Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 95 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LƢƠNG ĐẮC ĐỊNH

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TÂY

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LƢƠNG ĐẮC ĐỊNH

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TÂY

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đinh Ngọc Dinh



Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn với đề tài “Phát triển hoạt động cho vay đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Tây” là công trình nghiên cứu riêng của tôi.
Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực. Kết quả nghiên cứu được
trình bày trong luận văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác.
Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2016
Tác giả

Lƣơng Đắc Định


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trường Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đến quý thầy cô trong Khoa Tài chính Ngân hàng, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi
để tôi hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến TS. Đinh Ngọc Dinh đã hướng dẫn
tận tình, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo Ngân hàng, lãnh đạo các phòng ban,
các anh chị cán bộ nhân viên tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Tây đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình hoàn
thành luận văn.
Cuối cùng, tôi cũng xin cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp
đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người!

Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2016
Tác giả

Lƣơng Đắc Định


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ 2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ...................................................................................... ix
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................3
5. Kết cấu chính của luận văn ..................................................................................3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP
NHỎ ............................................................................................................................ 4
VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................... 4
1.1.Tổng quan các nghiên cứu trƣớc đây liên quan đến đề tài .............................4
1.1.1.Các nghiên cứu trong nước ................................................................................4
1.1.2.Các nghiên cứu trên thế giới ..............................................................................4
1.2.Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................7
1.2.1.Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) ...........................................7
1.2.2.Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................9
1.2.3.Vai trò của DNNVV đối với nền kinh tế .........................................................12

i


1.3.Hoạt động cho vay DNNVV của ngân hàng thƣơng mại...............................14
1.3.1.Khái niệm hoạt động cho vay DNNVV của ngân hàng thương mại ...............14
1.3.2.Chính sách cho vay đối với DNNVV của ngân hàng thương mại ...................14
1.3.2.1. Chính sách về quy mô và giới hạn cho vay .................................................15
1.3.2.2. Chính sách về lãi suất và phí cho vay ..........................................................15
1.3.2.3. Chính sách về thời hạn cho vay ...................................................................16
1.3.2.4. Chính sách về quản lý rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa .....................................................................................................16
1.3.2.5. Chính sách về tài sản bảo đảm .....................................................................16
1.3.3.Quy trình cho vay DNNVV của Ngân hàng thương mại .................................17
1.3.4.Các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại ..........................................18
1.3.5.Vai trò hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa .....................................................................................................19
1.3.5.1. Nguồn vốn vay ngân hàng là một kênh cung cấp vốn quan trọng đối với các
DNNVV ....................................................................................................................20
1.3.5.2. Vốn vay ngân hàng góp phần điều chỉnh cơ cấu ngành nghề, khuyến khích
phát triển lợi thế về nguồn lực và kỹ thuật đối với DNNVV ....................................21
1.3.5.3. Vốn vay ngân hàng cung cấp vốn đầu tư cho DNNVV cả về chiều rộng và
chiều sâu, đảm bảo cho các DNNVV hoạt động có hiệu quả ...................................21
1.3.5.4. Vốn vay ngân hàng là nguồn lực hỗ trợ cho các dự án tạo việc làm và tăng
thu nhập cho người lao động .....................................................................................22
1.4.Phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV ...............................................23
1.4.1.Quan niệm về phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV .........................23
1.4.2.Các tiêu chí phản ánh việc phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV .....23
1.4.2.1. Quy mô cho vay ...........................................................................................23
1.4.2.2. Tốc độ tăng trưởng quy mô cho vay ............................................................24
1.4.2.3. Số lượng và tỷ trọng của khách hàng là DNNVV .......................................25

ii


1.4.2.4. Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng đối với DNNVV trên tổng thu nhập từ
tín dụng ......................................................................................................................25
1.4.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển hoạt động cho vay DNNVV của ngân
hàng thương mại ........................................................................................................26
1.5.Kinh nghiệm về phát triển cho vay ngân hàng đối với DNNVV ..................30
1.5.1.Kinh nghiệm về phát triển cho vay ngân hàng đối với DNNVV .....................30
1.5.1.1. Kinh nghiệm của một số quốc giá trên thế giới ...........................................30
1.5.1.2. Kinh nghiệm tại Việt Nam ...........................................................................31
1.5.2.Bài học kinh nghiệm rút ra cho Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam

33

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 35
2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu .........................................................................35
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ............................................................35
2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ..............................................................37
2.2. Phƣơng pháp phân tích, so sánh .....................................................................37
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HÀ
TÂY .......................................................................................................................... 40
3.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh Hà Tây .......................................................................................40
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh Hà Tây ..............40
3.1.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................41
3.2.1. Hoạt động huy động vốn .................................................................................44
3.2.2. Hoạt động cho vay ..........................................................................................46

3.2.3. Hoạt động dịch vụ ...........................................................................................48
iii


3.3. Thực trạng phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Agribank chi nhánh Hà Tây .............................................................................49
3.3.1. Hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Agribank chi nhánh Hà Tây ............49
3.3.1.1. Chính sách cấp tín dụng đối với DNNVV tại Agribank chi nhánh Hà Tây 49
3.3.1.2. Quy trình cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Agribank chi nhánh
Hà Tây .......................................................................................................................50
3.3.2. Thực trạng phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Agribank chi
nhánh Hà Tây ............................................................................................................54
3.3.2.1. Dư nợ cho vay/Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay đối với DNNVV ..........54
3.3.2.2. Doanh số cho vay/Tốc độc tăng trưởng doanh số cho vay đối với DNNVV
...................................................................................................................................55
3.3.2.3. Tỷ trọng dư nợ/doanh số cho vay đối với DNNVV .....................................56
3.3.2.4. Lợi nhuận/Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận từ hoạt động cho vay DNNVV ...58
3.3.2.5. Số lượng khách hàng DNNVV ....................................................................59
3.3.2.6. Chất lượng tín dụng đối với DNNVV ..........................................................60
3.4. Đánh giá thực trạng phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Agribbank chi nhánh Hà Tây giai đoạn 2012 - 2014 ..................61
3.4.1. Thành tựu đạt được .........................................................................................61
3.4.2. Hạn chế............................................................................................................62
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ...............................................................................63
3.4.3.1. Về phía doanh nghiệp...................................................................................63
3.4.3.2. Về phía ngân hàng ........................................................................................65
3.4.3.3. Các nguyên nhân khác .................................................................................66
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH HÀ TÂY ................................................................................................... 67


iv


4.1. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Agribank chi nhánh Hà Tây .............................................................................67
4.1.1. Định hướng chung ...........................................................................................67
4.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay đối với các DNNVV ....................68
4.2. Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Agribank chi nhánh Hà Tây .........................................................69
4.2.1. Giải pháp tăng cường hoạt động marketing ....................................................69
4.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..............................................................70
4.2.3. Hoàn thiện cơ chế bảo đảm tiền vay đối với DNNVV ...................................72
4.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định và phân tích tín dụng ........................73
4.2.5. Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay DNNVV, tăng cường đẩy mạnh bán chéo
sản phẩm....................................................................................................................75
4.3. Kiến nghị ...........................................................................................................76
4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước ............................................................................76
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .........................................................77
4.3.3. Kiến nghị đối với NHNo&PTNT Việt Nam ...................................................78
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 81

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu


Nguyên nghĩa

01

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

02

CTCP

Công ty cổ phần

03

DN

Doanh nghiệp

04

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

05

DNNN


Doanh nghiệp nhà nước

06

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

07

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

08

NH

Ngân hàng

09

NHNN

Ngân hàng nhà nước

10

NHTM


Ngân hàng thương mại

11

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Tên bảng

1

Bảng 2. 1

2

Bảng 3.1

Nội dung
Định nghĩa DNNVV theo Nghị định số 56/2009/NĐCP ngày 30/6/2009
Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi
nhánh Hà Tây từ 2012-2014


Trang
5

43

Nguồn vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
3

Bảng 3. 2

Nông thôn Việt Nam chi nhánh Hà Tây từ 2012-

44

2014
4

Bảng 3. 3

5

Bảng 3. 4

6

Bảng 3. 5

7

Bảng 3. 6


8

Bảng 3. 7

9

Bảng 3. 8

Sử dụng vốn tại Agribank chi nhánh Hà Tây từ 2012
đến 2014
Kết quả hoạt động dịch vụ Agribank chi nhánh Hà
Tây 2012 - 2014
Doanh số cho vay qua các năm 2012- 2014 tại
Agribank chi nhánh Hà Tây
Dư nợ cho vay tại Agribank chi nhánh Hà Tây qua
các năm 2012- 2014
Thu nhập từ hoạt động cho vay qua các năm tại
Agribank chi nhánh Hà Tây
Số lượng khách hàng DNNVV tại Agribank chi
nhánh Hà Tây từ 2012 - 2014

vii

45

46

47


56

57

59


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT

Tên biểu

1

Biểu đồ 3. 1

2

Biểu đồ 3. 2

3

Biểu đồ 3. 3

4

Biểu đồ 3. 4

5


Biểu đồ 3. 5

Nội dung
Tình hình dư nợ tại Agribank chi nhánh Hà Tây từ
2012 đến 2014
Dư nợ cho vay DNNVV tại Agribank chi nhánh Hà
Tây từ 2012 - 2014
Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay DNNVV qua các
năm từ 2012 - 2014 tại Agribank chi nhánh Hà Tây
Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay DNNVV qua
các năm 2012- 2014 tại Agribank chi nhánh Hà Tây
Dư nợ cho vay qua các năm 2012 - 2014 tại
Agribank chi nhánh Hà Tây

Trang
46

53

54

55

56

Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận từ hoạt động cho vay
6

Biểu đồ 3. 6


DNNVV tại Agribank chi nhánh Hà Tây từ 2012 2014

viii

58


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT

Tên sơ đồ

Nội dung

Trang

Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông
1

Sơ đồ 3. 1

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh

40

Hà Tây
2

Sơ đồ 3. 2


Lưu đồ quy trình thẩm định, phê duyệt khoản vay tại
Agribank chi nhánh Hà Tây

50

Lưu đồ quy trình thẩm định, phê duyệt khoản vay tại
3

Sơ đồ 3. 3

Hội sở chính (trường hợp khoản vay vượt thẩm quyền
Chi nhánh)

ix

51


LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có có quy mô
không lớn, nhưng lại chiếm số lượng rất lớn và đóng vai trò quan trọng đối với nền
kinh tế. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa được đánh giá là khu vực kinh tế năng động
hiệu quả và là đầu tầu trong việc tạo ra công ăn việc làm cho người lao động. Hiện
nay, các doanh nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động trong môi trường kinh tế chưa
hoàn toàn thuận lợi cả tầm vĩ mô và vi mô, trong đó phải kể đến các khó khăn về
công nghệ sản xuất kinh doanh, mô hình quản lý, tiến độ, kỹ năng của đội ngũ lãnh
đạo và tay nghề của người lao động, phương thức tiếp thị sản phẩm, đặc biệt là sự
hạn chế về tiếp cận thông tin và dịch vụ tài chính, vốn đầu tư.
Trong chiến lược phát triển cho vay dài hạn của Agribank chi nhánh Hà Tây,

ngoài ưu tiên cho vay nông nghiệp nông thôn thì Agribank chi nhánh Hà Tây có
cũng chủ trương phát triển cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhằm thúc đẩy
nền kinh tế phát triển theo chủ trương của Nhà nước. Thị trường toàn thành phố Hà
Nội với khoảng 95.000 doanh nghiệp nhỏ và vừa là thị trường tiềm năng lớn của
Agribank chi nhánh Hà Tây. Agribank chi nhánh Hà Tây có nguồn vốn dồi dào để
đáp ứng cho nhu cầu vốn cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong khi đó hiện
tại Agribank chi nhánh Hà Tây chỉ có số lượng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và
vừa là 500 khách hàng với dư nợ là 2.815 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 22% trong tổng dư
nợ, chưa tương xứng với khả năng cho vay của Agribank chi nhánh Hà Tây và cũng
thấp hơn nhiều so với thị phần của các ngân hàng trên địa bàn Hà Nội như
Vietinbank, Vietcombank, BIDV đối với đối tượng khách hành này.
Qua nghiên cứu cho thấy, hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Agribank chi nhánh Hà Tây còn tồn tại một số hạn chế như: dư nợ cho vay thấp
chưa tương xứng với tiềm năng, danh mục sản phẩm tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa còn ít, chưa thực sự đa dạng, chưa phục vụ tối đa nhu cầu của khách
hàng và thiếu thông tin về khách hàng vay vốn. Thực trạng này đặt ra yêu cầu cần
thiết trong việc tìm ra nguyên nhân khiến hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp
1


nhỏ và vừa tại Agribank chi nhánh Hà Tây chưa thực sự phát triển. Do vậy, tác giả
đã chọn đề tài “Phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Tây”
làm đề tài nghiên cứu cho luận văn cao học của mình, trong luận văn sẽ phân tích,
đánh giá thực trạng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank chi nhánh Hà
Tây, đi sâu phân tích điểm mạnh điểm yếu của Agribank chi nhánh Hà Tây. Trên cơ
sở đó sẽ đề xuất, kiến nghị các giải pháp khắc phục những hạn chế, phát huy điểm
mạnh, lợi thế của Agribank chi nhánh Hà Tây để phát triển hoạt động cho vay các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

Trên cơ sở phân tích lý thuyết và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa, mục đích cuối cùng của đề tài là đưa ra các giải pháp
phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank chi
nhánh Hà Tây.
Để đạt được mục đích đã nêu ở phần trên, tác giả sẽ lần lượt nghiên cứu các
vấn đề:
- Tổng quan các công trình nghiên cứu và hệ thống cơ sở lý luận về phát triển
hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phân tích, đánh giá thực trạng việc phát triển hoạt động cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank chi nhánh Hà Tây.
- Đề xuất giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Agribank chi nhánh Hà Tây.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
của NHTM và nghiên cứu thực trạng phát triển hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank chi nhánh Hà Tây.
Phạm vi nghiên cứu:
Các dẫn chứng và số liệu được trích xuất từ thực tiễn kết quả hoạt động thực tế
tại Agribank chi nhánh Hà Tây trong giai đoạn từ năm 2012 - 2014.
2


4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích và quy nạp các thông tin từ các
nguồn như: các công trình nghiên cứu khoa học, giáo trình, sách chuyên khảo, tạp
chí chuyên ngành, văn bản pháp luật, nghị định của nhà nước và chính phủ có liên
quan, các bài báo và tạp chí, thông tin trên Internet nhằm xây dựng được hệ thống
cơ sở lý luận về hoạt động cho vay doanh nghiệp nói chung và phát triển hoạt động
cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng.
- Sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, đối chiếu, dựa vào các cuộc điều

tra, quan sát, phân tích và nhận định về khả năng phát triển hoạt động cho vay đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank chi nhánh Hà Tây và tìm hiểu nguyên
nhân để đưa ra giải pháp cho phù hợp.
5. Kết cấu chính của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các chữ cái viết tắt, danh
mục bảng biểu, danh mục sơ đồ biểu đồ và danh mục tài liệu tham khảo nội dung
chính của luận văn được chia thành 4 chương như sau:
Phần giới thiệu
Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về
phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Agribank chi nhánh Hà Tây
Chương 4: Một số giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank chi nhánh Hà Tây
Kết luận

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.

Tổng quan các nghiên cứu trƣớc đây liên quan đến đề tài

1.1.1.

Các nghiên cứu trong nƣớc

Võ Đức Toàn (2012), luận án tiến sỹ kinh tế, “Tín dụng đối với doanh

nghiệp nhỏ và vừa của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành Phố
Hồ Chí Minh” luận án đã hệ thống hóa các hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại và cho thấy vai trò của tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa. Đồng thời, đề tài nghiên cứu hệ thống hóa các định hướng phát triển
tín dụng của các ngân hàng TMCP đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, đưa ra một số
giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng.
Nguyễn Văn Lê (2014), luận án tiến sỹ kinh tế, “Tăng trưởng tín dụng ngân
hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất
ổn” luận án đã làm rõ cơ sở lý luận về tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với
DNNVV trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn và đúc kết những bài học phù hợp
nhất cho việc tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV Việt Nam trên cơ sở
nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế. Đồng thời, phân tích môi trường cho tăng trưởng
tín dụng ngân hàng đối với DNNVV Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn;
Phân tích và đánh giá thực trạng tăng trưởng tín dụng đối với DNNVV trong điều
kiện kinh tế vĩ mô bất ổn tại Việt Nam; Tác giả đã đưa một số đề xuất giải pháp
nhằm thúc đẩy tín dụng ngân hàng cho DNNVV Việt Nam trong điều kiện kinh tế
vĩ mô bất ổn.
1.1.2.

Các nghiên cứu trên thế giới
Một số nghiên cứu của các tác giả trên thế giới như Hunter, J.E. and Gerbing,

D.W. (1982), Gerbing, D. and Anderson, J. (1988), lehtinen, J.R. and lehtinen, U.
(1982) cho rằng chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng là đồng nhất. Tuy
nhiên, có nhiều nghiên cứu cho rằng chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách
4



hàng là hai khái niệm khác nhau. Theo Gronroos (1984, Tr. 36-45.), chất lượng dịch
vụ sẽ tác động đến sự hài lòng của khách hàng và tạo nên sự trung thành của khách
hàng. Hệ quả là doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp tăng, đến lượt nó, sẽ tác
động trở lại doanh nghiệp có điều kiện cải thiện hơn nữa chất lượng dịch vụ khách
hàng.
Nghiên cứu Zeithaml & Bitner (2000), sự hài lòng của khách hàng là thái độ
của khách hàng khi sử dụng sản phẩm hay dịch vụ trong khi chất lượng dịch vụ tập
trung vào những thành phần cụ thể của dịch vụ. Nhiều nghiên cứu đã kiểm định và
chứng minh mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng
(Cronin & Taylor, 1992, tr. 55-68 ). Nhưng rất ít nghiên cứu tập trung vào việc
kiểm định mức độ giải thích các thành phần chất lượng dịch vụ đối với sự hài lòng
của khách hàng, đặc biệt trong những ngành dịch vụ cụ thể (Lassar & Ctg, 2000).
Mức độ hài lòng của khách hàng được xem như là kết quả, và chất lượng dịch vụ
chính là nguyên nhân.
Pairot (2008) định nghĩa sự hài lòng của khách hàng là khả năng của công ty
đáp ứng nhu cầu về kinh doanh, tình cảm và tâm lý của khách hàng. Theo Oliver
(1981, trang 27), sự hài lòng của khách hàng là tổng thể trạng thái tâm lý khi mà trải
nghiệm tiêu dùng sản phẩm dịch vụ phù hợp với những kỳ vọng trước đó. Sự hài
lòng của khách hàng cũng được định nghĩa bởi Hunt (1997, trang 495), là một đánh
giá rằng trải nghiệm tiêu dùng sản phẩm dịch vụ tốt ít nhất bằng với những kỳ vọng
đạt được trước đó. Thực tế nghiên cứu chỉ ra rằng đầu tư vào sự hài lòng của khách
hàng, quan hệ khách hàng và chất lượng dịch vụ sẽ đem lại lợi nhuận và thị phần
(Rust và Zahorik, 1993). Nói một cách khác, sự hài lòng của khách hàng dẫn đến
lòng trung thành của khách hàng và điều này cũng dẫn đến lợi nhuận cho công ty
(Hallowell, 1996). Nếu như khách hàng hài lòng với dịch vụ chất lượng cao, họ sẽ
có khả năng tái sử dụng sản phẩm dịch vụ của công ty, thậm chí mở rộng ra các
dòng sản phẩm khác, do đó thị phần có thể được cải thiện.
Levesque và McDougall (1996) đã thực nghiệm, khẳng định và củng cố quan
điểm cho rằng trải nghiệm khách hàng kém sẽ làm giảm mức độ hài lòng của khách
5



hàng và cơ hội để giới thiệu các dịch vụ khác sẽ bị giảm đi. Các nghiên cứu trước
đã chỉ ra mối liên hệ lớn giữa mức độ chất lượng dịch vụ với sự hài lòng của khách
hàng (Anderson và Sullivan, 1993). Chất lượng dịch vụ được thừa nhận như là một
trong những yếu tố cơ bản của sự hài lòng khách hàng (Parasuraman et al., 1994).
Tuy nhiên, có nhiều tranh luận về việc liệu sự hài lòng của khách hàng có phải là
tiền thân cho chất lượng dịch vụ tốt hay không (Parasuraman et al., 1985 và Bitner
et al., 1990 hay Anderson và Sullivan, 1993). Các nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng sự
hài lòng chịu ảnh hưởng bởi không chỉ nhận thức về chất lượng dịch vụ mà còn bởi
những nhận thức về chất lượng sản phẩm và các yếu tố giá cả, cũng như các yếu tố
về cá nhân (Zeithaml và Bitner, 2000). Ví dụ, sự hài lòng của khách hàng với dịch
vụ ngân hàng sẽ là một khái niệm rộng hơn và chắc chắn sẽ bị ảnh hưởng bởi những
nhận thức về chất lượng sản phẩm (như nhiều lựa chọn tiền gửi cho khách hàng),
giá cả của sản phầm (ví dụ như chi phí tính bởi các ngân hàng hoặc tỷ giá của các
ngân hàng tiền gửi khác nhau), các yếu tố cá nhân chẳng hạn như trạng thái cảm xúc
của khách hàng.
- Sakalya Venkata Seshaiah và Vunyale Narender (2007) trong một cuộc
nghiên cứu của họ về “ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn của khách
hàng đối với ngân hàng bán lẻ”. Nghiên cứu khảo sát 1.000 khách hàng dựa trên
bảng câu hỏi làm công cụ khảo sát, thông qua những cuộc phỏng vấn khách hàng
không chính thức và những thông tin sẵn có trên mạng Internet. Trong quá trình
nghiên cứu, các tác giả đã xác định được các yếu tố và phân tích yếu tố nào trong số
các yếu tố này các tác động lớn nhất, vừa phải và ít có tác động làm tiêu chí lựa
chọn. Nghiên cứu nhằm mục đích phân tích hành vi khách hàng trong việc lựa chọn
ngân hàng bán lẻ. Việc tiếp xúc, trao đổi với các khách hàng tham gia khảo sát ở bất
kỳ địa điểm nào có thể nhằm để hiểu rõ tâm lý khách hàng. Có 15 nhân tố đã được
xác định và được sắp xếp tương đối theo thứ tự quan trọng là:
1. Tính an toàn của các khoản tiền gửi
2. Quy mô và sức mạnh

3. Tính chính xác
6


4. Chất lượng chung của các dịch vụ
5. Tốc độ thực hiện
6. Khoảng cách
7. Mức độ an ninh của ngân hàng
8. Sự lịch thiệp của nhân viên
9. Giá cả và phí dịch vụ
10. Các gói sản phẩm
11. Ấn tượng chung của công chúng
12. Ấn tượng của các ngân hàng đồng cấp
13. Sự đổi mới (cấu trúc)
14. Mối quan hệ với nhân viên
15. Quảng cáo và tính phổ biến trong cộng đồng.
Theo kết quả thu thập, dựa trên nghiên cứu thực tế, 06 nhân tố đầu tiên có tác
động lớn nhất, 04 nhân tố tiếp theo đóng vai trò tương đối quan trọng, 05 nhân tố
còn lại không có nhiều ảnh hưởng. Do đó, thông qua việc định hướng khách hàng,
các ngân hàng bán lẻ cần tái cấu trúc các hoạt động ngân hàng để thực hiện sứ mệnh
đã đề ra. Trong thị trường vốn hóa và cạnh tranh, quyền lực thuộc về khách hàng.
Vì vậy, các đối tượng tham gia vào lĩnh vực ngân hàng phải thay đổi quan điểm và
cần nhận ra “khẩu vị” của KH bán lẻ.
1.2.

Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa

1.2.1.

Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV)

Ở Việt Nam những năm gần đây, khi vai trò của các doanh nghiệp nhỏ và vừa

ngày càng được khẳng định thì những quan điểm về tiêu thức xác định loại hình
doanh nghiệp này cũng không thống nhất. Ngày 20/06/1998 Thủ tướng Chính phủ
đã ban hành công văn số 681/CP-KNT quy định tiêu chí tạm thời xác định doanh
nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp có vốn điều lệ dưới 5 tỷ đồng và số lao động
bình quân dưới 200 người.
Theo nghị định 90/NĐ-CP/2001 của Chính phủ ban hành ngày 23/11/2001 thì
doanh nghiệp vừa và nhỏ được định nghĩa như sau: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ
7


sở sản xuất kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có
vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động bình quân hàng năm không quá
300 người. Căn cứ vào tình hình kinh tế xã hội của từng ngành, địa phương, trong
quá trình thực hiện các biện pháp, chương trình trợ giúp có thể linh hoạt áp dụng cả
hai tiêu chí vốn và lao động hoặc một trong hai tiêu chí nói trên”.
Ngày 30/6/2009, căn cứ vào đặc điểm, tình hình thực tế của đất nước cùng với
yêu cầu bức thiết trong vần đề hỗ trợ phát triển đối với các DNNVV, Chính phủ đã
ban hành Nghị định số 56/2009/NĐ- CP ( thay thế Nghị định số 90/2001/NĐ- CP
ngày 23/11/2001) về “ Trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa”. Theo đó,
doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định
pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
(tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán
của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu
tiên), cụ thể như sau:

8



Bảng 2. 1. Định nghĩa DNNVV theo Nghị định số 56/2009/NĐ- CP ngày 30/6/2009
Quymô

Doanh
nghiệp siêu

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

nhỏ
Khu vực

Số lao động

I. Nông, lâm
nghiệp và thủy ≤ 10 người
sản
II. Công nghiệp
và xây dựng
III. Thương mại
và dịch vụ

1.2.2.

≤ 10 người
≤ 10 người

Tổng


Số lao động

nguồn vốn

Tổng
nguồn vốn

Số lao động

≤ 20

> 10 - 200

> 20 - 100

> 200 - 300

tỷ đồng

người

tỷ đồng

người

≤ 20

> 10 - 200

> 20 - 100


> 200 - 300

tỷ đồng

người

tỷ đồng

người

≤ 10

> 10 - 50

> 10 - 50

> 50 - 100

tỷ đồng

người

tỷ đồng

người

Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nghiên cứu về mô hình các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế giới, ta có thể


nêu bật những nét điển hình sau đây:
- Đa dạng về loại hình sở hữu
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tồn tại và phát triển ở mọi loại hình khác nhau như
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư
nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hợp tác xã.
- Hạn chế về sản phẩm, dịch vụ và năng lực tài chính
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có khối lượng sản phẩm, dịch vụ hạn chế, chủ yếu
dựa vào lao động thủ công: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường chỉ kinh doanh
một vài sản phẩm dịch vụ phù hợp với trình độ và kinh nghiệm của chủ doanh
nghiệp cũng như năng lực tài chính của doanh nghiệp.
- Phần lớn các doanh nghiệp nhỏ và vừa có nguồn tài chính hạn chế
Vốn kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa chủ yếu là vốn tự có của
chủ sở hữu doanh nghiệp, vay mượn từ người thân, bạn bè, khả năng tiếp cận các
nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng thấp.
9


- Tính năng động và linh hoạt cao
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có mức đầu tư ban đầu thấp, sử dụng ít lao động
và tận dụng các nguồn lực tại chỗ. Do đó, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể dễ
dàng chuyển đổi phương án sản xuất, chuyển đổi mặt bằng kinh doanh, chuyển đổi
loại hình doanh nghiệp và thậm chí dễ dàng giải thể doanh nghiệp.
- Trình độ quản lý chưa cao
Bộ máy quản lý thường gọn nhẹ, trình độ tổ chức quản lý chưa cao: Các doanh
nghiệp nhỏ và vừa được thành lập và hoạt động chủ yếu dựa vào năng lực và kinh
nghiệm của bản thân chủ doanh nghiệp nên tổ chức bộ máy rất gọn nhẹ, các quyết
định trong quản lý cũng được thực hiện nhanh chóng.
- Lao đông có trình độ thấp và sử dụng công nghệ cũ
Lao động trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa có trình độ thấp và doanh nghiệp
thường sử dụng công nghệ cũ, lạc hậu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh

nên chất lượng sản phẩm chưa cao.
Từ những đặc điểm trên, ta có thể thấy được ưu điểm và nhược điểm của loại
hình doanh nghiệp này:
a) Ƣu điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay,
sự tồn tại nhiều hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh, nhiều loại hình doanh
nghiệp với những quy mô, trình độ khác nhau là tất yếu. Mỗi loại hình doanh
nghiệp có đặc điểm riêng, song so với các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp nhỏ và
vừa (DNNVV) có những ưu điểm:
 Tận dụng đƣợc tất cả các nguồn lực tại chỗ
DNNVV được hình thành và hoạt động phù hợp với nhu cầu thực tế trên mỗi
địa bàn, do đó có thể tận dụng được các nguồn lực sẵn có như tài nguyên thiên
nhiên, nguồn lao động…với chi phí thấp, sức sống tự phát và mãnh liệt. Nếu khu
vực kinh tế nhà nước được ra đời một cách nhân tạo, bằng sự nỗ lực của nhà nước,
thì kinh tế tư nhân, mà đa số là DNNVV, xuất hiện một cách tự nhiên, xuất phát từ
chính nhu cầu đa dạng của con người trong nền kinh tế. Sức sống tự nhiên của
10


DNNVV thể hiện ở khả năng thích ứng cao trong mọi điều kiện. DNNVV có thể
bước vào thị trường mới mà không thu hút sự chú ý của các DN lớn, và sẵn sàng
phục vụ ở những nơi xa xôi nhất hoặc các khoảng trống vừa và nhỏ của thị trường.
DNNVV đạt được điều này bởi nó rất dễ thành lập.
 Linh hoạt, dễ thích ứng với sự thay đổi của môi trƣờng
Quy mô nhỏ và vừa không phải không đem lại cho doanh nghiệp những ưu thế
nhất định. Với bộ máy quản lý gọn nhẹ và mối quan hệ trực tiếp với người tiêu
dùng và thị trường đã tạo điều kiện cho các DNNVV trong việc dễ dàng thích ứng
với sự thay đổi của thị trường, thể hiện qua khả năng đổi mới sản phẩm khá nhanh
trong điều kiện giới hạn về vốn và công nghệ; hoặc có thể điều chỉnh phương án sản
xuất kinh doanh một cách nhanh chóng khi thị trường có sự thay đổi. Ngoài ra, với

tính năng động vốn có của nó, DNNVV có thể dễ dàng tiếp cận với thị trường tín
dụng không chính thức, nơi diễn ra các hoạt động tín dụng nằm ngoài khuôn khổ
pháp luật, hoặc không chịu sự quản lý giám sát của chính quyền các cấp và trên
thực tế, thị trường không chính thức đã trở thành một trong những nguồn huy động
vốn chủ yếu của doanh nghiệp.
b) Nhƣợc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa:
 Hạn chế về vốn và khả năng huy động vốn
Nguồn vốn hoạt động của các DNNVV có thể được trông đợi từ nhiều con
đường khác nhau như từ nguồn tự có, từ người thân, bạn bè, vay từ các tổ chức tín
dụng hay từ thị trường chứng khoán… Tuy nhiên, thông thường các DNNVV chưa
đủ mạnh, đủ uy tín và niềm tin để có thể được vay vốn ở các ngân hàng thương mại
và huy động trên thị trường chứng khoán. Vì thế, các DN chỉ có thể huy động vốn
từ người thân hoặc từ các thị trường phi chính thức để đáp ứng nhu cầu của mình.
 Khả năng xung đột giữa lợi ích tƣ nhân và lợi ích xã hội
Đa số các DNNVV được hình thành bằng nguồn vốn tự có, vì thế mục tiêu
hoạt động của các doanh nghiệp bao giờ cũng vì lợi ích của chính họ. Đây là tình
huống xảy ra khi hoạt động của doanh nghiệp chỉ đạt được bằng con đường làm tổn
hại đến lợi ích của các doanh nghiệp khác, của xã hội. Những xung đột như thế rất
11


hay xảy ra bởi vì lợi ích trước mắt của doanh nghiệp không phải bao giờ cũng trùng
với lợi ích lâu dài của xã hội.
Những biểu hiện của xung đột lợi ích này khá phong phú và đa dạng như: ý
thức chấp hành pháp luật kém, chẳng hạn như sự thiếu quan tâm đến vấn đề môi
trường; không thích công khai minh bạch tình hình hoạt động của DN; hoặc khó tìm
kiếm sự hợp tác trong hoạt động,…Sự phong phú và đa dạng đó phụ thuộc vào (i)
sự yếu kém của doanh nghiệp, mà trước hết là yếu kém của chủ doanh nghiệp và (ii)
hạn chế của pháp luật, bao gồm cả hệ thống luật pháp hiện hành và sự kiểm soát
việc thi hành luật pháp của các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Vì thế nhà nước cần

xây dựng một khuôn khổ pháp lý hoàn chỉnh nhằm hạn chế các tiêu cực, kích thích
các doanh nghiệp phát triển.
 Sự từ chối những lĩnh vực kinh doanh không đem lại lợi nhuận cao
Hàng hóa công cộng là hàng hóa mà sự tiêu dùng của người này không loại trừ
sự tiêu dùng của người khác. Tiêu biểu cho loại hàng hóa này là các cơ sở hạ tầng,
các khu vui chơi công cộng,…Có thể gọi chung đó là những lĩnh vực hoạt động
công ích. Kinh doanh ở những lĩnh vực này không đem lại lợi nhuận hoặc lợi nhuận
thường không cao. Vì thế đây là mảng nhu cầu mà các DNNVV đã để trống trên thị
trường. Hàng hóa công cộng rất cần thiết cho xã hội mà mọi nền kinh tế đều phải
chú ý phát triển vì sự sống của mọi thành viên trong xã hội. Tuy nhiên, chính phủ
cũng không thể đòi hỏi các DNNVV phải kinh doanh lĩnh vực này. Để khắc phục
hạn chế này cần phải xác định những lĩnh vực phù hợp với kinh tế nhà nước. Kinh
tế nhà nước cần và chỉ nên tham gia vào những lĩnh vực mà kinh tế tư nhân không
hoạt động. Điều này vừa làm rõ vai trò của kinh tế nhà nước trong nền kinh tế thị
trường có sự điều tiết của chính phủ, vừa đảm bảo nguyên tắc ở lĩnh vực kinh doanh
vì lợi nhuận, doanh nghiệp nào hoạt động có hiệu quả thì tạo điều kiện cho nó hoạt
động, không phân biệt đó là loại hình doanh nghiệp nào.
1.2.3.

Vai trò của DNNVV đối với nền kinh tế
Ở nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là những quốc gia đang phát triển,

DNNVV luôn là nền tảng của nền kinh tế, thường chiếm 90% số lượng doanh
12


×