Tải bản đầy đủ (.doc) (312 trang)

Giáo án Văn 9 mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 312 trang )

Giáo án Ngữ Văn 9
Năm học 2016-2017
Ngày soạn: /08/2016
Ngày giảng: /8/206
Tiết 1
Phong cách Hồ Chí Minh (Trích)

- Lê Anh Trà -

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng, học tập rèn
luyện theo gơng Bác.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác.
- Học sinh: Su tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:9a:
9b:
2-Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3: Giới thiệu bài:
ở các lớp dới các em đã đợc tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh,
giờ hôm nay với văn bản Phong cách Hồ Chí Minh chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong
cách sống và làm việc của Bác.
* Hoạt động 2:
Đọc, hiểu văn bản
I- Tiếp xúc văn bản:


- Hớng dẫn HS đọc: Chậm rãi, bình
1- Đọc, kể tóm tắt:
tĩnh, khúc triết (GV đọc mẫuHS đọc).
- Nhận xét cách đọc của học sinh.
2- Tìm hiểu chú thích (SGK7):
- Bất giác: Tự nhiên, ngẫu nhiên, không
? Dựa vào phần chú thích (SGK-7) hãy
dự định trớc.
giải thích ngắn gọn các từ khó?
- Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, không cầu kỳ,
bày vẽ.
3- Bố cục:
? Xác định kiểu văn bản cho văn bản này? - Kiểu văn bản: Nhật dụng.
- Văn bản trích chia làm 3 phần:
? Văn bản đợc chia làm mấy phần?
+Đoạn 1: Từ đầu đến rất hiện đại
Nêu nội dung chính của từng phần?
Quá trình hình thành và điều kỳ lạ của
phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.
+Đoạn 2: Tiếp đến Hạ tắm ao
Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách
sống và làm việc của Bác Hồ.
+Đoạn 3: Còn lại: Bình luận và khẳng
định ý nghĩa của phong cách văn hoá HCM.
II- Phân tích văn bản:
1- Con đờng hình thành phong cách văn
hoá Hồ Chí Minh:
- Vốn tri thức văn hoá của Bác: Có thể nói
- Một học sinh đọc lại đoạn 1.
ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các

? Trong đoạn văn này tác giả đã khái
dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới
quát vốn tri thức văn hoá của Bác Hồ nh
sâu sắc nh Hồ Chí Minh.
thế nào? (Thể hiện qua câu văn nào?).
? Nhận xét gì về cách viết của tác giả?
So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể
và bình luận.
? Tác dụng của biện pháp so sánh, kể và Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất
bình luận ở đây?
sâu rộng.
1


Giáo án Ngữ Văn 9
Năm học 2016-2017
- Trong cuộc đời hoạt động cách mạng, Hồ Chí
Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp súc với nhiều
? Bác có đợc vốn văn hoá ấy bằng những nền văn hoá. Cụ thể là:
con đờng nào?
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc:
Nắm vững phơng tiện giao tiếp là ngôn ngữ
- công cụ giao tiếp quan trọngđể tìm hiểu và
giao lu văn hoá với các dân tộc trên thê giới.
Họ +Học trong công việc, trong lao động ở mọi lúc
mọi nơi (Làm nhiều nghề khác nhau).
+ Học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuậtđến một
mức khá uyên thâmHọc hỏi tìm hiểu đến mức
sâu sắc.
+ Chịu ảnh hởng của tất cả các nền văn hoá, tiếp

thu mọi các đẹp, cái hayTiếp thu có chọn lọc.
+ Phê phán những tiêu cực của CNTB
Tất cả những ảnh hởng quốc tế đó đã nhào
nặn với cái gốc văn hoá dân tộc, để trở thành một
nhân cách rất Việt Nam, rất hiện đại.
Đó chính là điều kỳ lạ vì Ngời đã tiếp thu một
cách có chọn lọc những tinh hoa văn hoá nớc
ngoài. Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu
những ảnh hởng quốc tế. Bác đã kết hợp giữa
truyền thống và hiện đại, giữa phơng Đông và
phơng Tây, xa và nay, dân tộc và quốc tế
? Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn Nghệ thuật đối lập
hoá Hồ Chí Minh là gì?
=>Phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp hài hoà.
Luyện tập:
Lí lẽ+ dẫn chứng,tự sự kết hợp với bình luận
Từ ngữ hình ảnh chon lọc NT đối lập.
Củng cố, dặn dò:
*Hoạt động 3:
? Nhận xét gì về nghệ thuật của tác giả
trong đoạn này? tác dụng?
* Hoạt động 4:

- Hệ thống bài học.
Bài tập: Nêu những biểu hiện của sự kết hợp hài
hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa
văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
- Hớng dẫn về nhà: Học bài + soạn tiếp
tiết 2 của văn bản.


Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Ngày soạn :20/08/2010
Ngày giảng: /8/2010
Tíêt 2 Phong cách Hồ Chí Minh (Tiếp)

- Lê Anh Trà -

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
2


Giáo án Ngữ Văn 9
Năm học 2016-2017
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng, học tập rèn
luyện theo gơng Bác.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh ảnh, các bài viết về Bác theo chủ đề.
- Học sinh: Su tầm tranh ảnh, các bài viết về Bác theo sự hớng dẫn của giáo viên.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:9a:
9b:
2-Kiểm tra:
- Câu hỏi: Phong cách văn hoá Hồ Chí Minh đợc hình thành nh thế nào?
Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3- Giới thiệu bài:
(Tiếp tục tìm hiểu văn bản).

* Hoạt động 2:
Đọc, hiểu văn bản:
I- Tiếp xúc văn bản:
II- Phân tích văn bản: (Tiếp)
- Một học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3.
2-Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh:
? Nhắc lại nội dung chính của đoạn văn?
- Thể hiện ở lối sống giản dị mà thanh cao
của Ngời.
? Phong cách sống của Bác đợc tác giả
+ Nơi ở, nơi làm việc: Chiếc nhà sàn nhỏ
đề cập tới ở những phơng tiện nào?
bằng gỗ, Chỉ vẹn vẹn có vài phòng
Cụ thể ra sao?
tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và ngủ,
đồ đạc rất mộc mạc, đơn sơ.
+ Trang phục: Bộ quần áo bà ba nâu
Chiếc áo trấn thủ.
(Tích hợp với văn bản: Đức tính giản dị
Đôi dép lốp thô sơ
của Bác Hồ, vở kịch Đêm trắng, các
+ T trang: T trang ít ỏi, một chiếc vali con
văn bản thơ khác).
với vài bộ quần áo, vài vật kỷ niệm.
? Học sinh liên hệ với những bài viết đã
+ Việc ăn uống: Rất đạm bạc
su tầm đợc.
Những món ăn dân tộc không cầu kỳ Cá kho,
rau luộc, da ghém, cà muối.
Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu, kết hợp

? Nhận xét gì về cách đa dẫn chứng,
lời kể với bình luận một cách tự nhiên, nghệ
cách viết của tác giả?
thuật đối lập (Chủ tịch nớc mà hết sức giản
? Phân tích hiệu quả của các biện pháp
dị).
nghệ thuật trên?
=>Nổi bật nét đẹp trong lối sống của Bác.
? Theo tác giả, lối sống của Bác chúng
- Nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác
ta cần nhìn nhận nh thế nào cho đúng?
cũng giống nh các nhà nho nổi tiếng trớc
đây (Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm)
Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam
+ Không phải là một cách tự thần thánh hoá,
tự làm cho khác đời, hơn đời.
+ Đây cũng không phải là lối sống khắc khổ
của những con ngời tự vui trong cảnh nghèo
khó.
Nghệ thuật: Kết hợp giữa kể và bình luận, so
? Để giúp bạn đọc hiểu biết một cách
sánh, dẫn thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm, dùng
sâu và sát vấn đề, tác giả đã sử dụng các
các loạt từ Hán Việt (Tiết chế, hiền triết,
biện pháp nghệ thuật gì?
thuầnđức, danh nho, di dỡng tinh
? Nêu tác dụng của các biện pháp nghệ
thuật?
thần, thanh đạm, thanh cao.)
3



Giáo án Ngữ Văn 9
Năm học 2016-2017
? Nêu cảm nhận của bản thân khi học
xong văn bản này?

? Những đặc sắc về nghệ thuật của văn
bản?

? Nêu nội dung chính của văn bản?
*Hoạt động 3:

*Hoạt động 4:

=> Cảm nhận sâu sắc nét đẹp trong lối
sống giản dị mà thanh cao của Chủ tịch
Hồ Chí Minh. Giúp ngời đọc thấy đợc
sự gần gũi giữa Bác Hồ với các vị hiền triết
của dân tộc.
III. Tổng kết.
1- Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa kể và bình luận.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Đan xen thơ, dùng chữ Hán Việt.
- Nghệ thuật đối lập.
2- Nội dung:
- Con đờng hình thành phong cách văn
hoá Hồ Chí Minh.
- Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh.

* Ghi nhớ: (SGK8
Luyện tập.
1-Bài tập 1:(SGK8): Kể lại những câu chuyện
về lối sống giản dị mà cao đẹp của Chủ tịch
Hồ Chí Minh.
2-Bài tập 2: Tìm dẫn chứng để chứng minh
Bác không những giản dị trong lối sống
mà Bác còn giản dị trong nói, viết.
Củng cố. Dặn dò.
- Học bài.
- Chuẩn bị bài Các phơng pháp hội thoại

Ngy son: 26-8-2010
Ngày giảng
Tiết 3 - Các phơng châm hội thoại
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng chậm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Son bi.
- Học sinh: chuẩn bị bài .
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:9c.
2-Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Trong chơng trình ngữ văn lớp 8, các em đã đợc tìm hiểu về vai XH trong hội
thoại, lợt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần
nắm đợc t tởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phơng châm hội thoại.
Hoạt động 2: Hỡnh thnh kin thc mi


4


Giáo án Ngữ Văn 9
Năm học 2016-2017
- Hai sinh đọc.
? Khi An hỏi Học bơi ở đâu? mà Ba trả lời
ở dới nớc thì câu trả lời đó có đáp ứng
điều mà An cần biết không? Vì sao?
? Ba cần trả lời nh thế học nào?
? Từ đây, em rút ra đợc bài học gì về giao tiếp?

Truyện cời Lợn cới, áo mới.
- Hai học sinh đọc, kể lại truyện.
? Vì sao truyện lại gây cời?
? Lẽ ra anh Lợn cới và anh áo mới phải
hỏi và trả lời nh thế nào để ngời nghe đủ
biết đợc điều cần hỏi và trả lời?
? Qua hai ví dụ trên, giúp ta biết để tuân thủ
phơng châm về lợng trong giao tiếp. Hãy
nhắc lại thế nào là phơng châm về lợng.
- Một học sinh ghi nhớ.

Bi hc.
1.Phng chõm v lng.
*Ng liu.
Câu trả lời không làm cho An thoả mãn
vì nó mơ hồ về ý nghĩa. An muốn biết Ba học
bơi ở địa điểm nào ở đâu? chứ không phải

An hỏi bơi là gì?
Câu trả lời, ví dụ: Mình học bơi ở bể bơi
của Nhà máy nớc.
Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với
yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít hơn
những gì mà giao tiếp đòi hỏi.

Truyện gây cời vì cách nói của hai nhân vật.
Nh vậy, các nhân vật ở đây nói nhiều hơn
những gì cần nói.

-Trong giao tiếp ko nên nói nhiều hơn những
gì cần nói.

*Ghi nhớ: SGK-9
* Truyện cời Quả bí khổng.? Truyên cời này phê phán
2.Phơng châm về chất:
điều gì?
Phê phán tính nói khoác.

5


Giáo án Ngữ Văn 9
Năm học 2016-2017
? Qua truyện cời trên, hãy cho biết cần tránh
điều gì trong giao tiếp?
? Nếu không biết chắc ngày mai lớp lao động
thì em có thông báo điều đó với các bạn trong
lớp không? Vì sao?

? Tơng tự, khi em không biết chắc vì sao bạn
mình nghỉ học thì em có nên trả lời với thầy
(cô) là bạn ấy nghỉ học vì ốm không? Vì sao?
? Qua tình huống trên, hãy rút ra điều cần
tránh trong giao tiếp?

Trong giao tiếp, không nên nói những điều
mà mình không tin là đúng sự thật-trái với
điều ta nghĩ.
-Em không nên thông báo với cả lớp, không
trả lời với thầy (cô) nh vậy. Vì em cha biết
chắc chắn.
Trong giao tiếp, đừng nói những điều mà
mình không có bằng chứng xác thực-cha
có cơ sở để xác định là đúng.

? Trong trờng hợp này, trong lời nói của
mình, ta nên sử dụng kèm những từ, ngữ nào
cho phù hợp?
? Qua trên, em hãy cho biết trong hội thoại,
cần phải lu ý phơng châm nào nữa (ngoài
phơng châm về lợng đã tìm hiểu ở trên)?.
- Một học sinh đọc ghi nhớ (SGK10).

Có thể sử dụng các từ ngữ: Hình nh, em
nghĩ là, ......
- Khi giao tiếp đừng nói những điều
mà mình không tin là đúng hay không
có bằng chứng xác thực (Phơng châm
về chất).

* Ghi nhớ (SGK10).

*Hoạt động 3:
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Phát hiện lỗi Phân tích.
- Trình bày trớc lớp.

Luyện tập:
1-Bài tập 1: (SGK10).
a- gia súc nuôi ở trong nhà.
Lặp từ ngữ gia súc-nuôi ở trong nhà (Thừa)
b- loài chim có hai cánh.
Thừa cụm từ có hai cánh vì đó là đặc
điểm của loài chim.
2-Bài tập 2: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào
chỗ trống:
a- nói có sách, mách có chứng.
b- nói dối.
c- nói mò.
d-nói nhăng, nói cuội.
e- nói trạng.
=> Đều chỉ cách nói tuân thủ hoặc vi phạm
phơng châm về chất.

- Học sinh đọc yêu cầu cảu đề bài.
- ĐiềnTrình bày trớc lớp.

- Một học sinh đọc truyện.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Làm bài tậpTrình bày.


3-Bài tập 3: Truyện cời Có nuôi đợc không.
- ở đây phơng châm về lợng đã không
đợc tuân thủ vì câu hỏi Rồi có nuôi đợc
không?Thừa.
6


Giáo án Ngữ Văn 9
Năm học 2016-2017
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Suy nghĩTrình bày trớc lớp.

4-Bài tập 4: (SGK11).
a- Các từ ngữ này đợc sử dụng trong hội
thoại để bảo đảm tuân thủ phơng châm về
chất nhằm báo cho ngời nghe biết là tính
xác thực của nhận định hay thông tin mình
đa ra cha đợc kiểm chứng.
b- Sử dụng các từ ngữ này trong diễn đạt
để tuân thủ phơng châm về lợng: Báo cho
ngời nghe biết việc nhắc lại nội dung đã
cũ là do chủ ý của ngời nói.
Bài tập 1, 4, 3 (Sách Một số...-Trang7,8.

- Hớng dẫn học sinh làm bài tập thêm.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống lại hai nội dung: + Phơng châm về lợng.
+ Phơng châm về chất.
- Học bài: + Xem lại các bài tập.

+ Làm bài tập 5 (SGK11).
- Đọc: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.

Ngày soạn : /08/2016
Ngày giảng:
Tiết 4 - Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh,
làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: câu hỏi , soạn bài.
- Học sinh: trả lời câu hỏi
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:9a:
9b:
2-Kiểm tra:
- Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
ở lớp 8, các em đã đợc học và vận dụng văn bản thuyết minh, giờ học này
chúng ta tiếp tục tìm hiểu và vận dụng kiểu văn bản này ở một yêu cầu cao hơn, đó
là: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn và bớt khô khan thì cần sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật....
* Hoạt động 2: Bài học:
I.Tìm hiểu việc sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.

? Nhắc lại khái niệm văn bản thuyết minh?
? Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết minh.

1-Ôn tập văn bản thuyết minh.
Kiểu văn bản thông dụng trong mọi
lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức
(Kiến thức) về đặc điểm, tính chất,
7


Giáo án Ngữ Văn 9
Năm học 2016-2017
nguyên nhân, của các hiện tợng và sự
vật trong tự nhiên, xã hội bằng phơng
thức trình bày, giới thiệu, giải thích.

Cung cấp tri thức (Kiến thức) song đòi
hỏi phải khách quan, xác thực và hữu ích
cho con ngời.

Các phơng pháp: Nêu định nghĩa,
giải thích, phơng pháp liệt kê, nêu ví dụ,
dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân loại,...

?Trong văn bản thuyết minh, ngời ta thờng
dùng những phơng pháp thuyết minh nào?

II.-Viết văn bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật:
* Ví dụ: Văn bản Hạ Long-Đá và Nớc

(SGK12,13)
- Hai học sinh đọc văn bản.
? Xác định đối tợng thuyết minh?
.?Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đối tợng?
? Văn bản có cung cấp đợc tri thức khách
quan về đối tợng không?
Văn bản cung cấp tri thức khách quan về
đối tợng đó là sự kỳ là của Hạ Long là vô tận.
? Đặc điểm này có dễ dàng thuyết minh
bằng cách đo đếm, liệt kê không? Vì sao?

Vịnh Hạ Long
Sự kỳ lạ vô tận của Hạ Long do đá và
nớc tạo nên. Đó chính là vẻ đẹp hấp
dẫn kỳ diệu của Hạ Long
.
Không thể thuyết minh đợc đặc điểm này
một cách dễ dàng bằng cách đo đếm, liệt kê
đợc vì đối tợng thuyết minh rất trừu tợng.

? Trong văn bản này, tác giả đã sử dụng phơng
pháp thuyết minh nào là chủ yếu?
? Với các phơng pháp thuyết minh này đã
nêu ra đợc sự kỳ lạ của Hạ Long cha? Tác
giả hiểu sự kỳ lạ ở đây là gì? (Thể hiện qua
câu văn nào?).
+ Với các phơng pháp thuyết minh trên
cha thể nêu ra đợc sự kỳ lạ của Hạ Long.
? Để làm rõ Sự kỳ lạ của Hạ Long là vô tận
một cách sinh động, hấp dẫn, tác giả còn vận

dụng biện pháp nghệ thuật nào? Thể hiện cụ
thể ra sao?
=> Tác giả sử dụng biện pháp tởng tợng và
liên tởng, tởng tợng những cuộc dạo chơi
với các khả năng dạo chơi (Tám chữ Có thể),
khơi gợi những cảm giác có thể có (Thể hiện
qua các từ: Đột nhiên, bỗng, bỗng nhiên, hoá
thân), dùng phép nhiên hoá.
- Giới thiệu Vịnh Hạ Long không chỉ là đá và
nớc mà còn là một thế giới sống có hồn.
? Nh vậy, tác giả đã trình bày đợc sự kỳ lạ
của Hạ Long cha? Nhờ biện pháp gì?
? Qua văn bản trên hãy cho biết khi viết văn
bản thuyết minh cần lu ý điều gì để văn bản
đợc sinh động, hấp dẫn?
- Hai học sinh đọc ghi nhớ.
*Hoạt động 3:

Phơng pháp liệt kê, giải thích.
+ Tác giả hiểu sự kỳ lạ của Hạ Long là:
Chính nớc làm cho đá sống dậycó hồn.
Sử dụng các biện pháp nghệ thuật:
+ Chính nớc làm cho đá sống dậycó tâm hồn.
+ Nớc tạo nên sự di chuyển. Và di chuyển
theo mọi cách tạo nên sự thú vị của cảnh sắc.
+ Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của du
khách, tuỳ theo cả hớng ánh sáng dọi vào
các đảo đá, mà thiên nhiên tạo nên thế giới
sống động, biến hoá đến lạ lùng: Biến chúng
từ những vật vô tri thành vật sống động có hồn

* Ghi nhớ.
- Muốn cho văn bản thuyết minh đợc sinh
động, hấp dẫn, ngời ta vận dụng thêm một số
biện pháp nghệ thuật nh kể chuyện, tự thuật,
nhân hoá hoặc các hình thức vè, diễn ca
(Trình bày bằng văn vần).
- Các biện pháp nghệ thuật cần sử dụng thích
hợp, góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối
tợng thuyết minh và gây hứng thú cho ngời
đọc.

Luyện tập:
8


Giáo án Ngữ Văn 9
Năm học 2016-2017
1-Bài tập 1: (SGK14).
- Văn bản này có tính chất thuyết minh rất rõ ở
việc giới thiệu loài ruồi (Những tri thức khách
quan về loài ruồi):
+ Những tính chất chung về họ, giống, loài.
+ Các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể.
Cung cấp các kiến thức đáng tin cậy: Từ đó
thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh, ý
thức diệt ruồi.
? Những phơng pháp thuyết minh
- Phơng pháp thuyết minh đợc sử dụng:
nào đã đợc sử dụng?
+ Nêu định nghĩa.

+ Phân loại.
+ Số liệu.
+ Liệt kê.
? Bài thuyết minh này có nét gì
- Một số nét đặc biệt của bài thuyết minh này:
đặc biệt?
+ Về hình thức: Giống nh văn bản tờng thuật
một phiên toà.
+ Về cấu trúc: Giống nh biên bản 1 cuộc tranh
luận về mặt pháp lý.
+ Về nội dung: Giống nh một câu chuyện kể
về loài ruồi.
? Tác giả đã sử dụng biện pháp
- Các biện pháp nghệ thuật: Nhân hoá, có tình
nghệ thuật nào?
tiết, miêu tả,
? Biện pháp nghệ thuật ở đây có
- Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật:
tác dụng gì?
+ Làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn,
thú vị.
+ Các biện pháp nghệ thuật này gây hứng thú
cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui, vừa học
thêm tri thức.
- Một học sinh đọc yêu cầu của
2-Bài tập 2: Nhận xét về biện pháp nghệ thuật
bài tập.
đợc sử dụng để thuyết minh.
- Giáo viên gợi ýHọc sinh làm
- Nói về tập tính của chim én.

bài tập.
- Biện pháp nghệ thuật: Lấy ngộ nhận hồi nhỏ
làm đầu mối câu chuyện.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên hệ thống lại bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong khi viết văn
bản thuyết minh để làm cho văn bản này thêm sinh động, hấp dẫn.
- Học sinh về nhà: + Học bài.
+ Làm bài tập 3, 4 (SBT6, 7).
- Chuẩn bị bài: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh( 3 tổ mỗi tổ 1 đề : tổ1 Cái quạt, tổ2 cái bút, tổ 3 cái nón.).
....................................................................................................................................................
Ngày soạn : /0 /2016
Ngày giảng:
- Hai học sinh đọc văn bản.
? Văn bản này có tính chất thuyết
minh không? Tính chất thuyết
minh ấy thể hiện ở những điểm nào?

Tiết 5 - Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh

A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn
bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Su tầm các bài viết có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh có liên quan.
- Học sinh: Theo sự hớng dẫn của giáo viên.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Khởi động:
9



Giáo án Ngữ Văn 9
Năm học 2016-2017
1-Tổ chức:9a
9b:
2-Kiểm tra:
- Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
có tác dụng gì? Ta cần lu ý điều gì khi sử dụng?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Giờ trớc chúng ta đã tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh. Để tạo lập một văn bản thuyết minh có sức thuyết phục
cao các em cần vận dụng các biện pháp nghệ thuật một cách có hiệu quả.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
I- Chuẩn bị ở nhà.
-Các tổ chuẩn bị các đề đã giao.
Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: Cái
quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.
II-Phân tích đề:
- Kiểu văn bản: Thuyết minh.
? Xác định yêu cầu của đề bài?
- Nội dung thuyết minh: Nêu đợc công dụng,
cấu tạo, chủng loại, lịch sử của cái quạt (Cái
kéo, cái bút, chiếc nón).
- Hình thức thuyết minh: Vân dụng một số
biện pháp nghệ thuật để làm cho bài viết vui
tơi, hấp dẫn nh kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp
theo lối nhân hoá.
III- Trình bày và thảo luận:

1- Học sinh ở từng nhóm trình bày:
- Trình bày dàn ý chi tiết.
? Trình bày dàn ý, đọc phần mở
- Dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật
bài của đề em đã đợc giao?
trong bài văn.
Ví dụ: Thuyết minh về cái quạt:
? Khi thuyết minh về cái quạt, em
- Mở bài: Giới thiệu về cái quạt một cách khái
cần lập dàn ý nh thế nào?
quát.
? Sử dụng biện pháp nghệ thuật
- Thân bài: Giới thiệu cụ thể về cái quạt:
vào bài văn nh thế nào?
+ Quạt là một đồ dùng nh thế nào? (Phơng pháp
nêu định nghĩa).
+ Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại nh thế
nào? (Phơng pháp liệt kê).
+ Mỗi loại quạt có cấu tạo và công dụng nh thế
nào? (Phơng pháp phân tích phân loại).
+ Để sử dụng quạt có hiệu quả cần bảo quản
quạt nh thế nào?
- Kết bài: Nhấn mạnh vai trò của quạt trong
cuộc sống.
- Cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài
văn: Có thể dùng biện pháp nghệ thuật: Kể chuyện,
tự thuật, nhân hoá,
? Hãy đọc đoạn mở bài cho đề văn
- Đọc phần mở bài với đề văn đã chọn.
em đã chọn?

2-Học sinh cả lớp thảo luận nhận xét, bổ sung
- Học sinh cả lớp thảo luận, nhận
sửa chữa dàn ý của bạn vừa trình bày.
xét, bổ sung dàn ý của bạn?
IV- Nhận xét, đánh giá:
1-Ưu điểm:
- Hầu hết học sinh có ý thức chuẩn bị bài.
- Bớc đầu có định hớng vận dụng các biện
Giáo viên nhận xét u, khuyết điểm
pháp nghệ thuật vào bài viết.
của học sinh qua phần chuẩn bị bài
2-Tồn tại:
10


Giáo án Ngữ Văn 9
Năm học 2016-2017
và qua giờ học.
*Hoạt động 3:

- Một số học sinh chuẩn bị bài cha kỹ.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật cha thật
linh hoạt.
Luyện tập:
Vận dụng một số biện pháp NT vào viết đoạn
văn trong phần thân bài với các đề văn trên
(TM về cái bút, cái kéo, cái quạt...)

* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Học sinh về nhà:

+ Xem lại bài + Làm bài tập.
+ Soạn văn bản Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.

Ngày soạn : /2016
Ngày giảng:
Tiết 6 - Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (Trích)

- Gabrien Gacxia Macket -

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản. Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể
nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
-DGTHMT: Liên hệ chống chiến tranh, giữ gìn ngôi nhà chung trái đất.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách
so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tài liệu liên quan đến bài học.
- Học sinh: Những bài viết có liên quan.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:9a:
9b:
2-Kiểm tra:
- Câu hỏi: Phân tích vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?
Sau khi đọc xong văn bản Phong cách Hồ Chí Minh, em đã học tập và rèn luyện
nh thế nào theo tấm gơng Bác Hồ trong lối sống và việc tiếp thu văn hoá nớc ngoài?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3- Giới thiệu bài:
Chiến tranh đã qua đi từ lâu nhng hậu quả của nó để lại còn hết sức nặng nề

với nhân dân Việt Nam: Đó chính là những di chứng do chất độc màu Da Cam mà
Mỹ đã sử dụng trong cuộc chiến tranh xâm lợc Việt Nam.....
* Hoạt động 2:

Đọc, hiểu văn bản
I. Tiếp xúc văn bản:
- Hớng dẫn học sinh đọc văn bản:
1- Đọc, kể tóm tắt:
Rõ ràng, rứt khoát, đanh thép.
- Giáo viên đọc mẫuHọc sinh đọc.
2- Tìm hiểu chu thích (SGK19, 20).
? Dựa vào phần chú thích *, hãy
* Tác giả: Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két.
giới thiệu những nét chính nhất về
- Nhà văn: Cô-lôm-bi-a. - Sinh năm 1928.
tác giả Mác-két?
- Ông là tác giả của nhiều tiểu thuyết và tập
truyện ngắn theo khuynh hớng hiện thực
11


Giáo án Ngữ Văn 9
Năm học 2016-2017

? Hãy giải thích các từ khó trong
văn bản?
? Xác định kiểu văn bản?
? Xác định thể loại văn bản này?
? Văn bản trích này có thể chia thành
mấy phần? Nội dung chính của từng

phần?
(Chia thành 4 phần):
(1): Từ đầu đến thế giới.
(2): Tiếp đến cho toàn thế giới.
(3): Tiếp đến Xuất phát của nó.
(4): Còn lại.
Các nhóm trình bày kết quả H Đ nhóm
? Cho biết luận điểm mà tác giả nêu
ra và tìm cách giải quyết trong văn
bản này là gì?

? Để làm sáng tỏ luận điểm trên tác
giả đã sử dụng hệ thống luận cứ nh
thế nào?

huyền ảo.
- Năm 1982, đợc nhận giải thởng Nô-ben về
văn học.
- Tháng 8/1986, ông đợc mời tham dự cuộc
gặp gỡ của nguyên thủ 6 nớc với nội dung kêu
gọi chấm dứt chạy đua vũ trang, thủ tiêu vũ khí
hạt nhân để đảm bảo an ninh và hoà bình thế
giới.
- Văn bản này trích từ tham luận của ông.
* Đọc và hiểu các chú thích 1, 2, 3, 4, 5, 6.
3- Bố cục:
- Văn bản này thuộc cụm văn bản nhật dụng.
- Thể loại nghị luận chính trị xã hội.
- Chia thành 3 phần hoặc 4 phần:
(1): Từ đầu đến sống tốt đẹp hơn

Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đè nặng
lên toàn trái đất.
(2): Tiếp đến xuất phát của nó
Chứng cứ và lý do cho sự nguy hiểm và phi
lý của chiến tranh hạt nhân.
(3): Còn lại: Nhiệm vụ của tất cả chúng ta và
đề nghị của tác giả.
II. Phân tích văn bản:
1- Tìm hiểu luận điểm và hệ thống luận cứ
của văn bản:
- Luận điểm của văn bản: Chiến tranh hạt
nhân là một hiểm hoạ khủng khiếp đang đe
doạ toàn thể loài ngời và mọi sự sống trên
trái đất, vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ
ấy cho một thế giới hoà bình là nhiệm vụ cấp
bách của toàn thể nhân loại.
- Hệ thống luận cứ:
+ Kho vũ khí hạt nhân đang đợc tàng trữ có
khả năng huỷ diệt cả trái đất và các hành tinh
khác trong hệ mặt trời.
+ Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi khả
năng cải thiện đời sống cho hàng tỷ ngời.
Những ví dụ so sánh trong các lĩnh vực xã hội,
y tế, tiếp tế thực phẩm, giáo dục, ... với những
chi phí khổng lồ cho chạy đua vũ trang đã cho
thấy tính chất phi lý của việc đó.
+ Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc
lại lý trí của loài ngời mà còn ngợc lại với
lý trí của tự nhiên, phản lại sự tiến hoá, đa
tất cả thế giới về lại điểm xuất phát cách đây

hàng nghìn triệu năm.
+ Vì vậy tất cả chúng ta phải có nhiệm vụ
ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân, đấu
tranh vì một thế giới hoà bình.
Các luận cứ mạch lạc, chặt chẽ, sâu sắc.
=> Tính thuyết phục của cách lập luận.

* Hoạt động 3: Luyện tập. ? Cho nhận xét về luận điểm và hệ
12


Giáo án Ngữ Văn 9
Năm học 2016-2017
thống luận cứ của văn bản này?
* Hoạt động 4:
Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống bài: Luận điểm, hệ thống luận cứ của văn bản.
- Học sinh về nhà: + Học bài + Làm bài tập 1 (SBT)>
+ Soạn tiếp tiết 2.

Ngày soạn :
/2016
Ngày giảng:
Tiết 7 - Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (Tiếp)

- Gabrien Gacxia Macket -

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản.
-Tích hợp GDBVMT: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ

sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn
nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách
so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: T liệu liên quan đến bài học.
- Học sinh: Tranh ảnh, những bài viết có liên quan đến bài học.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:9a:
9b:
2-Kiểm tra:
- Kiểm tra bài cũ: + Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản.
+ Nhận xét về tính chặt chẽ của hệ thống luận cứ ấy.
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài mới của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Giờ trớc, chúng ta đã tìm hiểu về luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. Giờ này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn
hệ thống luận cứ trong văn bản.
* Hoạt động 2:
Đọc, hiểu văn bản
II. Phân tích văn bản: (Tiếp theo)
- Học sinh đọc đoạn 1.
2- Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân:
? Tác giả đã mở đầu bài viết NTN?
- Chúng ta đang ở đâu? Hôm nay ngày 8/8/1986
? Nhận xét về cách mở đầu bài viết
- Nói nôm na ra... mỗi ngời, không trừ trẻ
của tác giả?
con, đang ngồi trên một thùng 4 tấn thuốc nổ:

Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ làm biến hết thảy
mọi dấu vết của sự sống trên trái đất.
Việc xác định cụ thể thời gian, đa ra số
liệu cụ thể, câu hỏi rồi tự trả lời.
? Cho biết tác dụng của cách viết này?
=> Tính chất hiện thực và sự khủng khiếp của
nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- So sánh với một điển tích lấy từ thần thoại
? Tác giả còn giúp ngời đọc thấy
Hy Lạp Nguy cơ ghê gớm đó đang đè nặng
rõ hơn sức tàn phá của kho vũ khí
lên chúng ta nh thanh gơm Đa-mô-clét.
hạt nhân bằng cách nào?
- Những tính toán lý thuyết: Kho vũ khí ấy
13


Giáo án Ngữ Văn 9
Năm học 2016-2017
Có thể tiêu diệt tất cả các hành tinh đang xoay
quanh mặt trời, cộng thêm 4 hành tinh nữa và
phá huỷ thế thăng bằng của hệ mặt trời.
- So sánh sự nguy hiểm của chiến tranh hạt
? Cho biết tác dụng của cách viết
nhân với dịch hạch (So sánh ẩn dụ).
trên?
Thu hút, gây ấn tợng mạnh mẽ với ngời
đọc về tính chất hệ trọng của vấn đề đang nói tới.
Lập bảng so sánh- thảo luận nhóm-trình bày
3- bCuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến

bày KQ
tranh hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con
.
ngời đợc sống tốt đẹp hơn:
? Theo tác giả sự tồn tại của vũ khí
- Năm 1981, UNICEF định ra một chơng
hạt nhân Tiềm tàng trong các bệ phóng, trình giải quyết những vấn đề cấp bách cho
cái chết cũng làm tất cả chúng ta mất đi 500 triệu trẻ em nghèo trên thế giới về y tế,
khả năng sống tốt đẹp hơn, vì sao vậy? giáo dục sơ cấp, với 100 tỷ USD = Số tiền
này gần bằng chi phí cho 100 máy bay ném
bom chiến lợc B.1B của Mỹ và dới 1000 tên
lửa vợt đại châu.
- Lĩnh vực y tế: Kinh phí của chơng trình
phòng bệnh 14 năm và phòng bệnh sốt rét cho
hơn 1 tỷ ngời, cứu hơn 14 triệu trẻ em Châu
Phi-Bằng giá của 10 chiếc tàu sân bay Ni-mít
mang vũ khí hạt nhân của Mỹ dự định sản
xuất từ năm 1986 đến năm 2000.
- Lĩnh vực tiếp tế thực phẩm: Năm 1985 (Theo
tính toán của FAO), 575 triệu ngời thiếu dinh
dỡng-Không bằng kinh phí sản xuất 149 tên
lửa MX, chỉ 27 tên lửa MX là đủ trả tiền nông
cụ cần thiết cho các nớc nghèo trong 4 năm.
- Lĩnh vực giáo dục: Xoá nạn mù chữ cho toàn
thế giới - Bằng tiền đóng 2 tầu ngầm mang vũ
khí hạt nhân.
? Nhận xét về nghệ thuật lập luận
Nghệ thuật: Đa ra hàng loạt dẫn chứng với
của tác giả?
những so sánh ở các lĩnh vực, với các số liệu

cụ thể.
? Tác dụng của nghệ thuật lập luận
=> Sự tốn kém ghê gớm và tính chất phi lý của
trên?
cuộc chạy đua vũ trang. Ngời đọc không khỏi
ngạc nhiên, bất ngờ trớc sự thật hiển nhiên
mà phi lý: Nhận thức đầy đủ rằng, cuộc chạy
đua vũ trang đã và đang cớp đi của thế giới
nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống của con
ngời, nhất là ở các nớc nghèo.
4- Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi ngợc
- Một học sinh đọc đoạn văn Một
lại lý trí của con ng ời mà còn phản lại sự
nhà tiểu thuyết của nó.
tiến hoá của tự nhiên :
? Theo tác giả Chạy đua vũ trang
- Lý trí của tự nhiên: Quy luật của tự nhiên,
là đi ngợc lại lý trí đi ngợc lại quy luật
logic tất yếu của tự nhiên.
của tự nhiên. Vì sao vây?
Nh vậy: Chiến tranh hạt nhân không chỉ
tiêu diệt nhân loại mà còn tiêu huỷ mọi sự sống
trên trái đất. Vì vậy nó phản tiến hoá, phản lại
Lý trí của tự nhiên.
- Từ khi mới nhen nhúm sự sống trên trái đất
? Để làm rõ luận cứ này, tác giả đã
380 triệu năm con bớm mới bay đợc, 180 triệu
đa ra những chứng cứ nào?
năm nữa bông hồng mới nở, 4 kỷ địa chất, con
14



Giáo án Ngữ Văn 9
Năm học 2016-2017
? Nhận xét gì về chứng cứ mà tác
giả đa ra?
? Với cách lập luận nh trên, tác giả
giúp chúng ta nhận thức đợc điều gì?
- Một học sinh đọc đoạn văn cuối.
? Sau khi chỉ ra cho chúng ta thấy
hiểm hoạ của chiến tranh vũ khí
hạt nhân, tác giả đã hớng ngời
đọc tới điều gì? (Thể hiện cụ thể
qua câu văn nào?).
? Với tác giả, ông đã đa ra sáng
kiến (đề nghị) gì?

? Chúng ta nên hiểu đề nghị này
của tác giả nh thế nào?

? Những đặc sắc về nghệ thuật của
văn bản?

? Nêu nội dung chính của văn bản?
Hai học sinh đọc ghi nhớ.

ngời mới hát đợc hay hơn chim và mới chết
vì yêu.
- Chỉ cần bấm nút một cái là đa cả quá trình
vĩ đại và tốn kém đó của bao nhiêu triệu năm

trở lại điểm xuất phát của nó.
Những chứng cứ từ khoa học địa chất, cổ
sinh học + Biện pháp so sánh.
=> Nhận thức rõ ràng về tính chất: Phản tiến
hoá, phản tự nhiên của chiến tranh hạt nhân.
5- Nhiệm vụ khẩn thiết của chúng ta:
- Chúng ta đến đây để cố gắng chống lại việc
đó, đem tiếng nói của chúng ta tham gia vào
bản đồng ca của những ngời đòi hỏi một thế
giới không có vũ khí và một cuộc sống hoà
bình, công bằng.
Hớng ngời đọc với thái độ tích cực là đấu
tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, cho một
thế giới hoà bình.
- Đề nghị của tác giả: Lập ra một nhà băng
lu trữ trí nhớ:
+ Nhân loại tơng lai biết đến cuộc sống của
chúng ta đã từng tồn tại, có đau khổ, có bất
công, có tình yêu, hạnh phúc.
+ Nhân loại tơng lai biết đến những kẻ vì
những lợi ích ti tiện mà đẩy nhân loại vào hoạ
diệt vong.
Nhân loại cần gìn giữ ký ức của mình, lịch
sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến, đẩy nhân
loại vào thảm hoạ hạt nhân.
III.Tổng kết:
1- Nghệ thuật:
- Luận điểm đúng đắn, hệ thống luận cứ rành
mạch, đầy sức thuyết phục.
- So sánh bằng nhiều dẫn chứng toàn diện, tập

trung.
- Lời văn nhiệt tình.
2- Nội dung:
Chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn thể
loài ngời và mọi sự sống trên trái đất. Vì vậy,
nhiệm vụ cấp bách của chúng ta là đấu tranh
để loại bỏ nguy cơ ấy.
Ghi nhớ: (SGK21)

*Hoạt động 3:
- G/viên cho h/s nhắc lại luận điểm
và hệ thống luận cứ của văn bản.
Luyện tập:
- Hớng dẫn h/s làm bài tập (SGK21)
- Trình bày miệng trớc lớp.
- Bài tập (SGK21): Nêu cảm nghĩ sau khi học
xong văn bản Đấu tranh cho một thế
giới hoà bình của G. G. Mác-két.
* Hoạt động 4:

Củng cố, dặn dò:
15


Giáo án Ngữ Văn 9
Năm học 2016-2017
- Hệ thống: Khắc sâu luận điểm và hệ thống
luận cứ của văn bản.
- Về nhà: Học bài + Tìm thêm các tài liệu về
tác hại của chiến tranh và nguy cơ chiến tranh

hạt nhân.
- Soạn bài: Các phơng châm hội thoại.
Ngày soạn :
/2016
Ngày giảng:
Tiết 8 - Các phơng châm hội thoại (Tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và
phơng châm lịch sự.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Những ngữ liệu có liên quan đến bài học.
- Học sinh:Chuẩn bị thực hiện H Đ
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:9a
9b:
2-Kiểm tra:
- Thế nào là phơng châm hội thoại về lợng, phơng châm hội thoại về chất?
Cho ví dụ minh hoạ?
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Giờ trớc, chúng ta đã tìm hiểu phơng châm hội thoại về lợng, về chất.
Song để hội thoại vừa đợc đảm bảo về nội dung, vừa giữ đợc quan hệ chuẩn mực
giữa các cá nhân tham gia vào hội thoại, ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này trong giờ
học hôm nay.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
I. Bài học.
* Ngữ liệu 1 (SGK21):
1. Phơng châm quan hệ:
Câu thành ngữ Ông nói gà, bà nói vịt.

Tình huống hội thoại mà trong đó mỗi ngời
? Câu thành ngữ này dùng để chỉ tình huống nói một đằng, không khớp với nhau, không hiểu
hội thoại nh thế nào?
nhau.
? Thử tởng tợng điều gì sẽ xẩy ra nếu nh
xuất hiện tình huống hội thoại này?
? Qua đây, em rút ra bài học gì trong giao
tiếp?
- Một học sinh đọc ghi nhớ.

Những con ngời sẽ không giao tiếp với nhau
đợc và những hoạt động xã hội sẽ trở nên rối loạn.
Khi giao tiếp cần nói đúng vàođề tài giao tiếp,
tránh nói lạc đề.
* Ghi nhớ (SGK21).
2. Phơng châm cách thức:

* Ngữ liệu2 (SGK21):
Các thành ngữ: + Dây cà ra dây muống
+ Lúng búng nh ngậm hột thị
Hai thành ngữ này, dùng để chỉ tình những
cách nói nh thế nào?
? Những cách nói đó ảnh hởng đến giao
tiếp ra sao?

Thành ngữ Dây... muống chỉ cách nói dài
dòng, rờm rà.
Thành ngữ Lúng túng... hột thị chỉ cách nói
ấp úng, không thành lời, không rành mạch
.

Làm cho ngời nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp
nhận không đúng nội dung đợc truyền đạt. Nh
vậy giao tiếp sẽ không đạt kết quả mong muốn
16


Giáo án Ngữ Văn 9
Năm học 2016-2017
.
? Qua đây, em có thể rút ra đợc bài học gì
trong giao tiếp?
* Ngữ liệu 3 (SGK22):
Câu Tôi đồng ý với những nhận định về
truyện ngắn của ông ấy.
? Có thể hiểu câu trên theo mấy cách?
Để ngời nghe không hiểu lầm phải nói
nh thế nào?

Khi giao tiếp, cần chú ý (tới) nói ngắn gọn, rành
mạch; tránh cách nói mơ hồ (Phơng châm cách
thức)
Khi giao tiếp, cần chú ý tới cách nói ngắn
gọn, rành mạch.
Đợc hiểu theo hai cách:
+ Cách 1: Xác định cụm từ của ông ấy bổ nghĩa
Cho: nhận định

Có thể chọn một trong các cách sau:
+ Cách 2: Xác định cụm từ của ông ấy bổ
1. Tôi...... của ông ấy về truyện ngắn.

nghĩa cho truyện ngắn. Câu trên có thể hiểu
2. Tôi...... nhận định về truyện ngắn mà ông ấylà: Tôi đồng ý với những nhận định của ai đó về
sáng tác.
truyện ngắn của ông ấy (Do ông ấy sáng tác).
3. Tôi.... nhận định của các bạn về... truyện
ngắn của ông ấy.
? Qua ví dụ trên, rút ra đợc kết luận gì trong Khi giao tiếp, nếu không vì một lý do đặc
giao tiếp của bản thân em?
biệt thì không nên nói những câu mà ngời nghe
có thể hiểu theo nhiều cách (Cách nói mơ hồ)
- Đọc phần ghi nhớ (SGK22).
* Ngữ liệu 4:Truyện Ngời ăn xin
(SGK22):
3. Phơng châm lịch sự.
- Một học sinh đọc truyện.
? Vì sao ngời ăn xin và cậu bé trong truyện Hai ngời đều không có tiền bạc nhng cả
hai đều cảm nhận đợc tình cảm mà ngời kia
đều cảm thấy mình đã nhận đợc từ ngời
đã giành cho mình, đó là tình cảm: Tôn trọng,
kia một cái gì đó?
chân thành và quan tâm đến ngời khác.
? Em rút ra đợc bài học gì từ câu chuyện?
- Một học sinh đọc phần ghi nhớ.
Trong giao tiếp, cần phải tôn trọng ngời đối
thoại (Dù hoàn cảnh, địa vị xã hội của ngời đối
thoại nh thế nào đi nữa, không nên cảm thấy
ngời đối thoại thấp kém hơn mình mà dùng
những lời lẽ thiếu lịch sự).
-> Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trong ngời
khác.

Ghi nhớ (SGK22).
*Hoạt động 3:
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Làm miệng Học sinh khác
nhận xét, bổ sung (nếu có).
? Tìm một số câu tục ngữ, ca dao
có nội dung tơng tự.

Luyện tập:
1-Bài tập 1: (SGK23)
- Những câu tục ngữ, ca dao đó, cha ông ta
muốn khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong
đời sống và khuyên chúng ta trong giao tiếp
nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.
- Một số câu tục ngữ, ca dao có nội dung
tơng tự:
+ Chim khôn... dễ nghe.
+ Vàng.... thử lời.
+ Chẳng đợc miếng thịt miếng xôi
Cũng chẳng đợc lời nói cho nguôi tấm lòng.
+ Một lời nói quan tiền, thúng thóc, một lời
nói dùi đục cẳng tay.
+ Một câu nhịn là chín câu lành.
17


Giáo án Ngữ Văn 9
Năm học 2016-2017
2-Bài tập 2: (SGK23)
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Phép tu từ TV có liên quan trực tiếp tới phơng

- Trình bày miệng.
châm lịch sự là: Phép nói giảm, nói tránh.
- Học sinh khác nhận xét.
Ví dụ: Cụ ấy đã chết cách đây 10 năm.
Cụ ấy đã khuất núi 10 năm rồi.
3-Bài tập 3: (SGK23)
a- ... nói mát.
d-.... nói leo.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. b- ....nói hớt.
e- ..... nói ra đầu, ra đũa.
- Trình bày miệng.
c- .... nói móc.
- Học sinh khác nhận xét.
- Cách nói a, b, c, d có liên quan tới phơng
châm lịch sự, cách nói e có liên quan đến
phơng châm cách thức.
4-Bài tập 4: (SGK23, 24)
a- Ngời nói chuẩn bị hỏi về một vấn đề không
đúng vào đề tài mà 2 ngời đang trao đổi.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. Tránh để ngời nghe hiểu rằng mình không
- Trình bày miệng.
tuân thủ phơng châm quan hệ.
b- Đôi khi, vì một lý do nào đó, ngời nói phải
nói một điều mà nghĩ là điều đó sẽ làm tổn
thơng thể diện của ngời đối thoại. Để giảm
nhẹ ảnh hởng tới ngời nghe, ngời nói dùng
cách diễn đạt này Phơng châm lịch sự.
c- Những cách nói Đừng nói leo, với tôi
báo hiệu cho ngời nghe biết rằng ngời đó
đã không tuân thủ phơng châm lịch sự và cần

phải chấm rứt.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống kiến thức bài học 3 nội dung:
+ Phơng châm quan hệ.
+ Phơng châm cách thức.
+ Phơng châm lịch sự.
- Học sinh về nhà: + Học bài và xem lại các bài tập.
+ Làm bài tập 5 (SGK), bài tập (SBT).
+ Chuẩn bị bài: * Sử dụng yếu tố miêu tả..
* Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả..
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 9 -

/2016
Sử dụng yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh

A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh hiểu đợc văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố
miêu tả thì mới hay.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Những đoạn văn, bài văn thuyết minh có sử dung yếu tố miêu tả.
- Học sinh: Su tầm những đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động lên lớp:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:9a:
9b:
2-Kiểm tra:
Kiểm tra bài cũ: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn, có sức thuyết

18


Giáo án Ngữ Văn 9
Năm học 2016-2017
phục ta thờng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật, đó là những biện pháp nào?
Khi sử dụng cần lu ý điều gì? Đọc đoạn văn trong phần thân bài có sử dụng biện
pháp nghệ thuật (Đối tợng thuyết minh tự chon)?
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3- Giới thiệu bài:
Năm lớp 8, chúng ta đã đợc tìm hiểu về yếu tố miêu tả trong văn bản tự
sự và nghị luận. Vậy yếu tố này có vai trò nh thế nào trong văn bản thuyết minh
và chúng ta sẽ sử dụng vào quá trình thuyết minh một đối tợng cụ thể ra sao, mời
các em vào giờ học hôm nay.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
Văn bản Cây chuối trong đời sống Việt văn bản thuyết minh.
Nam
Nhan đề của văn bản muốn nhấn mạnh:
- Hai học sinh đọc văn bản.
- Vai trò của cây chuôí đối với đời sống vật chất
? Giải thích nhan đề văn bản?
và tinh thần của ngời Việt Nam từ xa đến nay.
- Thái độ đúng đắn của con ngời trong việc trồng,
chăm sóc và sử dụng có hiệu quả các giá trị của
cây chuối.
? Tìm những câu trong bài thuyết minh
về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối
.


Những câu văn thuyết minh:
(1)- Đi khắp Việt Nam ... núi rừng
Cây chuối rất a nớc ... cháu lũ
(2)- Cây chuối là thức ăn ... hoa, quả!
(3)- Giới thiệu quả chuối: Những loại chuối và
công dụng của nó.
+ Quả chuối là một món ăn ngon
+ Nào chuối hơng ... thơm hấp dẫn
+ Mỗi cây chuối đều cho ta một buồng chuối ...
nghìn quả
+ Chuối xanh để chế biến thức ăn.
+ Chuối để thờ cúng.
? Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả Đi khắp Việt Nam ... núi rừng
Không phải là quả tròn nh trứng quốc ... cuốc.
về cây chuối.
? Cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả Không thiếu những buồng chuối... tận gốc cây
Chuối xanh ... món gỏi
trên?
? Theo yêu cầu của văn bản thuyết minh, Giúp ngời đọc hình dung các chi tiết về loại
cây, lá, thân, quả của cây chuối - Đối tợng TM
bài văn này, theo em có thể bổ sung
những gì?
Bổ sung:
- Thuyết minh: Phân loại chuối, thân chuối, lá
chuối, nõn chuối, hoa chuối, gốc (củ và rễ).

? Trong văn bản trên, tác giả đã sử dụng
yếu tố miêu tả vào bài viết, cho biết
tác dụng của yếu tố này?


- Hai học sinh đọc ghi nhớ.

- Có thể thuyết minh một số công dụng của cây
chuối, quả chuối xanh, quả chuối chín, lá chuối
tơi, lá chuối khô, ...
- Miêu tả: + Thân cây: Tròn, mọng nớc.
+ Tàu lá: Xanh rờn, bay xào xạc,
+ Củ chuối: Gọt vỏ thấy một màu trắng
mỡ màng nh màu củ đậu đã bóc
->Để thuyết minh cho cụ thể, sinhđộng và
hấp dẫn, bài thuyết minh có thể kết hợp sử dụng yếu
tố miêu tả. Yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho đối
tợng thuyết minh đợc nổi bật, gây ấn tợng.
19


Giáo án Ngữ Văn 9
Năm học 2016-2017
*Ghi nhớ (SGK25).
*Hoạt động 3:

Luyện tập:
1-Bài tập 1: Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
tiết thuyết minh.
- Làm vào vở.
- Thân cây chuối thẳng và tròn nh một cây cột
- Trình bày trớc lớp.
trụ mọng nớc gợi ra cảm giác mát mẻ dễ chịu.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung. - Lá chuối tơi xanh rờn xào xạc trong nắng sớm.

- Quả chuối chín màu vàng vừa bắt mắt, vừa dậy
lên một mùi thơm ngọt ngào, quyến rũ.
- Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn nh một
bức th còn phong kín đang đợi gió mở ra.

- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. 2-Bài tập 2: Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn sau:
- Làm miệng trớc lớp.
- Tách ... nó có tai
- Chén của ta không có tai
- Khi mời ai ...rất nóng
3-Bài tập 3: (SGK26, 27, 28)
- Hai học sinh đọc văn bản.
Văn bản Trò chơi ngày xuân
? Chỉ ra những câu miêu tả trong
- Những ngày đầu năm, ... lòng ngời
văn bản.
- Qua sông Hồng, ...mợt mà
- Lân đợc trang trí công phu,... chạy quanh
- Những ngời tham gia,.. mỗi ngời
- Bàn cờ là sân bãi rộng,.. che lọng
- Với khoảng thời gian nhất định,.. khê
- Sau hiệu lệnh ... đôi bờ sông.
*Hoạt động 4:
Củng cố, dăn dò:
-Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản TM
-Học bài.
-Chuẩn bị bài:" Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả tron
VBTM"

Ngày soạn :

Ngày giảng:
Tiết 10 -

/2016

Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản TM.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Đoạn văn mẫu.
- Học sinh: Chuẩn bị theo hớng dẫn trong sách giáo khoa.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:9a
9b:
2-Kiểm tra:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3- Giới thiệu bài:
Giờ trớc, chúng ta đã đợc tìm hiểu việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh về mặt lý thuyết. Giờ học này, chúng ta sẽ vận dụng kỹ năng sử
dụng yếu tố miêu tả vào thuyết minh một đối tợng cụ thể trong đời sống.
* Hoạt động 2:
Luyện tập

20


Giáo án Ngữ Văn 9
Năm học 2016-2017

- Một học sinh đọc đề bài (SGK28).
? Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề
gì?
? Cụm từ Con trâu ở làng quê
Việt Nam bao gồm những ý gì?

I-Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.

II-Phân tích đề - lập dàn ý:
- Giới thiệu về con trâu ở làng quê Việt Nam.
- Vai trò, vị trí của con trâu trong đời sống của
ngời nông dân, trong nghề nông của ngời
Việt Nam: Đó là cuộc sống của ngời làm
ruộng, con trâu trong việc đồng áng, con trâu
trong cuộc sống làng quê, ( Vật chất+ tinh thần)
? Với vấn đề này, ta cần trình bày
* Dàn ý:
những ý gì?
- Mở bài: Giới thiệu về con trâu
? Hãy lập dàn ý cho đề văn này.
- Thân bài:
+ Con trâu trong nghề làm ruộng: Là sức kéo
để cày bừa, kéo xe, trục lúa,
+ Con trâu trong lễ hội, đình đám.
+ Con trâu nguồn cung cấp thịt, da để thuộc,
sừng trâu để làm đồ mỹ nghệ.
+ Con trâu là tài sản lớn của ngời nông dân
Việt nam.
+ Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi trâu.
- Kết luận.

III-Trình bày:
? Dựa vào phần chuẩn bị ở nhà hãy 1.Xây dựng đoạn mở bài:
trình bày phần mở bài: Vừa có nội
- Vừa có nội dung thuyết minh, vừa có yếu tố
dung thuyết minh, vừa có yếu tố
miêu tả con trâu ở làng quê Việt Nam.
miêu tả.
(Học sinh trình bày miệng Học sinh khác
nhận xét Giáo viên đánh giá).
- Trình bày đoạn văn thuyết minh
2.Xây dựng đoạn trong phần thân bài:
với từng ý (Dựa vào dàn ý của
- Giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng:
phần thân bài).
(Trâu cày, bừa ruộng, kéo xe, chở lúa).
- Trình bày miệng trớc lớp Học
- Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn:
sinh khác nhận xét Giáo viên
(Hình ảnh đẹp của cuộc sống thanh bình ở
đánh giá.
làng quê Việt Nam)
+ Cảnh trẻ en chăn trâu.
+ Những con trâu cần cù gặm cỏ.
? Trình bày đoạn kết bài.
3.Xây dựng đoạn kết bài:
- Học sinh khác bổ sung.
Chú ý tới hình ảnh: Con trâu hiền lành, ngoan
- Giáo viên đánh giá.
ngoãn,..
IV- Nhận xét, đánh giá:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá
1.Ưu điểm:
những u, khuyết điểm của học
- Các em đều có tinh thần chuẩ bị bài nghiêm túc.
sinh.
- Đã biết sử dụng yếu tố miêu tả vào bài viết
một cách khá nhuần nhuyễn.
- Viết đợc những đoạn văn miêu tả khá thuyết
phục: Vừa cung cấp đợc tri thức khách quan,
vừa có hình ảnh.
Ví dụ: ....
2.Tồn tại:
- ở một số bài viết cần sử dụng yếu tố miêu tả
linh hoạt hơn.
- Một số bài còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ.
* Hoạt động 3: Luyện tập:
Viết lại phần thân bài một cách hoàn chỉnh.
21


Giáo án Ngữ Văn 9
Năm học 2016-2017
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài:
+ Vai trò, vị trí của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
+ Vai trò, vị trí của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh về con trâu ở
làng quê Việt Nam.
- Hớng dẫn học sinh về nhà:
+ Xem lại bài và hoàn chỉnh bài văn.
+ Soạn bài Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và phát

triển của trẻ em
Ngày soạn:
Ngày giảng:

/2016

Tiết 11 Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
quyền đợc bả0 vệ và phát triển của trẻ em.
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện
nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Su tầm toàn văn bản Tuyên bố ....
- Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:9a:
9b:
2-Kiểm tra:
- Mỗi ngời chúng ta cần làm gì để góp phần vào công cuộc đấu tranh vì một
thế giới hoà bình? Em có suy nghĩ gì về đề nghị của tác giả?
- Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
3- Giới thiệu bài:
Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai... câu hát giúp mỗi chúng ta ý thức rõ
hơn về vai trò của trẻ em với đất nớc, với nhân loại. Song, hiện nay vấn đề chăm
sóc, nuôi dỡng, giáo dục trẻ em bên cạnh những mặt thuận lợi còn đang gặp những
khó khăn, thách thức cản trở không nhỏ ảnh hởng xấu đến tơng lai phát triển của
các em. Văn bản Tuyên bố ... sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về vấn đề này.

* Hoạt động 2:
Đọc, hiểu văn bản
I-Tiếp xúc văn bản:
- Hớng dẫn học sinh cách đọc:
1.Đọc, kể tom tắt:
Mạch lạc, rõ ràng, truyền cảm.
(Giáo viên đọc mẫu học sinh đọc nhận
xét việc đọc văn bản của học sinh)
2.Tìm hiểu chú thích: (SGK 34, 35)
- Văn bản này là văn bản trích của Hội nghị cấp
? Đọc phần chú thích SGK(34,35)
cao thế giới về trẻ em, họp tại trụ sở Liên hợp
quốc ở Niu-oóc, ngày 30/9/1990.
- Sau phần Nhiệm vụ, văn bản còn 2 phần:
Cam kết và Những bớc tiếp theo khẳng
định quyết tâm và nêu ra một chơng trình,
các bớc cụ thể cần phải làm.
3.Bố cục:
? Xác định kiểu văn bản?
- Kiểu văn bản: Nhật dụng.
?Văn bản trích đợc chia thành mấy
- 4 phần:
22


Giáo án Ngữ Văn 9
Năm học 2016-2017
phần? Nêu nội dung từng phần?

? Nhận xét về bố cục của văn bản?


- Một học sinh đọc mục 1 - 2.
? Trong phần mở đầu đã nêu ra
vấn đề gì? (Vì sao lại cần phải họp
Hội nghị cấp cao thế giới để bàn
về vấn đề này?).

? Nhận xét phần mở đầu?
- Một h/s đọc phần Sự thách thức
? Để mở đầu phần này, bản Tuyên
bố đã đề cập tới nội dung gì? (Thể
hiện qua câu văn nào? Mục nào?).
- Thực tế cuộc sống của nhiều trẻ
em đợc thể hiện trong phần này
ra sao?

? Các từ hàng ngày, mỗi ngày
mở đầu các mục 4, 5, 6 cùng với
các từ chỉ số lợng, những con số
còn cho ta biết thêm điều gì về
cuộc sống của trẻ em?
? Em còn biết đợc về cuộc sống
của trẻ em trên thế giới nh thế
nào nữa?
?Trớc tình hình cuộc sống của trẻ
em nh trên, trong phần này tác
giả còn đề cập đến nội dung gì nữa?

(1): 2 đoạn đầu: Khẳng định quyền đợc sống,
quyền đợc phát triển của mọi trẻ em trên thế giới

và kêu gọi khẩn thiết toàn nhân loại hãy quan tâm
đến vấn đề này.
(2): Phần Sự thách thức: Thực trạng cuộc sống
cực khổ của nhiều trẻ em trên thế giới.
(3): Phần Cơ hội: Khẳng định những điều kiện
thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế có thể đẩy
mạnh chăm sóc, bảo vệ trẻ em.
(4): Phần Nhiệm vụ: Xác định những nhiệm
vụ cụ thể có tính cấp bách.
Bố cục chặt chẽ, hợp lý (Thể hiện ngay ở tiêu đề
của các mục).
II-Phân tích văn bản:
1.Phần mở đầu:
- Mục 1: Nêu vấn về, giới thiệu mục đích và
nhiệm vụ của Hội nghị cấp cao thế giới, đó là:
Cam kết và ra lời kêu gọi khẩn thiết với toàn
thể nhân loại: Hãy bảo đảm cho tất cả trẻ em
một tơng lai tốt đẹp hơn.
Sự quan tâm sâu sắc của công đồng quốc tế.
- Mục 2: Khái quát những đặc điểm, yêu cầu
của trẻ em, khẳng định quyền đợc sống, đợc
phát triển trong hoà bình, hạnh phúc.
Phần mở đầu nêu vấn đề gọn, rõ, có tính
chất khẳng định.
2-Phần Sự thách thức:
- Mục 3: Vừa có vai trò chuyển đoạn, chuyển
ý, giới hạn vấn đề Tuy nhiên, thực tế cuộc
sống của nhiều trẻ em ....
- Thực tế cuộc sống của trẻ em:
+ Bị trở thành nạn nhân của chiến tranh và bạo

lực, của nạn phân biệt chủng tộc, sự xâm lợc,
chiếm đóng và thôn tính của nớc ngoài.
+ Chịu những thảm hoạ của đói nghèo, khủng
hoảng kinh tế, của tình trạng vô gia c, dịch
bệnh, mù chữ, môi trờng xuống cấp.
+ Nhiều trẻ em chết do suy dinh dỡng và
bệnh tật (40.000 trẻ em).
Các từ: Hàng ngày mở đầu mục 4.
Mỗi ngày mở đầu mục 5, 6.
Các từ chỉ số lợng: Vô số, hàng triệu trẻ em,
40.000 cho chúng ta thấy rõ thực tế cuộc sống
của nhiều trẻ em đang diễn ra hàng ngày. Đó
là vấn đề bức xúc cần phải giải quyết để khắc
phục.
(Cuộc sống của trẻ em trên thế giới còn là nạn
nhân của việc buôn bán trẻ em, trẻ em sớm
phạm tội, trẻ em các nớc Nam á sau trận
động đất, sóng thần).
- Mục 7: Trách nhiệm phải đáp ứng những thách
thức đã nêu trên thuộc về những nhà lãnh đạo
chính trị các nớc.
23


Giáo án Ngữ Văn 9
Năm học 2016-2017
*Hoạt động 3: Luyện tập.
+ Bố cục văn bản trích 4 phần.
+ Nội dung cụ thể của phần mở đầu, phần Sự thách thức
* Hoạt động 4:

Củng cố, dặn dò:
Hớng dẫn học sinh về nhà:
+ Làm bài tập 1 (Sách bài tập).
+ Học bài và đọc lại văn bản.
.
Ngày soạn :
/2016
Ngày giảng:
Tiết 12 - Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em
(tiếp)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện
nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Su tầm toàn văn bản Tuyên bố .. .
- Học sinh: Su tầm những t liệu có liên quan đến bài học.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:9a:
9b:
2-Kiểm tra:
- Câu hỏi: Phân tích để làm sáng tỏ nội dung cụ thể của phần mở đầu và
phần Sự thách thức?
- Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
3- Giới thiệu bài:
Giờ trớc chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu văn bản Tuyên bố .., giờ này
chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp văn bản này để thấy đợc trớc những khó khăn,

thách thức với cuộc sống của trẻ em nh vậy thì Hội nghị cấp cao thể giới về trẻ em
sẽ có những giải pháp nào để đảm bảo một tơng lai tốt đẹp cho trẻ nhỏ.
* Hoạt động 2:
Đọc, hiểu văn bản

24


Giáo án Ngữ Văn 9
Năm học 2016-2017
- Một học sinh đọc phần Cơ hội.
? Hãy tóm tắt các điều kiện thuận
lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế
hiện nay có thể đẩy mạnh việc chăm
sóc và bảo vệ trẻ em.

? Trình bày những suy nghĩ của em
về sự quan tâm của Đảng, Nhà nớc,
các tổ chức xã hội với vấn đề chăm
sóc và bảo vệ trẻ em.

- Một học sinh đọc phần này trong
văn bản.
? Từ thực tế cuộc sống của trẻ em
và các cơ hội đợc trình bày ở phần
trớc, bản Tuyên bố đã xác định
nhiệm vụ cấp bách của cộng đồng
quốc tế và từng quốc gia nh thế
nào?


(Dân số Việt Nam: 14/200 nớc
trên thế giới, thứ 7 ở Châu á, thứ
2 ở Đông Nam á).

(Kinh tế Việt Nam: 131/200 quốc
gia, còn nợ nớc ngoài nhiều).
? Để hoàn thành đợc những nhiệm
vụ nêu trên thì cần phải có điều
kiện gì?
? Nhận xét về ý và lời ở đoạn văn
này?
? Em có suy nghĩ gì về vấn đề bảo
vệ, chăm sóc trẻ em, về sự quan
tâm của cộng đồng quốc tế với vấn

II-Phân tích văn bản: (Tiếp)
3.Phần Cơ hội:
- Sự liên kết lại của các quốc gia để cùng nhau
giải quyết vấn đề sẽ tạo ra sức mạnh toàn diện
và tổng hợp của cộng đồng.
- Công ớc về quyền trẻ em khẳng định về mặt
pháp lý, tạo thêm cơ hội mới để quyền và phúc
lợi của trẻ em đợc thực sự tôn trọng.
- Những cải thiện của bầu chính trị thế giới, sự
hợp tác quốc tế trên nhiều lĩnh vực, giải trừ
quân bị, một số tài nguyên lớn sẽ đợc chuyển
sang phục vụ các mục đích phi quân sự, tăng
cờng phúc lợi trẻ em.
* Đảng, Nhà nớc, các tổ chức xã hội, cá nhân
đã luôn quan tâm tới vấn đề chăm sóc và bảo

vệ trẻ em với nhiều hình thức, nhiều lĩnh vực,
nh y tế, giáo dục: Trờng cho trẻ em khuyết
tật , các bệnh viện nhi, các đợt khám chữa bệnh
miễn phí cho trẻ em dới 6 tuổi, các việc làm
từ thiện với những em nhỏ gặp hoàn cảnh khó
khăn,...
4.Phần Nhiệm vụ:
Tính chất toàn diện, cụ thể của các nhiệm vụ
đợc nêu ra:
- Tăng cờng sức khoẻ và chế độ dinh dỡng
của trẻ em, giảm tỷ lệ tử vong của trẻ em.
- Quan tâm chăm sóc nhiều hơn và hỗ trợ mạnhemx
mẽ hơn đến trẻ em bị tàn tật và trẻ em có hoàn
cảnh sống đặc biệt khó khăn.
- Tăng cờng vai trò của phụ nữ, đảm bảo quyền
bình đẳng giữa nam và nữ, các em gái đợc đối
sử bình đẳng nh các em trai.
- Bảo đảm cho trẻ em đợc học hết bậc giáo dục
cơ sở và không để một em nào mù chữ.
- Bảo đảm cho các bà mẹ đợc an toàn khi mang
thai và sinh đẻ, kế hoạch hoá gia đình để tạo
điều kiện cho trẻ em khôn lớn và phát triển.
- Giáo dục tính tự lập, tự do, tinh thần trách
nhiệm và tự tin của trẻ em trong nhà trờng,
trong sự kết hợp giữa nhà trờng với gia đình
và xã hội.
- Bảo đảm hoặc khôi phục lại sự tăng trởng và
phát triển đều đặn kinh tế ở tất cả các nớc,
giải quyết vấn đề nợ nớc ngoài của các nớc
đang phát triển đang có nợ.

- Mục 17 đa ra điều kiện để thực hiện đợc
các nhiệm vụ trên là: Phải có sự nỗ lực liên tục
và phối hợp với nhau trong hành động của từng
nớc cũng nh hợp tác quốc tế ý và lời rứt
khoát, rõ ràng.
* Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển
của trẻ em là một trong những nhiệm vụ quan
trọng hàng đầu của từng quốc gia và cả cộng
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×