Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TNHH cường đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.72 KB, 112 trang )

MỤC LỤC
Sæ kÕ to¸n :..........................................................................................................20
- Sæ (thÎ) kho........................................................................................................20
DANH MỤC SƠ ĐỒ

1


DANH MỤC BẢNG BIỂU

2


LI M U
Chuyên ngành kế toán cũng nh các ngành học khác, lý thuyết là những vấn đề cơ
bản chung còn thực tế luôn có sự biến đổi, đa dạng, phức tạp. Thực tập giúp cho sinh viên
thấy đợc sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn, học cách vận dụng linh hoạt kiến thức lý
luận vào thực tế.
Thực tập là cơ hội cho sinh viên tiếp xúc thực tế, đợc tiếp thu thêm kiến thức ở môi
trờng thực tế tại cơ quan, doanh nghiệp, giúp cho sinh viên có điều kiện rèn luyện kỹ
năng làm việc, có khả năng xử lý nhanh nhạy các tình huống nảy sinh trong thực tế,
chuẩn bị cho công việc sau này.
Thực tập giúp cho sinh viên đợc rèn luyện kỷ luật lao động, đồng thời tạo đợc
những quan hệ mới, biết cách làm việc trong một tập thể đa dạng, học hỏi, rèn luyện
phong cách làm việc và ứng xử trong các mối quan hệ công tác tại cơ quan, doanh
nghiệp.
Kế toán có vai trò rất quan trọng trong doanh nghiệp, có nhiệm vụ thu thập, xử lý và
quản lý các thông tin về tài chính của doanh nghiệp. T vấn, tham mu cho Ban Giám đốc
các vấn đề về quản lý, sử dụng, đầu t hợp lý nguồn tài chính của doanh nghiệp .
Một kế toán khi ra trờng, công việc đợc làm có thể chỉ là một phần hành, cũng có
thể là tổng hợp các phần hành kế toán của cả doanh nghiệp, việc kế toán viên có kiến


thức tổng quan về hệ thống kế toán của cả doanh nghiệp rất quan trọng, nó giúp cho kế
toán có cái nhìn tổng quát, toàn diện về công tác kế toán từ đó có thể làm tốt phần công
việc của mình.
Bài báo cáo thực tập là kiến thức tổng hợp về các phần hành kế toán em đã nghiên
cứu và tìm hiểu đợc trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Cờng Đại .
Nội dung báo cáo gồm 3 phần chính:
Phần I: Khai quat chung vờ Cụng Ty TNHH Cng ai
Phõn II: Thc trang tụ chc hach toan kờ toan kờ toan tai Cụng Ty TNHH Cng
ai
Phõn III: Giai phap hoan thiờn cụng tac kờ toan tai cụng ty TNHH Cng i

3


Phần 1: Khai quat
chung Về công ty TNHH Cờng Đại
1.1 Qua trinh hinh thanh va phat triờn của Công ty TNHH Cờng Đại:
Công ty TNHH Cờng Đại đợc đăng ký thành lập lần đầu ngày 19/01/2006.
Giấy phép kinh doanh số: 4600380590
Địa chỉ: Xóm ấm, xã Hồng Tiến, Phổ Yên, Thái Nguyên
Các ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất, mua bán sắt thép , gang, phế liệu, kim
loại, quặng sắt, xây dựng công trình dân dụng, giao thông thủy lợi, Đại lý máy nông
nghiệp, đại lý ô tô.
Vốn điều lệ thành lập công ty 20 000 000 000 đồng, gồm có 2 thành viên góp vốn:
1. Ông Nguyễn Văn Cờng
Địa chỉ: xóm Hiệp Đồng - Xã Hồng Tiến - Phổ Yên - Thái Nguyên
Vốn góp: 15 000 000 000 đồng (75%)
2. Bà Đồng Thị Đại
Địa chỉ: xóm Hiệp Đồng - Xã Hồng Tiến - Phổ Yên - Thái Nguyên
Vốn góp: 5000 000 000 đồng ( 25%)

Ngời đại diện trớc Pháp luật của công ty là :
Chức danh: Giám đốc
Họ và tên: Nguyễn Văn Cờng
Nhiệm vụ cơ bản của doanh nghiệp:
- Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký và mục đích thành lập doanh
nghiệp.
- Bảo toàn và phát triển vốn.
- Thực hiện các nhiệm vụ và nghĩa vụ đối với Nhà nớc.
- Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần công
nhân, bồi dỡng và nâng cao trình độ văn hoá kỹ thuật nghiệp vụ cho ngời lao động.
- Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ sản xuất, bảo vệ môi trờng, giữ gìn an ninh chính trị
trật tự an toàn xã hội, làm tròn nghĩa vụ quốc phòng, tuân thủ pháp luật Nhà nớc .
Khi mới thành lập, hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của đơn vị là sản xuất
sản phẩm thanh gạt và mua bán sắt thép, gang đúc, phế liệu kim loại,... Với mục tiêu mở

4


rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty đã liên tiếp mở rộng các hoạt động
kinh doanh ra lĩnh vực làm đại lý phân phối sản phẩm máy nông nghiệp và ôtô, cụ thể:
Tháng 10/2010 Công ty nhận làm Đại lý máy nông nghiệp cấp I của công ty
TNHH MTV máy kéo và máy nông nghiệp Hà Đông. Thực hiện phân phối các sản
phẩm máy và phụ tùng máy nông nghiệp cho các tỉnh miền núi phía bắc.
Tháng 7 năm 2011 Công ty nhận làm đại lý ô tô cấp II của Nhà máy ô tô Veam
Thanh Hóa.
Kết quả là doanh thu của đơn vị đã tăng khá nhanh và tỷ suất lợi nhuận đạt đợc
cao. Thể hiện qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị những năm gần
đây:
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần

Giá vốn
Lợi nhuận sau thuế
Nộp ngân sách Nhà nớc
Tổng số lao động
Thu nhập bình quân

Năm 2013
23.623.406.409
20.941.526.778
69.256.185
17.314.046
35
2.200.000

Năm 2014
29.350.622.282
25.485.479.979
82.796.079
20.699.019
41
2.600.000

Năm 2015
30.433.012.105
26.296.476.015
84.908.156
21.227.039
45
2.800.000


Với hớng đi đúng đắn trong việc đặt tiêu chuẩn chất lợng sản phẩm lên hàng đầu,
giữ vững uy tín với khách hàng, không ngừng mở rộng thị trờng kinh doanh và tiêu thụ
sản phẩm công ty đã ổn định sản xuất kinh doanh, công nhân có việc làm thờng xuyên,
đời sống của ngời lao động ngày càng đợc cải thiện, hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty ngày càng phát triển.
1.2 Chc nng nhiờm vu cua cụng ty TNHH Cng ai
Cỏc hot ng sn xut, kinh doanh theo ng ký kinh doanh ca Cụng ty
TNHH Cng ai bao gm

* Sản xuất thanh gạt: Thanh gạt là sản phẩm cơ khí, đợc chế tạo phục vụ chủ yếu
cho hoạt động khai thác than, quặng. Khách hàng nhập sản phẩm thanh gạt của đơn vị là
các công ty khai thác than và khoáng sản: Công ty CP cơ khí Mạo Khê Vinacomin,
Công ty CP cơ điện Uông Bí Vinacomin.
* Mua bán: Các sản phẩm hàng hoá chính của đơn vị gồm có:
5


Sắt thép chính phẩm: Thép tròn xây dựng: thép

6->

25, thép góc L, thép U,

thép tấm, thép lập là, thép ống, thép hợp kim, gang đúc, vật liệu đúc, thép phế, khách
hàng là các nhà máy, công ty sản xuất, thơng mại: Công ty TNHH MTV máy kéo và
máy nông nghiệp, Công ty CP cơ khí Mạo Khê, Công ty TNHH NN MTV Diesel Sông
Công,
* Đại lý:
- Đại lý cấp I của công ty máy kéo và máy nông nghiệp, chuyên phân phối các sản
phẩm: Máy fay đất, máy cày, máy tuốt lúa, động cơ các loại, phụ tùng máy nông

nghiệp. Khách hàng chủ yếu là nông dân, hội nông dân, ban dự án các chính sách hỗ trợ
nông dân của Nhà nớc, và các Công ty, cửa hàng đại lý máy nông nghiệp khác.
- Đại lý cấp II của Nhà máy Veam motor, phân phối các loại xe tải thùng, xe ben
các loại có trọng lợng từ 1 tấn đến 10 tấn
1.3 c iờm hoat ụng san xuõt kinh doanh tai cụng ty TNHH Cng ai
Chin lc ca Cụng ty l ly quy mụ sn xut, s a dng húa ngnh ngh v uy
tớn lm li th cnh tranh, chỳ trng n hot ng khai thỏc v phỏt trin, tỡm kim
nhiu th trng kinh doanh mi cú nhu cu v cỏc mt hng ca cụng ty.
Mc tiờu: Khụng ngng hot ng phỏt trin sn xut kinh doanh trờn mi lnh
vc m Nh nc cho phộp, ci thin iu kin lm vic, nõng cao thu nhp, ci thin
i sng, thc hin cỏc quy nh ca phỏp lut.
Trong xu hng phỏt trin nn kinh t v yờu cu ca nn kinh t th trng.
nhanh chúng hi nhp vi nn sn xut trong nc, ỏp ng cho vic gia nhp cỏc t
chc kinh t quc t. Cụng ty TNHH Cng ai ó v ang cú nhng sa i cn bn
t con ngi n c s vt cht chun b cho mt s thay i ln phự hp vi yờu
cu ca thi i.
Hin ti, Cụng ty ang i sõu u t vo lnh vc kinh doanh thng mi thanh
gat , sản xuất, mua bán sắt thép , gang, phế liệu, kim loại, quặng sắt, xây dựng

công trình dân dụng, giao thông thủy lợi, ại lý máy nông nghiệp, đại lý ô tô.
. i sõu vo th trng ni a v c bit chỳ trng ti nhng khỏch hng tim
nng v gn bú hp tỏc vi n v mt thit.
Cụng ty luụn luụn sn sng hp tỏc vi cỏc nh u t trong v ngoi nc
nõng cao v th trờn th trng.

6


1.4 c iờm tụ chc quan ly cua cụng ty TNHH Cng ai
Công ty TNHH Cờng Đại tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức tập trung, gồm

có Giám đốc, phó Giám đốc và các phòng ban.

Giám đốc
Phó giám đốc

Phòng tài chính kế
toán

Tổ cơ
khí

Tổ xây
dựng

Phòng vật tư

Tổ bốc
xếp
hàng
hoá

Tổ lái
xe

Phòng kỹ thuật

Tổ bảo
vệ

Tổ

phục vụ

Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy công ty TNHH Cờng Đại
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
* Giám đốc: Là ngời điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu
trách nhiệm trớc hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền hạn và nhiệm vụ của
mình. Giám đốc có các quyền và nhiệm vụ nh sau:
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của công
ty.
- Ban hành quy chế nội bộ của công ty; Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức
danh quản lý Công ty; Tuyển dụng lao động.
- Kiến nghị phơng án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.
* Phó Giám đốc: Là ngời hỗ trợ điều hành công ty cho Giám đốc, xử lý các công
việc theo thẩm quyền khi không có Giám đốc Công ty.
- Hỗ trợ Giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty, tham mu cho
Giám đốc các kế hoạch, chiến lợc hoạt động kinh doanh;
7


- Thay mặt Giám đốc điều hành và quản lý trong các lĩnh vực đợc phân công;
- Chịu trách nhiệm củng cố và phát triển quan hệ đối với khách hàng và các cơ
quan chức năng.
*Phòng kế toán - tài chính: Gồm 1 kế toán trởng, 5 kế toán viên. Nơi bảo quản, lu
trữ, quản lý hồ sơ tài liệu, quản lý trang thiết bị, tài sản của công ty. Chức năng và
nhiệm vụ của phòng kế toán tài chính nh sau:
- Tham mu cho Giám đốc trong các lĩnh vực:
+ Công tác tài chính
+ Công tác kế toán tài vụ
+ Công tác quản lý tài sản
+ Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế

+ Kiểm soát chi phí hoạt động của Công ty.
+ Quản lý vốn, tài sản của Cty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong toàn Cty.
- Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn,
sử dụng vật t, theo dõi, đối chiếu công nợ.
- Trực tiếp thực hiện các chế độ, chính sách tài chính, kế toán, thống kê, công tác
quản lý thu chi tài chính của cơ quan, thực hiện thanh toán tiền lơng và các chế độ khác
cho cán bộ công nhân viên theo phê duyệt của Giám đốc.
- Kiểm tra việc thực hiện chế độ hạch toán kế toán. Lập báo cáo tài chính, báo cáo
thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành của Nhà nớc, phản ánh trung thực kết quả
hoạt động của công ty.
- Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ,..
- Chủ trì trong công tác giao dịch với vác tổ chức tài chính có liên quan.
- Là đầu mối phối hợp với các phòng ban, tham mu trong việc mua sắm, thanh lý,
nhợng bán tài sản của công ty.
* Phòng vật t: Gồm có cán bộ vật t, nhân viên mua bán hàng. Phòng vật t có chức
năng, nhiệm vụ tham mu cho Giám đốc trong các lĩnh vực:
+ Công tác quản lý vật t, thiết bị.
+Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mu giúp Giám đốc về lĩnh
vự quản lý, sử dụng phơng tiện, máy móc, thiết bị, vật t trong toàn công ty.
+ Chủ trì việc lập kế hoạch vật, thiết bị phục vụ hoạt động của Công ty;
8


+ Kiểm tra chất lợng hàng hoá, nghiệm thu thành phẩm
+ Xây dựng kế hoạch bảo dỡng, sửa chữa các thiết bị và công tác bảo hiểm cho phơng tiện, thiết bị.
*Phòng kỹ thuật: Phòng kỹ thuật có chức năng, nhiệm vụ nh sau: Tham mu cho
Giám đốc trong các lĩnh vực:
- Công tác quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lợng, quản lý an toàn lao động, vệ
sinh môi trờng tại các dự án.
- Công tác soát xét, lập, trình duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công kiểm

định chất lợng thi công, chất lợng công trình, hồ sơ hoàn công công trình.
- Lập kế hoạch quản lý, giám sát công tác kỹ thuật và chất lợng trong các dự án do
Công ty làm chủ đầu t và thực hiện.
- Giám sát công tác sửa chữa, duy tu, bảo dỡng thờng xuyên, định kỳ.
*Tổ cơ khí: Sản xuất sản phẩm. Chức năng và nhiệm vụ của tổ cơ khí nh sau:
- Gia công, sản xuất các sản phẩm thanh gạt.
- Tháo dỡ, sửa chữa, lắp đặt máy móc, thay thế phụ tùng máy nông nghiệp, máy
công nghiệp.
- Gia công và lắp đặt khung nhà, vì kèo bằng thép, các kết cấu thép, các sản phâmả
cơ khí.
* Tổ xây dựng:
- Xây dựng công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi;
- Tháo dỡ, lắp đặt công trình nhà, xởng, công nghiệp, công trình điện nớc
* Tổ bốc xếp:
Bốc xếp, vận chuyển hàng hoá, vật liệu vào kho hay lên các phơng tiện vận tải.
* Tổ lái xe:
- Lái xe hàng và xe đa đón cán bộ trong công ty theo lệnh điều chuyển xe.
- Trớc khi khởi hành, chuẩn bị xăng dầu đầy đủ, kiểm tra các trang thiết bị an toàn
đảm bảo phơng tiện làm việc tin cậy, an toàn trong suốt hành trình công tác.
- Định kỳ đề xuất bảo dỡng hoặc sửa chữa lớn phơng tiện.
- Trong ngày nghỉ hoặc ngoài thời gian làm việc tổ trởng tổ xe phân công nhân
viên lái xe trực qua điện thoại sẵn sàng làm nhiệm vụ đột xuất theo điều động của lãnh
đạo.
9


- Giữ bí mật các thông tin liên quan đến chuyến công tác, làm việc của cán bộ lãnh
đạo, cán bộ quản lý, điều hành nh một bí mật kinh doanh.
* Tổ bảo vệ
- Bảo vệ tài sản của công ty và tài sản của ngời lao động trong Công ty.

- Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn trong Công ty.
- Hớng dẫn, kiểm tra khách hàng và cán bộ công nhân viên khi ra vào cổng. Phối
hợp cùng các bộ phận duy trì thời gian làm việc.
- Bảo quản các dụng cụ phòng chống cháy nổ, thiên tai và tài sản công cộng.
- Thực hiện các công tác có tính đột xuất khác theo sự chỉ đạo của lãnh đạo.
* Tạp vụ:
- Làm công tác tạp vụ, vệ sinh trong công ty.
- Đảm nhận công tác nấu cơm phục vụ bữa ăn công nghiệp.
- Mua thực phẩm an toàn hợp vệ sinh để chế biến thức ăn cho cán bộ nhân viên
trong Công ty, đảm bảo chế biến hợp vệ sinh, đảm bảo chất lợng, đúng giờ giấc.
1.5 c iờm tổ chức sản xuất kinh doanh của cụng ty TNHH Cng ai

Quy trình công nghệ sản xuất thanh gạt gm 4 cụng on :
Nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất là thép cán I
Công đoạn 1: Sử dụng máy ca sắt để cắt thép cán I thành từng đoạn ngắn theo yêu
cầu của bản vẽ thiết kế. Thanh gạt Skat 80 có chiều dài 20 cm, thanh gạt SGB có chiều
dài 18cm, có cùng chiều rộng 5cm.
Công đoạn2: Sử dụng máy khoan để khoan lỗ ở hai đầu của thanh gạt, theo bản vẽ
kỹ thuật lỗ khoan có đờng kính là 6. Lỗ khoan đợc khoan cách mép đầu thanh gạt
1cm.
Công đoạn 3: Cắt hơi: Sử dụng gas và ôxy hoá lỏng để cắt các góc cạnh của sản
phẩm, cắt vát các gờ ở đầu thanh gạt
Công đoạn 4: Mài sử dụng máy mài 2 đá để mài chỉnh sửa các góc cạnh của thanh
gạt
QUY TRèNH BN HNG
* Bc 1: R soỏt k hoch

10



Kiểm tra TTSP và nhận hàng hóa. Vật liệu bày biện, hàng mẫu, hợp đồng. Rà
soát chỉ tiêu ngày, kế hoạch bán hàng (danh sách khách hàng cần ghé thăm). Giấy giới
thiệu, card-visit, trang phục.
* Bước 2: Thăm dò, tìm kiếm và sàng lọc
Bước đầu tiên trong quá trình bán hàng là phát hiện ra các khách hàng triển vọng,
xây dựng một danh sách khách hàng tiềm năng của mình, sàng lọc những khách hàng
yếu kém. Nhân viên bán hàng có thể gọi điện thoại, gửi thư cho các khách hàng triển
vọng trước khi quyết định viếng thăm.
* Bước 3: Tiếp cận sơ bộ
Nhân viên bán hàng tìm hiểu đầy đủ thông tin về khách hàng triển vọng, đề ra
mục tiêu của cuộc viếng thăm.
* Bước 4: Tiếp cận
Nhân viên bán hàng cần biết cách chào hỏi người mua để có được bước mở đầu
cho mối quan hệ sau này, bao gồm biểu hiện bề ngoài, những lời mở đầu và cách nhận
xét trong câu chuyện.
* Bước 5: Giới thiệu và trình diễn
Đây là giai đoạn nhân viên bán hàng giới thiệu sản phẩm của mình với người
mua theo công thức AIDA (chú ý, quan tâm, mong muốn, hành động mua), nhân viên
bán hàng phải nhấn mạnh kỹ lưỡng những lợi ích của khách hàng và nêu lên những
tính năng của sản phẩm đảm bảo được những lợi ích đó.
* Bước 6: Khắc phục những ý kiến phản đối
Khách hàng hầu như bao giờ cũng đưa ra những ý kiến phản đối trong quá trình
giới thiệu hay khi đề nghị đặt mua hàng, sự chống đối của họ có thể về mặt tâm lý hay
logic. Để xử lý những chống đối này, nhân viên bán hàng luôn phải giữ thái độ vui vẻ,
đề nghị người mua làm rõ những ý kiến không tán thành, phủ nhận hợp lý giá trị
những ý kiến phản đối, ...
* Bước 7: Thống nhất thương vụ
Đây là giai đoạn nhân viên bán hàng phải cố gắng thống nhất thương vụ, họ cần
biết cách nhận ra những tín hiệu kết thúc thương vụ ở người mua, bao gồm những cử
chỉ, lời nói hay nhận xét và những câu hỏi, nhân viên bán hàng có thể đưa ra những tác

nhân đặc biệt để kích thích người mua kết thúc thương vụ. Đặc biệt là luôn sử dụng

11


những câu hỏi mở => làm khách hàng khó từ chối hơn (ví dụ: Anh chi lấy bao nhiêu
hàng …?)
* Bước 8: Rời khỏi cửa hiệu
Bước cuối cùng này là cần thiết khi nhân viên bán hàng đảm bảo chắc chắn khách
hàng sẽ hài lòng và tiếp tục quan hệ làm ăn, ngay sau khi kết thúc thương vụ nhân viên
bán hàng cần hoàn tất mọi chi tiết cần thiết về thời gian giao hàng, điều kiện mua
hàng, họ cần có kế hoạch giữ khách để đảm bảo chắc chắn không bỏ quên hay để mất
khách hàng.

12


Phần 2: THựC TRạNG Tổ CHứC hạch toán kế toán
ở công ty TNHH Cờng Đại
2.1 Khỏi quỏt chung v t chc hch toỏn k toỏn k toỏn ti cụng ty TNHH
Cng i
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán ti cụng ty TNHH Cng i
Công ty TNHH Cờng Đại thực hiện cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức
tập trung.
Kế toán trưởng

Kế toán
tổng
hợp


Kế toán
thanh
toán,
TSCĐ,
CCDC

Kế toán
công nợ,
tiền lư
ơng và
BHXH

Kế toán
vật liệu,
hàng
hoá,
thành
phẩm

Thủ
quỹ

S 2.1 B mỏy k toỏn ca cụng ty TNHHCng i
* Ghi chú:
Quan hệ quản lý
Quan hệ làm việc
Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận trong Phòng kế toán:
Phòng kế toán gồm 6 ngời:
* Kế toán trởng:
Là ngời đứng đầu chịu trách nhiệm về sổ sách kế toán của công ty, có nhiệm vụ

kiểm tra đôn đốc quản lý kế toán viên, lập các kế hoạch tài chính giúp Giám đốc có
quyết định đúng đắn.
Điều hành vốn thu chi, trả nợ ngân hàng, phơng pháp quản lý kế toán tài chính cho
nhân viên.
13


Cuối tháng, quý báo cáo tình hình tài chính và kết quả hoạt động của Công ty cho
Giám đốc, chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về tất cả các mặt có liên quan đế tài chính
của Công ty.
* Kế toán tổng hợp :
Là ngời đứng sau kế toán trởng trong việc tổng hợp số liệu, các báo cáo kế toán
của các bộ phận kế toán trong phòng, tập hợp các chi phí và tính giá thành sản phẩm
giúp kế toán trởng nhận xét, nắm bắt tình hình tài chính chung của Công ty.
* Kế toán thanh toán; tài sản cố định; Công cụ, dụng cụ:
Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thanh toán, tình hình tài chính, tổ chức quản lý thu
chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, theo dõi các khoản vay của ngân hàng và tình hình
thanh toán qua ngân hàng.
Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ cũng nh việc sửa chữa hoặc thanh lý TSCĐ
trong Công ty và số khấu hao phải trích hàng tháng hoặc ngừng.
Theo dõi tình hình tăng giảm công cụ, dụng cụ và quá trình phân bổ dần công cụ
dụng cụ vào chi phí sản xuất.
*Kế toán công nợ, tiền lơng và BHXH:
Theo dõi sổ sách công nợ của khách hàng và thanh toán nội bộ công ty.
Theo dõi và thanh toán lơng cho cán bộ công nhân viên, trích BHXH, BHYT theo
đúng chế độ.
*Kế toán vật liệu, hàng hoá, thành phẩm:
Ghi chép, phản ánh tình hình Nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu, vật t, hàng hoá và
thành phẩm.
*Thủ quỹ:

Chịu trách nhiệm thu chi quỹ tiền mặt tại Công ty.
2.1.2 Khỏi quỏt v cụng tỏc k toỏn ti cụng ty TNHH Cng i
* Hiện nay Công ty đang áp dụng ch kế toán do Bộ Tài chính ban hành căn
cứ theo Quyết định số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính.
2.1.2.1 T chc h thng chng t k toỏn
* Chứng từ: Chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ
- Chứng từ gốc: Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng; Bảng thanh toán tiền
luơng; Biên lai thu tiền; Giấy báo nợ, báo có, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc, phiếu tính
lãi
14


- Chøng tõ ghi sæ: phiÕu thu, phiÕu chi, phiÕu nhËp, phiÕu xuÊt
2.1.2.2 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
ST
T
1

2

3
4
5
6

7
8
9
10
11

12
13
14
15

16

17

Số hiệu tài khoản
Cấp 1
Cấp 2
111

Tên tài khoản
Cấp 3
Tiền mặt

1111

TiềnViệt Nam

1112

Tiền ngoại tệ
Tiền gửi ngân hàng

1121

Tiền Việt Nam


112

121
131
133
138

Đầu tư tài chính ngắn hạn
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Phải thu khác
1381

Tài sản thiếu chờ xủa lý

1382

Phải thu khác
Tạm ứng
Chi phí trả trước ngắn hạn
Nguyên vật liệu
Công cụ ,dụng cụ
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Thành phẩm
Hàng hóa
Hàng gửi đi
Các khoản dự phòng

1591


Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn

1592

Dự phòng phải thu khó đòi

1593

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài sản cố định

2111

Tài sản cố định hữu hình

2112

Tài sản cố định thuê tài chính

2113

Tài sản cố định vô hình
Hao mòn TSCĐ

2141

Hao mòn TSCĐ hữu hình

2142


Hao mòn TSCĐ thuê tài chính

141
142
152
153
154
155
156
157
159

211

214

15

Ghi
chú


18
19
20
21

22
23

24
25
26
27
28
29
30

31

32
33

2143

Hao mòn TSCĐ vô hình

2147

Hao mòn bất động sản đầu tư
Bất động sản đầu tư
Đầu tư tài chính dài hạn
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
Xây dựng cơ bản dở dang

2411

Mua sắm tài sản cố định

2412


Xây dựng cơ bản dở dang

2413

Sửa chữa lớn TSCĐ
Chi phí trả trước dài hạn
Ký quỹ,ký cược dài hạn
Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn đến hạn trả
Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Phải trả phải nộp khác

3381

Tài sản thừa chờ xử lý

3382

Kinh phí công đoàn

3383

Bảo hiểm xã hội

3384


Bảo hiểm y tế

3387

Doanh thu chưa thực hiện

3388

Phải trả ,phải nộp khác

3389

Bảo hiểm thất nghiệp
Vay nợ dài hạn

3411

Vay dài hạn

3412

Nợ dài hạn
Dự phòng phải trả
Qũy khen thưởng phúc lợi

3531

Qũy khen thưởng

3532


Qũy phúc lợi

3533

Qũy phúc lợi đã hình thành TSCĐ

3534

Qũy thưởng ban quản lý điều hành công ty

217
221
229
241

242
244
311
315
331
333
334
335
338

341

352
353


16


34
35

36

37
38
39
40
41
42
43

44
45
46
47
48

411
421

Ngun vn kinh doanh
Li nhun cha phõn phi
4211


Li nhun cha phõn phi nm trc

4212

Li nhun cha phõn phi nm nay
Doanh thu abns ahngf v cung cp dch v

5111

Doanh thu bỏn hng húa

5112

Doanh thu bỏn cỏc thnh phm

5118

Doanh thu khỏc

511

515
521
611
631
632
635
642

Doanh thu hot ng ti chớnh

Cỏc khon gim tr doanh thu
Mua hng
Gớa thnh sn xut
Gia vn hng bỏn
Chi phớ ti chớnh
Chi phớ qun lý kinh doanh
6421

Chi phớ bỏn hng

6422

Chi phớ qun lý doanh nghip
Thu nhp khỏc
Chi phớ khỏc
Chi phớ thu thu nhp doanh nghip
Xỏc nh kt qu kinh doanh
N khú ũi ó x lý

711
811
821
911
004

2.1.2.3 Hỡnh thc k toỏn v t chc h thng s k toỏn
* Hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng: Chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ


Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát
17 sinh

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết


B¸o c¸o tµi chÝnh

Sơ đồ 2.2 Sổ kế toán theo hình thức ghi sổ
Ghi chó:
Ghi hµng ngµy.
Ghi cuèi th¸ng.
§èi chiÕu, kiÓm tra.

18


* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn

cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó đ ợc dùng
để ghi vào sổ Cái. Đồng thời, ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, khoá sổ tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Có và số d của từng tài
khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào sổ Cái lập Bảng cân đối phát sinh. Đối chiếu Bảng
tổng hợp chi tiết để lập Báo cáo tài chính.
Theo hình thức này thì tất cả các nghiệp vụ kế toán phát sinh đều đợc ghi
vào sổ chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán các
nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu từ chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái theo từng
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
* Hệ thống sổ kế toán Công ty đang sử dụng:
- Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ tổng hợp vật t, hàng
hoá, sổ tổng hợp công nợ
- Sổ kế toán chi tiết: Sổ theo dõi tài sản cố định, sổ chi tiết hàng hoá, nguyên vật
liệu, thành phẩm, sổ chi tiết công nợ từng khách hàng, sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi, tiền
vay.
2.1.2.4 T chc h thng bỏo cỏo k toỏn
* Các loại báo cáo kế toán: Theo quy định của Nhà nớc, hệ thống báo cáo tài chính
của Công ty gồm 4 bảng biểu:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DNN)
- Bảng kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B01-DNN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B01-DNN)
- Bảng cân đối tài khoản (Mẫu B01-DNN)
2.2 K toỏn nguyờn vt liu,cụng c ,dng c ti cụng ty TNHHCng i
2.2.1 Nhng vn chung
* Hạch toán hàng tồn kho thep phơng pháp kê khai thờng xuyên.
* Khai thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ .
* Nguyờn tc ghi nhn hng tn kho theo giỏ gc hng tn kho gm c chi
phớ thu mua, chi phớ vn chuyn.
* Giỏ xut kho nguyờn vt liu: Bỡnh quõn c k d tr.
19



* Nguyên vật liệu tại đơn vị gồm có:
- Thép cán I dùng để sản xuất thanh gạt
- Thép tròn, thép góc, thép tấm, thép hình, cát, sỏi, đá 1x2, đá 2x4, gạch
xây, xi măng, dùng cho sửa chữa, xây dựng các công trình xây dựng.
- Dầu diesel, xăng dùng để xuất dùng cho xe chở hàng hoá vật liệu, xe công
tác của lãnh đạo Công ty. Xăng dầu khi nhập sẽ xuất thẳng cho xe chở hàng.
2.2.2 Chng t k toỏn s dng
Chứng từ:
Chứng từ bên ngoài:
- Hoá đơn GTGT
- Hợp đồng kinh tế

Chứng từ bên trong công
ty:
- Hoá đơn
- Phiếu nhập kho
- Phiếp xuất kho

Sổ kế toán :
- Sổ (thẻ) kho
- Sổ (thẻ) kế toán chi tiết nguyên vật liệu
- Bảng kê
- Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật liệu
- Sổ cái TK 152

Giám đốc
(2)


(6)
)

(1))
(8)
)

(7)
)
(3)

Phòng kế toán

Khách hàng

(5)
)

(4)
)

P.Vật tư: Thủ kho

S 2.3 S luõn chuyn chỳng t k toỏn
1) Giám đốc Công ty trực tiếp thoả thuận mua bán với khách hàng và ký kết
hợp đồng kinh tế.
(2) Giao hợp đồng kinh tế cho phòng kế toán thực hiện và lu trữ.

20



(3) Phòng kế toán chuyển cho phòng vật t kế hoạch nhập - xuất hàng
(hoặcviết phiếu nhập kho, xuất kho nếu hàng đã) để thực hiện. Phiếu nhập - xuất
viết thành 3 liên, phòng kế toán giữ 1 liên, chuyển phòng vật t 2 liên.
(4) Phòng vật t nhập - xuất hàng trực tiếp với khách hàng, ghi số liệu thực
nhâp - xuất hàngvào phiếu nhập xuất, các bên ký đầy đủ. Giao cho khách
hàng 1 liên của phiếu xuất hoặc nhận 1 liên phiếu xuất của ngời bán hàng.
(5) Thủ kho vào sổ kho rồi chuyển 1 liên phiếu nhập - xuất có số lợng thực
tế trở lại phòng kế toán.
(6) Phòng kế toán căn cứ và phiếu số lợng thực xuất viết hoá đơn GTGT
(3liên) . Trình Giám đốc ký duyệt.
(7) Giám đốc ký duyệt hoá đơn giao trở lại phòng kế toán.
(8) Phòng kế toán giao liên 2 hoá đơn GTGT cho khách hàng. vào sổ và lu
trữ hoá đơn GTGT liên 1 và liên 3. Căn cứ và phiếu thực nhập của thủ kho đối
chiếu với hoá đơn GTGT nhận từ khách hàng
2.2.3 K toỏn chi tit nguyờn vt liu,cụng c dng c ti cụng ty TNHH
Cng i

Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Sổ hoặc thẻ kế
toán chi tiết
nguyên vật liệu

Bảng tổng hợp
nhập-xuất-tồn
nguyên vật liệu


Kế toán
tổng hợp

Phiếu xuất kho
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra

Ghi cuối tháng
S 2.4 S k toỏn chi tit nguyờn vt liu theo phng phỏp m th
song song

21


- Tại kho:
Thống kê kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập- xuất-tồn về mặt số
lượng.
Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất nguyên liệu thống kê xuất nhập và căn cứ vào số lượng thực tế giữa thủ kho và người giao nhận ký xác
nhận để nhập vào máy. Cuối ngày tính ra số tồn kho của từng nguyên liệu, trên
từng thẻ kho (trên máy vi tính).
Cuối kỳ, thống kê kho và kế toán kho đối chiếu số liệu trên thẻ kho để nhận xét,
đánh giá.
- Tại phòng kế toán:
Kế toán nguyên phụ liệu sử dụng thẻ chi tiết nguyên liệu để ghi chép tình hình
nhập - xuất - tồn của từng mã nguyên liệu trên máy tính cả về số lượng lẫn giá trị.
Khi nhận được các chứng từ nhập - xuất, kế toán tiến hành nhập số liệu vào
máy vi tính để vào sổ chi tiết nguyên liệu theo mã nguyên liệu.
Cuối tháng, kế toán nguyên phụ liệu tính số phát sinh nhập - xuất để tính số

tồn kho theo từng mã nguyên liệu và đối chiếu với số trên thẻ kho. Nếu có sai
sót sẽ tiến hành điều chỉnh.
Cuối quý trên bảng báo cáo nhập –xuất - tồn thể hiện giá trị nguyên liệu
phát sinh nhập, đưa vào sử dụng trong kỳ, tồn cuối kỳ.
Đối với phần xuất dùng trong tháng, kế toán căn cứ vào bảng tổng cộng trên
bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ. Sau đó tính số tồn kho cuối
tháng.
Sau khi lập bảng kê, kế toán sẽ đối chiếu với bảng kê nhập - xuất - tồn, sổ
cái tổng hợp các tài khoản để phát hiện sai sót.

22


Sơ đồ ghi sổ kế toán nguyên liệu vật liệu
HĐ GTGT; Nguyên liệu,
vật liệu

Chứng từ ghi sổ

Sổ ĐKCTGS

Sổ chi tiết NVL

Sổ cái

Bảng T.Hợp chi tiết NVL

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

S 2.5 Trỡnh t ghi s nguyờn vt liu
Ghi hằng ngày
Ghi cuối quý
Đối chiếu, kiểm tra
TK- 152
TK- 154

TK- 111;112;331;311

Xuất sản xuất; Xây dựng

Tăng do mua ngoài

TK - 241
Xuất sửa chữa TSCĐ

TK- 154

TK - 641

SX thừa nhập lại kho
Xuất cho bán hàng (dầu)
S 2.6 Hch toỏn nguyờn vt liu
Ví dụ về các chứng từ, sổ sách đơn vị sử dụng:

23


Biu 2.1 Phiu nhp kho
Mẫu số : 01 -VT

( Ban hành theo QĐ số : 48 / 2006 / QĐ - BTC
ngày 14 / 9/ 2006 của Bộ trởng BTC )

Đơn vị : Công ty TNHH Cờng Đại
Địa chỉ : Hồng Tiến -Phổ Yên TN

Phiếu nhập kho
Ngày 08 tháng 12 năm 2015
Số :
Họ tên ngời giao hàng :

Địa
chỉ :

Phạm Văn Huyên

Theo : Hóa đơn

Số :

0000575

Nợ :
Có :
CBVT

Ngày 08 tháng 12 năm 2015

Của đơn vị :


Công ty TNHH nhà nớc một thành viên cơ khí Trần Hng Đạo

Nhập tại kho :

Công ty

Số Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm
TT chất, vật t, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa.
A

B


số

Đơn
vị
tính

C

D

1

Động cơ D165H

Cái


2

Động cơ D80H

Cái

3

Động cơ D80RL

Cái

156
331

Số Lợng
Yêu Thực
cầu nhập
1

Đơn giá

Thành tiền

3

4

2


5.181.81
8
3.090.90
9
4.090.90
9

15
21
10

77.727.27
0
64.909.08
9
40.909.09
0

183.545.44
9

Cộng:
Tổng số tiền (Viết bằng chữ ):

Ngày 08 tháng 12 năm 2015
Ngời lập phiếu

Ngời giao hàng

Thủ kho


Kế toán trởng

Giám đốc

(Ký, họ tên )

(Ký, họ tên )

(Ký, họ tên )

(hoặc bộ phận có nhu

(Ký, họ tên )

cầu nhập)
(Ký, họ tên )

Nguyễn Thị Phơng

Phạm Văn Huyên

Đồng Thị Đại

24

Đỗ Thị Lan

Nguyễn Văn Cờng



Biểu 2.2: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ

28


×