Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Báo Cáo Thực Tập Công Tác Tài Chính Của Xí Nghiệp Sửa Chữa Thuỷ Bộ - Công Ty Xdct Thuỷ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.33 KB, 23 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Lời mở đầu
Để thực hiện tốt các chủ trơng, chính sách của Đảng và nhà nớc đã đề ra và
cũng là để đáp ứng với nền kinh tế ở nớc ta hiện nay. Các ngành, các cấp phải đổi
mới các công cụ quản lý trong đó có kế toán, vì nó góp phần quyết định đến hiệu
quả kinh doanh của các doanh nghiệp, là một công cụ quản lý quan trọng nhằm thu
nhận, xử lý tài sản làm cơ sở căn cứ khoa học cho các cấp lãnh đạo quản lý đa ra
những quyết định hợp lý trong việc chỉ đạo và quản lý kinh tế, quản lý một cách
chính xác, tiết kiệm, hiệu quả cả về mặt giá trị và hiện vật.
Để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của kế toán doanh nghiệp đòi hỏi kế
toán trởng doanh nghiệp phải làm tốt việc tổ chức công tác kế toán. Tổ chức công
tác kế toán có vai trò rất quan trọng đối với công tác kế toán, nó ảnh hởng trực tiếp
việc thực hiện các công việc của kế toán và chất lợng của những thông tin kế toán
cung cấp cho các cấp lãnh đạo và quản lý. Nếu tổ chức tốt công tác kê toán thì mọi
hoạt động của công tác kê toán sẽ đợc thực hiện một cách đầy đủ kịp thời và chính
xác các số liệu thông tin kế toán và báo cáo kế toán làm cơ sở, căn cứ cho việc
kiểm tra, giám sát tình hình và kết quả HĐKD của doanh nghiệp. Do vậy, việc tổ
chức công tác kế toán một cách khoa học, hợp lý là rất cần thiết, có tầm quan trọng
đặc biệt để thực hiện tốt công tác quản lý kinh tế - tài chính doanh nghiệp
nội dung báo cáo thực tập bao gồm các vấn đề sau
Phần 1 : Tổng quan của Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ - Công ty XDCT thuỷ
Phần 2 : Công tác tài chính của Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ - Công ty
XDCT thuỷ
Phần 3 : Tình hình thực hiện của các nhiệm vụ kế toán
Phần 4 : Công tác phân tích hoạt động kinh tế

Phần 1
Tổng quan của Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ
Công ty XDCT thuỷ
I.



Sơ lợc quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp sửa chữa thuỷ
bộ

Xí nghiệp sử chữa thuỷ bộ - Công ty XDCT thuỷ Hải Phòng là một doanh
nghiệp nhà nớc trực thuộc Tổng Công ty XDCT giao thông I đợc thành lập
những năm 1959 - 1960 và đi vào hoạt động cho đến nay là thành viên của Công
ty XDCT thuỷ
Công ty XDCT thuỷ bao gồm các đơn vị thành viên là :
- Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ
Sinh viên
: Nguyễn Thi Thu Thanh
Lớp
: KM31CB
Chuyên ngành : Kế toán tài chính

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Xí nghiệp công trình thuỷ 1
- Xí nghiệp công trình thuỷ 2
- Xí nghiệp công trình thuỷ 3
- Xí nghiệp công trình thuỷ 4
- Xí nghiệp thi công Cơ Giới
- Xí nghiệp Kiến Trúc
Mọi hoạt động kinh tế của Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ đợc thực hiện theo
đúng pháp luật của nhà nớc và đúng quy định cảu Bộ giao thông vận tải.
II.


Chức năng nhiệm vụ của xí nghiệp công trình thuỷ 4

Theo quyết định của Bộ giao thông vận tải giao nhiệm vụ ngành nghề kinh
daonh chủ yếu :
- Xây dựng cầu Cảng, Triền, Đà, ụ
- Xây dựng các công trình giao thông
- Sửa cha thiết bị thuỷ
III.

Đặc điểm kinh doanh của Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ

Tổ chức của Xí nghiệp theo hình thức quốc doanh, Xí nghiệp sửa chữa thuỷ
bộ là một tổ chức kinh doanh, hạch toán độc lập, có t cách pháp nhân đầy đủ. Cơ
quan quản lý trực tiếp là Công ty XDCT thuỷ
Xí nghiệp là 1 doanh nghiệp chuyên thi công các công trình, sản phẩm của
Xí nghiệp là cầu cảng, cầu đờng bộ, và các thiết bị thuỷ. Đã nhiều năm qua Xí
nghiệp đảm nhiệm thi công nhiều công trình phục vụ ngành kinh tế quốc dân đạt
chất lợng, kỹ thuật cao. Xí nghiệp có uy tín trên thị trờng hoạt động và đầu t chiều
sâu, áp dụng khoa học kỹ thuật để phát triển sản xuất. Là một đơn vị mang tính
chất công trờng lấy phục vụ là chủ yếu, trên cơ sở đảm bảo hạch toán kinh tế
XHCN.
Sau đây là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp qua 2 năm
stt

1
2

3


Các chỉ tiêu

Tổng mức doanh thu
Chi phí kinh doanh
Tổng mức chi phí
Tỷ suất chi phí
Nộp ngân sách
Thuế doanh thu
Thuế lợi tức

Sinh viên
: Nguyễn Thi Thu Thanh
Lớp
: KM31CB
Chuyên ngành : Kế toán tài chính

Năm 1997

Năm 1998

So sánh(%)

28.003.023.838 37.370.535.681

113,45

27.702.370.446 37.103.364.014
98,92%
99,28%


113,93

128.576.554
41.528.235

583.076.804
55.432.831

453,51
113,48
2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4

5
6
7

Lợi nhuận
Lợi nhuận trớc thuế
Tổng lợi nhuận
Lợi nhuận trên vốn
KDBQ
Vốn kinh doanh
Thu nhập bình quân
Số lao động


46.807.026
100.446.271

88.517.714
155.050.656

11.700.045.255 12.840.443.071
449.558
712.505
528
600

189,11
154,37

109,74
158,49
113,64

Qua kết quả kinh doanh của Xí nghiệp trong 2 năm 1997 và 1998 ở bảng
trên ta thấy tổng doanh thu năm 1998 so với năm 1997 tăng lên 113,45%, tỷ suất
chi phí giảm 0,01%, các khoản nộp ngân sách nhà nớc, lợi nhuận của Xí nghiệp và
thu nhập bình quân của ngời lao động đều tăng. Điều này cho ta thấy tình hình Xí
nghiệp đang có chiều hớng phát triển tốt, cần phát huy.
IV.

Tổ chức bộ máy của Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ

1- Mô hình tổ chức bộ máy của Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ
Giám đốc


Phòng kế
toán + tài vụ

Phòng
kỹ thuật

Phòng
vật t

Phòng TCLĐ
tiền lơng

Kế hoạch
thống kê

Phòng hành
chính

Về tổ chức bộ máy làm việc của Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ nói chung là
gọn nhẹ, từ khi thành lập đến nay Xí nghiệp đã có nhiều sự thay đổi về cơ cấu tổ
chức, sở dĩ có sự thay đổi này một phần vì có sự tác động của thị trờng. Việc sắp
xếp lại bộ máy đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh đợc thống nhất. Do đó cơ cấu
bộ máy của Xí nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn.
2- Mô hình tổ chức bộ máy của Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ
-

Giám đốc chỉ đạo chung toàn bộ các phòng ban, của mình để thực hiện nhiệm
vụ của Xí nghiệp


-

Giám đốc đợc quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý và các bộ phận khác
của Xí nghiệp

-

Giám đốc có quyền khen thởng, kỷ luật, ký kết hợp đồng .v..v.. theo quy định
của nhà nớc.

-

Phó giám đốc là ngời giúp việc cho giám đốc, đợc giám đốc phân công những
công việc cụ thể.

Sinh viên
: Nguyễn Thi Thu Thanh
Lớp
: KM31CB
Chuyên ngành : Kế toán tài chính

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

V.

Các phòng ban của Xí nghiệp thực hiện các công tác, nhiệm vụ chuyên môn
của Xí nghiệp đề ra.

Bộ máy kế toán của Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ

1- Bộ máy tài chính kế toán của Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ đợc bố trí nh sau :
KếKế
toán
tổng
hợp
toán
trởng

Kế toán
tài sản

Kế toán tiền lơng
và thanh toán

Kế toán nguyên Vật liệu
và giá thành

Thủ quỹ

Phòng tài chính kế toán đã góp phần rất lớn trong việc tổ chức, luân chuyển
chứng từ của các nghiệp vụ kế toán phát sinh kịp thời hợp lý, đúng chế độ tổ chức
và thực hiện việc ghi chép, thu nhập tính toán 1 cách đầy đủ, có hệ thống, chính
xác trung thực kịp thời, liên tục số hiện có và tình hình luân chuyển sử dụng tài sản,
lao động vật t tiền vốn. Mặt khác, tính toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
giúp cho giám đốc Xí nghiệp có những quyết định đúng đắn, xác thực và kịp thời
phù hợp với thực tiễn kinh doanh
2- Mô hình hạch toán kế toán của Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ đợc bố trí nh sau
:

Chứng từ gốc

Bảng kê

Nhật ký
chứng từ

Sổ cái

Thẻ sổ kế toán
chi tiết

Kế toán tiền l
ơng và BHXH

Ghi chú :
Báo cáo tài
chính
Ghi hàng ngày
:
Ghi cuối tháng
:
Đối chiếu kiểm tra :
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý phù hợp với yêu cầu
trình độ của cán bộ kế toán. Mô hình kế toán của Xí nghiệp là mô hình kế toán tập
Sinh viên
: Nguyễn Thi Thu Thanh
Lớp
: KM31CB
Chuyên ngành : Kế toán tài chính


4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

trung. Theo hình thức này, phòng kế toán làm nhiệm vụ hạch toán tổng hợp hạch
toán chi tiết, lập báo cáo kế toán, phân tích hoạt động kinh tế và kiểm tra công tác
kế toán toàn Xí nghiệp. Theo hình thức này, giúp lãnh đạo nắm đợc kịp thời toàn bộ
thông tin về hoạt động kế toán của Xí nghiệp. Hệ thống sổ sách chứng từ kế toán đợc thực hiện tập trung có thành lập phòng kế toán, thống kê tài chính thực hiện theo
đúng quy định của nhà nớc. Hiện tại Xí nghiệp đang sử dụng hình thức kế toán
nhật ký chứng từ.

Phần 2
Công tác tài chính của Xí nghiệp
I.

Phân cấp quản lý tài chính của Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ

Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ - Công ty XDCT thuỷ là một đơn vị độc lập có t
cách pháp nhân đầy đủ chịu trách nhiệm mọi mặt về công tác tài chính kế toán trớc
cơ quan chủ quản và pháp luật Nhà nớc. Xí nghiệp thực hiện việc giao khoán các
chỉ tiêu chi phí của Công ty, chỉ đợc phép chi phí thực tế trong phạm vi đợc giao
khoán
I.

Công tác kế hoạch hóa tài chính của Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ

-


Hàng năm căn cứ kế hoạch doanh thu và tình hình thực tế của các công trình đã
thực hiện trớc và theo giao khoán các chỉ tiêu chi phí. Phòng tài chính kế toán
tiến hành lập kế hoạch tài chính năm.

Sinh viên
: Nguyễn Thi Thu Thanh
Lớp
: KM31CB
Chuyên ngành : Kế toán tài chính

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

II.

Sau năm quyết toán tiến hành đối chiếu với kế hoạch đề ra để xem xét rút kinh
nghiệm những chi tiêu chi phí nào bất hợp lý khắc phục cho năm sau.
Tình hình sử dụng vốn và hiệu quả của Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ :

1- Tình hình sử dụng vốn :
Cũng nh các doanh nghiệp khác Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ có nguồn vốn lu động
đợc hình thành nh sau :
-

Do nhà nớc cấp khi Xí nghiệp mới đợc hình thành, Xí nghiệp đợc nhân một
phần vốn và nguồn lực của Nhà nớc giao cho công ty.

-


Nguồn vốn lu động do đi vay : Vay ngân hàng, vay cán bộ công nhân viên.

-

Nguồn vốn lu động coi nh ta có : Là nguồn vốn hình thành từ lãi cha trích, từ
nguồn kinh phí cha dùng và các khoản chiếm dụng trong thanh toán bao gồm
các khoản phải trả nhng cha trả và các khoản chờ xử ly.
Bảng tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu

I. Nguồn vốn
kinh doanh
1. Ngân sách
Nhà nớc cấp
2. Tự bổ xung
3. Vốn liên
doanh
4. Vốn cổ
phần
II. Các quỹ
1. Quỹ phát
triển kinh
doanh
2. Quỹ khen
thởng
3. Quỹ phúc
lợi
III. Nguồn
vốn đầu t

XDCB
1. Ngân sách
cấp
2. Nguồn
khác
3. Bổ xung từ
nguồn bán tài
sản thanh lý
Tổng cộng

Số đầu kỳ

Tăng trong kỳ

Giảm trong
kỳ

Số cuối kỳ

11.700.045.255

9.110.372.700

7.969.975.884

12.840.443.071

1.236.566.628

9.110.372.700


7.969.975.884

2.376.963.444

10.463.478.627

0

0

10.463.478.627

0

0

0

0

0

0

0

0

141.675.404


17.818.347

18.753.600

140.730.151

80.067.142

0

0

80.067.142

61.608.262

17.818.347

18.763.600

60.663.009

13.518.000

0

0

13.581.000


9.128.191.047

7.988.739.484

12.994.754.222

13.518.000
11.855.238.659

Sinh viên
: Nguyễn Thi Thu Thanh
Lớp
: KM31CB
Chuyên ngành : Kế toán tài chính

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nhìn vào bảng trên ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu của xí nghiệp ít biến động,
tăng lên ít do xí nghiệp không có nguồn vốn tự động bổ xung vì lợi nhuận thực hiện
chỉ đủ để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho Nhà nớc xí nghiệp không có nguồn
vốn liên doanh, nguồn vốn cổ phần. Nguồn vốn ngân sách cấp bổ xung thì rất ít. Để
phân tích chung tình hình vốn và nguồn vốn của công ty ta dựa vào bảng cân đối kế
toán lập ngày 31/12/1998 của xí nghiệp để phân tích.
2- Hiệu quả sử dụng vốn thuế, lợi nhuận.
Hiệu quả sử dụng vốn: là 1 phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn nhân tài vật lực của xí nghiệp để đạt đợc kết quả kinh doanh cao nhất, vốn

chi phí nhỏ nhất hay nói cách khác hiệu quả sử dụng vốn là sự so sánh giữa kết quả
đầu ra và yếu tố chi phí đầu vào.
Hiệu quả kinh doanh =

III.

Kếtqu ả đ ẩua
Chiphí đ ầuvào

Hiệu quả sử dụng VCĐ =

L ãitr ư ớcthuế
Vốncố đ ịnh

Hiệu quả sử dụng VLĐ =

L ãitr ư ớcthuế
Vốncố đ ịnh

Tình hình tài chính của Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ

Số đầu năm

Số cuối kỳ

Số chênh lẹch
cuối kỳ và đầu
năm

8.125.428.722


10.883.395.994

2.757.967.272

422.182.898

847.010.111

424.827.213

7.012.350.080

8.801.232.000

1.788.881.920

284.217.620
406.678.124

611.821.769
623.332.114

327.604.149
216.653.990

16.250.857.444

16.325.093.991


74.236.547

24.376.286.166

27.208.489.985

2.832.203.819

11.855.238.659

12.994.754.222

1.139.575.563

Chỉ tiêu

A. Tài sản
I. Tài sản đầu t
ngắn hạn
1. Vốn băng tiền
2. Các khoản phải
thu
3. TSLĐ khác
4. TSLĐ dự trữ
II. TSCĐ và đầu t
dài hạn
Tổng giá trị tài sản
B. Nguồn vốn
I. Nguồn vốn chủ
sở hữu


Sinh viên
: Nguyễn Thi Thu Thanh
Lớp
: KM31CB
Chuyên ngành : Kế toán tài chính

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

II. Nợ phải trả
12.521.047.507
14.263.735.763
1.742.688.256
1- Nợ ngắn hạn
11.100.911.090
13.511.625.560
74.662.042
2- Nợ khác
1.420.136.417
752.110.203
-668.026.214
Tổng cộng NV
24.376.286.166
27.208.489.985
2.832.203.819
- Qua số liệu trên cho ta thấy tổng vốn cuối năm so với đầu năm tăng lên
2.832.203.819đ trong đó TSLĐ và đầu t ngắn hạn tăng là : 2.575.967.272đ,

TSCĐ và đầu t ngắn hạn tăng với số tiền là 74.236.547. Nh vậy, Xí nghiệp thực
hiện đợc việc bảo toàn vốn.
-

Sau đây là một số chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động tài chính của Xí nghiệp
đợc thể hiện qua hai kỳ :
a- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh (VKD) qua vòng quay vốn lu
động (VLĐ)
Số vòng quay vốn lu động (VLĐ) =

Doanhthu
Tổngvốnl ư u đ ộng

Năm 1997 =

28.003.023.838
= 3, 44(lần )
8.125.428.722

Năm 1998 =

37.370.535.681
= 3, 43(lần )
10.883.395.994

Số vòng quay VLĐ năm 1997 là 3,44, năm 1998 là 3,43 lần có nghĩa là giảm
xuống 0,01 lần. Tốc độ tăng của vốn lu động lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu.
Nh vậy Xí nghiệp không tiết kiệm đợc vốn.
b- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh (VKD) qua hệ số phục vụ của
vốn kinh doanh xem một đồng vốn kinh doanh bỏ ra sẽ đem lại bao nhiêu

đồng doanh thu.
H =

Tổngdoanhthu
Tổngsốvốns ả ns ả nxuấtkinhdoanh

Năm 1997 =

28.003.023.838
= 2,39
11.700.045.255

Năm 1998 =

37.370.535.681
= 2, 91
12.840.443.071

Hệ số phục vụ vốn kinh doanh tăng từ 2,39 lên 2,91 tức là tăng 0,52 lần
c- Phơng án hiệu quả sự dụng vốn kinh doanh qua chi tiêu hệ số lợi nhuận
vốn kinh doanh :
Mức sinh lời cho 1 đơn vị đồng vốn SXKD =

Sinh viên
: Nguyễn Thi Thu Thanh
Lớp
: KM31CB
Chuyên ngành : Kế toán tài chính

Tổnglợinhuận

Tổngsốvốn ônSXKD

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Năm 1997 =

100.446.271
= 0,008
11.700.045.255

Năm 1998 =

155.060.656
= 0,012
12.840.443.071

Chỉ tiêu này cho ta thấy 1 đồng vốn SXKD bỏ ra năm 1997 thu đợc 0,008
đồng lợi nhuận thì năm 1998 Xí nghiệp bỏ ra 1 đồng vốn SXKD thu đợc 0,012
đồng lợi nhuận, so sánh 2 năm ta thấy đồng lợi nhuận tăng 0,004 đồng. Nh vậy tình
hình sử dụng vốn SXKD năm 1998 đạt hiệu quả tốt hơn năm 1997
d- Hiệu quả sự dụng chi phí kinh doanh:
Để đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh của Xí nghiệp ta xét 2 chỉ
tiêu sau:
Đánh giá đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh qua hệ số phục vụ
của vốn kinh doanh xem 1 đồng cho chi phí bỏ ra Xí nghiệp thu đợc bao nhiêu
đồng doanh thu.
Mức doanh thu đạt đợc trên 1 đ.vị đồng chi phí SXKD =

Năm 1997 =

28.003.023.838
= 1,01
27.702.370.446

Năm 1998 =

37.370.535.681
= 1,007
37.103.364.014

Tổngdoanhthu
Tổngchiphíkinhdoanh

Nh vậy năm 1997 cứ 1 đồng chi phí bỏ ra thì thu đợc 1,01 đồng doanh thu,
năm 1998 1 đồng chi phí thi đợc 1,007 đồng doanh thu. Giảm 0,003 đồng. Nh vậy
năm 1998 Xí nghiệp không tiết kiệm đợc chi phí.
Đánh giá đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh của công ty qua hệ
số lợi nhuận của vốn kinh doanh.
Mức sinh lời cho 1 đơn vị đồng chi phí SXKD =
Năm 1997 =

100.446.271
= 0,004
27.702.037.446

Năm 1998 =

155.060.656

= 0,0042
37.103.364.014

Tổnglợinhuận
Tổngchiphíkinhdoanh

Chỉ tiêu này cho ta thấy 1 đồng chi phí kinh doanh bỏ ra naem 1997 thu đợc
0,004 đồng lợi nhuận, năm 1998 thu đợc 0,0042 đồng lợi nhuận tăng hơn so với
năm 1997 0,0002 đồng.
e- Mức bảo toàn tăng trởng vốn hàng năm:
Sinh viên
: Nguyễn Thi Thu Thanh
Lớp
: KM31CB
Chuyên ngành : Kế toán tài chính

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Vcn = Vdn x K
Mức bảo toàn tăng trởng vốn hàng năm = 91.142.485 x 1 = 91.142.485
Tốc độ tăng trởng vốn hàng năm =

(Vck _ Vdk )xK
91.142.485
=
= 0, 403
VdkxK

226.110 .203

Phần 3
Tình hình thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế
Kế toán có nhiệm vụ phản ánh một cách đầy đủ, chính xác giá mua nguyên
vật liệu và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh khác nhau nh chứng từ ban đầu
bao gồm : Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho kèm theo biên bản kiểm nhận hàng.
Quá trình kiểm nhận thấy hàng thừa thiếu so với chứng từ ban đầu hoặc sai
quy cách, sai chất lợng đã ghi trong hợp đồng. Tất cả các chứng từ trên sau
khi đã hoàn thành thủ tục nhập kho hàng mua chuyển toàn bộ hồ sơ về bộ
phận kế toán kiểm tra sổ theo dõi.
Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ là đơn vị hoạt động SXKD trong lĩnh vực xây
dựng cơ bản. Vật t chủ yếu phục vụ cho sản xuất là nguyên nhiên liệu. Để
phù hợp với sản xuất Xí nghiệp áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phơng
pháp kê khai định kỳ. Cuối kỳ hạch toán xác định nguyên, nhiên vật liệu, chi
phí thực tế cho sản xuất để đa vào giá thành sản phẩm. Xí nghiệp là 1 doanh
nghiệp Nhà nớc áp dụng chế độ kế toán thống kê, thực hiện chứng từ hoá đơn
theo quy định hiện hành của Bộ tài chính, nên Xí nghiệp thực hiện thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ :
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
Quy trình ghi sổ sách kế toán nh sau :
1- Kế toán tài sản cổ định
Sinh viên
: Nguyễn Thi Thu Thanh
Lớp
: KM31CB
Chuyên ngành : Kế toán tài chính

10



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Xí nghiệp có nhiệm vụ ghi chép và phản ánh tăng giảm tài sản tài sản cố
định có giá trị lớn, thời gian sử dụng tơng đối dài, tài sản cố định(TSCĐ) tăng do
nhiều nguyên nhân.
+ Tăng TSCĐ do mua sắm băng nguồn vốn tự có :
Nợ TK 211
Giá mua
Có TK 111,112,141
-

Nguồn hình thành TSCĐ tuỳ theo từng trờng hợp cụ thể :
Nợ TK 414, 441
Có TK 411

-

TSCĐ tăng do XDCB hoàn thành bàn giao đa vào sử dụng, căn cứ biên bản bàn
giao TSCĐ kế toán ghi :
Nợ TK 211
Giá trị quyết toán (giá trị thực tế)
Có TK 241
Đồng thời tuỳ thuộc vào TSCĐ đợc đầu t XDCB bằng vốn nào để ghi bút toán
chuyển nguồn.
-

Tăng TSCĐ do đợc cấp, căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ kế toán ghi :
Nợ TK 211
Giá trị định giá của hợp đồng giao nhận TSCĐ

Có TK 411
+ TSCĐ hữu hình của Xí nghiệp có thể giảm do nhiều nguyên nhân : Nhợng bán TSCĐ khi doanh nghiệp thấy không cần thiết vì không có hiệu quả thì
việc nhợng bán TSCĐ đợc coi là hoạt động bất thờng, kế toán ghi :
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 721
Đồng thời ghi : Nợ TK 214 , 821 ; Có TK 211
Chi phí phát sinh trong quá trình nhợng bán :
Nợ TK 821
Có TK 111, 112, 141
-

Kế toán giảm TSCĐ hữu hình do điều chuyển TSCĐ đi nơi khác :
Nợ TK 214
Giảm hao mòn
Nợ TK 411
Giá trị còn lại
Có TK 211
Giảm NG

-

Thanh lý TSCĐ đợc coi là hoạt động bất thờng, thanh lý ghi chi phí phát sinh,
kế toán ghi :
Trờng hợp TSCĐ giảm do mất mát
Nợ TK 214
Nợ TK 138

Sinh viên
: Nguyễn Thi Thu Thanh
Lớp

: KM31CB
Chuyên ngành : Kế toán tài chính

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Có TK 211
Khi thanh lý TSCĐ, căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ, kế toán ghi bút toán
xoá sổ TSCĐ
Nợ TK 214
Giá trị đã khấu hao
Nợ TK 811
Giá trị còn lại
Có TK 211
Nguyên giá TSCĐ
Chi phí thanh lý TSCĐ :
Nợ TK 821
Có TK 111, 112, 334
Giá trị thu hồi thanh lý :
Nợ TK 111, 112
Có TK 721
+ Kế toán khấu hao TSCĐ
-

Phơng pháp khấu hao của Xí nghiệp : Việc khấu hao TSCĐ của Xí nghiệp hàng
quý khi trích khấu hao TSCĐ kế toán căn c vào tỷ lệ khấu hao của loại TSCĐ,
tập hợp số liệu trên bảng phân bổ số 3, kế toán ghi :
Nợ TK 627, 642

Có TK 214
Đồng thời ghi tăng nguồn vốn khấu hao
Nợ TK 009 : Số tiền trả đã trích khấu hao
2- Kế toán mua hàng và thanh toán tiền hàng
Xí nghiệp mua nguyên vật liệu thao phơng pháp mua ngoài trả tiền ngay, hoặc
mua chịu (trả chậm)
Giá trị thực tế mua hàng = Giá của hoá đơn + Chi phí vận chuyển bảo quản
(nếu có)
Tài khoản sử dụng cho nghiệp vụ mua nguyên vật liệu và thanh toán bao gồm
các TK sau :
TK 152
Nguyên vật liệu
TK 153
Công cụ dụng cụ
TK 133
Thuế VAT đầu vào
TK 133
TM
TK 133
TGNH
TK 133
Phải trả ngời bán
TK 141
Tạm ứng
Khi mua nguyên vật liệu về nhập kho căn cứ vào hoá đơn GTGT phản ánh
giá mua của nguyên vật liệu nhập kho
Nợ TK 152, 153
Sinh viên
: Nguyễn Thi Thu Thanh
Lớp

: KM31CB
Chuyên ngành : Kế toán tài chính

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 141 Trả tiền ngay
Hoặc có TK 331 : Mua chịu nhà cung cấp
-

Khi thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
- Mua nguyên nhiên liệu đa thẳng đến công trờng thì kế toán vẫn làm thủ tục
nhập kho để theo dõi :
Nợ TK 152,153
Có TK 111,112,331...
Sau đó mới ghi xuất kho công trờng:
Nợ TK 621
Có TK 152,153
3- Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
TK sử dụng:
TK621: Chi phí NVL trực tiếp
TK622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK627: Chi phí SX chung
TK631: Giá thành của sản xuất
Chứng từ kế toán căn cứ vào : phiếu xuất kho ( xuất theo định mức giao

khoán - Chi phí thực tế ), bảng thanh toán tiền lơng , bảng phân bổ, khấu
hao TSCĐ, phiếu chi ( phục vụ cho chi phí sản phẩm ) , báo nợ NH (các
khoản chi cho SP ) , hoá đơn GTGT.
Chi phí NVL trực tiếp : tại Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ, chủ yếu là nguyên
nhiên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá thành công trình
Tuỳ theo tính chất từng công trình, Xí nghiệp trực tiếp giao khoán chi phí
nhiên liệu .
Trên phiếu xuất kho đã có ghi đối tợng ( phơng tiện và công trờng ) . Do vậy
đối với từng công trờng thì tập hợp chi phí NVL đợc thực hiện theo phơng pháp trực
tiếp .
Cuối kỳ , hạch toán tiến hành xác định NVL thực tế chi phí cho công trờng.
Nợ : TK621
Có : TK152
- Chi phí nhân công trực tiếp .
Nhân viên kế toán có nhiệm vụ ghi chép theo dõi thông qua bảng chấm công và
biên bản giao khoán cho từng phơng tiện gửi lên cho kế toán tiền lơng . Việc theo
dõi tiền lơng phải trả cho CNSX toàn Xí nghiệp đợc thể hiện trên bảng phân bổ tiền
lơng và BHXH để phân bổ và giá thành sản phẩm .
Sinh viên
: Nguyễn Thi Thu Thanh
Lớp
: KM31CB
Chuyên ngành : Kế toán tài chính

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ trả lơng cho công nhân SX theo phơng pháp tiền lơng tính theo doanh thu làm đợc .

Khi tính lơng phải trả cho công nhân trực tiếp SX:
Nợ TK622
Có TK334
Khi trích BHXH , BHYT , KFCĐ = 19% tiền lơng CN
Nợ TK622
Có TK334
Cuối kỳ kết chuyển để tính giá thành :
Nợ TK631
Có TK622
- Chi phí sản xuất chung :
Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ là đơn vị sản xuất , địa bàn hoạt động tơng đối rộng,
công trình có giá trị lớn từ khi ký hợp đồng đến khi nghiệm thu thanh quyết toán
công trờng là cả một thời gian dài . Vì vậy việc chi phí trực tiếp liên quan đến công
trờng cũng rất lớn . Vì vậy chi phí sản xuất chung của Xí nghiệp bao gồm các
khoản chi sau :
- Chi phí cho việc đấu thầu , chọn thầu .
- Chi phí cho khảo sát thiết kế lập hồ sơ khởi công , hoàn công .
- Chi phí trực tiệp khác tại công trình và và chi phí bằng tiền khác .
- Chi phí khấu hao TSCĐ .
- Khi phát sinh các khoản chi phí :
Nợ TK627
Có TK133
Có TK111.112.331.214.
Cuối kỳ kết chuyển chi phí SX chung vào giá thành
Nợ TK631
Có TK627
Phơng pháp đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ :
Do đặc thù của ngành công trình thuỷ, sản phẩm là m3 , cầu cảng nên việc
đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ của Xí nghiệp căn cứ vào biên bản
nghiệm thu giai đoạn để xác định khối lợng sản phẩm dở dang và các chi phí

phục vụ cho quá trình sản xuất để chuyển tiền vào tài khoản TK154 .
Phơng pháp tính giá thành sản phẩm Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ:
Việc xác định giá thành theo phơng pháp cơ bản là xác định chính xác các
khoản chi phí tính vào giá thành .
Sinh viên
: Nguyễn Thi Thu Thanh
Lớp
: KM31CB
Chuyên ngành : Kế toán tài chính

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bao gồm 3 khoản mục chi phí : chi phí NVL trực tiếp , chi phí nhân công
trực tiếp , chi phí SX chung .
4- Kế toán tiêu thụ hàng hoá thành phẩm .
- Xuất phát từ đặc điểm là ngành XDCB , nên sản phẩm hoàn thành của xí
nghiệp là những công trình có giá trị lớn . Không phải giống nh các doanh
nghiệp khác là việc mua bản diễn ra sau khi sản phẩm đợc hoàn thành , mà
nó đợc diễn ra từ lúc hợp đồng đợc ký kết cho đến khi nghiệm thu thanh
quyết toán công trình đợc bên mua ( bên A ) chấp nhận .
- Chứng từ sử dụng : hợp đồng , nghiệm thu , quyết toán và thanh lý hợp đồng
+ Hoá đơn GTGT
+ TK sử dụng 511 : doanh thu
- Sau khi nghiệm thu quyết toán công trình đợc bên A chấp nhận kế toán ghi:
Nợ TK131,111,112
Có TK511
Có TK333

Khấu trừ thuế đầu ra :
Nợ TK333
Có TK133
5- Kế toán tiền lơng và các khoản bảo hiểm
Tiền lơng là một bộ phận sản phẩm xã hội trả cho ngời lao động để bù
đắp hao phí sức lao động của họ trong quá trình hoạt động kinh doanh .
Hình thức trả lơng của xí nghiệp công trình thuỷ 4 là áp dụng hình thức trả lơng sản phẩm đến từng ngời lao động . Căn cứ vào số lợng sản phẩm hay
khối lợng công việc thực tế đạt đợc để tính lơng phải trả cho ngời lao động
trên cơ sở đơn giá tiền lơng đã quy định .
Mọi khoản thanh toán đối với công nhân viên đều phải hạch toán qua tài
khoản 334 : phải trả công nhân viên (CNV)
Trình tự hạch toán
- Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lơng xác định tiền lơng phải trả
cho CNV từng bộ phận : Nợ 622
Nợ 642
Có 334
- Khi tạm ứng tiền lơng kỳ 1 cho CNV : Nợ 622
Nợ 642
Có 334
- Khấu trừ vào tiền lơng của CNV : BHXH, BHYT công nhân viên phải nộp
Nợ 622
Sinh viên
: Nguyễn Thi Thu Thanh
Lớp
: KM31CB
Chuyên ngành : Kế toán tài chính

15



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nợ 642
Có 334
Ngời lao động phải nộp 6% tiền lơng cơ bản
- Hàng tháng trích BHXH tính vào chi phí của doanh nghiệp
Nợ 622, 642
15% x Tiền lơng
Có 338(3)
- Hàng tháng ngời lao động phải nộp từ tiền lơng cho BHXH
Nợ 622, 642
5% x Tiền lơng
Có 338(3)
- Hàng tháng doanh nghiệp phải trích vào chi phí 2% cho BHYT
Nợ 622, 642
2% x Tiền lơng
Có 338(4)
- Hàng tháng ngời lao động phải nộp 1% tiền lơng cho BHYT
Nợ 622, 642
Có 338(4)
- Hàng tháng doanh nghiệp phải trích vào chi phí 2% cho KPCĐ
Nợ 622, 642
2% x Tiền lơng
Có 338(2)
- Khi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
Nợ TK 338(2), 338(3), 338(4)
Có TK 111, 112
6- Kế toán chi phí QLDN
a- Chi phí QLDN của Xí nghiệp bao gồm :
- Các khoản chi phí phải trả cho nhân viên quản lý

- Khấu hao TSCĐ dùng chung toàn Xí nghiệp
- Các loại thuế
- Chi phí tiền điện, nớc, điện thoại, chi phí phải trả lãi vay ngân hàng dùng cho
HĐKD, chi phí giao dịch tiếp khách, công tác phí và các khoản chi phí bằng
tiền mặt khác phát sinh liên quan đến hoạt động chung toàn Xí nghiệp :
b- Hoá đơn chứng từ :
- Bảng thanh toán, tiền lơng và BHXH.
- Bảng phân bố khấu hao TSCĐ.
- Tờ khai nộp thuế.
- Hoá đơn GTGT.
- Các chứng từ thanh toán : Phiếu chi, giấy báo nợ.
c- TK sử dụng : 642 "Chi phí QLDN"
d- Trình tự hạch toán :
Sinh viên
: Nguyễn Thi Thu Thanh
Lớp
: KM31CB
Chuyên ngành : Kế toán tài chính

16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Hàng quý tính lơng phải trả cho nhân viên quản lý
Nợ TK 642
Có TK 334
- Trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên lơng
Nợ TK 642
Có TK 338

- Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ xác định mức khấu hao phải tính
của TSCĐ dùng chung toàn bộ Xí nghiệp :
Nợ TK 642
Có TK 214
Đồng thời ghi nợ TK 009
- Tính các loại thuế phải nộp Nhà nớc :
Nợ TK 642
Có TK 333
- Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phát sinh liên
quan đến hoạt động chung toàn Xí nghiệp :
Nợ TK 642
Có TK 133
Có TK 111, 112
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí QLDN sang TK xác định kết quả :
Nợ TK 911
Có TK 642
7- Kế toán tài sản bằng tiền
Để thuận lợi trong việc hạch toán Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ sử dụng tiền mặt
và tiền gửi ngân hàng là chủ yếu.
Để hạch toán nghiệp vụ này có chứng từ sử dụng sau :
+ Phiếu thu chi
+ Báo nợ, báo có ngân hàng
TK sử dụng : TK 111 TM, TK 112 TGNH
Căn cứ vào các chứng từ gốc đã đợc duyệt, tuỳ theo từng nghiệp vụ cụ thể, kế
toán ghi :
Nợ TK 331, 311, 141
Có TK 111, 112
Căn cứ vào các khoản thu nhập quỹ, giấy báo có của ngân hàng, kế toán ghi :
Nợ TK 111, 112
Có TK 141, 131

Cuối kỳ vào nhật ký chứng từ 1, 2 bảng kê 1, 2
Sinh viên
: Nguyễn Thi Thu Thanh
Lớp
: KM31CB
Chuyên ngành : Kế toán tài chính

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

8- Kế toán xác định kết quả và phân phối kết quả
a- Chi phí QLDN của Xí nghiệp bao gồm :
- Xác định và kết chuyển doanh thu thuần, từ hoạt động SXKD
Nợ TK 511
Có TK 911
- Cuối kỳ kết chuyển giá thành sản phẩm hoàn thành
Nợ TK 911
Có TK 631
- Cuối kỳ chi phí QLDN cho sản phẩm hoàn thành :
Nợ TK911
Có TK642
- Xác định kết quả tài chính :
Nếu lãi :
Nợ TK 911
Lãi cha phân phối
Có TK421
Nếu lỗ :
Nợ TK 421

Có TK911
b- Kế toán phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận thực hiện của xí nghiệp đợc xác định vào cuối kỳ hạch toán , đợc chia
thành các phần khác nhau theo những tỷ lệ khác nhau tuỳ thuộc vào quy định của
tài chính theo quy định hiện hành .
Lợi nhuận đợc phân phối theo trình tự sau :
- Bù lỗ của năm trớc (1)
- Nộp tiền thu sử dụng vốn (2)
- Trừ các khoản tiền phạt vi phạm pháp luật thuộc trách nhiệm của doanh
nghiệp (3)
- Lợi nhuận còn lại sau khi đã trừ đi các khoản (1),(2),(3), đợc phân phối theo
quy định dới đây:
+ Quỹ đầu t phát triển đợc trích 50%
+ Quỹ dự phòng tài chính trích 10% số d quỹ này không vợt quá 25% vốn
điều lệ
+ Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm , trích 5% , số d quỹ này không vợt quá
6 tháng lơng thực hiện của doanh nghiệp.
+ Quỹ khen thởng phúc lợi đợc trích bằng 3 tháng lơng thực hiện nếu tỷ suất
lợi nhuận thực hiện trên vốn nhà nớc năm nay cao hơn năm trớc , đợc trích
bằng 2 tháng lơng thực hiện ngợc lại .
Trình tự hạch toán ;
Sinh viên
: Nguyễn Thi Thu Thanh
Lớp
: KM31CB
Chuyên ngành : Kế toán tài chính

18



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK421 25%
Có TK333
- Nộp thuế vốn
Nợ TK421 3,6% / năm / vốn ngân sách
Có TK333
- Trích các quỹ :
Quỹ phát triển sản xuất ;
+ Nợ TK421
+ Có TK414


Quỹ khen thởng phúc lợi :

+ Nợ TK421
+ Có TK431
Các quỹ khác theo quy định xí nghiệp cha thực hiện
9- Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính của xí nghiệp nhằm mục đích tổng hợp nhất về tình hình
tài sản công nợ vốn chủ sở hữu tình hình doanh thu , chi phí kết quả kinh doanh của
xí nghiệp sau 1 kỳ kinh doanh nhất định nhằm cung cấp thông tin về toàn bộ tình
hình tài chính doanh nghiệp cho chủ doanh nghiệp , Nhà nớc .

Sinh viên
: Nguyễn Thi Thu Thanh
Lớp
: KM31CB
Chuyên ngành : Kế toán tài chính


19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phần 4
Công tác phân tích hoạt động kinh tế của xí nghiệp
Muốn biết hiệu quả hoạt động của mình thì đối với mỗi doanh nghiệp vấn đề
phân tích hoạt động kinh tế là vấn đề không thể thiếu. Do đó Xí nghiệp sửa chữa
thuỷ bộ hàng tháng, hàng quý tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh tế của đơn
vị mình để đề ra các biện pháp và phơng án nâng cao hiệu quả kinh doanh của Xí
nghiệp.
Qua chỉ tiêu sau ta thấy rõ công tác phân tích hoạt động kinh tế của Xí
nghiệp :
Tổng giá trị TSCĐ + đầu t dài hạn
Tỷ suất đầu t TSCĐ = ---------------------------------------------------Tổng tài sản
16.250.857.444
Năm 1997 =
--------------------------- = 0,67 x 100 = 66,67%
24.376.286.166
16.325.093.991
Năm 1998 = --------------------- = 0,6 x 100 = 60,00%
27.208.489.985
Tỷ suất đầu t TSCĐ của xí nghiệp cuối kỳ so với đầu kỳ giảm 6,67%
Vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tài trợ = ---------------------------Tổng nguồn vốn
11.855.238.659
Năm 1997 = --------------------------- = 0,49 x 100 = 49,00%
24.376.286.166

12.994.754.222
Năm 1998 = --------------------- = 0,48 x 100 = 48,00%
27.208.489.985
Tỷ suất tài trợ đầu năm là 49% và cuối kỳ là 48% ; giảm 1% . Vì vậy tình
hình tài chính của doanh nghiệp không đợc tốt . Năm 1998 xí nghiệp phải đi vay
vốn để hoạt động , hiệu quả kinh doanh cha cao , tình hình tài chính của Xí nghiệp
gặp khó khăn .
Khả năng thanh toán :
Tổng tài sản
Tỷ suất khả năng thanh toán = ---------------------------Công nợ phải trả
Sinh viên
: Nguyễn Thi Thu Thanh
Lớp
: KM31CB
Chuyên ngành : Kế toán tài chính

20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

24.376.286.166
Năm 1997 = --------------------- = 1.10
12.521.047.507
27.208.489.985
Năm 1998 = --------------------- = 1,91
14.263.735.763
Ta thấy năm 1998 cao hơn năm 1997 là 0,81 là vì tình hình tài chính đi vào
ổn định , công nợ phải trả của xí nghiệp nhỏ hơn tổng tài sản nên khả năng thanh
toán của xí nghiệp là tốt .

Khả năng sinh lời : tính theo doanh thu :
Lợi nhuận trớc thuế
Khả năng sinh lời = ---------------------------Doanh thu thuần
46.807.026
Năm 1997 = --------------------- = 0.0017
28.003.023.838
88.517.714
Năm 1998 = --------------------- = 0,0024
37.370.535.681
Tỷ suất khả năng sinh lời năm 1997 nhỏ hơn so với năm 1998 , cụ thể cứ 1
đồng vốn bỏ ra kinh doanh thì thu đợc về 0,0017 đồng lợi nhuận , năm 1998 là
0,0024 đồng lợi nhuận ./.

Sinh viên
: Nguyễn Thi Thu Thanh
Lớp
: KM31CB
Chuyên ngành : Kế toán tài chính

21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kết luận
- Một trong những mục tiêu cơ bản chủ yếu nhất của tất cả các loại doanh
nghiệp là sản xuất phải bảo toàn vốn và phát triển vốn.
- Hạch toán kế toán là một công cụ quản lý đắc lực, cần có sự đổi mới và quản
lý một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ, tiết kiệm, hiệu quả về mặt giá trị và
hiện vật.

- Là một sinh viên tài chính kế toán, về thực tập tại phòng kế toán tài chính
của Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ em nhận thấy vị trí vai trò của công tác kế
toán trong quá trính quản lý và điều hành của doanh nghiệp là rất quan trọng.
Ngoài ra công tác hạch toán kế toán của Xí nghiệp luôn thực hiện theo đúng
chế độ kế toán của Bộ tài chính ban hành.
- Do điều kiện thời gian nghiên cứu tìm hiểu thực tế tại Xí nghiệp cha nhiều,
đồng thời bản thân còn nhiều hạn chế về chuyên môn, nên bản báo cáo này
cha thể đáp ứng đợc mọt cách đầy đủ, chi tiết, hoàn thiện và khoa học đợc,
em chỉ cố gắng đa ra những mặt mạnh, mặt yếu của Xí nghiệp để phát huy
và khắc phục.
Qua thời gian thực tập nghiên cứu thực tế giúp em học hỏi thêm về
chuyên môn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo và phòng
kế toán của Xí nghiệp sửa chữa thuỷ bộ, các Thầy, Cô giáo khoa kế toán tài
chính trờng Đại học Thơng Mại đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bản báo cáo
này.
Hải phòng, ngày
tháng
năm2002
Sinh viên

Sinh viên
: Nguyễn Thi Thu Thanh
Lớp
: KM31CB
Chuyên ngành : Kế toán tài chính

22



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Thị Thu Thanh
KM31CB - Hải Phòng
Nhận xét của đơn vị thực tập

Sinh viên
: Nguyễn Thi Thu Thanh
Lớp
: KM31CB
Chuyên ngành : Kế toán tài chính

23



×