
- Thu ẩm: mùa thu uống rợu.
- Bài thơ mang dấu ấn của một ngời say, nhng say lại
tỉnh.
II. Đọc- hiểu
1. Cảnh mùa thu.
- Nhà cỏ: - nhỏ, thấp. } ở trong đó có thi nhân
- nghèo, tiêu điều. } uống rợu, ngắm cảnh.
- H/ả ngõ tối, đom đóm lập loè dùng sáng tả tối.
- Trăng thu: Bóng trăngloe trên làn ao lóng lánh( chữ l,
các khứ thanh).
- Nhìn trời thu xanh ngắt, hỏi bâng quơ: Da trời ai
nhuộm mà xanh ngắt để cho Mắt lão không vầy cũng
đỏ hoe Câu hỏi tu từ Tâm trạng nhà thơ.

2. Tâm trạng nhà thơ.
- Uống rợu: - vui
- buồn
- nghiện
- Nhà thơ uống rợu để ngắm cảnh, để nghĩ đến cuộc đời,
quên đi nỗi đau thời cuộc.
Một mình uống rợu trong cảnh thu, sau dăm ba chén đã
say nhè, tâm t đã nhoà ra thẩm thấu vào cảnh vật khiến
cho dáng thu, hồn thu đều biến dạng( nhà, thấp le te, đom
đóm lập loè, bóng trăng loe, mắt đỏ hoe) Rõ ràng đó là
cái cảm giác ngửa nghiêng, trao đảo ở một ngời say.
Muốn say để quên đi nỗi niềm, quên đi bao nỗi đau thời
cuộc, và sau dăm ba chén ông đã say nhè, nhng càng say
nỗi niềm càng hiện ra rõ rệt làm lảo đảo đến cả cảnh thu
Buồn, bất lực trớc thời cuộc.
4. Cñng cè, hÖ thèng bµi häc
C¶nh thu, t×nh thu.
5. HDVN
- Häc bµi, häc thuéc lßng bµi th¬.
- So¹n: Th¬ng vî- TrÇn TÕ X¬ng.
-------------------------------
Ngµy so¹n: 11.09.2008
TiÕt 10 - §äc thªm : khãc d¬ng khuª
NguyÔn KhuyÕn.
A.Môc tiªu
- Giúp HS thấy đợc: tiếng khóc biểu hiện đợc tình cảm của tác giả đối với ngời bạn già.
- Rèn kĩ năng đọc- hiểu bài văn tế theo thể thơ.
- Giáo dục HS sự trân trọng những tình cảm cao quí.
1. Phơng tiện: SGK, tài liệu tham khảo.
2. Thiết bị: Giáo án

C. Tiến trình bài học
1. ổn định tổ chức
Lớp Ngày giảng Sĩ số
11B
11D
2. Kiểm tra
CH: Đọc thuộc lòng và nêu nét đặc sắc về ND, NT của bài thơ Thơng vợ
3. Giảng mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: HS đọc tiểu
dẫn SGK và cho biết Dơng
Khuê là ai? Có mqh ntn với
Nguyễn Khuyến?
Hoạt động 2 : HS thảo luận
ND hai câu thơ đầu.
Hoạt động 3 : Trình tự các kỉ
niệm TB giữa Nguyễn
Khuyến và Dơng Khuê?
Hoạt động 4: HS phân tích
làm rõ tâm trạng của Nguyễn
Khuyến khi bạn mất.
I. Tiểu dẫn
- Dơng Khuê(1839- 1902), đậu cử nhân cùng khoa với
Nguyễn Khuyến và là bạn thân của Nguyễn Khuyến.
- Năm 1902 Dơng Khuê mất, Nguyễn Khuyến đã sáng
tác bài thơ này để khóc bạn. Lúc đầu bài thơ đợc viết bằng
chữ Hán với tựa đề Vãn đồng niên Vân Đình tiến sĩ D-
ơng thợng th , sau đó đợc Nguyễn Khuyến dịch ra chữ
Nôm.
II. Đọc- hiểu

1. Đoạn 1: Nỗi đau đột ngột khi nghe tin mất bạn.
- Mở đầu bài thơ là tiếng kêu thơng đột ngột.
+ Bác Dơng: tôn trọng.
+ Thôi đã thôi rồi: - Điệp từ } Bất ngờ, hụt hẫng,
- Nói giảm } trống vắng.
- H/ả nớc- mây, từ láy man mác, ngậm ngùi nỗi
đau không chỉ lan toả vào cảnh vật mà còn xoáy sâu vào
lòng ngời.
=> Tâm trạng vô cùng đau đớn và thơng tiếc trớc cái chết
của Dơng Khuê.
2. Đoạn 2: Hồi t ởng lại những kỉ niệm về tình bạn.
- Kỉ niệm: cùng thi đỗ, cùng dạo chơi, nghe hát, uống rợu,
cùng đàm đạo văn chơng, cùng chia sẻ hoạn nạn
Các kỉ niệm đợc kể theo trình tự thời gian nh có duyên
trời định sẵn TB sâu nặng gắn bó, keo sơn.
3. Đoạn 3: Trở lại nỗi đau ban đầu
- Mất bạn Nguyễn Khuyến đau đớn đến rụng rời chân
tay, ông cảm thấy mất hết vui thú của c/đ, ông cảm thấy
cô đơn, trống vắng, hụt hẫng, cảm thấy c/đ này chẳng còn
ý nghĩa gì nữa Nguyễn Khuyến không chỉ khóc cho D-
ơng Khuê mà còn khóc cho sự cô đơn trống vắng của
mình.
* TL: - Bài thơ là tiếng khóc xúc động về tình bạn.
Hoạt động 5: HS đánh giá
khái quát ND, NT của bài thơ.
- Ngôn gnữ tinh tế, giản dị, giàu cảm xúc.
- Thể thơ song thất lục bát.
4. Củng cố, hệ thống bài học
- Tâm trạng của Nguyễn Khuyến khi mất bạn
5. HDVN

- Học bài, học thuộc lòng bài thơ.
- Giờ sau: Đọc thêm Vịnh khoa thi Hơng.
-------------------------------------------
Ngày soạn: 12.09.2008
Tự chọn : tiết 5
Đọc thêm : vịnh khoa thi hơng.
Trần Tế Xơng.
A.Mục tiêu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×