Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Hàng rào phi thuế quan theo quy định của pháp luật quốc tế và việc vận dụng để quản lý hàng hóa nhập khẩu từ trung quốc vào việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.08 KB, 16 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

KHOA LUẬT

NGUYỄN KHẮC HIỂN

HÀNG RÀO PHI THUẾ QUAN THEO QUY ĐỊNH CỦA
PHÁP LUẬT QUỐC TẾ VÀ VIỆC VẬN DỤNG ĐỂ QUẢN LÝ
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TỪ TRUNG QUỐC VÀO VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ LUẬT HỌC

HÀ NỘI - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

KHOA LUẬT

NGUYỄN KHẮC HIỂN

HÀNG RÀO PHI THUẾ QUAN THEO QUY ĐỊNH CỦA
PHÁP LUẬT QUỐC TẾ VÀ VIỆC VẬN DỤNG ĐỂ QUẢN LÝ
HÀNG HÓA NHẬP KHẨUTỪ TRUNG QUỐC VÀO VIỆT NAM

Chuyên ngành: Luật Quốc tế
Mã số

: 60 38 01 08

LUẬN VĂN THẠC SỸ LUẬT HỌC


Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Tiến Vinh

Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy
và trung thực. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

NGƯỜI CAM ĐOAN

Nguyễn Khắc Hiển


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HÀNG RÀO PHI THUẾ QUAN
TRONG THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ .............. Error! Bookmark not defined.
1.1. Khái quát về hàng rào phi thuế quan và việc sử dụng hàng rào phi thuế
quan trong thƣơng mại quốc tế ....................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Khái niệm,đặc điểm hàng rào phi thuế quanError!

Bookmark

not


defined.
1.1.2. Mục đích và xu hƣớng sử dụng hàng rào phi thuế quan trong thƣơng
mại quốc tế hiện nay ....................................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Các hàng rào phi thuế quan của một số nƣớc trên thế giới ............... Error!
Bookmark not defined.
1.2.1. Liên minh châu Âu ................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Nhật Bản................................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Hoa Kỳ .................................................. Error! Bookmark not defined.
1.3. Quy định của Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) về hàng rào phi thuế
quan ................................................................. Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Hành động chống bán phá giá ............... Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Các hạn chế về trợ cấp và biện pháp thuế đối khángError! Bookmark
not defined.
1.3.3.Tự vệ khẩn cấp chống hàng nhập khẩu .. Error! Bookmark not defined.
1.3.4. Các tiêu chuẩn và quy định kỹ thuật ..... Error! Bookmark not defined.
1.3.5. Giấy phép nhập khẩu ............................. Error! Bookmark not defined.


1.3.6. Các quy định về định giá hàng hóa của hải quanError! Bookmark not
defined.
1.3.7. Các thủ tục giám định hàng hóa trƣớc khi giao hàngError! Bookmark
not defined.
1.3.8. Các quy định về xuất xứ........................ Error! Bookmark not defined.
1.3.9. Các biện pháp đầu tƣ ............................. Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬPKHẨU VIỆT NAM TRUNG QUỐCVÀ HÀNG RÀO PHI THUẾ QUAN CỦA VIỆT NAM .. Error!
Bookmark not defined.
TRONG QUẢN LÝ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TỪ TRUNG QUỐC Error!
Bookmark not defined.
2.1. Thực trạng hoạt động xuất, nhập khẩu và cán cân thƣơng mại Việt Nam Trung Quốc....................................................... Error! Bookmark not defined.

2.1.1. Thực trạng hoạt động nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc ........... Error!
Bookmark not defined.
2.1.2. Thực trạng xuất khẩu sang thị trƣờng Trung Quốc và cán cân thƣơng
mại Việt Trung ................................................ Error! Bookmark not defined.
2.2. Thực trạng sử dụng hàng rào phi thuế quan trong quản lý hàng hóa nhập
khẩu từ Trung Quốc ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Hệ thống các văn bản pháp luật quy định về hàng rào phi thuế quan của
Việt Nam ......................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Thực tế áp dụng hệ thống hàng rào phi thuế quan trong quản lý hàng
hóa nhập khẩu từ Trung Quốc. ........................ Error! Bookmark not defined.
2.3. Nguyên nhân của thực trạng .................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Những nguyên nhân khách quan ........... Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Những nguyên nhân chủ quan............... Error! Bookmark not defined.


Chƣơng 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁPSỬ DỤNG HÀNG RÀO PHI
THUẾ QUAN TRONG QUẢN LÝ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TỪ TRUNG
QUỐC .............................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1. Phƣơng hƣớng sử dụng hàng rào phi thuế quan trong quản lý hàng hóa
nhập khẩu từ Trung Quốc ............................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Sử dụng hàng rào phi thuế quan để quản lý hàng hóa nhập khẩu từ
Trung Quốc phải trên cơ sở luật pháp quốc tế Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Sử dụng hàng rào phi thuế quan để quản lý hàng hóa nhập khẩu từ
Trung Quốc phải trên cơ sở những thỏa thuận song phƣơng của hai bênError!
Bookmark not defined.
3.1.3. Sử dụng hàng rào phi thuế quan để quản lý hàng hóa nhập khẩu từ
Trung Quốc trên cơ sở toàn diện, linh hoạt, phát huy tối đa lợi thế xuất khẩu
và bảo vệ nền sản xuất trong nƣớc .................. Error! Bookmark not defined.
3.2. Một số giải pháp sử dụng hợp lý, hiệu quả hàng rào phi thuế quan trong
quản lýhàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc .... Error! Bookmark not defined.

3.2.1. Hoàn thiện các quy định của pháp luật về hàng rào phi thuế quan để
quản lý hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc ... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Ƣu tiên và tăng cƣờng sử dụng một số biện pháp phi thuế quan cụ thể
để quản lý hàng hóa nhập khẩu từ Trung QuốcError!

Bookmark

not

defined.
3.2.3. Nâng cao năng lực cho các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền ...... Error!
Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ..................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 3
PHỤ LỤC ........................................................ Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACFTA

Hiệp định thƣơng mại tự do ASEAN - Trung Quốc

ADA

Hiệp định về chống bán phá giá

AFTA

Hiệp định khu vực thƣơng mại tự do ASEAN


ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

ATC

Hiệp định đối với hàng dệt may

EU

Liên minh Châu Âu

GATT

Hiệp định chung về thuế quan và thƣơng mại

GSP

Hệ thống ƣu đãi thuế quan phổ cập

MFA

Hiệp định đa sợi

MFN

Nguyên tắc đối xử tối huệ quốc

NT


Nguyên tắc đối xử quốc gia

NTB

Hàng rào phi thuế quan (Non-Tariff Barriers)

OECD

Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế

PECC

Hội đồng Hợp tác Kinh tế Thái Bình Dƣơng

SCM

Hiệp định về trợ cấp và biện pháp đối kháng

SHTT

Sở hữu trí tuệ

SPS

Hiệp định về các biện pháp vệ sinh dịch tễ

SG

Hiệp định về biện pháp tự vệ


TB

Hàng rào thuế quan (Tariff Barriers)

TBT

Hiệp định về hàng rào và kỹ thuật trong thƣơng mại

TPP

Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dƣơng

TRIMs

Hiệp định về các biện pháp đầu tƣ liên quan đến thƣơng mại

UNCTAD

Cơ quan Liên Hiệp Quốc về thƣơng mại và phát triển

VCCI

Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1

Kim ngạch nhập khẩu từ Trung Quốc và tỷ lệ so với tổng kim
ngạch nhập khẩu

Bảng 2.2

Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Trung Quốc

Bảng 2.3

Thông kê kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng chủ yếu sang
thị trƣờng Trung Quốc năm 2013

Bảng 2.4

Cán cân thƣơng mại Việt Nam - Trung Quốc

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.

Tốc độ tăng kim ngạch nhập khẩu từ Trung Quốc

Biểu đồ 2.2.

Tốc độ tăng nhập siêu


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Những năm gần đây, hợp tác kinh tế,thƣơng mại, đầu tƣ giữa Việt Nam
và Trung Quốc đã đạt nhiều thành tựu mới và có những bƣớc tăng trƣởng
vƣợt bậc.“Kim ngạch thương mại giữa hai nước từ chỗ chỉ đạt hơn 30 triệu
USD năm 1991 đã tăng lên hơn 41tỷ USD năm 2012” [45] năm 2014 tổng
kim ngạch thƣơng mại Việt Nam - Trung Quốc đã đạt 58,77 tỷ USD, đây
chính là tiền đề để hai nƣớc hoàn thành sớm mục tiêu 60 tỷ USD vào năm
2015 nhƣ mong muốn của lãnh đạo hai nƣớc. Hiện nay Trung Quốc là đối tác
thƣơng mại số một của Việt Nam, trong khi Việt Nam là một trong những đối
tác thƣơng mại quan trọng của Trung Quốc trong Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN).
Tuy nhiên, nhìn lại quan hệ thƣơng mại song phƣơng Việt Nam - Trung
Quốc thời gian qua, chúng ta thấy một sự chênh lệch rất lớn trong cán cân
thƣơng mại giữa hai nƣớc: Việt Nam nhập khẩu từ Trung Quốc nhiều, dễ
dàng và ngày càng tăng mạnh, trong khi xuất khẩu khó khăn, chậm đã dẫn
đến tình trạng nhập siêu từ thị trƣờng Trung Quốc ngày càng gia tăng cả về số
lƣợng, chủng loại và trị giá hàng hóa.Bên cạnh việc nhập khẩu số lƣợng lớn
hàng hóa là nguyên phụ liệu đầu vào cho các ngành công nghiệp, Việt Nam
còn nhập khẩu một lƣợng lớn các mặt hàng phục vụ tiêu dùng, sinh hoạt,
thậm chí nhập cả những mặt hàng là thế mạnh của ta nhƣ sản phẩm nông lâm
thủy hải sản, giầy da, may mặc…điều này đã ảnh hƣởng lớn tới nền kinh tế.
Hàng hóa của Trung Quốc hiện nay đang tràn ngập thị trƣờng Việt Nam, đe
dọa tới sự tồn tại và phát triển của nhiều doanh nghiệp sản xuất trong nƣớc.
Đồng thời với xu thế nhập siêu này đã và đang dẫn đến một thực trạng đó là
nhiều ngành, lĩnh vực kinh tế của Việt Nam bị phụ thuộc vào Trung Quốc do
tình trạng nhập siêu quá lớn từ nƣớc này. Điển hình nhƣ ngành dệt may và da

1


giày là hai ngành đƣợc coi là “xuất khẩu chủ lực” của nền kinh tế, song cả hai

lĩnh vực này cùng phụ thuộc vào nguồn nguyên phụ liệu chính đƣợc nhập
khẩu từ Trung Quốc. Theo số liệu thống kê của Bộ Công thƣơng, “Kim ngạch
nhập khẩu nguyên phụ liệu da giày và dệt may từ Trung Quốc năm 2014 là
1,54 tỷ USD, chiếm tới 32,53% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng
này”.[46]
Thực trạng này sẽ đáng báo động và tác động tiêu cực hơn nữa vì từ
năm 2015, Việt Nam sẽ phải đƣa thuế suất về 0 - 5% đối với 90% dòng hàng
có xuất xứ từ các nƣớc ASEAN theo các cam kết trong khuôn khổ của Hiệp
định khu vực thƣơng mại tự do ASEAN (AFTA); Năm 2018, Việt Nam sẽ
phải hạ thuế suất về 0% đối với hầu hết các mặt hàng có xuất xứ từ AFTA và
các nƣớc đối tác của ASEANtheo các hiệp định thƣơng mại tự do mà ASEAN
đã kí với các nƣớc nhƣ Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ… Nguy cơ
hàng hoá giá rẻ, công nghệ thế hệ thứ 2, 3 tràn ngập lãnh thổ Việt Nam đƣợc
cảnh báo khi các biện pháp bảo hộ thị trƣờng và hạn chế hàng nhập khẩu bằng
thuế không còn tác dụng.
Từ thực trạng trên đòi hỏi phải có một nghiên cứu chuyên sâu, đánh giá
một cách toàn diện, có hệ thống về hoạt động nhập khẩu, về thực trạng hàng
rào phi thuế quan trong quản lý hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc. Trên cơ
sở đó đề xuất xây dựng, sử dụng một hệ thống hàng rào phi thuế quan đủ
mạnh, đủ sức ngăn chặn sự xâm lấn ồ ạt của hàng hóa giá rẻ, chất lƣợng thấp
từ thị trƣờng Trung Quốc; bảo hộ sản xuất trong nƣớc, bảo vệ tiêu dùng và
hạn chế những tác động tiêu cực từ lộ trình cắt, giảm thuế theo các cam kết
quốc tế mà Việt Nam đã gia nhập.
Với những lý do trên, với mong muốn đƣợc nghiên cứu sâu về hoạt
động quản lý hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc vào Việt Nam để từ đó có
thể đề xuất một số phƣơng hƣớng và giải pháp, kiến nghị trong xây dựng hệ

2



TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.

2.

3.

Nguyễn Thị Tƣờng Anh (2014), “Xây dựng rào cản phi thuế quan
tại một số nƣớc trên thế giới”, Tạp chí Tài chính,(Số 6 /2014).
Lê Thu Hà (2005), Kinh tế Trung Quốc sau khi ra nhập WTO,Tạp
chí Những vấn đề kinh tế và chính trị thế giới, (Số 11/2005).
Nguyễn Hữu Khải (2005) , Hàng rào phi thuế quan trong chính
sách thương mại quốc tế, Nxb Lao động xã hội.
Nguyễn Hữu Khải, Vũ Thị Hiền, Đào Ngọc Tiến (2007), Quản lý

4.

hoạt động nhập khẩu - Cơ chế, chính sách và biện pháp”, Nxb
Thống kê.
Trần Thị Hằng Phƣơng (2003), Các biện pháp phi thuế quan và lộ

5.

trình cắt giảm của Việt Nam trong quá trình gia nhập Tổ chức
Thương mại Thế giới (WTO) tới năm 2010.

6.

7.


8.

Nguyễn Thị Thu Phƣơng (2000), Hàng rào phi thuế quan - Các
rào cản đối với thương mại quốc tế.
Đinh Văn Thành (2005), Các biện pháp phi thuế quan đối với
hàng nông sản trong thương mại quốc tế, Nxb Lao động xã hội.
Vũ Hữu Tửu (2005),Giáo trình Kinh tế ngoại thương, Nxb Kỹ
thuật.
Bộ Công thƣơng (2012), Thông tư số 23/2012/TT-BCT ngày

9.

07/8/2012 quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu
tự động đối với một số sản phẩm thép.
Bộ Công thƣơng (2013), Thông tư số 33/2013/TT-BCT ngày

10.

18/12/2013 quy định việc nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu nhập
khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2014.
3


Bộ Công thƣơng (2014), Thông tư số 08/2014/TT-BCT ngày
11.

18/02/2014 Quy định về nguyên tắc điều hành hạn ngạch thuế
quan nhập khẩu đối với mặt hàng đường, muối, trứng gia cầm
năm 2014.


12.

13.

14.

Bộ Công thƣơng (2015), Đề án quản lý nhập khẩu đến năm 2020
phù hợp với các cam kết quốc tế.
Bộ Khoa học công nghệ (2009), Thông tư số 01/2009/TT-BKHCN
ngày 20/3/2009 quy định về Danh mục hàng hóa nhóm 2 .
Bộ khoa học công nghệ (2011), Đề án thực thi Hiệp định hàng rào
kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015.
Bộ khoa học công nghệ (2014), Thông tư số 20/2014/TT-BKHCN

15.

ngày 15/7/2014 quy định về nhập khẩu máy móc, dây chuyền công
nghệ đã qua sử dụng.
Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn (2010), Thông tư số

16.

49/2010/TT-BNNPTNT ngày 24/8/2010 quy định về danh mục bổ
sung giống cây trồng, phân bón được phép sản xuất, kinh doanh
và sử dụng ở Việt Nam.
Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn (2010), Thông tư số

17.


65/2010/TT-BNN&PTNT ngày 05/11/2010 quy định về danh mục
thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng
trong thú y được phép lưu hành tại Việt Nam.
Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn (2012), Thông tư số

18.

26/2012/TT-BNN&PTNT ngày 25/6/2012 quy định về Danh mục
tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc gia cầm được phép lưu hành.
Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn (2013), Thông tư số

19.

37/2013/TT-BNN&PTNT ngày 02/8/2013 sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Thông tư số 21/2013/TT-BNN&PTNT ngày
4


17/04/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông
thôn ban hành Danh mục Thuốc bảo vệ thực vật được phép sử
dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam; Ban hành Danh
mục sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường chăn nuôi được phép lưu
hành tại Việt Nam.
Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn (2005), Quyết định số
20.

45/2005/QĐ- BNN ngày 25/7/2005 ban hành danh mục đối tượng
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; danh mục động vật, sản
phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch
Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn (2011), Thông tư số


21.

60/2011/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2011hướng dẫn kiểm tra về
chất lượng muối nhập khẩu.
Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn (2009), Thông tư hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật

22.

Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các đại lý
mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trong
lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

23.

24.

Bộ Quốc phòng (2006), Quyết định số 80/2006/QĐ-BQP ngày
09/5/2006 công bố Danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu .
Bộ Tài chính (2007), Quan điểm và định hướng điều chỉnh chính
sách thuế và trợ cấp của Việt Nam, Tạp chí Tài chính.
Bộ Tài chính (2013), Hiệp ƣớc chung về thuế quan và mậu dịch

25.

“GATT” (General Agreement on Tariffs and Trade), Cổng thông
tin điện tử (www.mof.gov.vn).
Bộ Thƣơng mại (2006) Thông tư số 07/2006/TT-BTM ngày


26.

17/4/2006 hướng dẫn thủ tục cấp và quản lý việc cấp Giấy chứng
nhận xuất xứ.
5


Bộ Y tế (2007), Quyết định số 674/QĐ-BYT ngày 26/02/2007 về
27.

việc ban hành Danh mục vắc xin, sinh phẩm y tế và danh mục hoá
chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và
y tế được nhập khẩu theo nhu cầu.
Bộ Y tế (2011), Thông tư số 24/2011/TT-BYT ngày 21/6/2011

28.

hướng dẫn việc nhập khẩu trang thiết bị y tế mới 100% để lưu
hành tại Việt Nam của các thương nhân Việt Nam và các tổ chức,
cá nhân có liên quan.
Bộ Y tế (2011), Thông tư số 25/2011/TT-BYT ngày 23/6/2011 ban
hành Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn

29.

được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế
sử dụng và cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế tại Việt
Nam.
Bộ Y tế (2007), Quyết định số 818/2007/QĐ-BYT ngày 05/3/2007


30.

quy định danh mục hàng hóa NK phải kiểm tra về vệ sinh an toàn
thực phẩm theo mã số HS.

31.

Chính phủ (2006), Nghị định số 19/2006/NĐ - CP ngày 20/2/2006
quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa.
Chính phủ (2006), Nghị định số 59/2006/NĐ - CP ngày 12/6/2006

32.

quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh
doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
Chính phủ (2006), Nghị định số 12/2006/NĐ - CP ngày 23/1/2006

33.

quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá
cảnh hàng hóa với nước ngoài.

34.

Chính phủ (2008), Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 10/7/2008
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
6



chất (quy định về danh mục hóa chất cấm kinh doanh, kinh doanh
có điều kiện.
35.

Chính phủ (2013), Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 quy định về quản lý phân bón.
Chính phủ (2013), Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày

36.

20/11/2013 Quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt
động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua bán,
gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
Chính phủ (2006), Quyết định số 50/2006/QĐ-TTg ngày

37.

07/3/2006 của Thủ thường Chính phủ về ban hành Danh mục sản
phầm hàng hoá phải kiểm tra Nhà nước về chất lượng.

38.
39.

40.

Quốc hội “Luật Thương mại” (2005), Nxb Chính trị Quốc gia.
Trƣờng Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh (2012), Giáo trình Kinh
tế quốc tế, Nxb Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh.
Vụ Chính sách thƣơng mại đa biên (1999), Nghiên cứu tổng quan
các chính sách phi thuế quan của Việt Nam.

United nations Conference on trade and development (2010),

41.

non-tariff measures: evidence from selected developing Countries
and future research agenda developing Countries in international
trade studies.

42.

United nations Conference on trade and development (2012),
Classification of non-tariff measures
United nations Conference on trade and development (2013),

43.

Non-tariff measures to trade: Economic and Policy Issues for
Developing Countries. Developing countries in international
Trade studies.

7


44.

www. customs.gov.vn

45.

www.gso.gov.vn


46.

www.moit.gov.vn

47.

www.tapchicongnghiep.vn

48

www.vcci.com.vn

8



×