Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Luận văn thạc sĩ sinh học nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và thử nghiệm sinh sản ốc nhồi pila polita tại đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.22 KB, 20 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN

VÕ XUÂN CHU

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ
THỬ NGHIỆM SINH SẢN ỐC NHỒI PILA POLITA
TẠI ĐAKLAK

LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC

BUÔN MA THUỘT, NĂM 2011


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN

VÕ XUÂN CHU

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ
THỬ NGHIỆM SINH SẢN ỐC NHỒI PILA POLITA
TẠI ĐAKLAK

Chuyên ngành: Sinh học thực nghiệm
Mã số
: 604230

LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN ĐINH PHÚC

BUÔN MA THUỘT, NĂM 2011




i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là ñề tài nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa ñược công bố trong bất kỳ
công trình nào khác. Mọi trích dẫn ñã ñược nêu rõ nguồn gốc.
Người thực hiện

Võ Xuân Chu


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
TS. Phan Đinh Phúc, người hướng dẫn khoa học, ñã tận tình hướng dẫn,
ñóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Lãnh ñạo Trường Đại học Tây Nguyên, Phòng sau ñại học, Khoa Khoa
học tự nhiên và Công nghệ, các thầy cô giáo ñã tận tâm giảng dạy và ñộng viên
trong suốt quá trình học tập.
Tập thể cán bộ Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Trung.
Ban Giám hiệu Trường THPT Lê Quý Đôn ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi
ñể tôi ñược tham gia học tập và hoàn thành luận văn này.
Các ngư dân xã Quảng Điền, xã Quỳnh Ngọc, thị trấn Buôn Trấp ñã nhiệt
tình giúp ñỡ tôi trong thời gian làm ñề tài.
Các bạn bè, ñồng nghiệp và người thân ñã ñộng viên và giúp ñỡ tôi trong

quá trình học tập và nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn!
Người thực hiện

Võ Xuân Chu


iii

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... vii
DANH MỤC ĐỒ THỊ ..................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.............................................................. 4
1.1. LƯỢC SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI .......................... 4
1.1.1. Nghiên cứu về phân loại ốc ................................................................ 4
1.1.2. Nghiên cứu về phân bố .................................................................... 11
1.1.3. Nghiên cứu về ñặc ñiểm sinh trưởng và sinh sản.............................. 11
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ ỐC NƯỚC NGỌT Ở VIỆT NAM...... 11
1.2.1. Nghiên cứu về phân loại ốc .............................................................. 12
1.2.2. Nghiên cứu về ñặc ñiểm phân bố ..................................................... 12
1.2.3. Nghiên cứu về ñặc ñiểm sinh trưởng ................................................ 12
1.2.4. Nghiên cứu về ñặc ñiểm dinh dưỡng ................................................ 12
1.2.5. Nghiên cứu về ñặc ñiểm sinh sản ..................................................... 12
1.2.6. Thử nghiệm sản xuất giống ốc nhồi ................................................. 12
1.2.7. Thử nghiệm nuôi thương phẩm ốc nhồi ........................................... 13
1.3. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CỦA TỈNH
ĐĂK LĂK .................................................................................................... 13
1.3.1. Điều kiện tự nhiên - khí hậu ............................................................. 13

1.3.1.1. Vị trí ñịa lý ................................................................................ 13
1.3.1.2. Địa hình..................................................................................... 15
1.3.1.3. Khí hậu thời tiết......................................................................... 15
1.3.2. Đặc ñiểm dân cư .............................................................................. 15
1.3.3. Tình hình khai thác ốc...................................................................... 15
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 17
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................ 17


iv

2.2. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU .................................................................... 18
2.3. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ........................................ 18
2.3.1. Địa ñiểm .......................................................................................... 18
2.3.2. Thời gian ......................................................................................... 18
2.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................. 18
2.4.1. Nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học của ốc nhồi ........................... 19
2.4.2. Thử nghiệm cho ốc nhồi sinh sản tại Đăk Lăk ................................. 19
2.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 19
2.5.1. Phương pháp nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học của ốc nhồi.................. 19
2.5.1.1. Định loại mẫu vật ...................................................................... 19
2.5.1.2. Nghiên cứu về hình thái của ốc nhồi .......................................... 19
2.5.1.3. Nghiên cứu về sinh trưởng của ốc nhồi...................................... 19
2.5.1.4. Nghiên cứu về dinh dưỡng của ốc nhồi...................................... 22
2.5.1.5. Nghiên cứu về ñặc ñiểm sinh sản của ốc nhồi ............................ 23
2.5.2. Phương pháp nghiên cứu thử nghiệm sinh sản của ốc nhồi .............. 24
2.5.2.1. Nuôi ốc bố mẹ ........................................................................... 24
2.5.2.2. Ấp trứng .................................................................................... 25
2.5.2.3. Nghiên cứu kỹ thuật ương giống ốc nhồi ................................... 26

2.5.2.4. Các chỉ tiêu theo dõi .................................................................. 27
2.5.4. Xử lý và phân tích số liệu ................................................................ 27
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 29
3.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA ỐC NHỒI ............................... 29
3.1.1. Đặc ñiểm hình thái của ốc nhồi ........................................................ 29
3.1.2. Đặc ñiểm sinh trưởng của ốc nhồi .................................................... 33
3.1.2.1. Các mối quan hệ sinh trưởng ..................................................... 35
3.1.2.2. Khả năng tăng trưởng của ốc nhồi nuôi trong bể thí nghiệm ...... 38
3.1.3. Đặc ñiểm dinh dưỡng của ốc nhồi .................................................... 42
3.1.3.1. Thành phần thức ăn của ốc nhồi trong tự nhiên ......................... 42
3.1.3.2. Thành phần thức ăn của ốc nhồi trong ñiều kiện thí nghiệm ...... 44


v

3.1.4. Đặc ñiểm sinh sản của ốc nhồi ......................................................... 46
3.1.4.1. Đặc ñiểm giới tính ..................................................................... 46
3.1.4.2. Tỷ lệ ñực cái .............................................................................. 49
3.1.4.3. Tập tính sinh sản ....................................................................... 49
3.1.4.4. Mùa vụ sinh sản......................................................................... 53
3.1.4.5. Sức sinh sản .............................................................................. 53
3.2. Kết quả thử nghiệm sinh sản ốc nhồi tại tỉnh Đăk Lăk............................ 53
3.2.1. Tỷ lệ sống của ốc bố mẹ .................................................................. 53
3.2.2. Kết quả nuôi thành thục và sức sinh sản của ốc nhồi trong bể thí
nghiệm ...................................................................................................... 53
3.2.3. Thời gian trứng nở và tỷ lệ nở .......................................................... 54
3.2.3.1. Thời gian trứng nở ..................................................................... 54
3.2.3.2. Tỷ lệ nở ..................................................................................... 57
3.2.3.3. Tốc ñộ sinh trưởng của nhóm ốc giống ...................................... 60
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 65

4.1. Kết luận.................................................................................................. 65
4.2. Kiến nghị ............................................................................................... 66
TÀI TIỆU THAM KHẢO ............................................................................... p-1
PHỤ LỤC ....................................................................................................... p-3


vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu hình thái phân loại của ốc nhồi (n = 30) ................... 30
Bảng 3.2. Các yếu tố môi trường qua các lần kiểm tra của bể nuôi nhóm tiền
trưởng thành ..................................................................................................... 39
Bảng 3.3. Các yếu tố môi trường qua các lần kiểm tra của bể nuôi nhóm trưởng
thành ................................................................................................................ 39
Bảng 3.4. Tăng trưởng của ốc nhồi ở hai nhóm tiền trưởng thành và trưởng thành
( ± SE) .............................................................................................................. 41
Bảng 3.5. Thành phần và tần suất bắt gặp thức ăn trong dạ dày ốc nhồi nhóm tiền
trưởng thành ..................................................................................................... 43
Bảng 3.6. Thành phần và tần suất bắt gặp thức ăn trong dạ dày ốc nhồi nhóm
trưởng thành ..................................................................................................... 44
Bảng 3.7. Thành phần thức ăn trong quá trình thí nghiệm ................................ 45
Bảng 3.8. Phân biệt ốc ñực và ốc cái giai ñoạn tiền trưởng thành ..................... 46
Bảng 3.9. Phân biệt ốc ñực và ốc cái giai ñoạn trưởng thành ............................ 47
Bảng 3.10. Kết quả quan sát thời gian giao phối của 5 cặp ốc nhồi trong quá
trình nuôi thí nghiệm ........................................................................................ 49
Bảng 3.11. Số lượng trứng của từng cá thể ốc nhồi........................................... 54
Bảng 3.12. Kết quả của việc ấp trứng trên bẹ chuối .......................................... 59
Bảng 3.13. Các yếu tố môi trường qua các lần kiểm tra của bể nuôi nhóm ốc
giống ................................................................................................................ 61
Bảng 3.14. Tăng trưởng của ốc nhồi giai ñoạn ốc giống ( ± SE) ....................... 61



DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Bản ñồ ranh giới hành chính tỉnh Đăk Lăk ........................................ 14
Hình 2.1. Ốc nhồi ............................................................................................. 17
Hình 2.2. Bể nuôi thí nghiệm............................................................................ 20
Hình 3.1. Hình thái ngoài của ốc nhồi .............................................................. 29
Hình 3.2. Hai dạng ốc nhồi của Alderson ......................................................... 31
Hình 3.3. Ốc nhồi dạng thứ nhất ....................................................................... 31
Hình 3.4. Ốc nhồi con dạng thứ nhất ................................................................ 32
Hình 3.5. Ốc nhồi dạng thứ hai ......................................................................... 32
Hình 3.6. Ốc nhồi con của dạng thứ hai ............................................................ 33
Hình 3.7. Hoạt ñộng dinh dưỡng của ốc nhồi.................................................... 42
Hình 3.8. Thức ăn dạng tảo .............................................................................. 43
Hình 3.9. Thức ăn dạng thực vật bậc cao .......................................................... 43
Hình 3.10. Ốc nhồi ñực và ốc nhồi cái .............................................................. 48
Hình 3.11. Ốc nhồi ñực và ốc nhồi cái sau khi giải phẫu .................................. 48
Hình 3.12. Gai giao cấu của ốc nhồi ................................................................. 48
Hình 3.13. Ốc nhồi ñang tìm cặp giao phối....................................................... 50
Hình 3.14. Ốc nhồi ñang giao phối ................................................................... 50
Hình 3.15. Ốc nhồi tìm nơi ñẻ trứng và bắt ñầu ñẻ trứng .................................. 51
Hình 3.16. Ốc nhồi ñang ñẻ trứng và rời khỏi tổ trứng ..................................... 51
Hình 3.17. Tổ trứng ốc nhồi mới ñẻ xong ......................................................... 52
Hình 3.18. Các dạng giá thể ốc nhồi ñẻ trứng trong tự nhiên ............................ 52
Hình 3.19. Trứng ốc nhồi ñược ấp trên bẹ chuối ............................................... 55
Hình 3.20. Trứng ốc nhồi ñược ấp trên thành bể ............................................... 56
Hình 3.21. Bố trí tổ trứng ốc nhồi trên bẹ chuối................................................ 58
Hình 3.22. Ốc con mới nở bò xuống nước và bám vào rễ bèo........................... 58
Hình 3.23. Ốc con tìm kiếm thức ăn ................................................................. 60
Hình 3.24. Ốc con mới nở ................................................................................ 60



viii

DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 3.1. Biểu diễn mối tương quan giữa khối lượng toàn thân với khối lượng
phần mềm của ốc nhồi ...................................................................................... 35
Đồ thị 3.2. Biểu diễn mối tương quan giữa chiều dài vỏ với chiều rộng vỏ của ốc
nhồi .................................................................................................................. 36
Đồ thị 3.3. Biểu diễn mối tương quan giữa khối lượng toàn thân và chiều dài vỏ
của ốc nhồi ....................................................................................................... 37
Đồ thị 3.4. Biểu diễn mối tương quan giữa khối lượng toàn thân với chiều rộng
vỏ của ốc nhồi .................................................................................................. 38
Đồ thị 3.5. Tăng trưởng về khối lượng của ốc nhồi nhóm tiền trưởng thành qua
các ñợt thí nghiệm ............................................................................................ 40
Đồ thị 3.6. Tăng trưởng về khối lượng của ốc nhồi nhóm trưởng thành qua các
ñợt thí nghiệm .................................................................................................. 41
Đồ thị 3.7. Sự biến ñộng nhiệt ñộ không khí ở hình thức ấp trứng trên bẹ chuối55
Đồ thị 3.8. Sự biến ñộng nhiệt ñộ không khí ở hình thức ấp trứng trên thành bể57
Đồ thị 3.9. Tăng trưởng về khối lượng của ốc nhồi giai ñoạn giống.................. 62
Đồ thị 3.10. Tăng trưởng về chiều dài vỏ của ốc nhồi giai ñoạn giống.............. 63
Đồ thị 3.11. Tăng trưởng về chiều rộng vỏ của ốc nhồi giai ñoạn giống ........... 63


- 1-

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ñề tài
Việt Nam có hệ thống sông, suối, ao, hồ, ruộng… khá ña dạng và phong
phú, thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của nhiều loài ốc nước ngọt như:

ốc ñá (Cipangopaludina lecythoides), ốc vặn (Sinotaia reevei), ốc nhồi (Pila
polita), ốc lác (Pila conica)… Bên cạnh giá trị về dinh dưỡng và kinh tế, ốc còn
có nhiều lợi ích về mặt y học ñặc biệt là y học cổ truyền như: Ốc ñá
(Cipangopaludina lecythoides) dùng ñể chữa nhiệt tích, tiểu tiện không thông,
hoàng ñản, cước khí, thủy thủng, sang trĩ, mắt ñỏ sưng ñau, ñinh nhọt…; ốc vặn
(Sinotaia reevei) chữa phiên vị (chứng ăn vào nôn ra), hoàng ñản, kiết lỵ, lòi
dom (trĩ), mạch lươn, táo bón. Vỏ ốc vặn nung khô, tán bột uống trị ho có ñờm,
ñau dạ dày ợ chua, ñau bụng…; ốc nhồi ñược dùng ñể trị tiểu tiện bất thông,
chứng vàng da, cước khí (ñau gót chân), thủy thủng, mắt sưng ñỏ ñau, bệnh trĩ
ñại tiện ra máu...[4], [15].
Trong các loài ốc nước ngọt, ốc nhồi (Pila polita, Deshayes, 1830), thuộc
họ Pilidae, bộ Chân bụng trung (Mesogastropoda), lớp Chân bụng (Gastropoda),
ngành Thân mềm (Mollusca). Sự phân bố của ốc nhồi rất rộng, trên thế giới ốc
nhồi ñược tìm thấy nhiều ở Inñônêxia, Đông Dương, Trung Quốc (Quảng Đông,
Vân Nam) [1], [13]. Việt Nam nói chung và Đăk Lăk nói riêng cũng là một trong
những nơi có ñiều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ốc nhồi.
Ốc nhồi là loài ñặc sản có giá trị kinh tế (giá bán trên thị trường hiện nay
tại các chợ Ea Tam, Tân An, Buôn Ma Thuột của thành phố Buôn Ma Thuột là
40.000 - 45.000ñ/1kg). Ốc nhồi có thịt thơm ngon, giàu chất dinh dưỡng nên
ñược nhiều người ưa chuộng. Chúng thường ñược chế biến thành nhiều món ăn
ngon, có hương vị ñộc ñáo. Theo Bác sĩ Hương Liên, Tạp chí văn hóa nghệ thuật
ăn uống ngày 07/10/2007, về thành phần hóa học, trong 100g ốc nhồi có 77,6g
nước; 11,9g protid; 7,6g glucid; 0,7g lipid; cung cấp khoảng 86 calo. Nó còn là
một thức ăn rất giàu muối khoáng, ñặc biệt là canxi, phospho (1357mg canxi,
191mg phospho trong 100g ốc) và có nhiều loại vitamin (0,05mg vitamin B1;


- 2-

0,17mg vitamin B2; 2,2mg vitamin PP…). Chất protid của ốc nhồi cũng thuộc

loại tốt, qua phân tích người ta thấy có rất nhiều axit amin cần thiết cho cơ thể
như lysine, methionine, phenylalanine, valine, leucine, isoleucine, threonine và
tryptophan (8 trên 10 axit amin cần thiết) [12].
Do nhu cầu ốc nhồi ở thị trường khá cao, tình trạng khai thác ñánh bắt và
việc sử dụng các hóa chất bảo vệ thực vật khá phổ biến và không hợp lí nên
nguồn lợi ốc nhồi ñang giảm sút một cách ñáng kể. Để ñáp ứng nhu cầu lớn của
thị trường về ốc nhồi trong tương lai thì cần phải xây dựng ñược quy trình sinh
sản và nuôi ốc nhồi thương phẩm. Vì vậy, cần phải hiểu rõ một số ñặc ñiểm sinh
học của chúng. Hiện nay, những công trình nghiên cứu về ốc nhồi chưa nhiều cả
ở nước ngoài lẫn trong nước, chủ yếu vẫn tập trung về phân loại.
Chính vì những lí do trên chúng tôi ñã ñược phân công thực hiện ñề tài
“Nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học và thử nghiệm sinh sản ốc nhồi Pila
polita tại Đăk Lăk”.
2. Mục tiêu của ñề tài
Mục tiêu của ñề tài gồm có:
- Xác ñịnh một số ñặc ñiểm sinh học của loài ốc nhồi tại một số thủy vực
thuộc hai huyện là Lắk và Krông Ana, tỉnh ĐăkLăk.
- Thử nghiệm sinh sản ốc nhồi.
3. Ý nghĩa của ñề tài
- Bổ sung những dẫn liệu về loài ốc nhồi cho khoa học.
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và
thực tiễn cho việc xây dựng quy trình ñưa vào nuôi sinh sản, nuôi thương phẩm
ốc nhồi tại ñịa phương sau này.
4. Giới hạn của ñề tài
Đề tài này thực hiện trong giới hạn sau:
- Bước ñầu nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học của ốc nhồi như về hình
thái, sinh trưởng, dinh dưỡng, và sinh sản ở một số thủy vực thuộc hai huyện là
Lắk và Krông Ana, tỉnh Đăk Lăk.



- 3-

- Bước ñầu thử nghiệm sinh sản ốc nhồi trong ñiều kiện nhân tạo với các
bước chính như tạo ñàn ốc bố mẹ, cho ñẻ, ấp trứng, thu và nuôi ốc con ở các bể
xi măng tại thành phố Buôn Ma Thuột.


- 4-

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. LƯỢC SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI
1.1.1. Nghiên cứu về phân loại ốc
Trên thế giới có nhiều tác giả ñã nghiên cứu về ốc. Kết quả cho thấy ốc
nhồi thuộc ngành Động vật Thân mềm (Mollusca) do ñó nó ñược phân loại trong
hệ thống phân loại của ngành Mollusca. Trước ñây, có nhiều hệ thống phân loại
như: Pensennen (1982), Parlce (1897), Coucle (1917), mà tiêu biểu là hệ thống
phân loại của Pensennen và Thiel ñã chia Mollusca thành 5 lớp: Amphineura,
Gastropoda, Bivalvia, Scaphopoda, Cephalopoda [10].
Gần ñây, một số nhà phân loại học dựa vào cấu tạo của vỏ ñã chia ngành
Mollusca thành 8 lớp khác nhau. Tiêu biểu là hệ thống phân loại của Ruppert và
Barnes (1994), Pechnik (2000). Ngoài ra một số giáo trình giảng dạy Động vật
không xương sống (Invertebrates) của các Trường Đại học Pairley và Đại học
Aarhus (Đan Mạch) cũng chia ngành Mollusca thành 8 lớp: Caudofoveata,
Solengastres,

Monoplacophora,

polyplacophara,

Gastropoda,


Bivalvia,

Scaphopoda, Cephalopoda [10], [11].
Cho ñến nay, chưa có tài liệu nào khẳng ñịnh về phân loại giống Pila một
cách chính xác là có bao nhiêu loài. Sau ñây là một số tài liệu viết về phân loại
giống Pila:
Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, Pila là một giống ốc nước ngọt
cỡ lớn. Trên thế giới có 30 loài trong giống pila và ñã liệt kê ra các loài trong
giống Pila như sau:
1. Pila Africana (Martens, 1886)
2. P. ampullacea (Linnaeus, 1758)
3. P. brohardi (Granger, 1892)
4. P. cecillei (Philipi, 1848)
5. P. conica (Gray, 1828)
6. P. globusa (Swainson, 1828)
7. P. occidentalis (Mousson, 1887)


- 5-

8. P. ovata (Oliver, 1804)
9. P. pesmei (Morelet, 1889)
10. P. polita (Deshayes, 1830)
11. P. saxea (Reeve, 1856)
12. P. scutata (Housson, 1848)
13. P. speciosa (Philipi, 1849)
14. P. virens (Lamarck)
15. P. wernei (Philipi, 1851)
Hai loài trong giống Pila hình thái chưa phân biệt rõ ràng là:

P. aperta (Prashad, 1925) và Pila (Turbinicola) saxea (Annandale &
Prashad, 1921) [19].
Theo tài liệu số [20] có khoảng 23 loài trong giống Pila là:
P. africana, P. africana martens, P. ampulacea, P. ampullacea, P.
angelica, P. cecillei, P. congoensis, P. conica, P. globosa, P. gracilis, P.
leopoldvillensis, P. letourmenxi, P. luzonica, P. occidentalis, P. ovata, P.
pesmei, P. pesmi, P. polita, P. saxea, P. scutata, P. speciosa, P. virens, P.
wernei [20] .
Tài liệu [21] ñã liệt kê các loài trong lớp Chân bụng (Gastroboda)
của ngành thân mềm, và ñã nêu ra 30 loài trong giống Pila là:
Pila adusta (Reeve, 1856), P. africana (Martens, 1886), P. africana
martens, P. amplior (Pilsbry and Bequaert, 1927), P. ampulacea (Linne),
P. ampullacea (Linne, 1758), P. cecillei (Philippi), P. congoensis (Pilsbry
and Bequaert, 1927), P. conica (Gray), P. dewulfi (Bequaert and Clench,
1933), P. globosa (Swainson), P. gracilis (Lea, 1856), P. gradata (Smith,
E. A), P. layardi (Reeve), P. leopoldvillensis (Putzeys), P. letourneuxi
(Bourguignat, 1879), P. lubrica (Reeve), P. luzonica (Reeve), P.
madagascariensis (Smith), P. microglypta (Pilsbry and Bequaert, 1927),
P. olea (Reeve), P. ovata (Olivier, 1804), P. pesmei (Morelet), P. pesmi
(Morelet, 1889), P. polita (Deshayes, 1830), P. scutata (Mousson, 1848


- 6-

or, 1898), P. sumatrensis (Dunker), P. turbinis (Lea, 1856), P. virens
(Lamarck), P. wernei [21] .
Đặc ñiểm phân loại của một số loài thuộc giống Pila:
1. Pila africana (Martens, 1886)
Vỏ có chiều cao trung bình từ 45 – 55 mm. Tháp ốc tương ñối ngắn
và vỏ miệng ở phía dưới tròn, ở phía trên sắc nét. Lỗ rốn sâu và rộng. Màu

sắc vỏ nâu sẫm với vòng xoắn màu ñen nhạt. Các vòng xoắn phồng, rãnh
xoắn lớn và sâu. Trứng có màu trắng.

2. Pila ampullacea (Linnaeus, 1758)
Chiều cao vỏ từ 90 – 100 mm, chiều rộng vỏ từ 85 – 90 mm, dạng
vỏ hình cầu, miệng vỏ hình bầu dục. Tháp ốc rất ngắn, lỗ rốn hẹp gần như
khép kín. Bề mặt vỏ trơn. Màu thay ñổi từ màu xanh lá cây ñến màu da
cam - nâu với dải xoắn ốc màu ñỏ. Các phần bên trong của vỏ màu vàng
với một ánh của màu tím.


- 7-

3. Pila angelica (Annandale, 1920)

4. Pila brohardi (Granger, 1892)
Chiều cao vỏ từ 120 – 140 mm, vỏ có màu xanh lá cây – màu nâu.

5. Pila conica (Gray, 1828)
Chẩn loại: Lỗ miệng vỏ loe rộng, tháp ốc thấp lùn, vỏ không bóng.
Mô tả: Cỡ lớn, mặt vỏ không bóng, màu xanh ñen hay xanh vàng ở
con nhỏ, có thể có ñường vòng màu nâu tím chạy song song với các rãnh
xoắn. Số vòng xoắn từ 5 - 5,5, các vòng xoắn phồng rãnh xoắn nông.
Vòng xoắn cuối phồng to, các vòng xoắn trên nhỏ, thấp, làm ốc có dáng


- 8-

tròn. Lỗ miệng vỏ loe rộng, rãnh miệng sắc, không lộn trái. Lớp sứ bờ trụ
mỏng, nắp miệng có tâm ở gần cạnh trong [4].


6. Pila globusa (Swainson, 1828)
Vỏ có dạng hình cầu, miệng vỏ có hình bầu dục, lỗ rốn rộng và sâu,
màu sắc có thể thay ñổi là màu xanh lá cây và màu xám xanh lá cây - ánh
ñỏ.

7. Pila leopoldvillensis (Putzeys, 1898)


- 9-

8. Pila ovata (Oliver, 1804)

9. Pila pesmei (Morelet, 1889)
Pila pesmei là một loài ốc có chiều cao vỏ từ 29 – 33 mm, chiều
rộng từ 25 – 31 mm. Dạng vỏ ốc có hình cầu, miệng vỏ hình bầu dục. Lỗ
rốn rất hẹp. Bề mặt vỏ trơn, màu xanh lá cây – màu nâu, bên trong vỏ có
màu tím ánh vàng.
10. Pila polita (Deshayes, 1830)
Chẩn loại: Lỗ miệng vỏ hẹp dài, tháp ốc vuốt nhọn, vỏ bóng.
Mô tả: Là loài ốc cỡ lớn, mặt vỏ bóng, màu xanh vàng hay nâu ñen,
mặt trong hơi tím. Số vòng xoắn từ 5,5 – 6, các vòng xoắn hơi phồng,
rãnh xoắn nông. Vòng xoắn cuối lớn chiếm 5/6 chiều cao vỏ. Các vòng
xoắn trên nhỏ, vuốt nhọn dài. Lỗ miệng hẹp dài. Chiều rộng bằng nửa
chiều cao. Vành miệng sắc, không lộn trái, lớp vỏ sứ bờ trụ dày. Lỗ rốn
dạng rãnh hẹp dài. Nắp miệng dài, tâm ở khoảng giữa, gần cạnh trong.

11. Pila scutata (Housson, 1848)
Vỏ hình bầu dục, lỗ rốn kép kín, vành miệng hơi dày, bề mặt vỏ
bóng.



- 10-

12. Pila virens (Lamarck)
Vỏ dạng hình cầu, tháp ốc nhọn, chiều cao vỏ từ 40 – 65 mm, lỗ
rốn kích cỡ trung bình, bề mặt vỏ bóng.

13. Pila wernei (Philipi, 1851)
Chiều cao vỏ từ 125 – 129 mm, tháp ốc ngắn, lỗ rốn rộng và sâu,
vành miệng dày.

[22].



×