Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

GA TV5 tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.1 KB, 15 trang )

Tuần 23
Tập đọc
Phân xử tài tình
I Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: rng rng, lấy trộm, làm
chứng, thừa lệnh, nắm thóc, lập tức ...
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng cho
phù hợp với từng nhân vật và nội dung truyện.
2. Hiểu các từ ngữ: quan án, công đờng, , vãn cảnh, biện lễ, s vãi, chạy đàn,
khung cửi, niệm Phật...
- Bài văn ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ sách giáo khoa, bảng phụ viết sẵn đoạn văn đọc diễn cảm.
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
2. Bài mới: (32 phút)
* Giới thiệu bài.
* Giảng bài:
1. Luyện đọc:
Toàn bài đọc với giọng hồi
hộp, hào hứng thể hiện niềm
khâm phục của ngời kể
chuyện về tài xử kiện của ông
quan án. (sách thiết kế).
2. Tìm hiểu bài:
Nội dung: Bài văn ca ngợi trí
thông minh, tài xử kiện của vị
quan án.
! Đọc thuộc lòng bài thơ Cao


Bằng và trả lời câu hỏi nội dung
bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Các bớc nh đã hớng dẫn.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
! Đọc thầm toàn bài, trao đổi
thảo luận, trả lời câu hỏi.
? Ngời đàn bà đến công đờng
nhờ quan phân xử việc gì?
? Quan án đã dùng những biện
pháp nào để phân xử?
? Vì sao quan cho rằng ngời
không khóc chính là ngời lấy
cắp.
! Kể lại cách quan án tìm kẻ
trộm tiền của nhà chùa.
- 3 học sinh nối
tiếp đọc thuộc lòng
và trả lời.
- Nhắc lại đầu bài.
- Luyện đọc.
- Thảo luận nhóm.
- Đòi lại tấm vải
cho mình.
- Đòi ngời làm
chứng, sai lính về
nhà, xé tấm vải.
- Có của phải tiếc

xót, quý mến thành
quả lao động của
mình.
- Có tật giật mình.
- Kẻ gian lo lắng
nên sẽ lộ mặt.
- Sự thông minh,
quan sát đoán, giỏi
3. Đọc diễn cảm:
Quan nói s cụ biện lễ ... nhận
tội.
3. Củng cố: (3 phút)
? Vì sao quan án lại dùng cách
trên?
? Quan án đã phá đợc các vụ án
nhờ đâu?
! Nội dung của câu chuyện là
gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn
cảm:
! 4 học sinh đọc phân vai.
! Nhận xét, tìm giọng đọc phù
hợp.
- Đa đoạn luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu.
? Khi đọc cần nhấn giọng ở
những từ ngữ nào?
! Đọc nhóm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá.

! Nêu ý nghĩa của đoạn trích.
- Về nhà đọc cho nhiều ngời
cùng nghe.
- Chuẩn bị bài học giờ sau.
nắm bắt tâm lí con
ngời.
- 4 học sinh đọc.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Trả lời: biện lễ,
gọi hết, nắm thóc,
bảo, cha rõ, chạy
đàn, niệm Phật, hé
bàn tay ...
Chính tả
Cao Bằng (Nhớ - viết)
I Mục tiêu:
1. Nhớ - viết chính xác, đẹp 4 khổ thơ đầu trong bài thơ Cao Bằng.
2. Làm đúng bài tập chính tả về viết hoa tên ngời, tên địa lý Việt Nam.
II Chuẩn bị:
- Nh sách thiết kế.
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
2. Bài mới: (32 phút)
* Giới thiệu bài.
* Giảng bài:
1. Viết chính tả.
2. Côn Đảo Võ Thị Sáu.
Điện Biên Phủ Bế Văn

Đàn
Công Lý Nguyễn Văn
Trỗi
3. Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo,
Pù Xai.
! 2 học sinh lên bảng viết bảng
lớp tên ngời, địa lý Việt Nam.
! Nhắc lại quy tắc viết hoa tên
ngời, tên địa lí Việt Nam.
- Nhận xét, cho điểm.
! Nối tiếp đọc thuộc lòng đoạn
thơ.
? Những từ ngữ, chi tiết nào nói
lên địa thế của Cao Bằng?
? Em có nhận xét gì về con ngời
Cao Bằng?
! Tìm những từ khó.
! Viết các từ vừa tìm đợc vào
bảng tay.
- Nhận xét.
- Viết lùi vào hai ô. Giữa hai
khổ thơ để cách một dòng.
! Lớp nhớ viết.
! Đổi vở soát lỗi.
- Thu vở, chấm đại diện một số
bài chính tả.
! Đọc yêu cầu bài tập 2.
! Tự làm bài. 1 học sinh lên
bảng.
! Nhận xét bài làm của bạn trên

bảng.
- Giáo viên kết luận.
! Đọc yêu cầu bài tập 3.
! Làm bài theo cặp theo hớng
dẫn sau:
! Đọc kĩ bài thơ.
! Tìm và gạch chân các tên
riêng có trong bài.
! Viết lại các tên riêng đó cho
- 2 học sinh lên
bảng.
- Trả lời.
- 2 học sinh đọc
thuộc lòng.
- sau khi qua đèo
Gió ... đèo Cao Bắc
- Đôn hậu và mến
khách.
- Đèo Giàng, dịu
dàng, suối trong,
núi cao, làm sao,
sâu sắc.
- Nghe.
- Viết vở.
- Soát lỗi theo cặp.
- Nộp vở.
- 1 học sinh đọc.
- 1 học sinh lên
bảng, lớp làm vở
bài tập.

- Nhận xét.
- Nghe.
- 1 học sinh đọc.
- N2.
- Nghe hớng dẫn.
- Đại diện trình
bày.
- Nhận xét.
- Đó là tên địa lý
Việt Nam.
3. Củng cố: (3 phút)
đúng.
! Trình bày.
- Nhận xét, kết luận lời giải
đúng.
? Tại sao phải viết hoa những
tên đó?
! 1 học sinh đọc lại bài thơ.
- Nhận xét tiết học.
- Nhớ viết hoa tên ngời, tên địa
lí Việt Nam.
- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 học sinh đọc bài
trớc lớp.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự An ninh
I Mục tiêu:
1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Trật tự An ninh.
2. Hiểu đúng nghĩa của từ trật tự.
II Chuẩn bị:

- Nh sách thiết kế.
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
2. Bài mới: (32 phút)
* Giới thiệu bài.
* Giảng bài:
1. Trật tự: Có nghĩa là tình
trạng ổn định, có tổ chức, có
kỉ luật.
2. Cảnh sát giao thông, tai
nạn giao thông, va chạm giao
thông, vi phạm quy định về
tốc độ, thiết bị kém an toàn,
lấn chiếm lòng đờng, vỉa hè.
3. Cảnh sát, trọng tài, bọn càn
quấy, bọn hu-li-gân.
Giữ trật tự, bắt, quậy phá,
hành hung, bị thơng.
! Đặt câu ghép có mối quan hệ
tơng phản giữa các vế câu.
! Đọc thuộc phần ghi nhớ.
! Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
! Đọc yêu cầu bài tập 1.
- Gợi ý: Dùng bút chì khoanh
tròn vào chữ cái đầu dòng nêu
đúng nghĩa của từ trật tự.
! Học sinh tự làm bài.
! Học sinh nêu ý kiến.

? Tại sao, em lại chọn lại ý c mà
không phải là ý a hoặc b?
- Giáo viên kết luận: (sách thiết
kế).
! Đọc yêu cầu và nội dung bài
tập 2.
! Làm bài theo cặp. 1 học sinh
lên bảng.
! Nhận xét.
! Em hãy sắp xếp các từ ngữ có
liên quan tới việc giữ gìn trật tự,
an toàn giao thông vừa tìm đợc
vào nhóm nghĩa.
! Trình bày.
- Nhận xét, kết luận lời giải
đúng.
! Đọc yêu cầu và mẩu chuyện.
! Làm bài theo cặp. 1 học sinh
làm trên bảng phụ.
! Nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
! Nêu nghĩa của từng từ vừa tìm
- 2 học sinh.
- 2 học sinh.
- Nhận xét.
- Nối tiếp nhắc lại.
- 1 học sinh đọc.
- Nghe.
- Lớp làm vở.
- Trình bày.

- Trả lời.
- Nghe.
- 1 học sinh đọc.
- 2 học sinh cùng
bàn trao đổi.
- Nhận xét bài làm
trên bảng.
- Làm việc theo
cặp.
- Trình bày, nhận
xét, bổ sung.
- 1 học sinh đọc.
- Thảo luận N2, 1
học sinh làm bảng
phụ.
- Gắn bảng phụ,
nhận xét.
- Nối tiếp trả lời.
- Mỗi bạn trả lời,
lớp theo dõi, nhận
xét.
- Nghe.
- Nghe.
3. Củng cố: (3 phút)
đợc và đặt câu với từ đó.
! Nhận xét từng học sinh trả lời.
- Giáo viên kết luận.
- Nhận xét tiết học.
? Nêu nội dung bài học.
- Về nhà chuẩn bị giờ học sau.

- Trả lời lại nội
dung bài học.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×