Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại hội an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.53 KB, 50 trang )

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: ............................................................................................................
Lớp ......................................................................................................................................
Địa điểm thực tập: ..............................................................................................................
.............................................................................................................................................
1. TIẾN ĐỘ THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN.....................................................................
- Mức độ liên hệ với giáo viên............................................................................................
- Thời gian thực tập và quan hệ với cơ sở..........................................................................
- Tiến độ thực hiện..............................................................................................................
2. NỘI DUNG BÁO CÁO.
- Thực hiện các nội dung thực tập......................................................................................
- Thu thập và xử lý số liệu..................................................................................................
- Khả năng hiểu biết thực tế và lý thuyết............................................................................
3. HÌNH THỨC TRÌNH BÀY
.............................................................................................................................................
4. MỘT SỐ Ý KIẾN KHÁC
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6. ĐIỂM:………….
CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO: (Tốt – Khá – Trung bình)....................................................
Thái Nguyên, ngày……tháng…….năm 2016
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

1


MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................2


LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................4

CHƯƠNG I.......................................................................................................................5
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THƯƠNG
MẠI HỘI AN....................................................................................................................5
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp...............................................5
1.1.1. Tên và địa chỉ công ty.............................................................................................5
1.3 Giới thiệu quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty ............................................8
Sơ đồ 1.1: Quy trình triển khai thực hiện các hoạt động của một công trình..................9
Sơ đồ 1.2: Quy trình thi công.........................................................................................10
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty............................................................11
1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý tổ chức của công ty...........................................................11
Sơ đồ 1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty CP đầu tư xây dựng thương mại Hội An..........12
1.4.2 Chức năng của từng bộ phận trong công ty..........................................................12
CHƯƠNG 2....................................................................................................................14
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI HỘI AN............................................14
2.1 Phân tích các hoạt động Marketing..........................................................................14
2.1.1. Thị trường tiêu thụ hàng hóa và số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ. .14
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của công ty theo cơ cấu thị trường trong năm 2014 và
năm 2015.........................................................................................................................14
2.1.2. Phân tích chính sách Marketing mix của công ty................................................15
2.1.2.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm...............................................................................15
Bảng 2.2: Số năm kinh nghiệm trong hoạt động xây dựng............................................15
Bảng 2.3 So sánh kết quả kinh doanh các dịch vụ chủ yếu qua các năm 2014 và 2015
.........................................................................................................................................16
2.1.2.2 Chính sách giá.....................................................................................................16
2.1.2.3 Kênh phân phối...................................................................................................17
Sơ đồ 2.1: Kênh phân phối.............................................................................................18
Bảng 2.4: Bảng kết quả tiêu thụ qua các kênh phân phối.............................................18

2.1.2.4 Chính sách xúc tiến hỗn hợp..............................................................................19
2.1.3. Đối thủ cạnh tranh của công ty.............................................................................20
2


2.2 Phân tích tình hình lao động và tiền lương..............................................................21
2.2.1 Cơ cấu lao động của công ty..................................................................................21
Biểu số 2.1. Bảng chấm công.........................................................................................26
Biểu số 2.2: Bảng thanh toán tiền công..........................................................................27
2.3 PHÂN TÍCH CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH.............................................................27
2.3.1 Phân loại chi phí......................................................................................27
2.3.2 Phân loại chỉ tiêu giá thành......................................................................29

2.3.3. Giá thành dự toán..................................................................................................29
2.3.4. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế........................30

Bảng 2.7: Tổng hợp giá thành dự toán và giá thành thực hiện......................................31
Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng trường THCS Việt Ân, xã Na Mao, huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên....................................................................................................................31
Bảng 2.8 Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua 2 năm 2014, 2015...................33
Bảng 2.9 Bảng cân đối tài khoản các năm qua...............................................................34
2.4.3 Phân tích kết quả kinh doanh.................................................................................36
2.4.3.1. Phân tích cơ cấu tài sản nguồn vốn...................................................................36
CHƯƠNG 3:...................................................................................................................45
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ GIẢI PHÁP CHO CÔNG TY.............................................45
3.1 Đánh giá, nhận xét chung về tình hình của doanh nghiệp.......................................45
3.2 Một số đề xuất thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp..........................46
KẾT LUẬN.....................................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................50


3


LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế thế giới ngày càng hội nhập sâu và rộng, hòa chung vào nền kinh tế
thế giới nước ta đã mở rộng giao lưu hợp tác với các quốc gia khác nhằm phát triển
kinh tế xã hội. Đó vừa là cơ hội vừa là thách thức cho các doanh nghiệp. Hoạt động
kinh doanh ngày càng đa dạng và phức tạp, để tồn tại và phát triển một doanh nghiệp
luôn phải tìm cách nâng cao năng lực cạnh tranh cho mình từ đó đòi hỏi trình độ của
người quản lý ngày càng cao. Với chức năng, sứ mệnh của mình là đào tạo ra những
cử nhân kinh tế tương lai phục vụ cho sự phát triển của đất nước, trường Đại Học Kinh
Tế và Quản Trị Kinh Doanh Thái Nguyên đã tạo cho chúng em cơ hội được áp dụng
những kiến thức lý thuyết mình được học vào trong thực tiễn thông qua việc tổ chức
đợt thực tập đầy ý nghĩa này.
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Nguyễn Đắc Dũng cùng sự giúp đỡ
của nhân viên Công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại Hội An. Em đã có 3 tháng
thực tập tại doanh nghiệp, trong 3tháng thực tập tại đây đã giúp em có một cái nhìn
đầy đủ và toàn diện hơn về vai trò và tầm quan trọng của quản trị trong doanh nghiệp
đồng thời vận dụng một cách cụ thể hơn những kiến thức đã học vào trong điều kiện
thực tế. Quá trình thực tập cũng giúp em hiểu được quá trình sản xuất thực tế và các
lĩnh vực quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản trong doanh nghiệp.
Nội dung bài báo cáo, ngoài lời nói đầu được chia làm 3 chương:
Chương I. Khái quát chung về Công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại
Hội An
Chương II. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
đầu tư xây dựng thương mại Hội An
Chương III. Đánh giá chung và đề xuất các biện pháp thúc đẩy sản xuất kinh
doanh
Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu do còn nhiều hạn chế về mặt lý luận cũng
như kinh nghiệm thực tế nên bản Báo cáo này còn có nhiều thiếu sót, em rất mong

được sự góp ý, giúp đỡ của các thầy cô cùng các cán bộ của công ty để bản báo cảo
này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sv. Nguyễn Thị Ngọc Hiền
4


CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI HỘI AN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
1.1.1. Tên và địa chỉ công ty
Tên đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại Hội An.
Địa chỉ: Xóm Phố Dầu- xã Tiên Hội- huyện Đại Từ- tỉnh Thái Nguyên.
Điện thoại: (02803) 724.703

DĐ: 0967.975.686

Email:
Đại diện (ông): Nguyễn Thế Đại
Chức vụ: Chủ tịch HĐQT - Giám đốc
Số tài khoản: 39010000165850 tại Ngân hàng ĐT&PT Thái Nguyên và tài khoản
số: 8505201002160 tại Ngân hàng Nông nghiệp & PT NT huyện Đại Từ.
Mã số doanh nghiệp: 4600 443 480.
Đăng ký lần đầu: ngày 09 tháng 07 năm 2008;
Đăng ký thay đổi lần thứ 2: ngày 27 tháng 08 năm 2012.
Vốn điều lệ: 5.500.000.000đ (Năm tỷ, năm trăm triệu đồng chẵn).
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại Hội An được Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số: 4600443480

cấp ngày 09/07/2008
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại Hội An được thành lập tháng 7
năm 2008 trên cơ sở nền móng được chuyển đổi từ Doanh nghiệp tư nhân Hội An
thành lập từ tháng 3 năm 2006 hoạt động trong lĩnh vực xây dựng dân dựng và công
nghiệp. Sau khi được thành lập Công ty tiếp nhận toàn bộ trang thiết bị máy móc,
phương tiện thi công cũng như nhân sự của Doanh nghiệp chuyển sang. Cán bộ quản
lý điều hành, cán bộ kỹ thuật và công nhân viên có kinh nghiệm qua thực tế thi công
các công trình lớn nhỏ trên địa bàn huyện và không ngừng được đào tạo nâng cao năng
lực chuyên môn, năng lực quản lý để đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp trong sản xuất kinh
doanh theo chứng chỉ kinh doanh hiện có. Với sự phấn đấu vươn lên không ngừng,
Công ty bổ sung nhiều ngành nghề mới và đội ngũ cán bộ kỹ thuật có năng lực, công
nhân có tay nghề cao cùng với khả năng tài chính và phương châm đặt chữ tín - chất
lượng sản phẩm công trình lên hàng đầu. Công ty có đầy đủ khả năng hoàn thành các
5


dự án theo yêu cầu của chủ đầu tư.
Công ty CP đầu tư xây dựng thương mại Hội An là một doanh nghiệp trẻ nhưng
luôn phấn đấu để cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tốt nhất để đáp ứng các yêu cầu,
tiến độ thi công công trình, coi chất lượng là nhiệm vụ đầu tiên và quan trọng nhất
trong hoạt động của mình. Vì vậy, Công ty ngày càng phát triển và chiếm được lòng
tin của khách hàng và đối tác.Điều này được thể hiện qua việc hoàn thiện các công
trình như:
Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, giao thông, thủy lợi, xây lắp đường
dây đến 35KV, san lấp mặt bằng, hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật,…
Từ khi thành lập Công ty đã thi công xây dựng nhiều công trình chất lượng cao
đã có uy tín trên thị trường: Như các công trình trụ sở làm việc các cơ quan, trường
học, trạm y tế, san nền, giao thông, thủy lợi v.v…
Qua quá trình xây dựng và phát triển với đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ công nhân
viên có tay nghề cao, Công ty đã luôn hoàn thành các công trình với chất lượng tốt và

đảm bảo tiến độ thi công theo quy định. Với khả năng hiện có của mình cả về năng lực
kỹ thuật và năng lực tài chính, Công ty có khả năng hoàn thành các dự án xây dựng
các công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư.

6


1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
 Chức năng của công ty:
Nghành nghề kinh doanh:
STT
Tên ngành
1
Xây dựng nhà các loại
2
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Sản xuất các cấu kiện kim loại, cửa nhựa lõi thép, cửa composite,…Gỗ
3

4

Mã ngành
4100
4663

dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác đồ gỗ xây dựng, tấm lợp
sinh thái
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây

2511


4752

5
6
7
8
9
10
11
12
13

dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
Lắp đặt hệ thống điện
Chuẩn bị mặt bằng
Gia công cơ khí; Xử lý và tráng phủ kim loại
Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
Hoàn thiện công trình xây dựng
Phá dỡ
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất

14

tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được

4759


15
16
17
18
19

phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
Hoạt động tư vấn quản lý

4290
4659
4933
5610
7020

5510
7110
4321
4312
2592
4210
4330
4311
4649


 Nhiệm vụ của công ty
- Không ngừng cải tiến công nghệ, nâng cao năng xuất và chất lượng sản phẩm.
- Không ngừng hoàn thiện hệ thống công nghệ máy móc thiết bị sản xuất để trở
thành một nhà thầu chuyên nghiệp.
- Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của nhà nước về quản lý quá trình thực
hiện sản xuất và tuân thủ các hợp đồng xây dựng.
- Quản lý và sử dụng vốn theo quy định và đảm bảo có lãi.
- Luôn mang tới cho khách hàng sản phẩm, dịch vụ với chất lượng tốt nhất,
nhanh nhất, chi phí tối ưu nhất.
- Đáp ứng đa dạng các nhu cầu của khách hàng bằng các dịch vụ gia tăng.
- Thiết lập mối quan hệ thân thiết, gần gũi với khách hàng.
7


- Tạo lập và bảo vệ các giá trị đầu tư bền vững cho chủ sở hữu và đối tác dựa
trên sự minh bạch về tài chính, chuyên nghiệp về tổ chức và công nghệ sản xuất.
- Thiết lập môi trường làm việc tin tưởng và tôn trọng lẫn nhau.
- Hài hòa những lợi ích cơ bản của công ty và của cán bộ công nhân viên, đối
tác và cộng đồng dựa trên phương trâm điều hành trung thực và công bằng. Tạo cơ hội
cho sự phát triển của mọi thành viên.
1.3 Giới thiệu quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại Hội An có nhiệm vụ chủ yếu là xây
dựng cơ bản với sản phẩm là công trình xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao. Có thể
tóm tắt quy trình triển khai thực hiện các hoạt động đối với một công trình theo sơ đồ
sau:

8


Đấu thầu


Hợp đồng
kinh tế

Nhận bàn giao
mặt bằng thi công

Quyết toán

Nghiệm thu
công trình

Thi công

Bàn giao công
trình
Sơ đồ 1.1: Quy trình triển khai thực hiện các hoạt động của một công trình
 Giai đoạn đấu thầu công trình: Giai đoạn dự thầu, chủ đầu tư thông báo đấu
thầu hoặc gửi thư mời thầu đến công ty, công ty sẽ mua hồ sơ dự thầu mà chủ đầu tư
đã bán. Căn cứ vào biện pháp thi công hồ sơ kỹ thuật, lao động, tiền lương của hồ sơ
mời thầu và các điều kiện khác công ty phải làm các thủ tục sau:
• Lập biện pháp thi công và tiến độ thi công.
• Lập dự toán và xác định giá bỏ thầu.
• Giấy bảo lãnh dự thầu của ngân hàng.
• Cam kết cung ứng tín dụng.
 Giai đoạn trúng thầu công trình: Khi trúng thầu công trình, chủ đầu tư có
quyết định phê duyệt kết quả mà công ty đã trúng.
• Công ty cùng chủ đầu tư thương thảo hợp đồng.
• Lập hợp đồng giao nhận thầu và ký kết.
• Thực hiện bảo lãnh, thực hiện hợp đồng của ngân hàng.

• Tạm ứng vốn theo hợp đồng và luật xây dựng quy định.
 Giai đoạn thi công công trình:
• Lập và báo cáo các biện pháp tổ chức thi công, trình bày tiến độ thi công trước
chủ đầu tư và được chủ đầu tư chấp nhận.
• Bàn giao và nhận tim mốc mặt bằng.
• Thi công công trình theo biện pháp tiến độ đã lập.
 Giai đoạn nghiệm thu công trình:

9


• Giai đoạn nghiệm thu từng phần: Công trình xây dựng thường có nhiều giai
đoạn thi công và phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết. Vì vậy công ty và chủ đầu tư
thường quy định nghiệm thu công trình theo từng giai đoạn. Công ty cùng chủ đầu tư
xác định giá trị công trình đã hoàn thành và ký vào văn bản nghiệm thu công trình theo
từng giai đoạn đã đăng ký trong hợp đồng, thường thì khi nghiệm thu từng giai đoạn
chủ đầu tư lại ứng một phần giá trị của giai đoạn tiếp theo của công trình.
• Tổng nghiệm thu và bàn giao: Lúc này công trình đã hoàn thành theo đúng
tiến độ và giá trị khối lượng trong hợp đồng, công ty sẽ thực hiện các thủ tục sau:
 Lập dự toán và trình chủ đầu tư phê duyệt.
 Chủ đầu tư phê duyệt và thanh toán tới 95% giá trị công trình cho công ty, giữ
lại 5% giá trị bảo hành công trình (hoặc thông qua ngân hàng bảo lãnh).
Giai đoạn thanh lý hợp đồng: Là thời gian bảo hành công trình đã hết, công trình
đảm bảo giá trị hợp đồng đã thỏa thuận giữa 2 bên. Lúc này công ty nhận 5% giá trị
công trình còn lại và 2 bên là: chủ đầu tư và công ty ký vào văn bản thanh lý hợp đồng
đã ký theo quy định của pháp luật, chấm dứt quan hệ kinh tế giữa chủ đầu tư và công
ty tại thời điểm văn bản thanh lý có hiệu lực.
Dưới đây là quy trình thi công chung các công trình của công ty đảm nhiệm:

Đào móng


Bàn giao

Gia cố nền

Nghiệm thu

Thi công máy

Thi công phần
khung bê tông
cốt thép khung
và mái nhà

Hoàn thiện

Xây thô

Sơ đồ 1.2: Quy trình thi công

10


Hiện nay đối với hoạt động xây lắp, ngoài phương thức quản lý cơ bản truyền
thống, Công ty đang từng bước tiến hành phương thúc giao khoán cho các đơn vị cơ sở
thông qua hợp đồng giao khoán. Mức giao khoán này tùy thuộc vào từng công trình cụ
thể. Các đơn vị nhận khoán (các đội) có trách nhiệm lập kế hoạch và tổ chức thi công,
chủ động mua vật tư, máy móc, thiết bị và nhân công… Đồng thời phải tổ chức công
tác ghi chép ban đầu và luân chuyển chứng từ nhằm phản ánh đầy đủ, khách quan, kịp
thời và chính xác mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại cơ sở, phục vụ cho công tác kế

toán tại đơn vị.
Tuy nhiên hình thức này chỉ áp dụng đối với công trình nhỏ và có nhu cầu sử
dụng những vật tư thông thường sẵn có trên thị trường. Cồn đối với những công trình
vật tư đặc chủng của nghành thì công ty tổ chức việc cung ứng vật tư tới tận công
trình.
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý tổ chức của công ty
Để phục vụ tốt công tác sản xuất cũng như hạch toán, Công ty đã xây dựng một
bộ máy quản lý khoa học. Qua đó, cấp trên có thể nắm bắt được tình hình hoạt động
của công ty để đưa ra những quyết định kịp thời và hiệu quả. Dưới đây là sơ đồ bộ
máy quản lý của công ty:

11


HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

CHỦ TỊCH HĐQT
(GIÁM ĐỐC)

PHÒNG KỸ
THUẬT

ĐỘI
CÔNG
TRÌNH
XÂY
DỰNG


ĐỘI
CÔNG
TRÌNH
GIAO
THÔNG

PHÒNG TỔ
CHỨC HÀNH
CHÍNH

ĐỘI
CÔNG
TRÌNH
THỦY
LỢI

PHÒNG KẾ
TOÁN

ĐỘI
ĐO
ĐẠC
BẢN
ĐỒ

ĐỘI
GIA
CÔNG

KHÍ


ĐỘI
LẮP
ĐẶT
ĐIỆN
NƯỚC

Sơ đồ 1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty CP đầu tư xây dựng thương mại Hội An
1.4.2 Chức năng của từng bộ phận trong công ty
Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban, bộ phận:
 Hội đồng quản trị:
Là cơ quan có quyền nhân danh công ty để giải quyết mọi vấn đề liên quan đến
quyền lợi của công ty.
- Quyết định chiến lược phát triển công ty.
- Quyết định phương án đầu tư.
- Bổ nhiệm, bãi nhiệm chức giám đốc và cán bộ quản lý quan trọng khác của
công ty, quyết định mức lương và lợi ích khác của cán bộ quản lý.
- Hội đồng quản trị họp mỗi quý một lần do Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu
tập.
 Giám đốc:
Là người đại diện của công ty trước pháp luật và chịu trách nhiệm về hoạt đông
12


của công ty trước pháp luật. Là người điều hành hoạt động hàng ngày của công ty,
chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị.
 Phòng kế toán:
Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về tổ chức điều hành hoạt động có
hiệu quả, có nhiệm vụ sao chép, thu thập và xử lý thông tin về tình hình tài chính của
công ty để tìm ra phương hướng giải quyết những khó khăn…, chịu trách nhiệm về tài

chính, lợi nhuận của công ty, thực hiện trả lương cho cán bộ công nhân viên trong
công ty. Đồng thời thực hiện các chế độ của Nhà nước liên quan đến tài chính.
 Phòng tổ chức hành chính:
Có nhiệm vụ quản lý cán bộ, bổ nhiệm cán bộ,miễn nhiệm cán bộ, tổ chức tình
hình lao động trong công ty. Tham mưu cho giám đốc công ty trong lĩnh vực quản lý,
sử dụng lao động. Quản lý công tác văn thư, lưu trữ và bảo mật công văn giấy tờ theo
quy định. Xây dựng lịch công tác tuần, tháng, quý, năm. Quản lý và thực hiện công tác
bảo vệ chính trị nội bộ.
 Phòng kỹ thuật:
Nghiên cứu ứng dụng và thực nghiệm vào công tác thiết kế, xây dựng mới, cải
tạo các công trình dân dụng, công nghiệp loại vừa và nhỏ phục vụ cho thực nghiệm kết
hợp giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học với lao động sản xuất, nghiên cứu đề
xuất cải tiến nội dung chương trình đào tạo, tổ chức thực hiện các dịch vụ về tư vấn
thiết kế, tư vấn giám sát và xây dựng.
 Các đội thi công sản xuất:
Đội thi công chịu trách nhiệm trước lãnh đạo công ty về việc tổ chức thi công
lắp dựng các công trình, đảm bảo tiến độ an toàn lao động, trong khi thi công chấp
hành tốt các biện pháp thi công do công ty ban hành, hoàn thành tốt công việc được
giao.

13


CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI HỘI AN
2.1 Phân tích các hoạt động Marketing
2.1.1. Thị trường tiêu thụ hàng hóa và số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ
Trong những năm gần đây ngành xây dựng phát triển mạnh mẽ với mức tăng
trưởng dẫn đầu khối sản xuất. Báo cáo phân tích tình hình công nghiệp - xây dựng 6

tháng đầu năm của Vụ Công nghiệp và Xây dựng (Tổng cục Thống kê) cho thấy, giá
trị sản xuất xây dựng có tốc độ tăng trưởng khá cao, tới 23,8% so với cùng kỳ. Nền
kinh tế ngày càng phát triển cùng với tốc độ đô thị hóa hiện nay nhu cầu xây dựng
ngày càng tăng cao không chỉ về số lượng mà cả về chất lượng. Các công trình xây
dựng: đường xá, trường học, các trụ sở… không ngừng mọc lên. Do vậy, là doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng có thị trường rất rộng. Đối tượng khách
hàng chủ yếu mà doanh nghiệp hướng đến là các cơ sở hạ tầng như bệnh viện, nhà trẻ,
trường học…. Thị trường khách hàng chủ yếu của doanh nghiệp là những khách hàng
trên địa bàn ở Thái Nguyên.
Trong hơn 10 năm xây dựng và phát triển doanh nghiệp đã có một thị trường
rộng và tham gia đấu thầu thực hiện rất nhiều công trình lớn nhỏ như:
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của công ty theo cơ cấu thị trường trong năm 2014
và năm 2015
STT

Khu vực địa


Năm 2014
Doanh thu
Tỷ trọng

Năm 2015
Doanh thu
Tỷ trọng

1

Thái Nguyên


(đồng)
7.475.034.942

2

Bắc Kạn

3.437.375.197

21,79

2.738.836.447

15,59

3

Cao Bằng

2.635.488.530

16,61

3.849.369.500

22,77

4

Khu vực khác


2.240.438.101

14,21

2.342.056.693

13,64

Tổng

15.770.336.770

100

17.172.017.870

100

14

(%)
47,39

(đồng)
8.241.755.230

(%)
48



(Nguồn: phòng kế toán)
Theo bảng trên, ta có thể thấy được theo cơ cấu thị trường thì công ty có thị
trường chủ yếu là ở Thái Nguyên, cụ thể là doanh thu vào năm 2014 là 7.475.034.942
đồng chiếm tỷ trọng 47,39% và tăng lên thành 48% vào năm 2015, tương ứng với mức
doanh thu là 8.241.755.230 đồng. Đồng thời cũng trong hai năm này, cơ cấu thị trường
ở tỉnh Cao Bằng có xu hướng tăng. Cụ thể: Năm 2014, doanh thu của công ty ở Cao
Bằng là 2.635.488.530 đồng, chiếm tỷ trọng 16,61%. Đến năm 2015, doanh thu đã
tăng lên 3.849.369.500 đồng, xét về cơ cấu tăng lên là 22.77% ở năm 2015. Ở Bắc
Kạn, qua 2 năm, cơ cấu lại giảm từ 21,79% xuống 15,59%. Các khu vực khác giảm
nhẹ từ 14.21% năm 2014 xuống còn 13,64% năm 2015.
Do đặc điểm của sản phẩm là quy mô lớn và cần rất nhiều vật liệu công cụ dụng
cụ khó di chuyển nên thị trường của công ty hiện có là đảm bảo và phù hợp với tính
chất công việc.
2.1.2. Phân tích chính sách Marketing mix của công ty
2.1.2.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm
Sản phẩm của công ty có tính đơn chiếc, đều được thực hiện khi đã có hợp đồng.
Không có sản phẩm tồn kho, không phải lo khâu tiêu thụ nên công ty không chú trọng
nhiều đến chính sách tiêu thụ sản phẩm. Để có thể có được các hợp đồng, ngoài việc
đấu thầu, công ty còn phải đi tiếp thị công trình, giới thiệu khả năng của công ty cho
các nhà đầu tư tiềm năng. Công việc này chỉ đạt hiệu quả khi công trình của công ty
đạt được các yêu cầu đề ra. Công ty không có chính sách cụ thể nào về sản phẩm.
Dưới đây là số năm kinh nghiệm trong thực hiện các công trình và kết quả tiêu
thụ hàng hóa dịch vụ của công ty qua các năm như sau:
Bảng 2.2: Số năm kinh nghiệm trong hoạt động xây dựng
Tính chất công việc
+ Xây dựng các công trình dân dụng
+ Xây lắp các công trình giao thông
+ Xây lắp các công trình thủy lợi
+ Xây dựng các hệ thống cấp thoát nước, bơm nước và

khoan giếng
+ Xây dựng đường dây điện và trạm biến áp đến 35KV
+ Đo đạc bản đồ

15

Số năm kinh nghiệm
06
06
06
04
04
02


Bảng 2.3 So sánh kết quả kinh doanh các dịch vụ chủ yếu qua các năm 2014 và 2015
Số liệu

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2015/2014
Giá trị

Tỷ lệ (%)

Công trình dân dụng

8.104.295.262


9.159.837.761

1.055.542.499

13,02

Công trình giao thông

3.473.734.747

3.989.318.881

515.584.134

14,84

Công trình thủy lợi

2.617.598.496

2.871.647.196

254.048.700

9,71

Các công trình khác

1.574.717.292


1.151.214.032

-423.503.260

-26,89

Tổng cộng

15.770.336.770

17.172.017.870

1.401.681.100

+8,89

Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu từ các dịch vụ của doanh nghiệp từ năm
2014 đến 2015 tăng thêm 8,89 % từ 15.770.336.770 đồng năm 2014 lên
17.172.017.870 đồng năm 2015. Cụ thể là:
Doanh thu từ các công trình dân dụng tăng lên 1.055.542.499 đồng(13,02%).
Nhìn chung doanh thu từ các dịch vụ của công ty năm 2015 đều tăng hơn so với
năm 2014.Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2015 khả quan hơn
năm 2014. Doanh thu của công trình giao thông năm 2015 tăng lên 515.584.134 đồng
(14,84%). Còn công trình thuỷ lợi thì tăng là năm 2015 tăng thêm 254.048.700 đồng
(9,71%). Các công trình khác giảm từ 1.574.717.292 đồng xuống 1.151. 214.032 đồng,
tức giảm 26,89% so với năm 2014.
2.1.2.2 Chính sách giá
 Phương pháp định giá

Trong điều kiện nền kinh tế quốc dân vẫn đang gặp rất nhiều khó khăn nên có
những ảnh hưởng mạnh đến doanh nghiệp. Mặt khác do sự cạnh tranh để tồn tại nên
công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại Hội An đã để ra mục tiêu nâng cao chất
lượng với chi phí thấp nhất để thu hút các chủ đầu tư. Từ mục tiêu này, công ty đã
16


giảm và tiết kiệm tối đa các khoản chi phí có thể để đưa ra các mức giá thấp hơn đối
thủ cạnh tranh nhằm có thêm các hợp đồng để có doanh thu hoạt động và mang lại lợi
nhuận cao hơn cho công ty.
Ngoài vấn đề đảm bảo về chất lượng, kiểu dáng, nội thất cho các công trình thì
bên cạnh đó giá cả cũng là một yếu tố quan trọng trong việc tìm được các công trình
và tham gia đấu thầu của công ty. Vì vậy công ty đã đưa ra một số mục tiêu trong việc
định giá như sau:
• Định giá để đạt được mục tiêu trên vốn đầu tư.
• Định giá nhằm tạo sự ổn định giá và lợi nhuận.
• Định giá nhằm đạt tỷ phần thị trường mục tiêu.
• Định giá nhằm tạo được lợi thế cạnh tranh.
Giá của công trình được xây dựng theo nhiều bước. Ban đầu, nhà đầu tư dựa vào
kinh phí và yêu cầu tối thiểu của công trình để đề ra giá sơ bộ. Trên cơ sở đó, công ty
tiến hành xây dựng mức giá dự toán cộng với một phần lời định mức và tham gia đấu
thầu công trình (hay còn gọi là giá dự thầu). Giá bao gồm cả xây dựng và kiểm tra,
giám sát.
Về nguyên tắc, giá dự thầu được tính dựa trên khối lượng côg tác xây lắp được
lấy ra từ kết quả trên lượng thiết kế kỹ thuật và đơn giá theo công thức:
n

Gdt = ∑Q j xDG j + LNĐM
j=1


Trong đó:
Gdt

: Giá dự thầu

j

: Ký hiệu công tác xây lắp thuộc hạng mục công trình.

Qj

: Khối lượng công tác xây lắp của hạng mục j

DGj

: Đơn giá tính cho 1 đơn vị công tác xây lắp của hàng mục j.

n

: Tổng số hạng mục công trình.

LNĐM

: Lợi nhuận định mức áp dụng

2.1.2.3 Kênh phân phối
Do các sản phẩm có các đặc điểm khác biệt như quy mô lớn, thường gắn liền với
một không gian có sẵn và thường được đấu thầu trước nên hệ thống phân phối sản
phẩm chủ yếu của công ty là kênh phân phối trực tiếp và kênh phân phối gián tiếp cấp 1.


17


Hiện nay doanh nghiệp tổ chức 2 kênh phân phối là kênh phân phối trực tiếp và
kênh phân phối gián tiếp qua một trung gian.
Sơ đồ 2.1: Kênh phân phối

A

B

Doanh nghiệp

Doanh nghiệp
Trung gian đấu thầu
Khách hàng

Khách hàng

Chú thích:
A: là kênh phân phối trực tiếp
B: là kênh phân phối gián tiếp qua 1 trung gian
Nhìn chung, công ty chọn kênh phân phối như vậy là phù hợp với tính chất của
sảm phẩm, phù hợp với khả năng của mình.
Bảng 2.4: Bảng kết quả tiêu thụ qua các kênh phân phối
ĐVT: Đồng
Kênh phân

Năm 2014


Năm 2015

phối

Doanh thu

Tỉ trọng

Doanh thu

Tỉ trọng

Trực tiếp

9.842.463.529

62,41%

8.555.027.437

49,82%

Gián tiếp

5.927.873.241

37,59%

8.616.990.433


50,18%

Tổng cộng

15.770.336.770

100%
17.172.017.870
100%
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)

Từ bảng số liệu trên, ta thấy được doanh nghiệp sử dụng đồng thời cả hai hệ
thống kênh phân phối. Giữa hai năm có sự thay đổi về doanh thu giữa hai kênh phân
phối như năm 2015 cơ cấu doanh thu (tỷ trọng) ở kênh phân phối gián tiếp tăng từ
37,59% lên 50,18% so với năm 2014, và ngược lại, ở kênh phân phối trực tiếp, tỷ
trọng năm 2015 là 49,82% giảm so với năm 2014 là 62,41%. Điều này cho thấy công
ty chưa phát huy được uy tín và độ tin cậy của thương hiệu doanh nghiệp.
18


2.1.2.4 Chính sách xúc tiến hỗn hợp
Để được khách hàng biết đến, tăng uy tín trong kinh doanh, công ty đã áp dụng
một số chiến lược xúc tiến hỗn hợp.
 Quan hệ công chúng
Để tạo ra một hình ảnh đẹp trong mắt khách hàng công ty luôn cố gắng truyền
tải cho khách hàng hình ảnh một doanh nghiệp với phong cách phục vụ chuyên
nghiệp, đảm bảo dịch vụ nhanh chóng với hoạt động bảo hành bảo dưỡng tốt nhất.
Ngoài ra công ty còn thường xuyên tổ chức các sự kiện như “áo ấm cho em” ở các
huyện trong tỉnh như Võ Nhai, tham gia các hội trợ triển lãm ở trong huyện và thành
phố để giới thiệu doanh nghiệp…Nhìn chung hoạt động PR đã được công ty chú ý tới

nhưng chưa được thực hiện bài bản.


Marketing trực tiếp

Marketing trực tiếp kết hợp cả ba yếu tố quảng cáo, xúc tiến bán, bán hàng cá
nhân để có thể bán hàng trực tiếp không qua trung gian. Nó là một hệ thống tương tác
trong đó sử dụng một hoặc nhiều phương tiện quảng cáo để tác động vào khách hàng
tiềm năng tạo nên phản ứng đáp lại của khách hàng.
Công ty đã thực hiện một số hoạt động marketing trực tiếp như marketing bằng
catalog, marketing bằng thư trực tiếp, marketing qua điện thoại.


Marketing bằng catalog

Hàng quý công ty lại gửi catalog đến cho các khách hàng tiềm năng và các
khách hàng thường xuyên của doanh nghiệp để mỗi khi có nhu cầu khách hàng có thể
liên hệ trực tiếp tới doanh nghiệp.


Marketing bằng thư trực tiếp

Vì công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng, thương mại nên công ty
thường xuyên gửi thư mời thầu, thư giới thiệu đến các cơ quan tổ chức có nhu cầu để
giới thiệu về công ty và xin đấu thầu.
19





Marketing qua điện thoại

Công ty cũng thường xuyên gọi điện đến những khách hàng tiềm năng đã được
chọn lọc để mời thầu. Công ty cũng có một đường dây điện thoại riêng để khi khách
hàng có nhu cầu sẽ gọi điện trực tiếp đến công ty để phục vụ nhu cầu của khách hàng.


Quảng cáo

Công ty hầu như chưa có chính sách cụ thể cho hoạt động quảng cáo. Hoạt
động quảng cáo vẫn chỉ dừng lại ở việc quảng cáo trên báo và tạp chí địa phương. Các
thông điệp quảng cáo vẫn chưa rõ ràng và truyền tải đầy đủ thông tin tới khách hàng.

2.1.3. Đối thủ cạnh tranh của công ty
Hiện nay, đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng
thương mại Hội An là Công ty cổ phần đầu tư cây dựng thương mại Anh Phong Đại
Từ, công ty TNHH phát triển xây dựng 589 Thái Nguyên. Những công ty này đều kinh
doanh về ngành xây dựng nhưng có quy mô nhỏ hơn Công ty cổ phần đầu tư xây dựng
thương mại Hội An. Ở Hội An luôn tạo được lòng tin vững chắc của khách hàng. Khi
khách hàng nhìn vào thì thấy trụ sở của Công ty khang trang, môi trường làm việc
chuyên nghiệp, nhân viên thân thiện, giá cả hợp lí nên Hội An vẫn luôn là nơi đầu tiên
mà khách hàng tìm đến.
Các đối thủ cạnh tranh khác của Hội An như: Công ty TNHH Tư vấn đầu tư
xây dựng Minh Chung; Công ty TNHH đầu tư và xây dựng Đức Giang. Những Công
ty này đều có quy mô tương đương, các hình thức marketing – mix cũng giống nhau.
Việc Công ty nào có được nhiều đối tác hơn chủ yếu là do kết quả marketing – mix và
nhân viên trong công ty.
Nhìn chung, về đối thủ cạnh tranh của Công ty là nhiều nhưng các đối thủ cạnh
trạnh đều có quy mô nhỏ hơn và ít tuổi đời hơn so với công ty. Với tâm lý khách hàng
chung hiện nay thì Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng thương mại Hội An có nhiều ưu

đãi về giá và các dịch vụ hậu mãi sẽ thu hút được khách hàng đến với công ty mình và
Hội An đã và đang làm được điều này.

20


2.2 Phân tích tình hình lao động và tiền lương
2.2.1 Cơ cấu lao động của công ty
Lao động là nhân tố quan trọng để hình thành nên quá trình sản xuất kinh doanh.
Đánh giá đúng vai trò của lao động, xác định đúng chất lượng và số lượng lao động là
vấn đề mang tính chiến lược lâu dài của các doanh nghiệp. Cũng như các doanh
nghiệp khác Công ty luôn coi trọng nhân tố lao động, tập trung bồi dưỡng, nâng cao
tay nghề và nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
Trong một công ty cơ cấu lao động cũng ảnh hưởng tới quá trình hoạt động
kinh doanh của công ty. Với đặc điểm là một công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
cung cấp và xây dựng có cơ cấu lao động như sau:

21


Bảng 2.5: Cơ cấu lao động của công ty CP đầu tư xây dựng thương mại Hội An
ĐVT: Đồng
So sánh
Chỉ tiêu

Năm 2014
Số người Cơ cấu
(%)

Năm 2015

Số
Cơ cấu
người

2014/2015
Số người (%)

(%)

1. Tổng số lao động

75

100

82

100

7

9,33

- Lao động gián tiếp

8

10,67

13


15,85

5

6,25

- Lao động trực tiếp

67

89,33

69

84,15

2

2,99

2. Trình độ lao động
- Đại học
- Cao đẳng
- Trung cấp

75

100


82

100

7

9,33

5
7
12

6,67
9,33
16,00

10
7
9

12,19
8,54
10,97

5
0
-3

100
0

-25

5

6,67

5

6,09

0

0

46

61,33

44

53,66

-2

-4,35

75
100
82
100

67
89,33
70
85,37
8
10,67
12
14,63
(Nguồn: Ban chỉ huy công trình)

7
3
4

9,33
16,67
50

- Công nhân kỹ thuật
- Lao động phổ thông
3. Giới tính
- Nam
- Nữ

Qua bảng ta thấy số lượng lao động của doanh nghiệp qua 2 năm có sự tăng lên
đáng kể. Trong đó lực lượng lao động trực tiếp tăng 2,99%, lao động gián tiếp tăng lên
6,25% điều này cho thấy số lượng cấp quản lý của công ty tăng nhanh hơn đây là một
dấu hiệu tốt cho thấy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đang phát triển.
Qua bảng trên ta cũng thấy lao động có trình độ đại học tăng trong khi đó lao
động có trình độ cao đẳng và trung cấp giảm xuống. Điều này cho thấy trình độ lao

động của công ty đang ngày càng có chất lượng hơn.
Số lao động nam chiếm tỷ lệ cao hơn số lao động nữ trong doanh nghiệp. Năm
2014 tỷ lệ lao động nam là 89,33%, tỷ lệ lao động nữ là 10,67%. Năm 2014 tỷ lệ lao

22


động nam là 85,37%, tỷ lệ lao động nữ là 14,63%. Số lao động nam năm 2015 tăng 3
người (tăng 16,67%), số lao động nữ năm tăng 4 người tức tăng 50%.
2.2.2 Năng suất lao động tại công ty
Bảng 2.6: Bảng phân tích năng suất lao động của doanh nghiệp qua 2 năm
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu

Đơn vị

1. Tổng doanh thu
thuần
3. Tổng số lao động
4. Số ngày làm việc
BQ năm
5. Số giờ làm việc BQ
ngày
5.Tổng số giờ làm
việc BQ năm
6. NSLĐ bình quân
theo doanh thu

Đồng


Thực hiện
2014

So sánh
Giá trị

2015

15.770.336.770 17.172.017.870

%

+1.401.681.10
0

+8,89

Người

75

82

+7

+9,33

Ngày

230


230

0

0

Giờ/ngày

8

7.6

-0,4

-5

Giờ/năm

138 000

143 336

+5.336

+3,9

Đồng/giờ

114.277,8


119.802,5

+5.524,7

+4,83

(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhận xét :
Qua kết quả phân tích trên ta thấy NSLĐ bình quân của công ty năm 2015 so với năm
2014 có xu hướng tăng, cụ thể như sau:
NSLĐ bình quân năm 2015 đạt 119.802, 5 đồng/ giờ, năm 2014 đạt 114.277,8 đồng/
giờ, chênh lệch 5.524,7 đồng/ giờ tương ứng 4,83%. Mặc dù tỷ lệ tăng này chưa lơn
nhưng nó vẫn cho thấy nỗ lực của công ty trong việc nâng cao NSLĐ, đồng thời phản
ánh khả năng quản lí thời gian lao động nói riêng và trình độ quản lí nhân sự nói
chung của công ty đăng được nâng lên rõ rệt.
2.2.3 Các hình thức trả lương của công ty
Công ty tiến hành trả lương cho công nhân viên theo hình thức lương cố định trong
23


tháng. Nếu tình hình kinh doanh tốt công ty sẽ thưởng cho công nhân viên theo tỷ lệ
nhất định so với khoản lợi nhuận công ty thu được nhằm khuyến khích tình thần làm
việc của người lao động quy chế chi trả lương được sự thống nhất giữa Ban lãnh đạo
và Ban chấp hành công đoàn công ty, được phổ biến công khai đến tất cả công nhân
viên.
Phân phối tiền lương gắn với các yêu cầu về an toàn lao động, thực hiện các
chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật và nội quy quy định của công ty.
Tiền thưởng trích lập từ quỹ lương được sử dụng vào việc khen thưởng.
Hiện nay công ty có một số quy định về cách tính lương và chi trả lương như sau:

- Lương theo thời gian: Hình thức này áp dụng cho lao động gián tiếp, khối văn
phòng, tổ bảo vệ, tổ kho, phòng kỹ thuật, nhân viên vận tải, cán bộ chỉ đạo thi công.
Lương thời gian trả theo thời gian làm việc thực tế và trình độ thành thạo công việc
của người lao động.
Lương thời gian =

Lương tối thiểu x hệ số lương
x số ngày công thực tế
26

Lương làm them giờ = Đơn giá 1 giờ làm thêm x Số giờ làm thêm thực tế
- Lương khoán sản phẩm cho cá nhân trực tiếp: Hình thức tiền lương này áp
dụng cho công nhân trực tiếp thực hiện các công trình của các tổ đội.
Lương khoán của một công nhân = Số ngày công thực hiện x Đơn giá tiền
lương khoán x cấp bậc lương theo tay nghề .
Các khoản trích theo lương tại công ty
BHXH = Lương cơ bản x 26%
Trong đó: 18% tính vào chi phí của công ty
8% trừ vào thu nhập lao động
BHTN = Lương cơ bản x 2%
Trong đó: 1% tính vào chi phí của công ty
1% trừ vào thu nhập lao động
BHYT = Lương cơ bản x 4,5%
Trong đó: 3% tính vào chi phí công ty
1,5% trừ vào thu nhập lao động
KPCĐ = Lương cơ bản x 2%
Trong đó: 2% tính vào chi phí của công ty
24



Dựa theo số ngày nghỉ ốm, thai sản, tai nạn...được cơ quan y tế, bênh viện xác
nhận. Căn cứ vào lương cơ bản của từng người tính lương như sau:
Lương ốm = 75% tiền lương cơ bản của người đóng bảo hiểm
Lương thai sản, tai nạn lao động = 100% lương cơ bản của người đóng
bảo hiểm + phụ cấp(nếu có)
- Số ngày nghỉ trong 1 năm (căn cứ vào năm công tác của từng người):
+ Không quá 30 ngày đóng BHYT < 15 năm
+ Không quá 40 ngày đóng BHYT từ 15 năm đến < 30 năm
+ Không quá 60 ngày đóng bảo hiểm từ 30 năm trở lên
- Để lập bảng thanh toán BHXH cho các bộ phận, cuối tháng kế toán tập hợp
giấy chứng nhận nghỉ ốm, hưởng BHXH trong tháng đó làm căn cứ để tính BHXH
trong tháng đó làm căn cứ để tính BHXH cho từng cá nhân trong đơn vị:
+ Căn cứ vào số ngày thực nghỉ
+ Căn cứ vào lương tháng đóng BHXH
+ Căn cứ vào tỷ lệ hưởng BHXH
Dưới đây là bảng chấm công và bảng tiền lương của công ty:

25


×