Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GA LOP 4 TUAN 27 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.01 KB, 29 trang )

Giáo án lớp 4 tuần 27 – Năm học 2011-2012 – GV: Nguyễn Thị Hương – Tiểu học nam Dưong
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần 27
Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2011
Chào cờ :
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
------------------------------------DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY

TẬP ĐỌC:
I. Mục tiêu :
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: bác bỏ, sửng sốt, phản bảo, cổ vũ, vẫn quay,
giản dị, Ga - li - lê; Cơ - pec - ních, ....
- Đọc rành mạch, trơi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm
rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo
vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: tà thuyết, bác bỏ, sửng sốt, cổ vũ, lập tức, tội phạm, ...
 Kỹ năng sống: - Tự nhận thức: xác địnhgiá trị cá nhân.
- Ra quyết định, ứng phó
- Đảm nhận trách nhiệm
 Các kỹ thuật day học: - Trải nghiệm
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Thảo luận nhóm
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh minh hoạ chụp về nhà khoa học Cơ - péc - ních và Ga - li – lê.
- Sơ đồ Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
III. Hoạt động trên lớp:


Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- HS lên bảng đọc và trả lời.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lớp lắng nghe.
b).Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
- 3 HS đọc theo trình tự.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - 1 HS đọc.
- HS đọc phần chú giải.
+ Luyện đọc các tiếng: Ga-li-lê, Cơ-péc-ních
+ lưu ý HS đọc đúng tên riêng tiếng nước - Luyện đọc theo cặp.
ngoài.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- HS luyện đọc theo cặp
- Lắng nghe GV đọc.
- Gọi một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Tìm hiểu bài:
- ... Cơ - péc - ních thì lại chứng minh ngược
+ Ý kiến của Cơ - péc - ních có điểm gì
lại: Chính Trái đất mới là hành tinh quay


Giáo án lớp 4 tuần 27 – Năm học 2011-2012 – GV: Nguyễn Thị Hương – Tiểu học nam Dưong
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
+ Ga-li - lê viết sách nhằm mục đích gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2.

quanh Mặt trời.
+ Sự chứng minh khoa học về Trái Đất của
Cơ - péc - ních.
- Ga - li - lê viết sách nhằm bày tỏ sự ủng hộ
với nhà khoa học Cơ - péc - ních.
+ Tòa án lúc bấy giờ phạt Ga - li - lê vì cho
rằng ơng đã chống đối quan điểm của Giáo
hội, nói ngược lại lời phán bảo của chúa
trời.

- Lịng dũng cảm của Cơ - péc - ních và
Ga - li - lê thể hiện ở chỗ nào?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
+ Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần dũng
cảm khơng sợ nguy hiểm để bảo vệ chân lí
- Ghi bảng ý chính đoạn 3.
khoa học của hai nhà bác học Cô - péc -Truyện đọc trên nói lên điều gì ?
ních và G -li-lê.
+ Ca ngợi những nhà khoa học chân chính
- Ghi nội dung chính của bài.
đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa
* Đọc diễn cảm:
học.

- 3 HS đọc từng đoạn của bài.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS - HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- 3 HS thi đọc cả bài.
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS trả lới.
- HS cả lớp thực hiện.
------------------------------------TOÁN :
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Rút gọn được phân số .
- Nhận biết được phân số bằng nhau .
- Biết giải bài tốn có lời văn liên quan đến phân số.
- GD HS tính cẩn thận, tự giác khi làm tốn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu bài tập.
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:



Giáo án lớp 4 tuần 27 – Năm học 2011-2012 – GV: Nguyễn Thị Hương – Tiểu học nam Dưong
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1 :
+ HS đọc đề bài.
- HS lên bảng giải bài, lớp làm bài vào vở
- HS chỉ ra các phân số bằng nhau.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2 :
+ HS đọc đề bài.
- HS lên bảng giải bài, lớp làm bài vào vở
- HS chỉ ra các phân số bằng nhau.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Gợi ý : Lập phân số.
- Tìm phân số của một số
Bài 3 :
+ HS nêu đề bài. Gợi ý HS:
- Tìm độ dài đoạn đường đã đi.
- Tìm độ dài đoạn đường cịn lại.
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)

+ HS nêu đề bài.
+ Gợi ý HS:
- Tìm số xăng lấy ra lần sau.
- Tìm số xăng lấy ra cả hai lần.
- Tìm số xăng lúc đầu có trong kho.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
-------------------LỊCH SỬ:
I. Mục tiêu:

Hoạt động của trò
- 1HS lên bảng thực hiện.
- Lắng nghe giới thiệu bài.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét bạn bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
+ Lắng nghe hướng dẫn. Tự làm vào vở
- 1 HS lên bảng giải bài.
+ HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.

- 1 HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét bài bạn.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập
còn lại.

------------------

BUỔI CHIỀU:
THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII


Giáo án lớp 4 tuần 27 – Năm học 2011-2012 – GV: Nguyễn Thị Hương – Tiểu học nam Dưong
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An
ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kỳ này rất phát triển (cảnh buôn bán
nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc, …).
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam.
- Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI-XVII.
- PHT của HS.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

1. Ổn định:
2. KTBC :
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển bài :
* Hoạt động cả lớp:
- GV hỏi : Theo em thành thị là gì ?
- HS phát biểu ý kiến.
- GV trình bày khái niệm thành thị: Thành thị ở
giai đoạn này khơng chỉ là trung tâm chính trị,
qn sự mà cịn là nơi tập trung đơng dân cư,
cơng nghiệp và thương nghiệp phát triển.
- GV treo bản đồ VN và yêu cầu HS xác định vị
trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản - 2 HS lên xác định.
đồ.
- GV nhận xét.
*Hoạt động nhóm:
- HS nhận xét.
- GV phát PHT cho các nhóm và yêu cầu các
nhóm đọc các nhận xét của người nước ngồi về - HS đọc SGK và thảo luận rồi điền vào
Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (trong SGK) để bảng thống ke để hoàn thành PHT.
điền vào bảng thống kê sau cho chính xác:
Đặc điểm
Thành thị
Thăng
Long
Phố Hiến
Hội An

Dân cư


Quy mơ thành thị

Hoạt động buôn bán

Đông dân nhiều hơn thành
thị ở châu Á.

Lớn bằng thành thị ở một số
nước châu Á.

Có nhiều dân nước ngoài
như Trung Quốc, Hà Lan,
Anh, Pháp.
Là nơi dân địa phương và
các nhà bn Nhật Bản.

Có hơn 2000 nóc nhà của
người nước khác đến ở.

Những ngày chợ phiên, dân các
vùng lân cận gánh hàng hố đến
đơng khơng thể tưởng tượng được
Là nơi buôn bán tấp nập.

Phố cảng đẹp và lớn nhất
Đàng Trong.

Thương nhân ngoại quốc thường
lui tới buôn bán.


- Vài HS mô tả.
- GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống kê và - HS nhận xét và chọn bạn mô tả hay
nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng nhất.
Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII.
- GV nhận xét.


Giáo án lớp 4 tuần 27 – Năm học 2011-2012 – GV: Nguyễn Thị Hương – Tiểu học nam Dưong
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

* Hoạt động cá nhân :
- GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp để trả lời - HS cả lớp thảo luận và trả lời: Thành
các câu hỏi sau:
thị nước ta lúc đó tập trung đơng người,
+ Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn,
động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào sầm uất. Sự phát triển của thành thị phản
thế kỉ XVI-XVII.
ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp
+ Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị và thủ cơng nghiệp.
trên nói lên tình hình kinh tế (nơng nghiệp, thủ
cơng nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời đó như
thế nào?
- GV nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò :
- 2 HS đọc bài.
- GV cho HS đọc bài học trong khung.
- HS nêu: chứng tỏ nền kinh tế hàng hóa
- Cảnh bn bán tấp nập ở các đơ thị nói lên đã bắt đầu phát triển. Bn bán với nước
tình trạng kinh tế nước ta thời đó như thế nào?

ngồi đã xuất hiện. Nhiều thương nhân ở
- Về học bài và chuẩn bị trước bài : “Nghĩa nước ngồi đã có quan hệ bn bán với
quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long”.
nước ta.
- Nhận xét tiết` học.
- HS cả lớp.
------------------------------------TỐN:
ƠN LUYỆN CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. Yêu cầu cần đạt :
- Thực hiện được các phép tính với phân số
- Biết giải bài tốn có lời văn
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC :
- HS làm VT, 4 em lần lượt trình bày.
2. Bài mới :
 a, b, d : sai
Bài 1 : GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau  c : đúng
đó tự làm vào VT
- Theo dõi , nhận xét .
- Gọi HS trình bày
- HS làm VT, 3 em lên bảng.
1 1 1 1x1x1 1
x x =
=

Bài 2 GV hướng dẫn : Khi thực hiện nhân 3
2 4 6 2 x 4 x 6 48
PS, ta có thể lấy 3 TS nhân với nhau, lấy 3

1 1 1 1 1 6 6 3
 x : = x x = =
MS nhân với nhau
2 4 6 2 4 1 8 4
- Yêu cầu học sinh TB và Y chỉ làm bài 1a,b 1 1 1 1 4 1 1x 4 x1 1
=
 : x = x x =
; những em còn lại làm cả 3 bài
2 4 6 2 1 6 2 x1x 6 3
- HS nhận xét.
- GV chữa bài và cho điểm
Bài 3 Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các - HS làm VT, 2 em làm phiếu
5 1 1 5 1 10 3 13
biểu thức
+
=
a) x + = + =
2 3 4 6 4 12 12 12
- Gọi HS dán phiếu, trình bày bài.


Giáo án lớp 4 tuần 27 – Năm học 2011-2012 – GV: Nguyễn Thị Hương – Tiểu học nam Dưong
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

5 1 1 5 1 4 5 4 15 8 7
− : = − x = − = − =
c)
- GV cùng HS chữa bài trên bảng.
2 3 4 2 3 1 2 3 6 6 6
- Nhận xét, chữa bài

- 1 em đọc. Nhóm 2 em thảo luận, làm bài;
2 nhóm làm vào phiếu.Dán phiếu lên bảng
3 2 29

Số
phần
bể
đã

nước
:
+ =
(bể)
Bài 4:-Gọi HS đọc đề. Gợi ý làm bài
7 5 35
+ Bài tốn cho biết gì ? u cầu tìm gì ?
Số phần bể cịn lại chưa có nước:
+ Làm thế nào để tính được số phần bể chưa
29
6
1=
(bể)
có nước ?
35
35
+ Trước hết ta tính gì ?
- HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV và HS chữa bài trên bảng.
- Lắng nghe

3. Dặn dị:
------------------------------------TIẾNG VIỆT: ƠN LUYỆN MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I. Yêu cầu cần đạt :
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm
- Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hồn chỉnh câu văn hoặc
đoạn văn.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài tập1:
- HS đọc nội dung yêu cầu bài tập
- HS suy nghĩ, làm bài
- HS thực hiện
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- HS phát biểu ý kiến
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS theo dõi
- GV gợi ý
- HS cả lớp suy nghĩ, làm bài, tiếp nối nhau đọc kết - Làm và tiếp nối nhau đọc kết
quả.
quả - Lớp nhận xét
- Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV gợi ý và hướng dẫn cho HS làm
- HS làm và phát biểu ý kiến
- HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu ý kiến.
- HS ghi vào vở
- Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng

Bài tập 4:
- HS làm
- GV nêu yêu cầu của bài- GV gợi ý
- HS sinh lên bảng điền từ
- HS làm bài
đúng/nhanh. Từng em đọc kết
- HS trình bày
quả
- GV nhận xét - chốt lời giải đúng
------------------------------------------------------------------------------------------------


Giáo án lớp 4 tuần 27 – Năm học 2011-2012 – GV: Nguyễn Thị Hương – Tiểu học nam Dưong
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
TOÁN:
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II
(Kiểm tra theo đề của chuyên môn nhà trường)
------------------------------------CHÍNH TẢ:
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH
I. Mục tiêu :
- Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày các dịng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ ;
không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do Gv soạn.
- Giáo dục HS ngồi viết đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3- 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần
vào chỗ trống.
- Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS.

- Bảng phụ viết sẵn bài "Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính" đe HS đối chiếu khi sốt lỗi.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- HS thực hiện theo yêu cầu.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Lớp lắng nghe.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ trong
- 3 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
bài:
" Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính "
+ Đoạn thơ nói về tinh thần dũng cảm lạc quan
- Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
khơng sợ nguy hiểm của các anh chiến sĩ lái xe.
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- Các từ: xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa, vào,
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết
ướt,...
chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
+ GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa + Nhớ lại và viết bài vào vở.
nhớ lại để viết vào vở đoạn trích trong
bài " Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính
"
* Sốt lỗi chấm bài:
+ Từng cặp sốt lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra

+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại ngồi lề tập.
để HS sốt lỗi tự bắt lỗi.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 :
-1 HS đọc.
- Dán phiếu viết sẵn bài tập lên bảng.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
- GV giải thích bài tập 2.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi


Giáo án lớp 4 tuần 27 – Năm học 2011-2012 – GV: Nguyễn Thị Hương – Tiểu học nam Dưong
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm
bài vào vở.
- Phát phiếu lớn cho 4 HS.
- Nhóm nào làm xong thì dán phiếu lên
bảng.
- HS nhóm khác nhận xét bổ sung bài
bạn.
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên
dương những HS làm đúng và cho
điểm.

câu rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
+ Thứ tự các từ có âm đầu là s / x cần chọn để
điền là:

a/ Viết với âm s
* Viết với âm x
+ Trường hơp không viết với dấu ngã.

- 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh.
* Bài tập 3:
- 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở.
+ HS đọc đoạn văn.
a/ Tiếng viết sai: (xa mạc ) sửa lại là sa mạc
- Treo tranh minh hoạ để học sinh b/ Tiếng viết sai: đáy (biễn) và thung (lủng)
quan sát.
- Sửa lại là: đáy biển - thung lũng.
- GV dán phiếu, 4 HS lên bảng thi làm - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
bài.
- Nhận xét bài bạn.
- Gạch chân những tiếng viết sai chỉnh
tả, sau đó viết lại cho đúng để hồn
chỉnh câu văn.
+ HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn - HS cả lớp thực hiện.
chỉnh
- GV nhận xét ghi điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.
------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu :
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ).

- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến
nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cơ (BT3).
*HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (Bt2, mục III) ; đặt được 2 câu
khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết câu khiến ở BT1( phần nhận xét )
- 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT 2
- 4 băng giấy để HS làm BT 2 và 3 ( phần luyện tập )
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò


Giáo án lớp 4 tuần 27 – Năm học 2011-2012 – GV: Nguyễn Thị Hương – Tiểu học nam Dưong
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

1. KTBC:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- HS đọc nội dung và TLCH bài tập 1.
- HS tự làm bài.
- HS nhận xét bài bạn.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
- HS tự làm bài.
- HS phát biểu. Nhận xét, cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3 :

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gợi ý: Mỗi em đều đặt mình trong
trường hợp muốn mượn một quyển vở
của bạn bên cạnh.
- HS tự làm bài.
+ Gọi 4 - 6 HS tiếp nối nhau lên bảng,
mỗi HS đặt 1 câu. Mỗi em đặt các câu
khác nhau
- HS khác nhận xét bổ sung câu của bạn.
- GV kết luận: SGV
* Ghi nhớ:
- HS đọc nội dung ghi nhớ.
- HS tiếp nối đặt câu khiến.
- GV sửa lỗi dùng từ cho điểm HS viết
tốt .
4* Phần luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài
tập 1 HS tự làm bài.
+ GV dán 4 băng giấy viết một đoạn văn
như sách giáo khoa.
- 4 HS lên bảng gạch chân dưới những
câu khiến có trong đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc lại câu khiến theo đúng
giọng điệu phù hợp với câu khiến.
- HS nhận xét bài bạn.

- 3 HS thực hiện tìm 3- 4 câu thành ngữ hoặc
tục ngữ.
- HS lắng nghe.

- HS đọc, trao đổi, thảo luận, gạch chân câu có
trong đoạn văn bằng phấn màu, lớp gạch bằng
chì vào SGK.
+ Chỉ ra tác dụng của câu này dùng để làm gì
- Nhận xét, bổ sung. Đọc lại các câu khiến vừa
tìm được
- HS đọc kết quả.
+ Cuối câu khiến có dấu chấm cảm.
+ 1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.

+Tiếp nối nhau đọc bài làm:
+ Từng cặp HS đổi tập sửa lỗi cho nhau.
+ Lắng nghe.
- 3 - 4 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Tiếp nối nhau đặt:
- 3 - 4 HS đọc lớp đọc thầm, thảo luận cặp đôi.
+ 4 HS lên bảng gạch chân câu khiến, lớp gạch
bằng chì vào SGK.
+ Sau đó đọc lại câu theo đúng giọng phù hợp
với câu khiến.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng.
+ Đọc lại các câu khiến vừa tìm được
+ HS khác nhận xét bổ sung bài bạn.


Giáo án lớp 4 tuần 27 – Năm học 2011-2012 – GV: Nguyễn Thị Hương – Tiểu học nam Dưong
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2 :
- HS đọc đề bài.
+ Nhắc HS: trong sách giáo khoa câu
khiến thường được dùng để yêu cầu HS
trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập.
- Cuối các câu khiến này thường có dấu
chấm.
- GV phát giấy khổ rộng cho các nhóm.
- Các nhóm làm vào phiếu, tìm các câu
khiến có trong sách Tốn hoặc sách
Tiếng Việt lớp 4.
- Nhóm nào xong trước lên dán tờ phiếu
lên bảng và đọc các câu khiến vừa tìm
được.
-Lớp nhận xét bài nhóm bạn.
Bài 3:
- HS đọc. GV nhắc HS: Đặt câu khiến
phải phù hợp với đối tượng.
- HS tự làm bài đặt câu khiến vào vở.
- HS tiếp nối đọc câu khiến vừa đặt

- 1 HS đọc.
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo nhóm để hồn thành bài bài
tập.
- Cử đại diện lên dán tờ phiếu lên bảng và đọc
lại các câu khiến vừa tìm được.
+ Nhận xét các câu khiến của nhóm bạn.

+ HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.

+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Thực hiện đặt câu khiến vào vở theo từng đối
tượng khác nhau.
- Tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt.
+ Tiếp nối nhau nhắc lại.
- HS cả lớp thực hiện.

3. Củng cố - dặn dị:
Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu khiến ?
- Dặn HS về nhà học bài và viết 3 đến 5
câu khiến
--------------------

------------------

BUỔI CHIỀU
ƠN LUYỆN TỔNG HỢP

TỐN:
I. Yêu cầu
Ôn kiến thức so sánh phân số.
II. Chuẩn bị:
Soạn bài tập
III . Lên lớp:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định:
2. Bài mới:
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống (và chỉ ra cách
tìm số đó )
49


2
7
=
;
=
3
9
18
5
3
=
;
=
9
12
45
36

;

5

=

18
30

;


3

=

10
15

Hoạt động của trị

- 2-3 em nêu cách tìm, rồi làm
bài.


Giáo án lớp 4 tuần 27 – Năm học 2011-2012 – GV: Nguyễn Thị Hương – Tiểu học nam Dưong
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài 2 : Khoanh vào các phân số bằng nhau :
1
2
5
4
9
3
;
;
;
;
;
2
4

8
8
10
6
1
2
2
3
5
5
b)
;
;
;
;
;
4
4
8
12
6
20

a)

- 2-3 em nêu cách tìm rồi làm bài.

Bài 3 : Rút gọn các phân số
18
64

48
42
;
;
;
30
720
96
98

Bài 4 : Quy đồng mẫu số các phân số :
1
2

4
5

;

2
7

3
8

7
;

10


19
;
30

3

4

9
24

- Gọi 2 HS lên bảng giải lần lượt. cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét ; GV KL ghi điểm.
-Thu chấm vở , nhận xét .
3/nhận xét tiết học

--------------------

-2-3 em nêu cách tìm, rồi làm bài.
-2-3 em nêu cách tìm, rồi làm bài.
- Nhận xét, lắng nghe.
- Lắng nghe nhận xét ở bảng.

- Lắng nghe.
------------------

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
ÔN LUYỆN XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Yêu cầu cần đạt :
- HS nắm được hai kiểu kết bài ( Mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối

- Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.
II. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- 1 HS đọc- Cả lớp theo dõi trong SGK
- Hs làm bài, trao đổi cùng bạn, tả lời câu hỏi.
- HS tự làm
- HS trình bày
- Phát biểu ý kiến
- GV nhận xét, chốt lại lời giải
Bài tập 2:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS
- HS quan sát.
- GV treo tranh?( một cái cây)
- HS đọc
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài
- HS làm bài,suy nghĩ và trả lời câu hỏi trong - HS tiếp nối nhau phát biểu.Cả lớp
SGK
nhận xét
- HS trình bày
- GV nhận xét, góp ý.
Bài tập 3:
- HS theo dõi
- GV nêu yêu cầu của bài- nhắc nhở HS chú ý - HS làm


Giáo án lớp 4 tuần 27 – Năm học 2011-2012 – GV: Nguyễn Thị Hương – Tiểu học nam Dưong

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

cách làm
- HS trình bày
- HS viết đoạn văn
- HS tiếp nối nhau đọc kết bài của mình trước - HS lắng nghe
lớp.
- GV nhận xét,khen ngợi những HS viết két bài
hay
- HS trao đổi góp ý cho nhau làm
Bài tập 4:
- HS trình bày
- HS nêu yêu cầu của bài
- GV gợi ý
- HS Viết đoạn văn
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
- GV nhận xét, khen ngợi và chấm điểm cho
những đoạn kết hay
-----------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011
TỐN :
HÌNH THOI
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
- GD HS tính cẩn thận, tự giác khi làm tốn.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vng, hình chữ nhật, hình bình
hành, hình tứ giác.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
- Chuẩn bị 4 thanh tre mỏng dài khoảng 30 cm, ở hai đầu có khoét lỗ, để có thể lắp ráp được
thành hình vng hoặc hình thoi.

+ HS: - Giấy kẻ ơ li, mỗi ơ có cạnh 1 cm, thước kẻ, ê ke, kéo.
- Mỗi HS chuẩn bị 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật để có thể lắp ghép
thành hình vng hoặc hình thoi.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS thực hiện yêu cầu.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
b) Khai thác:
+ Hình thành biểu tượng về hình thoi:
+ GV và HS cùng lắp ghép mơ hình thành hình
+ Thực hành ghép hình tạo thành hình
vng
vng như hướng dẫn.
+ HS từ mơ hình vừa ghép hãy vẽ vào vở hình
- Vẽ hình vng vừa ráp được vào
vng.
vở.
- GV vẽ hình lên bảng.
+ GV làm lệch hình vng nói trên để tạo thành
một hình mới và giới thiệu HS đó là hình thoi.
- HS quan sát.


Giáo án lớp 4 tuần 27 – Năm học 2011-2012 – GV: Nguyễn Thị Hương – Tiểu học nam Dưong
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


- GV vẽ hình này lên bảng.
+ HS quan sát các hình vẽ rồi nhận xét hình dạng
của hình, nhận thấy biểu tượng về hình thoi có
trong các văn hoa trang trí.
-Tên gọi về hình thoi ABCD.
-Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài.
+ Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành:
+ HS phát hiện các đặc điểm của hình thoi.
- HS lên bảng đo các cạnh của hình thoi, ở lớp đo
hình thoi trong SGK và nhận xét.
+ Nêu ví dụ về các đồ vật có dạng hình thoi có
trong thực tế cuộc sống.
+ Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS nhận biết
nêu tên các hình là hình thoi.
* Hình thoi có đặc điểm gì ?

c) Luyện tập:
*Bài 1 :
- HS nêu đề bài,nêu đặc điểm hình thoi.
+ GV vẽ các hình như SGK lên bảng.
- Gọi HS lên bảng xác định, lớp làm vào vở

- HS vẽ hình vào vở.
+ Quan sát nhận dạng các hình thoi
có trong các hoạ tiết trang trí.
+ Gọi tên hình thoi ABCD.
- 2HS đọc: Hình thoi ABCD.
-1 HS thực hành đo trên bảng.
- HS ở lớp thực hành đo hình thoi
trong SGK rút ra nhận xét.

+ Hình thoi ABCD có:
- Các cạnh AB, BC, CD, DA đều
bằng nhau.
- Cạnh AB song song với DC, cạnh
AD song song với BC.
- HS nêu một số ví dụ và nhận biết
một số hình thoi trên bảng.
* Hình thoi có hai căp cạnh đối diện
song song với nhau có 4 cạnh đều
bằng nhau.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS đọc.
- Một HS lên bảng tìm.
H2
H1
H3

- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
*Bài 2 :
- HS nêu yêu cầu đề bài.
- Vẽ hình như SGK lên bảng.
- HS đo và rút ra nhận xét về đặc điểm của 2
đường chéo của hình thoi ABCD.
- Lớp làm vào vở.
- HS lên bảng thực hành đo và nhận xét.

H4

H5


- Các hình 1, 3 là hình thoi.
- Hình 2 là hình chữ nhật.
- Củng cố biểu tượng về hình thoi.
- HS đọc đề bài.
- 2 HS thực hành đo trên bảng.
B
A

O
D

C


Giáo án lớp 4 tuần 27 – Năm học 2011-2012 – GV: Nguyễn Thị Hương – Tiểu học nam Dưong
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Gọi em khác nhận xét bài bạn
* Ghi nhận xét: Hình thoi có hai đường chéo
vng góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường.
+ Gọi HS nhắc lại.

a/ HS dùng e ke đo để nhận biết hai
đường chéo của hình thoi vng góc
với nhau.
b. HS dùng thước có chia vạch xen ti
- mét để kiểm tra và chứng tỏ rằng hai
đường chéo hình thoi cắt nhau tại

trung điểm của mỗi đường.
- HS nhận xét bài bạn.

* Bài 3 :(Dành cho HS khá, giỏi)
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nêu đề bài
- Cả lớp thực hành gấp hình thoi.
- 2HS đọc.
- HS lên bảng thao tác gấp, cắt bìa để tạo thành
- Lớp thực hiện gấp, cắt hình thoi
hình thoi hồn chỉnh.
theo hướng dẫn của giáo viên.
- GV nhận xét bài học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
lại
------------------------------------KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu :
- Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lịng dũng cảm, theo gợi ý
trong SGK.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng ; biết trao đổi với bạn về ý
nghĩa câu chuyện.
- GD HS u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- Một số tranh ảnh thuộc đề tài của bài như: không sợ nguy hiểm để cứu bạn, dám nói

thẳng nói thật với các bạn về một việc làm sai của bản thân, ... .
- Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện
- Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Lắng nghe giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn kể chuyện;
* Tìm hiểu đề bài:


Giáo án lớp 4 tuần 27 – Năm học 2011-2012 – GV: Nguyễn Thị Hương – Tiểu học nam Dưong
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
các từ: Kể một câu chuyện về lòng dũng
cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia.
- 4 HS tiếp nối đọc gợi ý 1, 2, 3, 4
- HS quan sát tranh minh hoạ về một số việc
làm thể hiện lòng dũng cảm của con người.
- Trong các câu truyện được nêu làm ví dụ
trong tranh minh hoạ thì các em phải tự nhớ
lại một số chuyện khác có nội dung nói về
lịng dũng cảm của con người (Xem SGV)
+ HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.

* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đơi.
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật
mình định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của
câu chuyện.
+ Kể chuyện ngoài các tranh minh hoạ đã
nêu thì sẽ được cộng thêm điểm.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc,
kết truyện theo lối mở rộng.
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý
nghĩa của truyện.
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.

- 2 HS đọc.
- Lắng nghe phân tích.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc tên truyện:
- Dũng cảm cứu em bé bị rơi xuống dòng
nước lũ.
- Thắng thắn nhận lỗi với mẹ về việc làm
nguy hiểm leo trèo cây của mình.
+ HS lắng nghe.
+ 2 HS đọc lại.
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện:
. Câu chuyện được diễn ra như sau ...

- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau
nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện.

- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.
+ Bạn thích nhất là nhan vật nào trong câu
chuyện? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm
động nhất ?
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì
3. Củng cố – dặn dị:
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được
- Nhận sét tiết học.
bài học gì về những đức tính đẹp?
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
các bạn kể cho người thân nghe.
nêu
- HS cả lớp thực hiện.
------------------------------------TẬP ĐỌC:
I. Mục tiêu :
* Đọc thành tiếng:

CON SẺ


Giáo án lớp 4 tuần 27 – Năm học 2011-2012 – GV: Nguyễn Thị Hương – Tiểu học nam Dưong
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: rít lên, thảm thiết, phủ kín, hung dữ, khản đặc,
lùi bối rối, kính cẩn.

- Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung ;
bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
* Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (trả lời
được các câu hỏi trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : tuồng như, khản đặc, náu, bối rối, kính cẩn,...
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
+ HS lắng nghe.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- HS đọc từng khổ thơ của bài.
- HS đọc theo trình tự (SGV):
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho + Lắng nghe hướng dẫn để nắm cách ngắt
từng HS.
nghỉ các cụm từ và nhấn giọng.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
+ Luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc cả bài.
- 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:

* Đọc diễn cảm cả bài theo đúng diễn biến + HS lắng nghe.
trong truyện:
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn1 trao đổi và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
cặp và trả lời câu hỏi.
- Ghi ý chính đoạn 1.
+ Nói về con chó gặp con sẻ non rơi từ
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
trên tổ xuống.
+ Việc gì đột ngột xảy ra khiến con con chó - 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
dừng lại và lùi ?
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo
+ Em hiểu "khản đặc " có nghĩa là gì?
cặp và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn này có nội dung chính là gì?
- Nói lên hành động dũng cảm của sẻ già
- Ghi ý chính của đoạn 2.
cứu trẻ non.
- HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
- 2 HS nhắc lại.
+ Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo
lao xuống cứu con được miêu tả như thế cặp và trả lời câu hỏi.
nào ?
- Miêu tả hình ảnh dũng cảm quyết liệt
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì ?
cứu con của sẻ già.
- HS nhắc lại .



Giáo án lớp 4 tuần 27 – Năm học 2011-2012 – GV: Nguyễn Thị Hương – Tiểu học nam Dưong
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Ghi ý chính của đoạn 3.
- HS đọc đoạn 4 trao đổi và trả lời câu hỏi.
- HS đọc đoạn 5 trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Ý nghĩa của bài này nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 5HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
câu truyện.
+ HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của
bài, lớp theo dõi để tìm cách đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
- HS thi đọc diễn cảm bài văn.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn này cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo
cặp.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo
cặp.
- Ca ngợi hành động dũng cảm xả thân
cứu sẻ non của sẻ già.
- 2 HS nhắc lại .
- 5 HS tiếp nối đọc theo hình thức phân vai.
-Cả lớp theo dõi tìm cách đọc.

- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.
+ HS lắng nghe.
+ Thi đọc từng đoạn theo hình thức tiếp nối.

- HS trả lời
Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
DIỆN TÍCH HÌNH THOI

TỐN :
I. Mục tiêu :
- Biết cách tính diện tích hình thoi.
- Khơi gọi ở các em sự u thích mơn Tốn
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
- Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS thực hiện yêu cầu.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giới thiệu
b) Khai thác:
+Hình thành cơng thức tính diện tích hình
hình thoi:
+ Vẽ lên bảng hình thoi ABCD.
+ Cho HS quan sát và kẻ được hai đường
- Quan sát hình thoi ABCD, thực gọi tên

chéo hình thoi, hướng dẫn HS cắt theo đường và nhận biết về hai đường chéo của hình
chéo để tạo thành 4 hình tam giác vng và
thoi ABCD.
ghép lại ( như SGK) để có hình chữ nhật
ACNM.
+ Thực hành cắt theo đường chéo hình thoi
+ Nhận xét và so sánh diện tích của hình
sau đó ghép thành hình chữ nhật ACNM.
thoi ABCD và hình chữ nhật ACNM vừa tạo + Hình chữ nhật ACNM có diện tích bằng


Giáo án lớp 4 tuần 27 – Năm học 2011-2012 – GV: Nguyễn Thị Hương – Tiểu học nam Dưong
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

thành.
+ Nhận xét về mối quan hệ giữa hai hình để
rút ra cơng thức tính diện tích hình thoi
+ GV kết luận và ghi quy tắc và cơng thức
diện tích hình thoi lên bảng.
+ Nếu gọi diện tích hình thoi là S.
- Đường chéo thứ nhất là m.
- Đường chéo thứ hai là n.

diện tích hình thoi ABCD.
+ Tính diện tích hình chữ nhật ACNM là
mx

n
n
mXn

mà : m x
=
.
2
2
2

+ Vậy diện tích hình thoi ABCD là :

mXn
2

+ Qui tắc: Diện tích hình thoi bằng tích độ
dài của hai đường chéo chia cho 2.

S=mx n

2
+Ta có cơng thức :
- HS nhắc lại quy tắc.
c) Luyện tập:
*Bài 1 :
- HS nêu đề bài.
+ GV vẽ các hình với các số đo như SGK
+ HS nhắc lại cách tính diện tích hình thoi.
- Gọi 2 học sinh lên bảngB làm, lớp làm vào
vở
A

- 2HS nêu lại qui tắc và công thức, lớp đọc

thầm.
+ 1 HS đọc.
- HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính diện
tích vào vở.
+ 3 HS lên bảng làm.

C
O
D

- Nhận xét bài làm học sinh.
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì
*Bài 2 :
- HS nêu đề bài
HS nêu đề bài nêu các dử kiện và yêu cầu đề
bài.
+ HS tự làm bài vào vở. Gọi 2HS lên bảng
làm.
- Nhận xét, bài làm học sinh.
* Bài 3 ::(Dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu đề bài.
- Gợi ý : Tính diện tích hình thoi và diện tích
hình chữ nhật.
- So sánh diện tích hình thoi và hình chữ
nhật.
- Đối chiếu để trả lời câu nào đúng câu nào
sai.
- Cả lớp làm vào vở. HS lên bảng tính.

+ Cách tính diện tích hình thoi.

-1 HS đọc. HS tự làm vào vở.
+ 2 HS lên bảng làm.

+ Nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài. Vẽ hình vào vở.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Lớp làm bài vào vở.
-1 HS làm bài trên bảng.

- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại


Giáo án lớp 4 tuần 27 – Năm học 2011-2012 – GV: Nguyễn Thị Hương – Tiểu học nam Dưong
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

M

N

Q

5cm
P
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
--------------------

------------------


TẬP LÀM VĂN:
MIÊU TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu :
- Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do
GV lựa chọn) ; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự
nhiên, rõ ý.
- GD HS biết yêu thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý ve bài văn miêu tả cây cối:
- Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây.
-Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.
- Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với
cây.
- HS: Giấy kiểm tra để làm bài kiểm tra.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS thực hiện.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Gợi ý về cách ra đề:
Bốn đề kiểm tra ở tiết tập làm văn là những - 3 HS đọc bài làm.
đề bài gợi ý. GV có thể dùng 4 đề này (vì đó * Một số đề gợi ý:
là những đề bài mở). Cũng có thể theo các 1. Hãy tả một cái cây ở trường gắn với
đe gợi ý, ra đề khác cho HS. Khi ra đề cần nhiều kỉ niệm của em. Chú ý mở bài theo
chú ý những điểm sau:
cách gián tiếp.
- Nêu ra ít nhất 3 đề để HS lựa chọn được 1 2. Hãy tả một cái cây do chính em vun

đề bài tả một cái cây gần gũi, mình ưa thích. trồng. Chú ý kết bài theo cách mở rộng.
- Ra đề gắn với những kiến thức TLV (về 3. Em thích lồi hoa nào nhất? Hãy tả loài
các cách mở bài, kết bài ) vừa học.
hoa đó. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
* Củng cố – dặn dò:
- 2 HS đọc.
- Nhận xét tiết học.
+ HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
tiết học sau.
viên
-------------------------------------


Giáo án lớp 4 tuần 27 – Năm học 2011-2012 – GV: Nguyễn Thị Hương – Tiểu học nam Dưong
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu :
- Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III) ; bước đầu đặt được câu khiến phù hợp
với tình huống giao tiếp (BT2) ; biết đặt câu với từ cho trước (hãy, xin, đi) theo cách đã học
(BT3).
*HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ phiếu khổ to, mỗi băng đều viết câu văn (Nhà vua hoàn lại gươm cho Long Vương)
bằng mực xanh đặt trong các khung khác nhau để 3 HS làm BT1 ( phần nhận xét ) chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau.
- Cách 1 :
Nhà vua

hoàn gươm lại cho Long Vương
- Cách 2 :
Nhà Vua hoàn kiếm lại cho Long Vương
- Cách 3 :
nhà vua hoàn kiếm lại cho Long
Vương
4 băng giấy - mỗi băng viết một câu văn BT1 ( phần luyện tập).
3 tờ giấy khổ rộng - mỗi tờ viết 1 tình huống (a, b hoặc c ) của BT2, giấy tương tự để 3 HS
làm BT3.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- 3 HS lên bảng thực hiện.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lắng nghegiới thiệu bài.
b) Phần nhận xét:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc
- Hướng dẫn HS biết cách chuyển câu
kể Nhà vua hoàn gươm lại cho Long - Hoạt động cá nhân.
Vương thành câu khiến theo 4 cách đã
nêu trong sách giáo khoa.
- HS suy nghĩ tự làm bài.
- Lớp làm vào vở, 3 HS đại diện lên bảng
- GV dán 3 băng giấy, phát bút màu đỏ làm trên 3 băng giấy.
mời 3 HS lên bảng chuyển câu kể - Đọc các câu khiến vừa tìm được.
thành câu khiến theo 3 cách khác nhau. - Cách 1:
- HS đọc lại các câu khiến vừa tạo ra Nhà

hãy(nên,
hoàn gươm lại
theo giọng điệu phù hợp .
vua
phải đừng , cho
Long
- HS nhận xét.
chớ )
Vương
+ Cách 4: HS đọc lại nguyên văn câu - Cách 2:
kể: Nhà vua trả kiếm lại cho Long Nhà vua hoàn kiếm lại đi , thôi , nào
Vương, chuyển câu này thành câu cho Long Vương


Giáo án lớp 4 tuần 27 – Năm học 2011-2012 – GV: Nguyễn Thị Hương – Tiểu học nam Dưong
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

khiến chỉ nhờ vào giọng điệu phù hợp
với câu khiến.
+ HS đặt câu theo giọng điệu phù hợp
và đặt dấu câu hợp lí.
+ Nhận xét các câu HS vừa đặt.
* Ghi nhớ :
- HS dựa vào cách làm bài tập, tự nêu 4
cách đặt câu khiến.
- HS đọc ghi nhơ.
c. Luyện tập thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Có thể dùng phối hợp các cách mà

SGK đã gợi ý.
- Chia nhóm HS trao đổi thảo luận và
hồn thành chuyển câu kể thành câu
khiến viết sẵn trong băng giấy.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các câu đúng cho
điểm các nhóm có số câu nhiều hơn và
đúng hơn.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu, trao đổi theo nhóm
để đặt câu khiến đúng với từng tình
huong giao tiếp, đối tượng giao tiếp.
+ Mời 3 HS lên làm trên bảng.
- HS trong nhóm đọc kết quả làm bài.
- HS nhận xét các câu mà bạn vừa đặt
đã đúng với tình huống đặt ra chưa.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS lên bảng đặt câu khiến theo yêu
cầu. Dưới lớp tự làm bài.
- Gọi HS đọc đúng giọng điệu phù hợp
từng câu khiến.
Bài 4:
+ HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm vào vở, tiếp nối trả lời.
- HS phát biểu GV chốt lại.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục


- Cách 3:
Xin / Mong nhà vua hoàn kiếm lại
cho Long Vương
- HS nhận xét câu của bạn.
+ Tiếp nối nhau đặt câu khiến
+ HS tự phát biểu ghi nhớ.
- 4 HS nhắc lại.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Các nhóm thảo luận và hồn thành yêu cầu
trong phiếu.
- Cử đại diện lên dán băng giấy lên bảng.
- Bổ sung các câu kể mà nhóm bạn chưa
tìm được.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm.
- 3 HS lên bảng đặt câu theo từng tình
huống và viết vào phiếu.
+ HS đọc kết quả:
+ Nhận xét bổ sung cho bạn.
- 1 HS đọc.
- Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và thực
hiện đặt câu khiến.
- HS tự làm bài tập.
+ Đọc lại các câu vừa đặt được
+ Nhận xét bài bạn.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu.
+ Tự suy nghĩ và trả lời vào vở.
+ Tiếp nối phát biểu:
+ Nhận xét câu trả lời của bạn.



Giáo án lớp 4 tuần 27 – Năm học 2011-2012 – GV: Nguyễn Thị Hương – Tiểu học nam Dưong
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

ngữ, thành ngữ nói về dũng cảm và - HS cả lớp về nhà thực hiện.
học thuộc các thành ngữ đó.
------------------------------------KĨ THUẬT:
LẮP CÁI ĐU (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được cái đu theo mẫu.
- GD HS biết yêu cái đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu cái đu lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Lắp cái đu và nêu mục tiêu bài học.
b) Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu cái đu lắp sẵn và hướng dẫn - HS quan sát vật mẫu.
HS quan sát từng bộ phận của cái đu, hỏi:

+ Cái đu có những bộ phận nào?
- Ba bộ phận : giá đỡ, ghế đu, trục đu.
- GV nêu tác dụng của cái đu trong thực tế:Ở các
trường mầm non hay công viên, ta thường thấy các
em nhỏ ngồi chơi trên các ghế đu.
* Hoạt động 2:
GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật
GV hướng dẫn lắp cái đu theo quy trình trong - HS quan sát các thao tác.
SGK để quan sát.
a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết
- GV và HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào - HS lên chọn.
hộp theo từng loại.
- GV cho HS lên chọn vài chi tiết cần lắp cái đu. - HS quan sát.
b/ Lắp từng bộ phận
- Lắp giá đỡ đu H.2 SG:trong q trình lắp, GV
có thể hỏi:
+ Lắp gía đỡ đu cần có những chi tiết nào ?
- Cần 4 cọc đu, 1 thanh thẳng 11 lỗ,
giá đỡ trục.
+ Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì ?
- Chú ý vị trí trong ngồi của các
thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài.


Giáo án lớp 4 tuần 27 – Năm học 2011-2012 – GV: Nguyễn Thị Hương – Tiểu học nam Dưong
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Lắp ghế đu H.3 SGK. GV hỏi:
+ Để lắp ghế đu cần chọn các chi tiết nào? Số - Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ,
lượng bao nhiêu ?

tấm 3 lỗ, 1 thanh chữ U dài.
- Lắp trục đu vào ghế đu H.4 SGK.
GV gọi 1 em lên lắp. GV nhận xét, uốn nắn bổ - HS lên lắp.
sung cho hoàn chỉnh.
GV hỏi: Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng - 4 vòng hãm.
hãm?
GV kiểm tra sự dao động của cái đu.
d/ Hướng dẫn HS tháo các chi tiết
- Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận , sau đó
- HS lắng nghe.
mới tháo từng chi tiết theo trình tự ngược lại với
trình tự ráp.
- Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào trong
hộp.
3. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần thái độ học - Cả lớp.
tập của HS.
- HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.
------------------------------------BUỔI CHIỀU
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

ĐỊA LÍ:
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải
miền Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ, hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khơ, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa
lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giưa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía
bắc dãy Bạch Mã có mùa đơng lạnh.
- Chỉ được vị trí ĐB dun hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy học:
- BĐ Địa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN.
- Anh thiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi
ven bờ ; Cánh đồng trồng màu, đầm phá, rừng phi lao trên đồi cát (HS sưu tầm).
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC :
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển bài :
GV có thể gợi ý HS nghĩ về một chuyến du lịch từ HN đến
TPHCM, từ đó chuyển ý tìm hiểu về duyên hải –vùng ven


Giáo án lớp 4 tuần 27 – Năm học 2011-2012 – GV: Nguyễn Thị Hương – Tiểu học nam Dưong
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

biển thuộc miền trung.
1/.Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển :
* Hoạt động cả lớp:
- GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, - HS đọc câu hỏi và quan
ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về tên, vị trí, độ lớn của sát, trả lời.
các đồng bằng ở duyên hải miền Trung (so với ĐB Bắc Bộ
và Nam Bộ). HS cần :
- HS khác nhận xét, bổ
+ Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng bằng.
sung.
+ Nhận xét: Các ĐB nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi
lan ra sát biển.

- GV yêu cầu HS một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc
điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung.
- HS lặp lại đặc điểm của
- GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát đồng bằng duyên hải miền
được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu về Trung.
những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây (như cồ
cát ở ven biển, các đồi núi chia cắt dải đồng bằng hẹp do - HS quan sát tranh ảnh.
dãy Trường Sơn đâm ngang ra biển), về hoạt động cải tạo tự
nhiên của người dân trong vùng (trồng phi lao, làm hồ ni
tơm)
2/.Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía
nam :
*Hoạt động cả lớp hoặc từng cặp:
- GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1 của bài theo - HS thấy rõ vai trò bức
yêu cầu của SGK. HS cần: chỉ và đọc được tên dãy núi Bạch tường chắn gió mùa đông
Mã, đèo Hải Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng; GV có thể yêu cầu của dãy Bạch Mã.
HS dựa vào ảnh hình 4 mơ tả đường đèo Hải Vân: nằm trên - HS tìm hiểu.
sườn núi, đường uốn lượn, bên trái là sườn núi cao, bên phải
sườn núi dốc xuống biển.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS: + Sử dụng lược đồ duyên hải miền
Trung hoặc bản đồ Địa lí tự nhiên VN, chỉ và đọc tên các - HS cả lớp.
đồng bằng, nhận xét đặc điểm đồng bằng duyên hải miền
Trung.
- Nhận xét tiết học.
- HS cả lớp.
- Về học bài và làm bài tập 2/ 137 SGK và chuẩn bị bài:
“Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung”.
------------------------------------TIẾNG VIỆT:
RÈN ĐỌC:

CON SẺ
I. Mục tiêu :
* Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: rít lên, thảm thiết, phủ kín, hung dữ, khản đặc,
lùi bối rối, kính cẩn.


Giáo án lớp 4 tuần 27 – Năm học 2011-2012 – GV: Nguyễn Thị Hương – Tiểu học nam Dưong
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung ;
bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
+ HS lắng nghe.
b.Hướng dẫn luyện đọc:
- HS đọc từng khổ thơ của bài.
- HS đọc theo trình tự (SGV):
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho + Lắng nghe hướng dẫn để nắm cách ngắt
từng HS.
nghỉ các cụm từ và nhấn giọng.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp.

+ Luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc cả bài.
- 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Đọc diễn cảm cả bài theo đúng diễn biến + HS lắng nghe.
trong truyện:
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 5HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
câu truyện.
- 5 HS tiếp nối đọc theo hình thức phân vai.
+ HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của -Cả lớp theo dõi tìm cách đọc.
bài, lớp theo dõi để tìm cách đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.
- HS thi đọc diễn cảm bài văn.
+ HS lắng nghe.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
+ Thi đọc từng đoạn theo hình thức tiếp nối.
3. Củng cố – dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời
- Dặn HS về nhà học bài.
+ HS cả lớp về nhà thực hiện.
------------------------------------ĐẠO ĐỨC: TÍCH CỰC THAM GIACÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 2)
I. Mục tiêu :
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. (Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo).
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng
đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với
khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.

- GD HS biết thương yêu và giúp đỡ người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×