Tải bản đầy đủ (.doc) (215 trang)

Giáo án Hóa học 9 cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 215 trang )

Trường THCS Hợp Lý

Năm học 2012- 2013

ÔN TẬP ĐẦU NĂM
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học về chất,
nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, những đơn chất và hợp chất cụ thể, hệ
thống hóa kiến thức về các công thức tính toán.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kĩ năng : Nhận biết các dạng chất đã học, viết phương trình hóa
học, tư duy lô rích về hệ thống các kiến thức đã học.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập
thể cao.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa và giáo án .
- Bảng sơ đồ hệ thống kiến thức , của chương trình kiến thức lớp 8
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức cơ bản của chương trình lớp 8 .
C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra
III. Bài mới
Hoạt động I : Kiến thức về chất . (16 phút)
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Hoạt động I : Kiến thức về chất
(15 phút)


Gv. Cho học sinh nghiên sơ đồ:
+ Nguyên tố, chất, đơn chất, hợp
chất .
oxi, hiđro, oxit Bazơ, oxit axit, axit,
muối
Hs. Nghiên cứu sơ đồ
Gv. Cho học sinh nêu các khái niệm:
Đơn chất, hợp chất? cách phân loại
và gọi tên?
Hs trả lời
+ Nêu các khái niệm , cách phân loại
.
+ Từ đó gọi tên các đơn chất, hợp
chất trong chương trình học ở lớp 8
Gv. Hãy nêu các khái niệm và nêu
tên gọi, cách phân loại của các hợp
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

Nội dung
I. Kiến thức về chất
+ Các khái niệm về đơn chất , hợp chất ,
phân tử , và tính chất của các đơn chất ,
hợp chất .
+ Các khái niệm về oxit (oxit bazơ , oxit
axit), bazơ, axit, muối,cũng như những
tên gọi của chúng .

Giáo án hóa học 9



Trường THCS Hợp Lý
chất : Oxit, bazơ, muối, axit?
Hs trả lời
Gv. Em hãy nêu sự khác nhau giữa
đơn chất kim loại và đơn chất phi
kim ?
Hs. Sự khác nhau đó là :
+ Đơn chất kim loại dẫn điện, dẫn
nhiêt tốt, có ánh kim, tồn tại chủ yếu
ở dạng rắn.
+ Đơn chất phi kim chủ yếu tồn tại ở
cả ba trạng thái, không có ánh kim,
dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
Gv. Oxit axit khác oxit bazơ ở điểm
nào?
Hs. Oxit axit cấu tạo từ phi kim và
oxi còn oxit bazơ cấu tạo từ kim loại
và oxi.
Gv. Em hãy nêu các khái niệm phân
tử khối, nguyên tử khối, khối lượng
mol?
Hs trả lời
Hoạt động II : Kiến thức về các
công thức tính toán. (15 phút)
Gv. Cho học sinh nêu các công thức
chuyển đổi giữa các đại lượng n, m,
M?
Hs trả lời
Gv. Em hãy nêu ý nghĩa của các đại
lượng trong công thức vừa nêu và

đơn vị?
Hs trả lời
Gv. Gọi HS nhận xét, bổ sung cho
đúng.
Gv. Cho học sinh nêu công thức tính
nồng độ mol và nồng độ phần trăm
của dung dịch?
Hs trả lời
Gv. Em hãy nêu ý nghĩa của các đại
lượng trong công thức vừa nêu và
đơn vị?
Hs trả lời
Gv. Gọi HS nhận xét, bổ sung cho
đúng.
Gv.Làm thế nào để so sánh khí nào
nặng hay nhẹ hơn khí nào bao nhiêu
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

Năm học 2012- 2013

II. Các công thức tính toán.
+ Các công thức chuyển đổi
m
mol
M
m = n.M ( g )
m
M = ( g / mol )
n
n=


Trong đó
n. Là số mol chất
m là khối lượng chất
M là khối lượng mol của chất
+ Công thức tính nồng độ mol và nồng
độ phần trăm của dung dịch
n
(mol / lit )
V
m
C % = ct .100%
mdd
CM =

Trong đó
CM là nông độ mol của dung dịch
C% là nồng độ phần trăm của dung dịch
n là số mol chất tan
V là thể tích dung dịch
+ Công thức tính tỉ khối
Giáo án hóa học 9


Trng THCS Hp Lý
ln ?
Hs. Dựng cụng thc tớnh t khi ca
cht khớ :
dA/B = MA / MB ; MA=
dA/B. MB , i vi khụng khớ : khụi

lng mol cua khụng khi = 29
Gv. Cho hc sinh nờu cỏc bc tớnh
theo phng trỡnh húa hc.
Hs. Nờu cỏc bc tớnh theo phng
trỡnh húa hc
Gv cho HS nhn xột, b sung cho
ỳng
Hot ng 3. bi tp (15 phỳt)
- GV đa ra bài tập 1 và gọi học sinh
đọc bài?
- HS. Đọc bài
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để đa
ra các bớc giải.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập

Nm hc 2012- 2013
dA/B = MA / MB
MA= dA/B. MB
i vi khụng khớ: Khụi lng mol cua
khụng khi = 29
+ Cỏc bc tớnh theo phng trỡnh húa
hc
+ Vit phng trỡnh húa hc.
+ Tớnh s mol ca cht ó cho d liu cú
th chuyn i thnh s mol trong bi
toỏn.
+ Theo phng trỡnh húa hc tớnh s mol
ca cht bi toỏn yờu cu xỏc nh.
+ Chuyn sang khi lng hoc th tớch,
nng ... Theo yờu cu ca bi toỏn

II. Bi tp
* Bài 1: Cho 5,6g Fe phản ứng hoàn toàn
với dung dịch HCl. Phản ứng xảy ra theo
sơ đồ sau:
Fe + HCl FeCl2 + H2.
a. Lập PTHH của phản ứng trên.
b. Tính thể tích khí hiđrro thu đợc ở điều
kiện tiêu chuẩn.
c. Tính khối lợng muối FeCl2 tạo thành
sau phản ứng.
Giải
nFe =

m 5,6
=
= 0,1( mol ).
M
56

a. PTHH của phản ứng:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2.
1mol
1mol 1mol

?
? ?
b. Thể tích khí hiđrro thu đợc ở điều kiện
tiêu chuẩnlà:
nH 2 = nFe = 0,1( mol ).


VH 2 = n.22,4l = 0,1.22,4 = 2,24(l ).

c. Khối lợng muối FeCl2 tạo thành sau
phản ứng:
nFeCl 2 = nFe = 0,1(mol ).

- GV đa ra bài tập 2. Gọi học sinh
đọc bài?
- HS đọc bài
- GV gọi đại diện các nhóm nêu các
bớc làm?
- HS trả lời
GV: Nguyn Th Thu Trang

mFeCl3 = 0,1.127 = 12,7( g ).

* Bài 2. Hòa tan 8g CuSO4 trong 100ml
H2O. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ
mol của dung dịch thu đợc.
Giải

Giỏo ỏn húa hc 9


Trng THCS Hp Lý
? Để tính CM của dung dịch ta phải
tính các đại lợng nào. Nêu biểu thức
tính.
? Để tính C% của dung dịch ta còn
thiếu đại lợng nào. Nêu cách tính.


Nm hc 2012- 2013
100ml = 0,1l ; M CuSO4 = 160( g ).
m
8
=
= 0,05(mol ).
M 160
n 0,05
CM = =
= 0,5( M ).
V
0,1
Đổi 100ml H2O = 100g ( vì DH 2 O = 1g / ml )
nCuSO4 =

mddCuSO4 = mH 2 O + mCuSO4 = 100 + 8 = 108( g ).
C % ddCuSO4 =

8
.100% 7,4%.
108

IV. Cng cụ
- Giỏo viờn chụt lai nhng phõn kiờn thc trong tõm bai hoc
V. Dn do
- Hng dn hc sinh hc bi nh
- Nghiờn cu k li bi, nghiờn cu chng I, bi 1 Tớnh cht ca oxit ,khai
quat vờ s phõn loai oxit .


CHNG I : CC LOI HP CHT Vễ C
BAI 1:TINH CHT HOA HOC CUA OXIT KHAI QUAT
Vấ S PHN LOAI OXIT
A. Mc tiờu
1. Kin thc
- HS bit nhng tớnh cht húa hc ca oxit baz, oxit axit v dn ra c nhng
phng trỡnh húa hc minh ha.
- Hc sinh hiu c phõn loi oxit ngi ta da vo tớnh cht húa hc ca
cỏc oxit ú.
2. K nng
- Vn dng nhng tớnh cht húa hc gii cỏc bi tp nh tớnh v nh lng.
3. Thỏi
- Nghiờm tỳc, cú tinh thn hc tp cao,hng say xõy dng bi, cú tinh thn tp
th cao.
B. Chuõn bi
1. Giỏo viờn
- Sach giao khoa va giao an .
- Dung cu: 2 ụng nghiờm nho , 2 ụng hut , 3 cục thuy tinh, 1 gia ờ ụng nghiờm
- Hoa chõt: CuO, dung dich axitClohiric ( HCl ), nc cõt, dung dich CuCl 2
2. Hc sinh
- Nghiờn cu trc nụi dung bai mi nha .
- Chuõn bi cac dung cu , hoa chõt thi nghiờm , cung vi giao viờn trc buụi hoc
C. Tiờn trinh lờn lp
I. ễn nh lp
II. Kim tra
III. Bi mi

GV: Nguyn Th Thu Trang

Giỏo ỏn húa hc 9



Trường THCS Hợp Lý
Năm học 2012- 2013
Đặt vấn đề. Ở lớp 8 chúng ta đã tìm hiểu sơ lược về oxit (công thức , phân
loại…), vì vậy để hiểu kĩ về bản chất của oxit ( tính chất hóa học …), nội dung
bài học hôm nay , sẽ giúp các em tìm hiểu điều đó .
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động I : Nghiên cứu tính chất
hóa học của oxit bazơ . (15 phút)
Gv. Cho học sinh hoạt động nhóm làm
các thí nghiệm sau :
+ Cho cùng lúc CaO và CuO vào 2 ống
nghiệm, nhỏ nước dần dần nước vào cả
2 ống nghiệm .
- quan sát hiện tượng xảy ra?
Hs làm thí nghiệm và quan sát
Gv. Hãy nêu hiện tượng xảy ra?
Hs trả lời
ống chứa CaO tác dụng với nước toả
nhiệt. Còn ống nghiệm chứa CuO
không có hiện tượng gì sảy ra
Gv. Oxit bazơ có tác dụng với nước
không?
Hs. Oxit bazơ có tác dụng với nước
Gv. Gọi Hs viết PTHH?
Hs viết PTHH
Gv. Sản phẩm tạo ra thuộc loại hợp
chất gì?
Hs trả lời

Gv. Vậy qua thí nghiệm trên em rút ra
được kết luận gì về tính chất của oxit
bazơ với nước ?
Hs. Một số oxit bazơ tác dụng với nước
tạo thành bazơ
Gv. Cho học sinh nghiên cứu thí
nghiệm 2
Nêu cách tiến hành thí nghiệm?
Hs trả lời
Gv. Yêu cầu Hs làm thí nghiệm
Hs làm thí nghiệm
Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO
màu đen, nhỏ tiếp 2 -3 giọt dd HCl vào
ống nghiệm.
Gv. Hãy nêu hiện tượng xảy ra?
Hs trả lời
Bột CuO tan ra tạo thành dung dịch có
màu xanh
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

Nội dung
I. Tính chất hóa học của oxit bazơ
1. Tác dụng với nước.
→ Ca(OH)2
- PTHH : CaO + H2O 
- Kết luận
Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo
thành dung dịch bazơ.

2. Tác dụng với axit

- PTHH
→ CuCl2 + H2O
CuO + 2 HCl 
- Kết luận
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo ra dung
dịch muối và nước.

Giáo án hóa học 9


Trường THCS Hợp Lý
Gv. Oxit bazơ có tác dụng với axit
không?
Hs. Oxit bazơ có tác dụng với axit
Gv. Gọi Hs viết PTHH?
Hs viết PTHH
Gv. Sản phẩm tạo ra thuộc loại hợp
chất gì?
Hs trả lời
Gv. Vậy qua thí nghiệm trên em rút ra
được kết luận gì về tính chất của oxit
bazơ với axit ?
Hs. Oxit bazơ tác dụng với axit tạo
thành muối và nước
Gv giới thiệu oxit bazơ còn tác dụng
với oxit axit. Ví dụ PTHH
t
CaO + CO2 → CaCO3
Hs nghe và viết PTHH
Gv cho Hs nhận xét sản phẩm thuộc

hợp chất nào?
Hs trả lời
Hoạt động II : Nghiên cứu tính chất
hóa học của oxit axit. (12 phút)
Gv. Em hãy nhớ lại kiến thức ở lớp 8
và nghiên cứu SGK nêu tính chất hóa
học của oxit axit ?
Hs trả lời
Gv. Cho học sinh nhận xét bổ sung cho
đúng
Hs nhậ xét
0

Năm học 2012- 2013

3. Tác dụng với oxit axit
- Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit
tạo thành muối.
- PTHH
t
CaO + CO2 → CaCO3
0

II. Tính chất hóa học của oxit axit
1. Tác dụng với oxit bazơ
- Một số oxit axit tác dụng với oxit bazơ
tạo thành muối.
→ Na2CO3
Na2O + CO2 
2. Tác dụng với nước

- Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo
thành dd axit.
→ 2H3PO4
P2O5 + 3H2O 
3. Tác dụng với bazơ.
- Một số oxit axit tác dụng với dd bazơ
tạo thành muối.
→ CaCO3 ↓ + H2O
CO2 + Ca(OH)2 
Hoạt động III : Nghiên cứu phân loại
III. Phân loại oxit
oxit. (5 phút)
+ Oxit bazơ: Là những oxit khi tác dụng
Gv. Cho học sinh nghiên cứu SGK nêu
với dung dịch axit , tạo thành muối và
cách phân loại oxit.
nước .( Na2O , CuO , BaO...)
Hs trả lời
+ Oxit axit: Là những oxit khi tác dụng
Gv. Yêu cầu học sinh cho biết oxit
với dung dịch bazơ , tạo thành muối và
trung tính là oxit như thế nào?
nước .( SO2 , CO2 , P2O5 …) .
+ Tương tự với oxit lưỡng tính ?
+ Oxit lưỡng tính : Là những oxit khi tác
Hs trả lời
dụng với dung dịch bazơ , và khi tác dụng
Gv. Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
với dung dịch axit tạo thành muối và
bổ sung cho đúng

nước .( Al2O3 , ZnO , …) .
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

Giáo án hóa học 9


Trường THCS Hợp Lý

Năm học 2012- 2013
+ Oxit trung tính: Còn được gọi là (Oxit
không tạo muối ), là những oxit không tác
dụng với axit, bazơ, nước .( CO , NO)

IV. Củng cố: ( 3 phút )
- Yêu cầu học sinh làm bài tập sau .
+ Cho 1,6 (gam) Đồng (II)Oxit , tác dụng với 100 (gam) dung dịch
axitsunphuaric(H2SO4 )
có nồng độ 20% .
a) Viết phương trình phản ứng tạo ra .
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch ,sau khi phản ứng
kết thúc .
- Hướng dẫn
a) Theo bài ra ta có phương trình hóa học :
CuO + H2SO4
CuSO4 + H2O .
b) Theo bài ra ta có : n CuO = 1,6 / 80 = 0,02 ( mol ) .
- Suy ra khối lượng của H2SO4 = 100* 20 / 100 = 20 (g) , từ đó ta có số mol
H2SO4 =20/98 = 0,2 (mol ) .
- Vậy theo phương trình ta có : số mol CuO = số mol H2SO4 (phản ứng) = 0,02 ( mol
).

+ Số mol H2SO4 (dư) = 0,2 – 0,02 = 0,18 (mol ) , khối lượng H2SO4 = 0,18 * 98
= 18,04(g) .
+ Số mol CuO = số mol CuSO4 (phản ứng) = 0,02 ( mol ) , từ đó suy ra khối lượng
CuSO4 = 0,02* 160 = 3,2 (g) .
- Vây : C% H2SO4 (dư) = 18,04 *100 / ( 100 + 1,6 ) = 17,76 % .
C% CuSO4 = 3,2 *100 / ( 100 + 1,6 ) = 3,15 % .
V. Hướng dẫn về nhà : ( 3phút )
- Nghiên cứu kĩ lại bài trong SGK , làm bài tập từ 1 đến 6 SGK trang 6.
- Nghiên cứu trước bài “ Một số oxit quan trọng” : chuẩn bị cho tiết học sau

Ngày
Tuần : 2
Ngày
Tiết : 3

soạn
giảng

:

29
:

31



8
8


-

2011
2011

BÀI 2 : MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG ( Tiết 1)
A) Mục tiêu:
1)Kiến thức :-HS biết những tính chất hóa học của canxi oxit, biết được những
ứng dụng và phương pháp điều chế trong công nghiệp .
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

Giáo án hóa học 9


Trường THCS Hợp Lý
Năm học 2012- 2013
2) Kỹ năng : Vận dụng những tính chất hóa học để giải các bài tập lí thuyết và
bài tập thực hành hóa học.
3) Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài.
B) Trọng tâm : Tính chất hóa học của canxioxit .
C) Chuẩn bị :
1) Giáo viên : - Sách giáo khoa và giáo án .
- Dụng cụ : Ống nghiệm, pipét, cốc thủy tinh , sơ đồ hình 1.4 và hình 1.5
phóng to.
- Hóa chất
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tác dụng với nước.
- Cho học sinh nghiên cứu SGK - Hoạt động nhóm làm thí nghiệm theo
nêu mục tiêu và các bước tiến

hướng dẫn của giáo viên.
hành thí nghiệm
- Tiến hành thí nghiệm theo
Hiện tượng : Có khói bốc lên, phản ứng toả
nhóm.
+ Qua thí
nhiệt, đồng thời có chất rắn màu trắng lắng
nghiệm em có nhận xét gì về
xuống đáy ống nghiệm, dd trong suốt.
→ Ca(OH)2.
phản ứng và sản phẩm tạo
+ PTHH : CaO + H2O 
thành ?
- Cho học sinh
nhận xét, bổ sung cho đúng.
- Sản phẩm tạo thành là Canxi hiđroxit, là
một chất ít tan trong nước.
- Cho học sinh nhận xét, đánh
2. Tác dụng với axit.
giá, bổ sung cho đúng.
- Nêu mục tiêu của thí nghiệm , Làm thí
nghiệm theo nhóm.
- Cho học sinh nghiên cứu SGK + Thí nghiệm: Cho vào ống nghiệm một ít
nêu tính chất hóa học của Canxi bột CaO, nhỏ tiếp 2 -3 giọt dd HCl vào ống
oxit với oxit axit ?
nghiệm.
+ Hiện tượng quan sát được: Bột CaO tan ra
- Qua những tính chất hóa học
tạo thành dung dịch không màu, đồng thời
trên ta phân loại Canxi oxit trong ống nghiệm nóng lên, chứng tỏ phản ứng tỏa

nhóm oxit nào ?
nhiệt.
+ PTHH: CaO
→ CaCl2 + H2O
+ 2 HCl 
3. Tác dụng với oxit axit.
- Canxi oxit tác dụng với một số oxit axit tạo
t
thành muối. PTHH : CaO + CO2 →
CaCO3
- Canxi oxit là một oxit
bazơ.
: CaO ( vôi sống ) , dd axit HCl , dung dịch Ca(OH)2 , nước cất .
2) Học sinh : - Nghiên cứu trước nội dung bài mới .
- Chuẩn bị 1 số dụng cụ hóa chất trước buổi học , cũng với giáo viên .
* Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm ,
phương pháp trực quan , kết hợp phương pháp đàm thoại nêu vấn đề .
D) Tiên trình dạy học :
0

GV: Nguyễn Thị Thu Trang

Giáo án hóa học 9


Trường THCS Hợp Lý
Năm học 2012- 2013
I) Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút )
II) Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ ? Viết phương trình
hóa học để minh họa ? ( 5 phút )

III) Nêu vấn đề bài mới : Theo em Canxi oxit có những tính chất nào ? Nó có
ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ở nước ta ? ( 2 phút )
IV) Các hoạt động học tập :
Hoạt động I : Nghiên cứu tính chất hóa học của Canxi oxit . (15 phút)
*) Tiểu kết :
- Chất hóa học của Canxi oxit .
→ Ca(OH)2 .
+ Tác dụng với nước : CaO + H2O 
→ CaCl2 + H2O .
+ Tác dụng với axit :
CaO + 2 HCl 
t
+ Tác dụng với oxit axit : CaO + CO2 → CaCO3 .
Vậy canxi oxit là một oxit bazơ.
0

Hoạt động II : Nghiên cứu ứng dụng của canxi oxit . ( 5phút)
Hoạt động của giáo viên
- Cho học sinh nghiên cứu SGK
nêu ứng dụng của Canxi oxit .
- Đặt câu hỏi :
+ Tại sao CaO lại được dùng để
khử chua đất trồng trọt ?
- Cho học sinh nhận xét, bổ sung
và đánh giá cho đúng

Hoạt động của học sinh
- Hoạt động cá nhân nêu ứng dụng của
Canxi oxit.
+ Dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp

xây dựng, luyện kim, làm nguyên liệu cho
hóa học, làm nguyên liệu để khử chua đất
trồng trọt, khử trùng, hút ẩm....

*) Tiểu kết :
Ứng dụng của canxi oxit .
+ Trong công nghiệp luyện kim , công nghiệp hóa học , khử chua đất trồng trọt
….
Hoạt động III : Nghiên cứu phương pháp sản xuất Canxi oxit . ( 8 phút)
Hoạt động của giáo viên
- Cho học sinh nghiên cứu các sơ
đồ 1.4 và 1.5 phóng to :
+ Em hãy nêu các bước chính sản
suất CaO trong công nghiệp ?
+ So với lò thủ công thì lò công
nghiệp có ưu điểm gì ?
- Cho học sinh làm bài tập tại lớp
bài tập 1.a SGK trang 9.
- Cho học sinh nhận xét, đánh giá
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

Hoạt động của học sinh
- Sản xuất CaO trong công nghiệp theo các
bước chính sau:
+ Cho nguyên liệu vào lò nung : CaCO3,
than đá.
+ Nâng nhiệt độ : Đốt cho than đá cháy, tỏa
nhiệt để phân hủy CaCO3 thành CaO.
t
+)

PTHH : CaCO3 → CaO + CO2 ↑
0

+ Ưu điểm : Sản xuất một mẻ được nhiều
hơn, giá re hơn, cần ít nhân công lao động
Giáo án hóa học 9


Trường THCS Hợp Lý

Năm học 2012- 2013

cho đúng .

hơn và tiết kiệm nhiên liệu hơn.

*) Tiểu kết :
+ Sản xuất Canxioxit .
+ Nguyên liệu : CaCO3 , đá vôi , củi , dầu hỏa …
t
+ Các phản ứng hóa học : C + O2 →
CO2 + Q .
0

t0

PTHH : CaCO3 → CaO + CO2 ↑
* Kết luận T1 : - Giaó viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của
bài học .
V) Cũng cố : ( 3phút )

- Giaó viên cho học sinh làm bài tập sau .
+ Bằng phương pháp hóa học nào , có thể nhận biết được từng chất trong mỗi
dãy chất sau .
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O .
b) Hai chất khí không màu là CO2 và O2 .
- Hướng cũng cố bài :
a) Ta lấy mỗi chất 1 ít ( cho vào 2 bình riêng biệt ) , cho nước vào ( ít ) , sau đó
lấy nước lọc ở mỗi bình , thử bằng khí CO2 (hoặc dung dịch Na2CO3 )
+ Ta có phương trình hóa học :
CaO + H2O
Ca(OH)2 ( dung dịch ít tan ) .
Ca(OH)2 ( dung dịch ít tan ) + CO2
CaCO3 (kết tủa) + H2O .
Vậy ở bình nào có xuất hiện kết tủa trắng ít tan , đó là bình đựng CaO .
Còn bình nào không thấy hiện tượng gì , đó là bình đựng Na2O .
PTHH :
Na2O + H2O
2 NaOH .
2 NaOH + CO2
Na2CO3 + H2O .
b) Cho 2 chất khí không màu CO2 và O2 , dẫn qua dung dịch nước vôi trong , nếu
chất khí nào làm đục nước vôi trong đó là bình đựng khí CO2 , bình còn lại là
khí O2 .
Ca(OH)2( dung dịch ít tan ) + CO2
CaCO3(kết tủa) + H2O .
IV) Dặn dò : ( 4 phút ) - Các em về nhà học bài và làm các câu hỏi bài tập cuối
bài , ( câu 1 đến câu 4 ) vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống .
- Nghiên cứu tiếp nội dung bài mới : tiếp theo “ một số oxit quan trọng ” chuẩn
bị 1 số dụng cụ , hóa chất trước buổi học cùng với giáo viên .
A) Mục tiêu :

1. Kiến thức :-HS biết những tính chất hóa học của lưu huỳnh đi oxit, biết được
những ứng dụng và phương pháp điều chế Ngày soạn :
Tuần :
Ngày
giảng
:
Tiết :

BÀI 2 : MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG ( Tiết
2)
trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

Giáo án hóa học 9


Trường THCS Hợp Lý
Năm học 2012- 2013
2. Kỹ năng : Vận dụng những tính chất hóa học để giải các bài tập lí thuyết và
bài tập thực hành hóa học.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài.
B) Trọng tâm : Tính chất hóa học của Lưu huỳnh đioxit .
C) Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - Sách giáo khoa và giáo án .
- Dụng cụ : Ống nghiệm, pi pét, cốc thủy tinh , dụng cụ điều chế khí SO2 , sơ đồ
hình 1.6 và hình 1.7 phóng to.
- Hóa chất: Dungdịch axit H2SO4 (loãng) ,Na2SO3 ,dung dịch Ca(OH)2 , nước cất,
giấy quỳ tím .
2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài , chuẩn bị 1 số dụng cụ hóa chất trước buổi
học , cũng với giáo viên .

* Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm ,
phương pháp trực quan , kết hợp phương pháp đàm thoại nêu vấn đề .
C) Tiên trình dạy học :
I) ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút )
II) Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hóa học của Canxi oxit ? Viết phương trình
hóa học để minh họa ? ( 5 phút )
III) Nêu vấn đề bài mới : Theo em Lưu huỳnh đi oxit có những tính chất nào ?
Nó có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ở nước ta ? ( 2 phút )
IV) Các hoạt động học tập :
Hoạt động I : Nghiên cứu tính chất hóa học của Lưu huỳnh đi oxit . (14 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh nghiên cứu SGK
- Lưu huỳnh đi oxit là chất khí không màu,
nêu tính chất vật lí của SO2.
mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.
+ Giới thiệu các dụng cụ điều
1. Tác dụng với nước.
chế SO2 cho học sinh quan sát .
- Hoạt động nhóm quan sát thí nghiệm biểu
diễn của giáo viên
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình + nhận xét hiện tượng, giải thích và viết
minh họa SGK, quan sát biểu
phương trình hóa học.
diễn thí nghiệm của giáo viên
+ Hiện tượng : Có khí bay ra qua ống dẫn
nêu nhận xét.
khí tan vào ống nghiệm chứa nước làm hồng
giấy quỳ tím.
→ H2SO3.

+ Vậy dung dịch làm hồng giấy
+ PTHH :
SO2+ H2O 
quỳ tím đó là dung dịch gì ?
+ Dung dịch làm hồng giấy quỳ tím đó là dd
axit sunphuarơ H2SO3.
- Cho học sinh nhận xét, bổ sung
cho đúng.
2. Tác dụng với dd bazơ.
+ Biểu diễn thí nghiệm cho học
+ Quan sát hiện tượng theo nhóm và giải
sinh quan sát, yêu cầu học sinh
thích, viết phương trình hóa học .
nêu hiện tượng quan sát được và + Thí nghiệm : Sục khí SO2 qua ống dẫn khí
giải thích.
+ Cho học sinh
vào cốc đựng dung dịch Ca(OH)2.
nhận xét, đánh giá, bổ sung cho
đúng.
+) Hiện tượng quan sát được: Có kết tủa
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

Giáo án hóa học 9


Trường THCS Hợp Lý

Năm học 2012- 2013

- Cho học sinh nghiên cứu SGK màu đục xuất hiện, đó là kết tủa CaSO3 tạo

nêu tính chất hóa học của SO2 khi ra khi SO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.
→ CaSO3 ↓ +
tác dụng với oxit bazơ.
+ PTHH: SO2 + Ca(OH)2 
H2O
3. Tác dụng
- Qua những tính chất hóa học
với oxit bazơ.
trên ta phân loại Lưu huỳnh đi
Lưu huỳnh đi oxit tác dụng với một số oxit
oxit trong nhóm oxit nào ?
bazơ tạo thành muối.
t
PTHH :CaO + SO2 → CaSO3
- Lưu huỳnh đi oxit là một oxit axit.
*) Tiểu kết :
- Tính chất hóa học của Lưu huỳnh đi oxit .
→ H2SO3.
+ Tác dụng với nước :
SO2+ H2O 
→ CaSO3 ↓ + H2O
+ Tác dụng với dd bazơ :
SO2 + Ca(OH)2 
t
+ Tác dụng với oxit bazơ : CaO + SO2 → CaSO3
Hoạt động II : Nghiên cứu ứng dụng của Lưu huỳnh đi oxit . (4 phút)
0

0


Hoạt động của giáo viên
- Cho học sinh nghiên cứu SGK
nêu ứng dụng của lưu huỳnh đi
oxit .
- Cho học sinh nhận xét, bổ sung
và đánh giá cho đúng.

Hoạt động của học sinh
- Hoạt động cá nhân nêu ứng dụng của
Lưu huỳnh đi oxit.
+ Phần lớn SO2 dùng làm sản xuất axit
H2SO4, dùng làm chất tẩy trắng, dùng diệt
nấm mốc....

*) Tiểu kết :
- Ứng dụng của Lưu huỳnh đi oxit .
+ Sản xuất axit H2SO4, dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy ,
dùng diệt nấm mốc....
Hoạt động III: Nghiên cứu phương pháp sản xuất Lưu huỳnh đi oxit . (9 phút)
Hoạt động của giáo viên

GV: Nguyễn Thị Thu Trang

Hoạt động của học sinh

Giáo án hóa học 9


Trường THCS Hợp Lý
- Em đã quan sát thí nghiệm của

giáo viên để điều chế SO2,
+ Vậy em hãy nghiên cứu thông
tin qua SGK .
Nêu phương pháp điều chế SO2
trong phòng thí nghiệm ?
- Cho học sinh nhận xét, đánh
giá cho đúng .
+ Cho học sinh nghiên cứu SGK
nêu các phương pháp sản xuất
lưu huỳnh đi oxit trong công
nghiệp.
+
Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
cho điểm cho đúng.
+ Yêu cầu học sinh hoạt động
nhóm làm bài tập 3 SGK trang
11.
+
Cho học sinh nhận xét, đánh giá
cho đúng, giáo viên nhận xét,
đánh giá cho điểm.

Năm học 2012- 2013
1. Trong phòng thí nghiệm.
- Để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm ta
dùng các muối Sun phit cho tác dụng với axit
( HCl, H2SO4....).
+ PTHH :
→ 2NaCl +SO2 ↑ + H2O (l)
Na2SO3 +2HCl 

2. Trong công nghiệp.
- Trong công nghiệp người ta thường sản
xuất SO2 bằng cách :
+ Đốt lưu huỳnh trong không khí.
→ SO2 ↑
+ PTHH : S + O2 
- Đốt quặng pirit sắt: FeS2.
t
+ PTHH : 2FeS2 + 7O2 → 2Fe2O3 + 4SO2
0



+ Khí oxi và khí hiđro có thể làm khô khi lẫn
hơi nước bằng CaO đựơc còn hai khí trên thì
không đựơc vì chúng tác dụng được với
CaO.
+ PTHH : CaO +
→ CaCO3
CO2 
→ CaSO3
CaO + SO2 

*) Tiểu kết :
- Phương pháp sản xuất Lưu huỳnh đi oxit .
→ 2NaCl +SO2 ↑ + H2O .
+ Trong phòng thí nghiệm :
Na2SO3 +2HCl 
t
→ SO2 ↑ , hoặc . 2FeS2 + 7O2 →

+ Trong công nghiệp : S + O2 
2Fe2O3 +
4 SO2 ↑ .
* Kết luận T2 : - Giaó viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của
bài học .
V) Cũng cố : ( 3 phút )
- Yêu cầu học sinh làm bài tập sgk .
+ Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) , đi qua 700ml dung dịch Ca(OH) 2 có nồng độ
0,01M , sản phẩm là muối canxisunphít (CaSO3 ) .
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra .
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng .
- Hướng cũng cố bài :
→ CaSO3 ↓ +
a) Theo bài ra ta có phương trình hóa học : SO2 + Ca(OH)2 
H2O .
b) Theo giả thiết ta có :
số mol SO2 = 0,112/22,4 = 0.005 ( mol) ,
số mol Ca(OH)2 = 0,01* 0,7 = 0,007 ( mol ) .
Vậy theo phương trình hóa học ta có :
Số mol SO2 = số mol Ca(OH)2 = 0,005 ( mol ) .
+ Số mol Ca(OH)2(dư) = 0,007 – 0,005 = 0,002 ( mol ) .
Suy ra khối lượng Ca(OH)2(dư) = 0,002*74 = 0,148 ( gam ) .
0

GV: Nguyễn Thị Thu Trang

Giáo án hóa học 9


Trường THCS Hợp Lý

Năm học 2012- 2013
Theo phương trình ta có : số mol SO2 = số mol CaSO3 = 0,005 ( mol ) , suy ra
khối lượng CaSO3 = 0,005*120 = 0,6 ( gam ) .
* Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giaó viên sử dụng câu hỏi trắc
nghiệm .
+ Khoanh tròn vào ý đúng trong câu sau :
Trong các chất sau : CaO , CO2 , Na2O , SO2 , những chất nào khi tác dụng với
nước , tạo ra dung dịch nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2 ít tan ) .
a) Na2O .
b) CO2 .
c) SO2 .
d)
CaO .
Đáp án : d .
VI) Dặn dò : ( 3 phút ) Các em về nhà học bài , làm câu hỏi bài tập sgk ( câu 1
đến câu 6 ) , vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống .
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới “ Tính chất hóa học của axit ” , chuẩn bị 1
số dụng cụ thí nghiệm và hóa chất trước buổi học .
Ngày
Tuần : 3
Ngày
Tiết : 5

soạn
giảng

:

5
:


6




9
9




2011
2011

BÀI 3 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
A) Mục tiêu:
1. Kiến thức : HS biết những tính chất hóa học chung của axit và dẫn ra được
phương trình hóa học để chứng minh cho các tính chất đó.
2. Kỹ năng : Vận dụng những tính chất hóa học , giải các bài tập lí thuyết và
bài tập thực hành hóa học, giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên có liên
quan đến tính chất của các axit.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài.
B) Trọng tâm : Tính chất hóa học của axit .
C) Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - Sách giáo khoa và giáo án .
- Dụng cụ : ống nghiệm, đũa thủy tinh, giấy quỳ tím.
- Hóa chất : Fe2O3 , dung dịch Ca(OH)2, dung dịch HCl, Al, Zn, dung dịch
H2SO4.
2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài , chuẩn bị 1 số dụng cụ thí nghiệm , hóa

chất cùng với giáo viên trước buổi học .
* Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm ,
phương pháp trực quan ( quan sát ) , kết hợp phương pháp thuyết trình .
D) Tiên trình dạy học :
I) ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút )
II) Nêu vấn đề bài mới: Theo em các axit có những tính chất hóa học nào ?
( 2 phút )
III) Các hoạt động học tập :
Hoạt động I : Nghiên cứu tính chất làm đổi màu chất chỉ thị . (5 phút)
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

Giáo án hóa học 9


Trường THCS Hợp Lý
Hoạt động của giáo viên
- Cho học sinh quan sát hiện tượng
khi cho giấy quỳ tím vào ống
nghiệm đựng dd HCl.
+ Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng .

Năm học 2012- 2013
Hoạt động của học sinh
- Quan sát, nêu hiện tượng.
+ Hiện tượng : Giấy quỳ tím đổi màu thành
màu đỏ .
- Kết luận : dung dịch axit làm đổi màu
giấy quỳ tím thành màu đỏ .


*) Tiểu kết :
- Tính chất làm đổi màu chất chỉ thị .
+ Axit là chất chỉ thị màu , làm cho giấy quỳ tím hóa đỏ . ( màu đỏ giấy quỳ tím
cho biết độ mạnh yếu của axit ) .
Hoạt động II : Nghiên cứu tác dụng của axit với kim loại . (8 phút)
Hoạt động của giáo viên
GV : Cho học sinh nghiên cứu
SGK nêu mục tiêu của thí nghiệm,
các bước tiến hành thí nghiệm

Hoạt động của học sinh
- Hoạt động nhóm nêu mục tiêu và nêu
các bước tiến hành thí nghiệm .

- Tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn
- Làm thí nghiệm theo nhóm .
của giáo viên.
+ Dung dịch H2SO4 cũng có tính
+Thí nghiệm : Lấy 2 ống nghiệm, ống thứ
chất tương tự . Vậy em có nhận xét nhất cho vào 2 - 3 viên kẽm, ống thứ hai
gì về tính chất của các dung dịch
cho vào một dây đồng, cho vào cả hai ống
axit khi cho tác dụng với kim
nghiệm dung dịch HCl, quan sát hiện
loại ? .
tượng.
+ Hiện tượng : ống thứ nhất có khí bay lên,
các viên kẽm tan ra, ống thứ hai không
thấy hiện tượng gì sảy ra.
→ ZnCl2 + H2 ↑

- Cho học sinh nhận xét, bổ sung
+ PTHH : Zn + 2HCl 
và đánh giá cho đúng.
*) Tiểu kết :
- Axit tác dụng với kim loại .
+ Dung dịch axit tác dụng với 1 số kim loại , tạo thành muối và giải phóng khí
Hiđro .
→ ZnCl2 + H2 ↑
Ví dụ :
PTHH : Zn + 2HCl 
Hoạt động III : Nghiên cứu tác dụng của axit với oxit bazơ . (7 phút)
Hoạt động của giáo viên
- Cho học sinh nghiên cứu SGK
nêu mục tiêu và các bước tiến
hành thí nghiệm
+ Làm thí nghiệm theo nhóm.
- Qua thí nghiệm trên em rút ra
nhận xét gì về tính chất của axit
khi tác dụng với các oxit bazơ ?
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

Hoạt động của học sinh
- Làm thí nghiệm theo nhóm .
+ Thí nghiệm : Cho vào ống nghiệm chứa
dung dịch H2SO4 một ít bột Fe2O3, quan sát
hiện tượng.
+ Hiện tượng : Bột Fe2O3 tan ra, dung dịch
chuyển thành màu vàng nâu.
→ Fe2(SO4)3 +
PTHH : Fe2O3 + 3H2SO4 

Giáo án hóa học 9


Trường THCS Hợp Lý

Năm học 2012- 2013

- Cho học sinh nhận xét, đánh giá.

3H2O
- Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành
muối và nước.

*) Tiểu kết :
- Axit tác dụng với oxit bazơ .
+ Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
→ Fe2(SO4)3 + 3H2O .
Ví dụ :
PTHH
Fe2O3 + 3H2SO4 
Hoạt động IV : Nghiên cứu tác dụng của axit với Bazơ . (8 phút)

Hoạt động của giáo viên
- Cho học sinh nghiên cứu SGK
nêu mục tiêu của thí nghiệm, các
bước tiến hành thí nghiệm
- Làm thí nghiệm theo nhóm .

Hoạt động của học sinh
- Hoạt động nhóm nêu mục tiêu và nêu các

bước tiến hành thí nghiệm
- Tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn
của giáo viên.

+ Em hãy nêu các hiện tượng mà
em quan sát được trong thí nghiệm + Thí nghiệm : Lấy ống nghiệm cho vào đó
trên ?
một ít Cu(OH)2, nhỏ 2- 3 ml dung dịch HCl
ta thấy Cu(OH)2 màu xanh bị tan ra đồng
- Tương tự như HCl thì dd H2SO4 thời dung dịch chuyển thành màu xanh ..
→ CuCl2 +
củng có những tính chất tương tự . + PTHH : Cu(OH)2 + 2HCl 
H2O
+ Vậy em có nhận xét gì về tính
chất của các dd Axit khi cho tác
- dd axit tác dụng với bazơ tạo thành muối
dụng với bazơ ?
và nước
- Cho học sinh nhận xét, bổ sung
và đánh giá cho đúng .
+ Đây là phản ứng trung hòa.
*) Tiểu kết :
- Axit tácdụng với bazơ .
+ Dung dịch axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước .
→ CuCl2 + H2O
Ví dụ :
PTHH
Cu(OH)2 + 2HCl 
Hoạt động V: Nghiên cứu axit mạnh - axit yếu . (4 phút)
Hoạt động của giáo viên

- Cho học sinh nghiên cứu SGK .
+ Đặt câu hỏi cho biết để phân biệt
được axit mạnh, axit yếu người ta
đã dựa vào yếu tố nào ?
- Cho học sinh nhận xét, bổ sung
và đánh giá cho đúng.
*) Tiểu kết :

Hoạt động của học sinh
- Hoạt động cá nhân nêu yếu tố dùng để
phân biệt các axit mạnh và các axit yếu .
+ Dựa vào tính chất hóa học của các axit để
phân loại các axit.
+ Các axit mạnh như : HCl, HNO3,
H2SO4.....
+ Các axit yếu như :
H2CO3, H2S....

- Axit mạnh - axit yếu .

GV: Nguyễn Thị Thu Trang

Giáo án hóa học 9


Trường THCS Hợp Lý
Năm học 2012- 2013
+ Các axit mạnh như : HCl, HNO3, H2SO4.....
+ Các axit yếu như : H2CO3, H2S....
* Kết luận : - Giaó viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài

học .
IV) Cũng cố : ( 3 phút )
- Giaó viên cho học sinh làm bài tập sau .
+ Cho 10 gam hỗn hợp bột 2 kim loại , hãy xác định thành phần phân trăm
( theo khối lượng ) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo .
a) Phương pháp hóa học , viết phương trình hóa học .
b) Phương pháp vật lí .
( Biết rằng Đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 (loãng) )
- Hướng cũng cố bài :
a) Theo phương pháp hóa học : ta cho 10 gam hỗn hợp 2 kim loại , tác dụng với
axit HCl hoặc axit H2SO4 (loãng) thì Cu không tác dụng .
→ FeCl2 + H2 ↑
+ PTHH : Fe + 2HCl 
Sau đó lấy khối lượng hỗn hợp 10(gam) bột 2 kim loại , trừ đi khối lượng của
Cu sau khi lọc , ta xác định khối lượng của Fe có trong hỗn hợp , từ đó xác định
thành % khối lượng của Fe và Cu có trong hỗn hợp .
b) Theo phương pháp vật lí : dùng nam châm ( bọc ni lon ở đầu nam châm ) ,
chà nhiều lần vào 10 gam hỗn hợp , ta thu được bột Fe ở đầu nam châm , còn lại
kim loại Cu , từ đó xác định % của các kim loại có trong hỗn hợp .
* Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giaó viên sử dụng câu hỏi trắc
nghiệm .
Khoanh tròn vào ý đúng trong câu sau .
Khi nhỏ 1giọt axitClohiđric ( HCl ) , lên mẫu giấy quỳ tím , ta thấy màu giấy
quỳ tím là
a) Xanh .
b) Đen .
c) Đỏ .
d) Tím .
Đáp án : c
V) Dặn dò : - Các em về nhà học bài , và làm các câu hỏi cuối bài ( câu 1 đến

câu 4 ) , vận dụng được các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống , và làm thực
hành thí nghiệm .
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới “ Một số axit quan trọng ” ,chuẩn bị các
dụng cụ thí nghiệm và hóa chất cho buôi học sau .
Ngày soạn : 8 - 9 – 2011
Tuần : 3
Ngày
giảng
:
Tiết : 6

9



9



2011

BÀI 4 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG ( Tiết
1)
A) Mục tiêu :
1. Kiến thức :-HS biết những tính chất hóa học của axit clohiđric, axit sunfuric
loãng, viết đúng phương trình hóa học, biết được những ứng dụng của axit
clohiđric.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

Giáo án hóa học 9



Trường THCS Hợp Lý
Năm học 2012- 2013
2. Kỹ năng : Sử dụng an toàn axit này trong phòng thí nghiệm, vận dụng tính
chất để giải các bài toán định tính và định lượng.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài.
B) Trọng tâm : Tính chất hóa học của axit ( HCl ) và axit ( H2SO4 ) .
C) Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - Sách giáo khoa và giáo án .
- Dụng cụ : ống nghiệm, pipét, giấy quỳ tím, cốc thủy tinh.
- Hóa chất : Zn, CaO, Cu(OH)2, dd HCl.
2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài , Đem các dụng cụ hóa chất cùng với giáo
viên trước buổi học .
* Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm ,
phương pháp đàm thoại gợi mở , kết hợp phương pháp thuyết trình .
D) Tiến trình dạy học :
I) ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút )
II) Mở bài : ( 2 phút ) Trong thực tế chúng ta gặp rất nhiều axit ( axit HCl , axit
H2SO4 …) , những ứng dụng chủ yếu của 2 axit ( axit HCl , axit H2SO4 …) , vậy
tính chất hóa học và tính chất vật lí của 2 axit như thế nào ? bài học hôm nay sẽ
giúp các em tim hiểu điều đó .
III) Các hoạt động học tập :
Hoạt động I : Kiểm tra bài cũ - Nêu vấn đề bài mới . (5 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nêu tính chất hóa học của axit ? - Trả lời câu hỏi.
Viết phương trình hóa học để minh + Nhận xét, bổ sung cho đúng,
họa ?
+ Theo

em axit clohiđric có những tính
- Suy nghĩ và dự đoán.
chất nào ? Nó có ứng dụng gì trong
đời sống và sản xuất ở nước ta ?
Hoạt động II : Nghiên cứu tính chất vật lí của Axit sunfuric. (4 phút)
Hoạt động của giáo viên
- Cho học sinh quan sát ống
nghiệm chứa axit sunfuric đặc,
nghiên cứu SGK + Nêu tính chất
vật lí của axit sunfuric.

Hoạt động của học sinh
- Hoạt động cá nhân trả lời.
+ Là chất lỏng, không màu, sánh, tan tốt
trong nước và tỏa nhiều nhiệt.

- Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
*) Tiểu kết :
- Tính chất vật lí của Axit sunfuric.
+ Axitsunphuaric (axit H2SO4 ) là chất lỏng sánh , không màu , nặng gấp 2 lần
nước ( D = 1,83 gam / cm3 , C% = 98% ) , không bay hơi , tan nhiều trong
nước , tỏa nhiệt lớn .
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

Giáo án hóa học 9


Trường THCS Hợp Lý
Năm học 2012- 2013
Hoạt động IV : Nghiên cứu tính chất hóa học của axit sunfuric loãng . (6

phút )
Hoạt động của giáo viên
- Cho học sinh nghiên cứu SGK
Nêu tính chất hóa học của axit
sunfuric loãng và nhận xét.
+ Tại sao khi nhúng thanh sắt
vào dung dịch H2SO4 loãng, lúc
đầu phản ứng nhanh sau đó chậm
dần ?
+ Qua đây em có nhận xét gì về
tính chất hóa học của axit
sunfuric loãng ?
- Cho học sinh nhận xét, bổ sung
và đánh giá cho đúng.

Hoạt động của học sinh
- Hoạt động cá nhân tính chất hóa học của
axit sunfuric loãng và nhận xét.
- Tính chất hóa học :
+ Làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ.
+ Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành
muối và giải phóng khí hiđro.
→ FeSO4 + H2 ↑
PTHH : Fe + H2SO4 
+ Tác dụng với bazơ tạo ra muối và nước .
→ CaSO4 ↓ +
PTHH : Ca(OH)2+ H2SO4 
2H2O
+ Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và
→ CuSO4

nước. PTHH : CuO + H2SO4 
+ H2O
+ Axit sunfuric loãng có
tính chất như tính chất của các axit chung.

*) Tiểu kết : - Tính chất hóa học của axit sunfuric loãng . ( t/ c tượng tự axit
Clohiđric )
+ Làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ.
+ Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
→ FeSO4 + H2 ↑
Vì dụ :
Fe + H2SO4 
→ CaSO4 ↓ +
+ Tác dụng với bazơ tạo ra muối và nước : Ca(OH) 2+ H2SO4 
2H2O .
+ Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
→ CuSO4 + H2O
Ví dụ :
PTHH : CuO + H2SO4 
* Kết luận : - Giaó viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài
học .
IV) Cũng cố T1 : ( 3 phút ) - Yêu cầu học sinh làm bài tập nhỏ sau .
+ Có những chất CuO , BaCl 2 , Zn , ZnO , chất nào nói trên tác dụng với dung
dịch axit Clohđric ( axit HCl ) , dung dịch axit ( H2SO4 (loãng) ,sinh ra
a) Chất khí cháy được trong không khí . b) Dung dịch có màu xanh lam .
c) Dung dịch không màu và nước .
d) Chất kết tủa trắng không tan trong
nước và axit.
Viết phương trình phản ứng hóa học .
Hướng cũng cố bài T1:

a) Chất ( Zn) tác dụng với 2 axit nói trên , tạo ra khí H 2 cháy được trong không
khí .
→ H2 ↑ + ZnCl2 . (1)
Zn + 2HCl 
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

Giáo án hóa học 9


Trường THCS Hợp Lý
Năm học 2012- 2013
b) Chất ( CuO) tác dụng với 2 axit nói trên , tạo ra Dung dịch có màu xanh lam
→ CuSO4 (xanh lam )
(Dung dịch CuSO4 ) .
CuO + H2SO4(loãng) 
+ H2O . (2)
c) Chất ( ZnO) tác dụng với 2 axit nói trên , tạo ra dung dịch không màu và nước
.
→ CuSO4 + H2O
ZnO + H2SO4(loãng) 
(3)
d) Chất (BaCl2) tác dụng với 2 axit nói trên , tạo ra BaSO4 (kết tủa) .
→ BaSO4 (kết tủa) + 2 HCl .
BaCl2 + H2SO4(loãng) 
(4)
V) Dặn dò : ( 4 phút ) – Về nhà học bài và làm bài tập cuối bài ( câu 1 , câu 4 ,
câu 5 , câu 6 , câu 7 ).
- Nghiên cứu trước nội dung bài 4 “ ứng dụng , điều chế , nhận biết axit H 2SO4
” , cho tiết học sau .
Ngày

soạn
:
Tuần : 4
Ngày giảng : 13 – 9 – 2011
Tiết : 7

12

-

9

-

2011

BÀI 4 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
( Tiết 2 )
A). Mục tiêu:
1. Kiến thức :-HS biết những tính chất hóa học của axit sunfuric đặc, viết đúng
phương trình hóa học, biết được những ứng dụng của axit sunfuric.
2. Kỹ năng : Sử dụng an toàn axit này trong phòng thí nghiệm, vận dụng tính
chất để giải các bài toán định tính và định lượng.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, hăng say xây dựng bài.
B) Trọng tâm : Nhận biết axitsunphuaric (H2SO4 ) và muối sunphat , vận dụng
kiến thức làm bài tập .
C) Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - Sách giáo khoa và giáo án .
- Dụng cụ : ống nghiệm, pipét, cốc thủy tinh.
- Hóa chất : Cu, đường sacarozơ, dung dịch H2SO4 đặc, dung dịch Na2SO4, dung

dịch BaCl2. 2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài , Đem các dụng cụ hóa chất
cùng với giáo viên trước buổi học .
* Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm , kết
hợp phương pháp thuyết trình .
D) Tiến trình dạy học :
I) ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút )
II) Mở bài : ( 2 phút ) Nội dung bài trước ta đã tìm hiểu về tính chất hóa học
của 2 axit ( axit HCl , axit H2SO4 loãng …) , vậy tính chất hóa học H2SO4 đặc như
thế nào ? bài học hôm nay sẽ giúp các em tim hiểu điều đó .
III) Các hoạt động học tập :
Hoạt động I : Nghiên cứu tính chất hóa học của axit sunfuric đặc . (14 phút)
Hoạt động của giáo viên
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

Hoạt động của học sinh
Giáo án hóa học 9


Trường THCS Hợp Lý

Năm học 2012- 2013

- Cho học sinh nghiên cứu nêu
- Hoạt động nhóm làm thí nghiệm.
mục tiêu của thí nghiệm 1, nêu các -Thí nghiệm : Cho vào hai ống nghiệm
bước tiến hành thí nghiệm
chưa dung dịch H2SO4 đặc mỗi ống nghiệm
- làm thí nghiệm theo nhóm.
một miếng đồng, đun nóng ống nghiệm 2,
quan sát hiện tượng.

+ Biểu diễn thí nghiệm 2 cho học
sinh quan sát và nhận xét.
Hiện tượng : ống nghiệm 1 không có hiện
tượng gì sảy ra, ống nghiệm 2 có khí bay
+ Giải thích cho học sinh nghe và lên mùi hắc, đồng thời dd trong ống nghiệm
tiếp thu:
chuyển thành màu xanh. PTHH:
+ Đường đã bị hút nước chuyển
Cu + 2H2SO4 đặc to CuSO4 + 2H2O +
thành C rắn màu đen, sau đó C tác SO2 ↑
dụng với H2SO4 tạo ra hỗn hợp
SO2 và CO2 đẩy C lên, nên ta thấy + Nhận xét : dd H2SO4 đặc không tác dụng
khối màu đen bị đẩy lên.
được với Cu khi nguội, chỉ tác dụng được
với Cu khi nóng .
- Cho học sinh kết luận về tính
+ Quan sát thí nghiệm của giáo viên, nhận
chất hóa học của H2SO4 .
xét hiện tượng xảy ra.
Hiện tượng : Đường chuyển dần thành màu
đen, có khí bay lên, đồng thời trong cốc
chất màu đen đùn lên theo thành cốc tạo
thành khối hình trụ.
*) Tiểu kết :
- Tính chất hóa học của axit sunfuric đặc .
+ dung dịch H2SO4 đặc không tác dụng được với Cu khi nguội, chỉ tác dụng
được với Cu khi
nóng . PTHH
Cu + 2H2SO4 đặc to
CuSO4 + 2H2O + SO2 ↑ .

+ Khi cho đường tiếp xúc với axit H2SO4 đặc đường chuyển dần thành màu đen,
có khí bay lên, đồng thời trong cốc chất màu đen đùn lên theo thành cốc tạo
thành khối hình trụ.
PTHH :
C12H22O11 +H2SO4 (đặc) to 12 C + 11 H2O .
Hoạt động II : Nghiên cứu ứng dụng của axit sunfuric . (5 phút)
Hoạt động của giáo viên
- Cho học sinh nghiên cứu SGK ,
Hình 1.12 nêu ứng dụng của axit
sunfuric .
+ Cho học sinh nhận
xét, bổ sung và đánh giá cho đúng.

Hoạt động của học sinh
- Hoạt động cá nhân nêu ứng dụng của
axit sunfuric.
+ Làm phẩm nhuộm, chất tẩy rửa, làm
nguyên liệu phụ tẩy cho sản xuất giấy, chế
biến dầu mỏ, sản xuất muối, axit....

*) Tiểu kết :
- Ứng dụng của axit sunfuric .
+ Làm phẩm nhuộm, chất tẩy rửa, làm nguyên liệu phụ tẩy cho sản xuất giấy …
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

Giáo án hóa học 9


Trường THCS Hợp Lý
Năm học 2012- 2013

Hoạt động IV: Nghiên cứu phương pháp nhận biết axit sunfuric và muối
sunfat . (12 phút)
Hoạt động của giáo viên
- Cho học sinh nghiên cứu SGK
+ Nêu mục tiêu của thí nghiệm và
tiến hành thí nghiệm theo hướng
dẫn của giáo viên.

- Cho học sinh nhận xét, bổ sung
và đánh giá cho đúng.

Hoạt động của học sinh
- Hoạt động nhóm làm thí nghiệm.
Thí nghiệm : Lấy vào ống nghiệm 1 (23ml) dung dịch Na2SO4, ống nghiệm 2 (2-3
ml) dung dịch H2SO4, cho vào cả hai ống
nghiệm (2-3 giọt) dung dịch BaCl2.
+ Hiện tượng : Cả hai ống nghiệm đều
xuất hiện kết tủa trắng.
→ BaSO4 ↓ +
PTHH : Na2SO4+ BaCl2 
2NaCl
→ BaSO4 ↓ + 2HCl
H2SO4 + BaCl2 
- Nhận xét : Ta có thể nhận biết muối tan
sunfat và axit sunfuric bằng cách cho tác
dụng với 1số kim loại Mg , Zn , Al , Fe …

*) Tiểu kết :
- Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat .
+ Nhận biết muối tan sunfat và axit sunfuric bằng cách cho tác dụng với 1số kim

loại ( Mg , Zn , Al , Fe …) .
* Kết luận : - Giaó viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài
học .
IV)Cũng cố : ( 4 phút )
- Giaó viên cho học sinh làm bài tập sau .
+ Bằng cách nào có thể nhận biết được từng cặp chất , trong mỗi cặp chất sau
theo phương pháp hóa học ?
a) Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 .
b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 .
Viết các phương trình hóa học .
- Hướng cũng cố bài :
a) Dùng dung dịch AgNO3 nhận biết axit HCl và dung dịch còn lại H2SO4 .
Phương trình hóa học : AgNO3 + HCl
AgCl kết tủa + HNO3
( Hoặc nhận biết axit H2SO4 bằng các dung dịch BaCl2 , Ba(NO3 )2 …)
b) Ta cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 , thì
ta thấy dung dịch Na2SO4 không tác dụng với kim loại Zn , còn dung dịch H2SO4
tác dụng với kim loại Zn giải phóng khí Hiđro .
phương trình hóa học : Zn + H2SO4
ZnSO4 + H2 .
* Kiểm tra đánh giá : ( 2phút ) - Giaó viên sử dụng câu hỏi trắc
nghiệm .
+ Hòa tan một lượng sắt vào 500ml dung dịch H2SO4 thì vừa đủ , sau phản ứng
thu được 33,6 lít khí Hiđro (đktc) , nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là
a) 3M .
b) 3,2M .
c) 2,9M .
d)
4M .
GV: Nguyễn Thị Thu Trang


Giáo án hóa học 9


Trường THCS Hợp Lý
Hãy chọn đáp án đúng .

Năm học 2012- 2013

Đáp án : a
V) Dặn dò : ( 3phút ) - Các em về nhà học bài và làm các câu hỏi cuối bài ( câu
1 đến câu 2 ) vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống , ( ví dụ sử
dụng axít H2SO4 sản xuất , phân biệt axit sun phuaricvà muối sun phat )
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới “ Luyện tập – tính chất hóa học của oxit và
axit ” chuẩn bị cho tiết học sau .
Ngày soạn : 15 – 9 – 2011
Tuần : 4
Ngày giảng : 16 – 9 – 2011
Tiết : 8

BÀI 5 : LUYỆN TẬP VỀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
CỦA OXIT , AXIT
A) Mục tiêu:
1. Kiến thức : Học sinh hiểu những tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, và
mối quan hệ giữa chúng.
- Những tính chất hóa học của axit.
- Dẫn ra những phản ứng để minh họa cho những chất trên bằng phản ứng cụ
thể.
2. Kỹ năng : Vận dụng kiến thức đã biết để làm bài tập.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có

tinh thần tập thể cao.
B) Trọng tâm : Vận dụng kiến thức đã học , giải các bài tập .
C) Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - Sách giáo khoa và giáo án .
- Sơ đồ hệ thống kiến thức “ Sơ đồ tính chất hóa học của oxitbazơ , oxitaxit ” ,
và “ sơ đồ tính chất hóa học của axit ”
2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài mới , ôn lại những nội dung kiến thức đã
học “ lí thuyết và bài tập ”
* Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp nêu vấn đề , phương pháp
đặt vấn đề và giải quyết vấn đề .
C) Tiến trình dạy học :
I) ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút )
II) Mở bài : ( 2 phút ) - Thông qua kiến thức đã học , thì ta thấy oxit ( oxitaxit ,
oxitbazơ ) và axit có những tính chất hóa học nào ? giữa chúng có những tính
chất hóa học như thế nào ? bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu điều đó .
III) Các hoạt động học tập :
Hoạt động I : Kiến thức cần nhớ. (12 phút)
Hoạt động của giáo viên
- Cho học sinh nghiên cứu các sơ đồ
trên bảng phụ rồi phân công cho các
nhóm dựa vào sơ đồ trong SGK và
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

Hoạt động của học sinh
- Nghiên cứu sơ đồ.
+ Nhóm 1, 2 : Nghiên cứu sơ đồ 1 trong
SGK và trên bảng, viết phương trình hóa
Giáo án hóa học 9



Trường THCS Hợp Lý

Năm học 2012- 2013

trên bảng để viết PTHH hoàn thành
các sơ đồ trên.

học theo nhóm. 1.

- Sơ đồ 1 :
+ axit
(1)

Oxitaxit
Oxitbazơ
(4)

+ bazơ

Muối + Nước
(2)
(3)

(3)

Muối

+ Nước

+ Nước


Bazơ (dd)

(5)

Axit
(dd)

- Sơ đồ 2 :
Muối + Hiđro
đỏ.

Màu

+ Kim loại

+ Qùy tím
(1)

Axit
+ bazơ

Muối+Nước + Oxitbazơ (3) Muối +
Nước
- Giao nhiệm vụ cho học sinh các
nhóm :
- Cho các nhóm nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.

- Ví dụ minh họa :

→ CaSO4 ↓ + H2O
1) CaO + H2SO4 
→ CaSO4 ↓ + H2O
2) SO3 + Ca(OH)2 

→ CaSO4
3) CaO + SO3

→ Ca(OH)2
4) CaO + H2O

→ H2SO4
5) SO3 + H2O
+Nhóm 3, 4 : Nghiên cứu sơ đồ 2 trong
SGK và trên bảng, viết phương trình hóa
học biểu diễn các phản ứng trong sơ đồ.
- Ví dụ minh họa :
→ ZnSO4 + H2 ↑
1. H2SO4 + Zn 
2. Làm quỳ tím hóa đỏ.
→ BaSO4 ↓ + H2O
3. H2SO4 + BaO 
→ BaSO4 ↓ + H2O
4.H2SO4 + Ba(OH)2 
- Nhóm 1,2 : Nghiên cứu sơ đồ 1, viết
phương trình hóa học.
- Nhóm 3, 4 : Nghiên cứu sơ đồ 2, viết
phương trình phản ứng.

* Tiểu kết :

- Kiến thức cần nhớ.
+ Thông qua sơ đồ ( sơ đồ 1 và sơ đồ 2 ) , giúp học sinh nhớ lại kiến thức về
tính chất hóa học của oxit và của axit .
Hoạt động II : Luyện tập. (21 phút)
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
- Hoạt động nhóm làm bài tập 1.

- Cho học sinh hoạt động cá nhân
làm bài tập 1 SGK trang 21.

+ Những chất tác dụng được với nước là :
SO2, Na2O, CaO, CO2.
- Cho học sinh các nhóm bổ sung, + Những chất tác dụng được với axit
đánh giá
clohiđric: CuO, Na2O, CaO
- giáo viên nhận xét, đánh giá.
+ Những chất tác dụng được với NaOH là:
+ Cho học sinh hoạt động nhóm
SO2, CO2.
làm bài tập 3 SGK trang 21.
+ Viết phương trình hóa học .
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

Giáo án hóa học 9


Trường THCS Hợp Lý
+ Cho học sinh các nhóm bổ

sung, đánh giá
- giáo viên nhận xét, đánh giá.
+ Cho học sinh hoạt động nhóm
làm bài 4 SGK trang 21.

+ Cho đại diện các nhóm bổ
xung, đánh giá, nhận xét.

Năm học 2012- 2013
- Hoạt động nhóm làm bài tập 3:
+ Để loại bỏ tạp chất SO2 và CO2 ra khỏi
CO ta có thể cho hỗn hợp khí lội qua dung
dịch nước vôi trong, khi đó các tạp chất này
sẽ bị giữ lại còn CO không tác dụng được
thu tinh khiết.
→ CaCO3 ↓ +
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 
H2O
SO2 +
→ CaSO3 ↓ + H2O
Ca(OH)2 
- Hoạt động nhóm làm bài tập 4. PTHH:
→ CuSO4 + H2O
CuO + H2SO4 
(a)
→ CuSO4 +SO2 ↑ + 2H2O
Cu +2H2SO4 
(b)

*) Tiểu kết : - Giaó viên cần phân tích đề bài toán , hướng dẫn học sinh cách

giải và vận dụng những kiến thức đã học , vào giải các bài toán hóa học .
+ Các kim loại hoặc ( phi kim ) tác dụng với khí oxi , tạo ra bazơ hoặc oxitaxit .
+ Phản ứng phân hủy các bazơ ( không tan ) hoặc muối không tan , tạo ra bazơ
hoặc oxitaxit .
+ Các oxitaxit khi tác dụng với các dung dịch bazơ ( tan ) , tạo ra muối không
tan và nước .
+ Các oxitaxit tác dụng với nước tạo ra axit tương ứng ….
IV) Cũng cố : ( 3 phút ) - Giaó viên treo bảng hệ thống kiến thức “ tính chất hóa
học của oxit và tính chất hóa học của axit ” , mối quan hệ giữa các bài học , giúp
học sinh nhớ và khắc sâu kiến thức đã học , vào giải các bài toán hóa học
V) Dặn dò : ( 4 phút ) - Nghiên cứu chuẩn bị bài thực hành : “ Tính chất hóa
học của oxit và axit. ”
Mỗi nhóm chuẩn bị một bản báo cáo thực hành, một bao diêm, chuẩn bị
nghiên cứu mục tiêu của thí nghiệm, các bước tiến hành thí nghiệm.
Ngày soạn : 19 - 9 - 2011
Tuần : 5
Ngày giảng : 20 – 9 – 2011
Tiết : 9

BÀI 6 : THỰC HÀNH - TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
VÀ AXIT
A) Mục tiêu:
1. Kiến thức :- Khắc sâu tính chất hóa học của oxit và axit.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng thực hành hóa học, giải bài tập thực hành hóa
học, thí nghiệm với lượng nhỏ các chất.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

Giáo án hóa học 9



×