Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Giáo án Hình học 6 chuẩn KTKN năm 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.71 KB, 57 trang )

Trường THCS Ea Lê
Giáo án hình 6
======================================================
Ngày soạn: ..../08/2016
Ngày dạy: ..../8/2016

CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG.
Tiết 1. §1. ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG.
A. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng kí hiệu ∈ , ∉ .
3. Thái độ:
- Vẽ hình cẩn thận và chính xác.
B. Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
C. Chuẩn bị:
GV: SGK - thước thẳng.
HS: Dụng cụ học tập - Đọc trước bài.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không).
3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề: (5’)
GV: Giới thiệu phương pháp học tập.
- Giới thiệu chương trình học 6: 2 chương.
+ Chương I: Đoạn thẳng.
+ Chương II: Góc.


Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta
sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam
giác, đường tròn, ….
Hình học phẳng nghiên cứu các tính chất của hình phẳng. (GV
giới thiệu hình hình học trong bức tranh lụa nổi tiếng của Héc-Banh,
hoạ sĩ ngưòi Pháp, vẽ năm 1951. SGK-T 102.). Tiết học này đi nghiên
cứu một số hình đầu tiên của hình học phẳng đó là: Điểm - Đường
thẳng.
b) Triển khai bài:

=====================================================
Giáo viên : Triệu Văn Thuận
-1–
Năm học 2016 - 2017


Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
1. Điểm.
-GV: Người
ta không
định nghĩa điểm mà chỉ - Dấu chấm nhỏ trênGiáo
trangángiấy
Trường
THCS Ea

hìnhlà6
giới thiệu hình ảnh của điểm.
hình ảnh của điểm.

======================================================
-HS: Ghi VD:
- Kí hiệu: A; B; C; …
-HS: Quan sát hình1-SGK. Đọc tên điểm.
-HS: Quan sát hình 2 - SGK: Đọc tên điểm
trong hình?
-GV: Hình 2, có 2 điểm A và C trùng nhau.
- Cách hiểu 1: Một điểm mang 2 tên A và C.
- Cách hiểu 2: Hai điểm A và C trùng nhau.
-GV: Thông báo:
Hai điểm phân biệt là 2 điểm không trùng
nhau.Từ nay về sau (ở lớp 6) khi nói 2 điểm mà
không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 điểm phân
biệt.
Điểm là một hình, đó là hình đơn giản nhất, cơ
bản nhất. Với những điểm ta xây dựng các hình
khác. Mỗi hình là một tập hợp điểm.
Hoạt động 2:
-GV: Nêu hình ảnh của đường thẳng.
Với bút và thước thẳng ta vẽ được vạch thẳng.
Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn 1 đường
thẳng.
(GV hướng dẫn cách vẽ đường thẳng, cách viết
tên đường thẳng).
-HS: Quan sát hình 3 - SGK, đọc tên đường
thẳng.
-GV: Thông báo:
- Đường thẳng là một tập hợp điểm.
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.

Hoạt động 3:

2. Đường thẳng.
- Sợi chỉ căng thẳng mép bảng …cho
ta hình ảnh của đường thẳng.
- Đường thẳng không bị giới hạn về
hai phía.
- Dùng chữ cái thường a, b, …, m, p
để đặt tên cho các đường thẳng.
a

3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm
không thuộc đường thẳng
- Điểm A thuộc đường thẳng d và kí
hiệu là: A ∈ d

-GV: Quan sát hình 4 - SGK.
-HS: Quan sát
-GV: Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với
đường thẳng d bằng các cách khác nhau. Viết
B
A
kí hiệu: A ∈ d, C ∉ d .
d
-HS: Ghi vở.
C
-GV: Thông báo: Với mỗi đường thẳng bất kì,
có những điểm thuộc đường thẳng đó và có
Ta còn nói: điểm A nằm trên đường
những điểm không thuộc đường thẳng đó.

thẳng d hoặc đường thẳng d đi qua
=====================================================
điểm A hoặcđường thẳng d chứa
Giáo viên : Triệu Văn Thuận
- 2 – điểm A.
Năm học 2016 - 2017
- Điểm C không thuộc đường thẳng d
C M
K
B
N
kí? hiệu là C ∉ d . Ta còn nói: điểm C


Trường THCS Ea Lê
Giáo án hình 6
======================================================
4. Cũng cố: (7’)
- Nhắc lại kiến thức bài học.
- Làm bài tập 1; 2 SGK.
5. Dặn dò:
- Học bài theo SGK + vở ghi.
- Làm bài tập 3, 5, 6 (T 104-105). Bài tập 1, 2, 3 (95-96 - SBT).
- Đọc trước bài: Ba điểm thẳng hàng.

Ngày soạn: 17/8/2009
Tiết 2.
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:

- Nắm được thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và tính chất:
Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
2. Kĩ năng:
+ Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
+ Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía,
nằm giữa.
3. Thái độ:
- Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm
thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
B. Phương pháp:
- Nêu vấn đề
C. Chuẩn bị:
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
=====================================================
Giáo viên : Triệu Văn Thuận
-3–
Năm học 2016 - 2017


Trường THCS Ea Lê
Giáo án hình 6
======================================================
HS: Đọc trước bài.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
* HS: Chữa bài tập 6 (T 105-SGK)?
3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề: (1’)
Cho đường thẳng m, có những điểm thuộc đường thẳng m và có những điểm không

thuộc đường thẳng m. Những điểm cùng thuộc đường thẳng m có quan hệ với nhau như thế
nào? Bài hôm nay:
b) Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng.
GV: Quan sát hình 8 - SGk. Hãy
B
cho biết những điểm nào thuộc,
A
m
C
D
a
không thuộc đường thẳng đã cho?
A
C
HS: Trả lời: - A, C, D cùng thuộc
một đường thẳng.
- A, B, C không cùng thuộc
- Khi 3 điểm A, C, D cùng thuộc một
một đường thẳng.
GV: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng: đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
GV: Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng? - Khi 3 điểm A, B, C không cùng
HS: 3 điểm đó cùng thuộc 1 đường thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói
chúng không thẳng hàng.
thẳng.
GV: Khi nào thì 3 điểm không
thẳng hàng?

HS: 3 điểm đó không cùng thuộc 1
đường thẳng.
GV: Nhiều điểm cùng thuộc 1
đường thẳng thì thẳng hàng. Nhiều
điểm không cùng thuộc bất kì
đường thẳng nào thì không thẳng
hàng.
GV: Để nhận biết 3 điểm cho trước
có thẳng hàng hay không ta làm thế
nào?
HS: Dùng thước thẳng
GV: Yêu cầu HS làm BT 8?
HS: Thực hiện
=====================================================
Giáo viên : Triệu Văn Thuận
-4–
Năm học 2016 - 2017


Trường THCS Ea Lê
Giáo án hình 6
======================================================
GV: Để vẽ 3 điểm thẳng hàng,
không thẳng hàng ta làm thế nào?
HS: Vẽ 3 điểm thẳng hàng: Vẽ
đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên
đường thẳng ấy.
Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ
đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc
đường thẳng ấy và 1 điểm không Bài tập:

thuộc đường thẳng ấy.
- Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng.
HS: Lên bảng làm bài tập 10a (TP
M
N
106), c?
HS: Thực hiện
- Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng
hàng.

Q

T
R

Hoạt động 2:
GV: Cho HS quan sát hình 9 - SGK,
chỉ hình và đọc các cách mô tả vị trí
tương đối của 3 điểm thẳng hàng
trên hình đó.
Ghi:

2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C (như
hình vẽ). Ta có thể nói:
- Hai điểm C và B nằm cùng phía đối
với điểm A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối
với điểm B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối

với điểm C.
- Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B.

GV: Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng
sao cho điểm A nằm giữa B và C.
B
A
C
Hãy cho biết các điểm nằm cùng
phía, khác phía đối với điểm còn
lại?
Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy
điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
HS: Trả lời
* Nhận xét: (Sgk - 106).
GV: Ghi, đọc nhận xét (Sgk - 106)=====================================================
Giáo viên : Triệu Văn Thuận
-5–
Năm học 2016 - 2017


Trường THCS Ea Lê
Giáo án hình 6
======================================================
4. Củng cố: (5’) Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? (cùng thuộc một mặt phẳng)
(HS quan sát hình vẽ dưới đề bài).
Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng? (có một và chỉ 1 điểm nằm
giữa hai điểm).
5. Dặn dò: (3’)
- Học bài theo vở ghi và SGK.

- BTVN: 9; 11; 12; 13; 14 (T 106-107- SGK).
- Đọc trước bài: Đường thẳng đi qua 2 điểm.

Ngày soạn: 28/8/2009

Tiết 3.

§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM.

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi
qua 2 điểm phân biệt.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường
thẳng cắt nhau, song song.
- Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên
mặt phẳng.
3. Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề; trực quan
=====================================================
Giáo viên : Triệu Văn Thuận
-6–
Năm học 2016 - 2017


Trường THCS Ea Lê
Giáo án hình 6
======================================================
III. Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A vẽ
đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
? Hỏi thêm: Cho B (B # A) vẽ đường thẳng đi qua A và B? Có bao nhiêu đường
thẳng đi qua A và B? (một đường thẳng).
3. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’)
Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ta phải làm thế nào và vẽ được mấy đường thẳng đi
qua 2 điểm đó, tên của đường thẳng là gì? Bài hôm nay:
2. Triển khai bài:
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
10’
Hoạt động 1:
1. Vẽ đường thẳng:
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ đường thẳng * Vẽ đường thẳng: (SGK -107)
đi qua 2 điểm A và B như SGK.
HS: Nhắc lại cách vẽ.
B
A
GV: Một học sinh khác thực hiện vẽ trên
bảng cả lớp vẽ vào vở.
GV: Dùng phấn khác màu, hãy vẽ đường
thẳng đi qua 2 điểmA, B; và cho nhận xét * Nhận xét: Có một và chỉ một
đường thẳng đi qua 2 điểm A và

về số đường thẳng vẽ được.
B.
HS: Thực hiện
GV: Ghi nhận xét:
GV: Làm bài tập 15 (109).
HS: Thực hiện
10’
Hoạt động 2:
2. Tên đường thẳng.
GV: Thông báo các cách đặt tên cho Có 3 cách:
đường thẳng. Có thể dùng bảng phụ với + C1: Dùng 2 chữ cái in hoa AB
các hình vẽ sau:
(BA) (Tên của 2 điểm thuộc
đường thẳng đó).
x
+ C2: Dùng chữ cái in thường.
a
+ C3: Dùng 2 chữ cái in thường.
A

y
A

B

B

a

=====================================================

Giáo viên : Triệu Văn Thuận
-7–
Năm học 2016 - 2017


Trường THCS Ea Lê
Giáo án hình 6
======================================================
Bảng phụ: Các đường thẳng và tên của
chúng.
y
x
GV: Cho biết có những cách đặt tên cho
đường thẳng như thế nào?
HS: Trả lời: 3 cách.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập ? T-108
HS: Trả lời miệng.

15’

Hoạt động 3:
GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng
hàng. Vẽ đường thẳng AB; AC. Hai
đường thẳng này có đặc điểm gì?
HS: thực hiện trên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
GV: Ngoài A còn điểm chung nào nữa
không?
HS: Trả lời
GV: 2 đường thẳng AB; AC gọi là 2
đường thẳng cắt nhau, A gọi là giao điểm.

Có xảy ra trường hợp: 2 đường thẳng có
vô số điểm chung không?
HS: Suy nghĩ trả lời: có (hình 18- T108)
GV: Hai đường thẳng không trùng nhau là
2 đường thẳng phân biệt.
HS: Đọc chú ý: SGK - 109.
GV: Từ nay về sau: Khi nói đến 2 đường
thẳng mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là
2 đường thẳng phân biệt.
GV: Tìm trong thực tế hình ảnh của 2
đường thẳng cắt nhau, song song?
HS:
GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ các trường
hợp của 2 đường thẳng phân biệt, đặt tên?
a

?

A

B

C

Nếu đường thẳng chứa 3 điểm
A, B, C thì có 6 cách gọi tên
đường thẳng: Đường thẳng: AB;
BC; AC; CA; CB; BA.
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt
nhau, song song.

- Hai đường thẳng AB và AC chỉ
có một điểm chung A, ta nói
chúng cắt nhau. Và A là giao
điểm.
B
A
C
- Hai đường thẳng a và b có vô số
điểm chung, ta nói a và b trùng
nhau.
a

b

Hai đường thẳng xy và x'y' không
có điểm chung ta nói xy và x'y'
song song.
* Chú ý: (SGK-109)

O

d
b
=====================================================
Giáo viên : Triệu Văn Thuận
-8–
Năm học 2016 - 2017


Trường THCS Ea Lê

Giáo án hình 6
======================================================
Cho 2 đường thẳng a, b. Em hãy vẽ 2
đường thẳng đó?
HS: Lên bảng vẽ:
a

a
b

O

b

4.Củng cố: ( 3’)
- Với 2 đường thẳng có những vị trí nào?
- Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?
5. Dặn dò: (2’)
- Học thuộc bài.
- BTVN: 15; 16: 17; 18; 19: 20 (SGK-T 109).
- Đọc kĩ trước bài thực hành trang 110.
- Mỗi tổ chuẩn bị: 3 cọc tiêu theo quy định của SGK, 1 dâydọi
(dài 1,5 m; có một đầu nhọn).

Ngày soạn: 5/9/2009

Tiết 4.

§4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG


I. Mục tiêu
Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa
trên các khái niệm 3 điểm thẳng hàng.
- Biết kiểm tra đường thẳng đứng bằng dây dọi.
- Làm quen với cách tổ chức công việc thực hành.
II. Phương pháp:
Thực hành
=====================================================
Giáo viên : Triệu Văn Thuận
-9–
Năm học 2016 - 2017


Trường THCS Ea Lê
Giáo án hình 6
======================================================
II. Chuẩn bị:
GV: Phân công mỗi tổ: 3 cọc tiêu, 1dây dọi, 1 búa đóng cọc, 1 sợi dây
mềm (15m).
HS: Chuẩn bị dụng cụ thực hành - Biên bản thực hành.
IV. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra dụng cụ thực hành.
II. Thông báo nhiệm vụ:
TG
5’

8’

Hoạt động của thầy cô:

Hoạt động của trò:
Hoạt động 1:
I. Nhiệm vụ:
- Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm (Hoặc
1. Chọn các cọc hàng rào, thẳng phải biết cách làm) trong tiết học này.
hàng nằm giữa 2 cột mốc A và B.
2. Đào hố trồng cây thẳng hàng với
hai cây A và B đã có bên lề đường.
Khi đã có những dụng cụ trong tay - Cả lớp ghi bài
chúng ta cần tiến hành làm như thế
nào?
Hoạt động 2:
II. Hướng dẫn cách làm:
- Cả lớp cùng đọc mục 3-T110 (SGK)(hướng
Làm mẫu trước toàn lớp:
dẫn cách làm) và quan sát kĩ 2 tranh vẽ ở hình
* Cách làm:
24; 25 (trong thời gian 3ph).
- Bước 1: Cắm cọc tiêu A, B
thẳng đứng.
Hai đại diện HS nêu cách làm.
- Bước 2: HS 1 đứng ở vị trí
gần A. HS2 đứng ở vị trí C (C * HS ghi bài.
áng chừng nằm giữa A và B).
- Bước 3: HS1 ngắm và ra hiệu
cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí C
sao cho HS1thấy cọc tiêu A che
lấp hoàn toàn 2 cọc tiêu ở vị trí
B và C.
- Lần lượt 2HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng

→ Khi đó A, B, C thẳng hàng. với 2 cọc A, B trước toàn lớp (Mỗi học HS thực
Thao tác: Chèn cọc C thẳng hiện 1 trường hợp về vị trí của C đối với A, B).
hàng với 2 cọc A, B ở cả 2 vị
trí của C.
Thao tác: Chèn cọc C thẳng
hàng với 2 cọc A, B ở cả 2 vị
trí của C.

=====================================================
Giáo viên : Triệu Văn Thuận
- 10 –
Năm học 2016 - 2017


Trường THCS Ea Lê
Giáo án hình 6
======================================================
24’

4’

4’

Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm.
- Nhóm trưởng (tổ trưởng) phân công nhiệm vụ
cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng
hàng với 2 mốc A và B mà giáo viên cho trước
(cọc ở giữa 2 mốc A, B; cọc nằm ngoài A; B).
- Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành
Quan sát các nhóm HS thực theo trình tự các khâu.

hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi 1. Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân).
cần thiết.
2. Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá
nhân).
3. Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt Khá - Trung bình (hoặc có thể tự cho điểm).
Hoạt động 4: Tổng kết thực hành.
Nhận xét, đánh giá kết quả thực
hành của từng nhóm.
Tập trung HS và nhận xét toàn
lớp
Hoạt động 5:
HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau.

Ngày soạn: 10/9/2009

Tiết 5.

§5. TIA.

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
Học sinh biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
2. Kĩ năng: Học sinh biết vẽ tia, biết đọc tên của một tia.
=====================================================
Giáo viên : Triệu Văn Thuận
- 11 –
Năm học 2016 - 2017


Trường THCS Ea Lê

Giáo án hình 6
======================================================
Biết phân loại 2 tia chung gốc.
3. Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện kỹ
năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.
II. Phương pháp:
Nêu vấn đề; trực quan
III. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ (BT 22-112 SGK).
HS: Thước thẳng, bút khác màu.
IV. Tiến trình bài lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
HS: Vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm O trên đường thẳng xy
Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần?
3. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài mới:
TG
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung
12’
Hoạt động 1.
1. Tia.
GV: Vẽ lên bảng
- Đường thẳng xy.
- Điểm O trên đường thẳng xy.
HS: Vẽ vào vở theo GV làm trên x
y
O

bảng.
GV: Dùng phấn màu tô phần
đường thẳng Ox.
HS: Dùng bút khác màu tô đậm * Định nghĩa: (SGK-111)
phần Ox.
GV: Giới thiệu: Hình gồm điểm - Tia Ox còn gọi là nửa đường thẳng
O và phần đường thẳng này là Ox.
một tia gốc O.
- Tia Oy hay còn gọi là nửa đường
GV: Thế nào là một tia gốc O?
thẳng Oy.
HS: Đọc định nghĩa trong SGK.
* Chú ý: Khi đọc (hay viết) tên một tia
GV: Trên hình 26 có 2 tia Ox, Oy. gốc phải đọc (hay viết) tên gốc trước.
Khi đọc (hay viết) tên 1 tia
phải đọc (viết) tên gốc trước.
Hai tia Ox và Oy còn gọi là nửa
đường thẳng Ox, Oy.
GV: Nhấn mạnh: Ta vạch thẳng
để biểu diễn 1 tia, gốc tia được vẽ
rõ.
=====================================================
Giáo viên : Triệu Văn Thuận
- 12 –
Năm học 2016 - 2017


Trường THCS Ea Lê
Giáo án hình 6
======================================================

- Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O,
không bị giới hạn về phía x.
GV: Tia Ax bị giới hạn bởi điểm * Bài tập 25 (113-SGK)
nào? không bị giới hạn về phía
Cho 2 điểm A, B hãy vẽ:
nào?
a) Đường thẳng AB.
HS:
b) Tia AB.
c) Tia BA.
A
x
A
B
GV: Củng cố: HS làm BT 25 (vào
vở).
B
A
HS: Lên bảng vẽ hình.
GV: Vẽ hình sau lên bảng và hỏi:
B
A
m
Đọc tên các
tia trên
hình vẽ?
Hai tia Ox
y
O
x

và Oy trên
hình có đặc
(Hình 2)
điểm gì?
HS: Cùng nằm trên 1 đường
thẳng, chung gốc O.
GV: 2 tia Ox và Oy là 2 tia đối
nhau.
15’
Hoạt động 2.
. Hai tia đối nhau.
HS: Ghi
Hai tia chung gốc Ox và Oy Tạo thành
GV: Nhắc lại đặc điểm của 2 tia đường thẳng xy được gọi là hai tia đối
đối nhau Ox, Oy?
nhau.
(1). 2 tia chung gốc.
y
O
(2). 2 tia tạo thành 1 đường x
thẳng.
GV: Vẽ đường thẳng m n bất kì.
Trên đường thẳng m n lấy A.
Hãy nêu tên các tia đối nhau? Vì * Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng
là hai tia đối nhau.
sao?
HS: 2 tia Am và An đối nhau.
GV: Ghi nhận xét:- Nhắc lại nhận
x
y

A
B
xét.
GV: Củng cố: Cho HS làm ? 1
HS: Quan sát hình vẽ rồi trả lời:

=====================================================
Giáo viên : Triệu Văn Thuận
- 13 –
Năm học 2016 - 2017


Trường THCS Ea Lê
Giáo án hình 6
======================================================
10’
Hoạt động 3.
3. Hai tia trùng nhau.
GV: Dùng phấn màu xanh vẽ tia
AB, rồi dùng phấn màu vàng vẽ
A
B
x
tia Ax.
HS: Quan sát GV vẽ.
Tia Ax và tia AB là 2 tia trùng nhau.
GV: Quan sát hình vẽ 2 tia AB và * Chú ý: Hai tia không trùng nhau còn
Ax có đặc điểm gì?
được gọi là 2 tia phân biệt.
HS: Chung gốc và tia này nằm

trên tia khác.
B y
Từ nay về sau: Khi nói 2 tia mà ? 2
không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 a) Hai tia Ox
O
A
x
và OA
tia phân biệt.
trùng nhau.
Củng cố: HS làm ? 2
Hai tia OB và Oy trùng nhau.
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau
vì không chung gốc.
c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì
2 tia này không tạo thành đường thẳng.
4. Củng cố: (3’)
- Bài tập 22 sgk
5. Dặn dò: (2’)
- Học thuộc định nghĩa - tia gốc O; 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
- BTVN: 23; 24 (113 - SGK) + 26; 27; 28 (99 - SBT).
- Tiết sau: Luyện tập.

=====================================================
Giáo viên : Triệu Văn Thuận
- 14 –
Năm học 2016 - 2017


Trường THCS Ea Lê

Giáo án hình 6
======================================================
Ngày soạn:18/9/2009
Tiết 6:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS cũng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
2. Kĩ năng:
- HS nhận biết tia, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
- Rèn kĩ năng vẽ hình.
3. Thái độ:
- HS cẩn thận chính xác trong làm bài.
II. Phương pháp:
Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan.
III. Chuẩn bị:
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Dụng cụ học tập, ôn tập các bài đã học.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: (7 ph)
* HS1: Định nghĩa tia gốc O? Vẽ đường thẳng xy. Lấy O ∈xy , chỉ ra
2 tia chung gốc? Nêu tên 2 tia đối nhau? 2 tia đối nhau có đặc điểm gì?
3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề:
b) Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (6 ph)

. BT 1: (BT nhận biết khái niệm)
GV: Treo bảng phụ:
O
A
B
t'
t
Vẽ 2 tia đối nhau Ot và Ot'.
a) Tia OB và tia Ot' trùng nhau.
a) Lấy A ∈ Ot, B ∈ Ot'. Chỉ ra
Tia OA và tia Ot trùng nhau.
các tia trùng nhau.
b) Tia Ot và At không trùng nhau vì không
b) Tia Ot và At có trùng nhau chung gốc.
không? Vì sao?
c) Tia At và Bt' không đối nhau vì không chung
c) Tia At và Bt' có đối nhau gốc.
không? Vì sao?
d) O nằm giữa 2 điểm A và B.
d) Chỉ ra vị trí của 3 điểm A, O,
B đối với nhau.
GV: Có thể cho HS làm theo
nhóm trên bảng phụ.
HS: Làm bài theo nhóm.
GV: Nhóm HS thông báo kết quả
=====================================================
Giáo viên : Triệu Văn Thuận
- 15 –
Năm học 2016 - 2017



Trường THCS Ea Lê
Giáo án hình 6
======================================================
HS:
Hoạt động 3. (15 ph)
. BT 2. (BT sử dụng ngôn ngữ)
GV: Nêu yêu cầu của BT 2 + BT Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các
30 (114-SGK).
phát biểu sau:
HS: Trả lời miệng trước toàn lớp: a) Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì:
Điểm O gốc chung của 2 tia đối nhau.
GV: Treo bảng phụ.
- Hai tia Ox, Oy đối nhau.
HS: Nêu từ phải điền.
b) Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì:
GV: Ghi bảng (từ đúng).
- Hai tia AB và AC đối nhau.
- Vẽ hình minh hoạ để HS dễ - Hai tia CA và CB trùng nhau.
nhận biết từ phải điền.
- Hai tia BA và BC trùng nhau.
c) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các
điểm nằm cùng phía với B đối với A.
d) Hình tạo thành bởi điểm A và tất cả các
điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A.
. BT 3 (BT32-114)
Trong các câu sau em hãy chọn câu đúng:
a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau.
(Sai)
GV: - Treo bảng phụ đã ghi sẵn b) Hai tia Ax, Ay cùng nằm trên đường thẳng

đề.
xy thì đối nhau. (Đúng).
- Làm việc cả lớp:
c) Hai tia Ax, By cùng nằm trên đường thẳng
- 4 HS trả lời 4 ý.
xy thì đối nhau. (Sai)
d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì
trùng nhau. (Sai)
Hoạt động 4. (15 ph)
. BT 4 (BT 31-114)
GV: Nêu đề bài.
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình.
- Vẽ:
B
- Cả lớp vẽ vào vở theo lời đọc.
GV: Vẽ 3 điểm A, B, C không E
A
thẳng hàng.
C
D
M
1. Vẽ 3 tia AB, AC, BC.
2. Vẽ các tia đối nhau: AB và
(Hình 1)
AD; AC và AE.
B
3. Lấy M thuộc tia AC, vẽ tia
BM.
E
A

D

C

M

=====================================================
Giáo viên : Triệu Văn Thuận
- 16 –
Năm học 2016 - 2017


Trường THCS Ea Lê
Giáo án hình 6
======================================================
(Hình 2)
. BT 5: Vẽ.
a)
Đọc đề.
Vẽ theo lời GV đọc.
b)
1 HS lên bảng vẽ.
x
- Dưới lớp vẽ vào vở:
a) Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy.
b) Vẽ một số trường hợp về 2 tia
phân biệt.

O


y
O

y
x

x

A
B y
y
A
Tia Ax và tia By

A

y
A

B

x
y

4. Cũng cố: (Trong bài)
5. Dặn dò: (2ph)
x
- Ôn tập kĩ lí thuyết: + BT 24; 26; 28 (99-SBT).
- Ngiên cứu bài mới


=====================================================
Giáo viên : Triệu Văn Thuận
- 17 –
Năm học 2016 - 2017


Trường THCS Ea Lê
Giáo án hình 6
======================================================
Ngày soạn: 1/10/2009
Tiết 7.

§6. ĐOẠN THẲNG

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết định nghĩa đoạn thẳng.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ đoạn thẳng.
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp:
Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan.
III. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Bút màu, thước thẳng.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
HS: Nhắc lại 1 số khái niệm:
- Định nghĩa tia gốc O?
- Thế nào là 2 tia trùng nhau? Hai tia đối nhau?
- Cho đường thẳng xy, lấy A ∈ xy, B ∈ xy.
Nêu các tia trùng nhau? Đối nhau?
A
B
x

y

3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề: (1ph)
GV: Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A và B. Dùng phấn màu vạch theo mép thước từ A
đến B. Ta được 1 hình, hình đó gọi là đoạn thẳng AB.
Vậy đoạn thẳng AB là gì? Cách vẽ như thế nào? Bài hôm nay:
b) Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1. (15 ph)
1. Đoạn thẳng AB là gì?
GV: Hướng dẫn cách vẽ đoạn thẳng AB
như SGK.
B
A
=====================================================
Giáo viên : Triệu Văn Thuận
- 18 –
Năm học 2016 - 2017



Trường THCS Ea Lê
Giáo án hình 6
======================================================
HS: Thực hành vẽ vào vở.
GV: Khi vẽ đoạn thẳng AB, ta thấy đầu C
của bút chì trùng với những điểm nào?
HS: C trùng với A hoặc trùng B hoặc nằm
giữa 2 điểm A và B.
GV: Đoạn thẳng AB là gì?
* ĐN: (SGK-115)
HS: - Suy nghĩ trả lời …
- Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn
- Đọc định nghĩa (SGK-115)
thẳng BA.
GV: Hướng dẫn cách đọc đoạn thẳng AB. - Hai điểm A, B là 2 mút (hoặc hai
Củng cố: HS làm BT 33 (115-SGK).
đầu) của đoạn thẳng AB.
HS: Đọc đề trong SGK, trả lời miệng:
GV: Điền vào chỗ trống …
Cho 2 điểm M, N. Vẽ đường thẳng MN.
Trên đường thẳng này có đoạn thẳng nào
không?
HS: Có: đoạn thẳng MN.
(Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó)
GV: Yêu cầu HS vẽ tiếp đoạn thẳng EF
thuộc đường thẳng MN.
M
E

N
F
GV: Trên hình có những đoạn thẳng nào?
HS: ME, MN, MF, EN, EF, NF.
GV: Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với
đường thẳng đó?
HS: Nhận xét: Đoạn thẳng là một phần của
đường thẳng chứa nó.
GV: Vẽ 3 đường thẳng a, b, c cắt nhau đôi
một tại các điểm A, B, C. Chỉ ra các đoạn
thẳng trên hình vẽ? Chỉ ra 3 tia trên hình
vẽ?
HS: Trả lời
GV: Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có
mấy điểm chung?
HS: 1 điểm chung: A.
Hoạt động 2. (14 ph)

2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt
tia, cắt đường thẳng.

GV: Treo bảng phụ.
GV: Quan sát hình vẽ. (hình 33; 34; 35- * Hai đoạn thẳng AB và CD cắt
SGK)
nhau; Giao điểm I.
D
=====================================================
Giáo viên : Triệu Văn Thuận
- 19 –
Năm học 2016 - 2017



Trường THCS Ea Lê
Giáo án hình 6
======================================================
A
B
GV: Hai đoạn thẳng có đặc biệt gì ta nói
chúng cắt nhau?
A
I
HS: Có 1 điểm chung.
C
HS: Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có đặc
C
B
điểm gì?
* Đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại giao
HS: Có 1 điểm chung.
GV: Hỏi tương tự: Đoạn thẳng cắt đường điểm là K.
A
thẳng?
A
x
K
O
GV: Có những trường hợp giao điểm trùng O
với đầu mút đoạn thẳng hoặc trùng với gốc
tia.
B

B
GV: Lên bảng vẽ 1 vài trường hợp khác về
2 quan hệ trên?
* Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy
HS: Thực hiện
cắt nhau, giao điểm H.
A
A
x

y

x

B

y

B
4. Củng cố: (8 ph)
- Bài tập 35 SGK
5. Dặn dò: (2 ph)
- Học toàn bộ bài.
- BTVN: 34; 36; 37; 38 (116-SGK)
- Đọc trước bài: §7.

=====================================================
Giáo viên : Triệu Văn Thuận
- 20 –
Năm học 2016 - 2017



Trường THCS Ea Lê
Giáo án hình 6
======================================================

Ngày soạn: 10/10/2009
Tiết 8:

§7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
2. Kĩ năng:
- HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
II. Phương pháp:
Nêu vấn đề, trực quan.
III. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước gấp … đo độ dài.
HS: Thước thẳng có chia khoảng, một số loại thước đo độ dài mà em có.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
HS1: Đoạn thẳng AB là gì? Em hãy vẽ 1 đường thẳng xy, trên đó lấy
lần lượt 4 điểm A, B, C, D theo thứ tự đó. Đếm được bao nhiêu đoạn
thẳng? Kể tên?

3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề: (1ph)
Ta đã biết cách vẽ 1 đoạn thẳng, muốn biết đoạn thẳng đó dài hay ngắn ta phải thực
hiện phép đo. Vậy cách đo một đoạn thẳng ta thực hiện như thế nào? Bài hôm nay:
b) Triển khai bài:
Hoạt động 1. (10ph)
. Đo đoạn thẳng.
GV: Giới thiệu dụng cụ đo. Cách đo độ * Dụng cụ đo: Thước chia khoảng.
dài đoạn thẳng AB cho trước.
* Cách đo: (SGK-117).
* Nhận xét: (SGK-117).
=====================================================
Giáo viên : Triệu Văn Thuận
- 21 –
Năm học 2016 - 2017


Trường THCS Ea Lê
Giáo án hình 6
======================================================
HS: Đo độ dài đoạn thẳng mà mỗi HS vẽ - Ta nói: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 17
trong vở.
mm, ta còn nói khoảng cách giữa 2 điểm
HS: Có nhận xét gì về số đo độ dài?
A và B bằng 17 mm (hoặc A cách B một
GV: Suy nghĩ - trả lời.
khoảng bằng 17 mm).
GV: Giới thiệu các cách nói khác nhau * Khi 2 điểm A và B trùng nhau, ta nói
của độ dài đoạn thẳng AB.
khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 0.

GV: HS làm bt 40 sgk
HS: Thực hiện
Hoạt động 2. (20ph)
. So sánh 2 đoạn thẳng.
GV: Hướng dẫn so sánh 2 đoạn thẳng Cho AB = m (cm); CD = n (cm)
bằng cách so sánh độ dài của chúng.
(m, n là số đo độ dài, cùng đơn vị)
Giả sử ta có AB = 3 cm; CD = 3cm; EG - Nếu m = n thì AB = CD.
= 4 cm.
- Nếu m > n thì AB > CD.
So sánh độ dài của AB và CD?
- Nếu m < n thì AB < CD.
So sánh độ dài của AB và EG?
GV: Kết luận: AB = CD
AB < EG
EG > AB
HS: Thực hành đo các đoạn thẳng ở hình
?1 Đo: AB =
41.
CD =
IK =
GV: So sánh EF và CD?
EF =
GH =
* So sánh EF và CD?
EF < CD.
GV: Giới thiệu 1 số dụng cụ đo độ dài.
Nhìn hình 42 để nhận dạng các loại ?2 Một số dụng cụ đo độ dài:
- Thước gấp (hình 42b)
thước.

- Thước xích (hình 42c)
Đọc bài toán - Trả lời.
- Thước dây (hình 42a)
?3 1inchsơ = 16 mm
4. Củng cố: (8ph)
- Bài tập 42, 43 sgk
5. Dặn dò: (2ph)
- Học toàn bộ bài.
- BTVN: 41; 44; 45 (119-SGK) + 34; 35; 37 (100; 101-SBT)
- Đọc trước bài: §8.

=====================================================
Giáo viên : Triệu Văn Thuận
- 22 –
Năm học 2016 - 2017


Trường THCS Ea Lê
Giáo án hình 6
======================================================

Ngày soạn: 16/10/2009
Tiết 9:
§8.

KHI NÀO THÌ AM + MB = AB?

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm chắc tính chất: Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB.

2. Kĩ năng:
- Nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác.
3. Thái độ:
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
II. Phương pháp:
Nêu vấn đề
III. Chuẩn bị:
GV: SGK-thước đo độ dài.
HS: Thước chia khoảng, làm bài tập đầy đủ và nghiên cứu bài mới.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
HS: Muốn đo độ dài đoạn thẳng AB ta làm thế nào?
Cho 3 điểm A, B, C ∈ xy. Đo các độ dài các đoạn thẳng tìm được trên hình vẽ?
3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề: (1ph)
GVĐVĐ: Khi nào thì AM + MB = AB?
Bài hôm nay ta nghiên cứu:
b) Triển khai bài:
. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM
Hoạt động 1. (20ph)
và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB.
GV: HS Đọc đề ?1
?1 Cho M nằm giữa A và B. (hình 48)
=====================================================
Giáo viên : Triệu Văn Thuận
- 23 –
Năm học 2016 - 2017



Trường THCS Ea Lê
Giáo án hình 6
======================================================
HS: Đọc
Đo AM=2cm
GV: HS thực hiện
MB=3cm A
B
M
- Đo độ dài AM, MB, AB.
AB=5cm
- So sánh AM + MB và AB.
So sánh AM + MB = AB
HS: Thực hiện
* Nhận xét: (SGK-120)
GV: Nêu nhận xét?
GV: Đọc NX: SGK.
* VD: Cho M nằm giữa A và B, AM = 3cm; AB
Lưu ý: Điều kiện 2 chiều.
= 8cm. Tính MB?
M nằm giữa A và B
Giải
 AM + MB = AB
Vì M nằm giữa A và B nên:
GV: Nêu VD.
AM+ MB = AB
- Hướng dẫn cách tính MB.
tHAY am = 3CM; ab = 8CM TA CÓ:
3 + MB = 8
MB = 8 - 3

Vậy MB = 5(cm)
Hoạt động 2. (10ph)
. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2
điểm trên mặt đất.
GV: Giới thiệu một vài dụng cụ - Thước cuộn bằng vải.
đo khoảng cách giữa 2 điểm trên - Thước cuộn bằng sắt.
mặt đất.
- Thước chữ A.
- Hướng dẫn cách đo (như SGK
- 120)
GV: Nhắc lại cách đo khoảng
cách HS: Thực hiện
4. Củng cố: (8ph)
- Làm bài tập 46, 50 sgk
5. Dặn dò: (2ph)
- Học toàn bộ bài.
- BTVN: 47; 48; 49; 51; 52 (121-SGK)
- Tiết sau: Luyện tập.

=====================================================
Giáo viên : Triệu Văn Thuận
- 24 –
Năm học 2016 - 2017


Trường THCS Ea Lê
Giáo án hình 6
======================================================

Ngày soạn: 24/10/2009

Tiết 10:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến Thức:
- Học sinh củng cố các kiến thức về cộng 2 đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài tập tìm số đo đoạn thẳng lập luận theo mẫu:
" Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB"
3. Thái độ:
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng, cộng độ dài các đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận
và rèn kĩ năng tính toán.
II. Phương pháp:
Nêu vấn đề
III. Chuẩn bị:
GV: SGK - thước thẳng - BT - Bảng phụ.
HS: Làm bài tập.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (7ph)
* HS1: Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB?
Chữa BT 47 (121-SGK)
3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề:
b) Triển khai bài:
=====================================================
Giáo viên : Triệu Văn Thuận
- 25 –
Năm học 2016 - 2017



×