Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

LT đại số 10 CHƯƠNG VI LƯỢNG GIÁC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 12 trang )

ĐẠI SỐ 10

www.TOANTUYENSINH.com

CHƯƠNG VI. CUNG VÀ GĨC LƯỢNG GIÁC
CƠNG THỨC LƯỢNG GIÁC

 CHUẨN BỊ KIẾN THỨC:
1. Tia, góc hình học và cung hình học:
x

B

O

 Tia là hình gồm điểm O và một
phần đường thẳng bò chia ra bởi điểm O
được gọi là tia gốc O.

A

O

 Hai điểm A, B nằm trên đường tròn
tâm O tạo thành hai cung hình học: cung
lớn AB và cung nhỏ AB.
O
x
 Đơn vò đo cung cũng là "độ"
 Hai tia Ox, Oy tạo thành một góc xOy
 Cung bằng nửa đường tròn có số đo


 Đơn vò đo góc là "độ".
là 1800.
y

2. Giá trò lượng giác của một góc bất kì từ 00 đến 1800:
Với mỗi góc  (00    1800) ta xác đònh một
điểm M trên nửa đường tròn đơn vò sao cho góc xOM
bằng và giả sử điểm M có tọa độ M(x0; y0). Khi đó
ta đònh nghóa:
 sin của góc  là x0, kí hiệu sin = y0;
 côsin của góc  là x0, kí hiệu cos = x0;
 tang của góc  là

y0
x0

 côtang của góc  là

y
M

1

y0


-1

x0


O

x

R=1
1

y0
;
x0
x
cot = 0 .
y0

(x0 ≠ 0), kí hiệu tan =
x0
y0

(y0≠0), kí hiệu

NGUYỄN VĂN LỰC  0933.168.309

SP Tốn K35 - ĐH Cần Thơ


ĐẠI SỐ 10

www.TOANTUYENSINH.com

§1. CUNG VÀ GĨC LƯỢNG GIÁC


I- KHÁI NIỆM CUNG VÀ GÓC LƯNG GIÁC
1. Đường tròn đònh hướng và cung lượng giác:
Đường tròn đònh hướng là một đường tròn
trên đó ta đã chọn một chiều chuyển động gọi
là chiều dương, chiều ngược lại là chiều âm.
Ta quy ước chọn chiều ngược với chiều quay
của kim đồng hồ làm chiều dương.

+
A

-

Trên đường tròn đònh hướng cho hai điểm A và B. Một điểm M duy động trên
đường tròn luôn theo một chiều (âm hoặc dương) từ A đến B tạo nên một cung
lượng giác có điểm đầu A điểm cuối B.
Với hai điểm A, B đã cho trên đường tròn đònh hướng ta có vô số cung lượng
giác điểm đầu A, điểm cuối B. Mỗi cung như vậy đều được kí hiệu là AB.

* Chú ý:
Trên một đường tròn đònh hướng, lấy hai điểm A và B thì:
 Kí hiệu AB chỉ một cung hình học (cung lớn hoặc cung bé) hoàn toàn xác đònh.
 Kí hiệu AB chỉ một cung lượng giác điểm đầu A, điểm cuối B.
2. Góc lượng giác:
Trên đường tròn đònh hướng cho điểm M
chuyển động từ C tới D tạo một cung lượng
giác CD. Khi đó tia OM quay xung quanh gốc
O từ vò trí OC tới vò trí OD tạo nên một góc
lượng giác, có tia đầu là OC, tia cuối là OD.


D

O

M
C

Kí hiệu góc lượng giác đó là (OC, OD).
NGUYỄN VĂN LỰC  0933.168.309

SP Tốn K35 - ĐH Cần Thơ


ĐẠI SỐ 10

www.TOANTUYENSINH.com

3. Đường tròn lượng giác:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy vẽ đường tròn
đònh hướng tâm O bán kính R = 1.

y
B(0; 1)

+

Đường tròn này cắt hai trục tọa độ tại bốn
điểm A(1 ; 0), A’(-1 ; 0), B(0 ; 1), B’(0 ; -1). Ta
lấy A(1 ; 0) làm điểm gốc của đường tròn đó.


A(1; 0)

A'(-1; 0)

O

x

B'(0; -1)

Đường tròn được xác đònh như trên được gọi
là đường tròn lượng giác (gốc A).

II- SỐ ĐO CỦA CUNG VÀ GÓC LƯNG GIÁC
1. Độ và rian:
a) Đơn vò rian: ngoài đơn vò độ thường được sử dụng, trong Toán học và Vật lý
ta còn sử dụng một đơn vò đo cung và góc khác nữa là rian (đọc là ra–đi-an). Viết
tắc là rad.
Trên đường tròn tùy ý, cung có độ dài bằng bán kính được gọi là cung có số đo
1 rad.
b) Quan hệ giữa độ và rian:
10 


180

rad

và1 rad  


180 

  

Với   3,14 thì 10  0,01745 và 1 rad  57 017'45" .
* Chú ý: Khi viết số đo của một góc (hay cung) theo đơn vò rian, ta thường không
viết chữ rad sau số đo đó. Chẳng hạn cung
Bảng chuyển đổi thông dụng:
Độ
300
450
600
Rian


6


4


3



được hiểu là cung rad.
2
2


900

2

1200
2
3

1350
3
4

1500
5
6

1800


c) Độ dài của một cung tròn:
Cung có số đo  rad của đường tròn bán kính R có độ dài: l = R
2. Số đo của một cung lượng giác:
Số đo của một cung lượng giác AM (A ≠ M) là một số thực, âm hay dương.
Kí hiệu số đo của cung AM là sđAM
NGUYỄN VĂN LỰC  0933.168.309

SP Tốn K35 - ĐH Cần Thơ


ĐẠI SỐ 10


www.TOANTUYENSINH.com

* Chú ý:
Số đo của các cung lượng giác có cùng điểm đầu và điểm
cuối sai khác nhau một bội của 2.

M



Ta viết: SđAM =  + 2k, k  Z , trong đó là số đo của

O

một cung lượng giác tùy ý có điểm đầu là A điểm cuối là M.

A

Khi M trùng A ta có: sđAA = k2, k  Z; khi k = 0 thì
sđAA = 0.
 Nếu viết số đo bằng độ ta có:
SđAM = a 0  k 360 0 , k  Z
trong đó a0 là số đo của một cung lượng giác tùy ý có điểm
đầu là A và điểm cuối là M.
3. Số đo của một góc lượng giác:
Số đo của góc lượng giác (OA, OC) là số đo của cung lượng giác AC tương ứng.
* Chú ý: Vì mỗi cung lượng giác ứng với một góc lượng giác và ngược lại,
đồng thời số đo của các cung lượng giác và các góc lượng giác tương ứng là trùng
nhau, nên từ nay về sau khi nói cung thì điều đó cũng đúng với góc và ngược lại.

y

y

B
P

D

O

A

x

A'

O

A

x

E
B'

3. Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác:
Để biểu diễn cung lượng giác có số đo  trên đường tròn lượng giác, ta chọn điểm
A(1 ; 0) làm điểm đầu của cung, vì vậy chỉ cần xác đònh điểm cuối M trên đường
tròn lượng giác sao cho cung AM có sđ AM =  .


NGUYỄN VĂN LỰC  0933.168.309

SP Tốn K35 - ĐH Cần Thơ


ĐẠI SỐ 10

www.TOANTUYENSINH.com

§2. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT CUNG

I- GIÁ TRỊ LƯNG GIÁC CỦA CUNG 
1. Đònh nghóa:
Trên đường tròn lượng giác cho cung AM có sđAM = 

y

B
M

K


A'
H

A x

O


 Tung độ y = OK của điểm M gọi là sin của 
và kí hiệu là sin.
sin = OK
 Hoành độ x = OH của điểm M gọi là côsin
của  và kí hiệu là cos.
cos = OH
 Nếu cos ≠ 0 thì tỉ số

sin 
cos 

gọi là tang của 

và kí hiệu là tan (hoặc tg).

sin 
cos 
cos 
gọi
sin 

tan =
B'

 Nếu sin ≠ 0 thì tỉ số

là côtang của

 và kí hiệu là cot (hoặc cotg).

cot =

cos 
sin 

Các giá trò sin, cos, tan, cot được gọi là các giá trò lượng giác của cung .
Trục tung còn được gọi là trục sin, trục hoành còn được gọi là trục côsin.
* Chú ý: Các đònh nghóa trên cũng áp dụng cho các góc lượng giác. Nếu
01800 thì các giá trò lượng giác của góc  chính là các giá trò lượng giác của góc
đó đã nêu trong SGK hình học 10.
2. Hệ quả:
 sin và cos luôn xác đònh  R, và
sin( + k2) = sincos( + k2) = cos
 Vì -1  OK  1, -1  OH  1 nên ta có:
- 1  sin  1 (sin 1).
- 1  cos  1 (cos  1).
 Với mọi mR mà -1m1 đều tồn tại  và  sao cho sin= m và cos  = m.


 tan xác đònh khi    k ; cot xác đònh khi   k.
2

NGUYỄN VĂN LỰC  0933.168.309

SP Tốn K35 - ĐH Cần Thơ


ĐẠI SỐ 10

www.TOANTUYENSINH.com


 Dấu của các giá trò lượng giác của góc  phụ thuộc vào vò trí điểm cuối của
cung AM.
y
Phần tư
Giá trò lượng giác
sin
cos
tan
cot

B

II

I

II

III

IV

+
+
+
+

+
-


+
+

+
-

I
+
+
+
+
+++++ A
A'
------O  H
-K
M
III
IV
B'

x

3. Giá trò lượng giác của các cung đặc biệt:


0 (00)


(300)

6

sin

0

1
2

cos

1

tan

0

cot

kxđ

3
2
1
3
3


(450)
4

2
2
2
2


(600)
3
3
2

1

3


(900)
2

1

1
2

0
kxđ

1

1


0

3

II- Ý NGHĨA HÌNH HỌC CỦA TANG VÀ CÔTANG

B

K

K

H

A x

O

S

B

s'

1

i

M


A'

y

t

y

A'

s

M

O

A


H

x

T

T
B'

B'

t'

cot = BS
tan = AT
 cot được biểu diễn bởi độ dài
 tan được biểu diễn bởi độ dài đại số
đại số của vectơ BS trên trục s'As.
của vectơ AT trên trục t'At.
 Trục s'As được gọi là trục côtang.

 Trục t'At được gọi là trục tang.
* Chú ý:
 tan( + k) = tank 

NGUYỄN VĂN LỰC  0933.168.309





 cot( + k) = cotk

SP Tốn K35 - ĐH Cần Thơ


ĐẠI SỐ 10

www.TOANTUYENSINH.com

III- QUAN HỆ GIỮA CÁC GIÁ TRỊ LƯNG GIÁC

1. Công thức lượng giác cơ bản:
 sin2 + cos2 = 1
 1  cot 2  

1
sin 2 

 1  tan 2  

(  k, k  Z).

1
cos 2 



(   k , k  Z).
2



 tan.cot = 1 (   k , k  Z).
2

2. Giá trò lượng giác của các cung có liên quan đặc biệt:
a) Cung đối nhau: - và :
Ta có: M và M' đối xứng qua trục x'Ox và:
sin(-) = -sin
cos(-) = cos
tan(-) = -tan

cot(-) = -cot

y
B

M
A'

B'

M

K

sđAM = 

-

A'

A x



O

B'

y
sđAM'= +


B
M
sđAM = 

A'

H'

+

A x



O

H

M'
B'

d) Cung phụ nhau (900 -  và ):
Ta có: M và M' đối xứng nhau qua đường phân giác y=x,
và:

- ) = cot

B


M'

sin( + ) = -sin
cos( + ) = -cos
tan( + ) = tan
cot( + ) = cot

- ) = sin

sđAM'= -

y
sđAM'= -

c) Cung hơn kém  ( +  và ):
Ta có: M và M' đối xứng nhau qua gốc O, và:

- ) = cos

A x

H

M'

sin( - ) = sin
cos( - ) = -cos
tan( - ) = -tan
cot( - ) = -cot



2

cos(
2

tan(
2

cot(
2


-

O

b) Cung bù ( -  và ):
Ta có: M và M' đối xứng qua trục y'Oy, và:

sin(

sđAM = 

y
B

sđAM'=

M'


K'


2

-

M

K

sđAM = 

A'

O

A x


H'

H

B'

- ) = tan

NGUYỄN VĂN LỰC  0933.168.309


SP Tốn K35 - ĐH Cần Thơ


ĐẠI SỐ 10

www.TOANTUYENSINH.com

cos   x  OH
sin   y  OK
sin 
tan  
 AT
cos 
cos 
cot  
 BS
sin 

sin

1. Định nghĩa các giá trị lượng giác
Cho (OA, OM )   . Giả sử M ( x; y ) .

tang

LÝ THUYẾT & BÀI TẬP

K





    k 

2


O

  k 

B

T
cotang

S
M

H

A

cosin

Nhận xét:
  ,  1  cos   1;  1  sin   1



 tan xác định khi    k , k  Z

 cot xác định khi   k , k  Z

 sin(  k 2 )  sin 

 tan(  k )  tan 

2

cos(  k 2 )  cos 

cot(  k )  cot 

2. Dấu của các giá trị lượng giác
Phần tư
Giá trị lượng giác
cos
sin
tan
cot

I

II

III

IV


+
+
+
+


+





+
+

+




3. Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt
0
00


6
300


4



3


2

2
3

3
4



3
2

2

450

600

900

1200

1350


1800

2700

3600

3
2

2
2

0

–1

0

–1

0

1

sin

0

1
2


2
2

3
2

1

cos

1

3
2

2
2

1
2

0

tan

0

3
3


1

3

3

1

3
3

cot

NGUYỄN VĂN LỰC  0933.168.309

0



1
2



2
2

 3


–1

3
3

–1



0

0
0

SP Toán K35 - ĐH Cần Thơ


ĐẠI SỐ 10

www.TOANTUYENSINH.com

4. Hệ thức cơ bản:
sin2  cos2  1 ;

tan .cot  1 ;

1  tan2  

1
cos2 


; 1  cot 2  

1
sin2 

5. Giá trị lượng giác của các góc có liên quan đặc biệt
Góc đối nhau

Góc bù nhau

cos( )  cos 

sin(   )  sin 

sin( )   sin 

cos(   )   cos 

tan( )   tan 

tan(   )   tan 

cot( )   cot 

cot(   )   cot 

Góc hơn kém 

Góc phụ nhau



sin      cos 
2




cos      sin 
2



tan      cot 
2



cot      tan 
2


Góc hơn kém


2

sin(   )   sin 




sin      cos 
2


cos(   )   cos 



cos       sin 
2


tan(   )  tan 



tan       cot 
2


cot(   )  cot 



cot       tan 
2


VẤN ĐỀ 1: Dấu của các giá trị lượng giác

Để xác định dấu của các giá trị lượng giác của một cung (góc) ta xác định điểm
nhọn của cung (tia cuối của góc) thuộc góc phần tư nào và áp dụng bảng xét dấu
các GTLG.
VẤN ĐỀ 2: Tính các giá trị lượng giác của một góc (cung)
Ta sử dụng các hệ thức liên quan giữa các giá trị lượng giác của một góc, để từ
giá trị lượng giác đã biết suy ra các giá trị lượng giác chưa biết.
I. Cho biết một GTLG, tính các GTLG còn lại
1. Cho biết sin, tính cos, tan, cot
 Từ sin2   cos2   1  cos    1  sin2  .
– Nếu  thuộc góc phần tư I hoặc IV thì cos  1  sin2  .
– Nếu  thuộc góc phần tư II hoặc III thì cos    1  sin2  .

 Tính

tan  

sin 
cos 

;

NGUYỄN VĂN LỰC  0933.168.309

cot  

1
tan 

.
SP Toán K35 - ĐH Cần Thơ



ĐẠI SỐ 10

www.TOANTUYENSINH.com

2. Cho biết cos, tính sin, tan, cot
 Từ sin2   cos2   1  sin    1  cos2  .
– Nếu  thuộc góc phần tư I hoặc II thì sin   1  cos2  .
– Nếu  thuộc góc phần tư III hoặc IV thì sin    1  cos2  .

 Tính

tan  

sin 
cos 

;

1
tan 

.

cot  

1
tan 


.

3. Cho biết tan, tính sin, cos, cot

 Tính

cot  

 Từ

1
cos2 

 1  tan2 



cos   

1

.

2

1  tan 

1

– Nếu  thuộc góc phần tư I hoặc IV thì cos  

– Nếu  thuộc góc phần tư II hoặc III thì

 Tính

sin   tan  .cos  .

 Tính

tan  

 Từ

1

.

1  tan2 
1
cos   
1  tan2 

.

4. Cho biết cot, tính sin, cos, tan

2

sin 

1

cot 

.

 1  cot 2 



sin   

1
1  cot 2 

.

– Nếu  thuộc góc phần tư I hoặc II thì sin  
- Nếu  thuộc góc phần tư III hoặc IV thì

1
2

.

1  cot 
1
sin   
1  cot 2 

.


II. Cho biết một giá trị lượng giác, tính giá trị của một biểu thức
 Cách 1: Từ GTLG đã biết, tính các GTLG có trong biểu thức, rồi thay vào biểu
thức.
 Cách 2: Biến đổi biểu thức cần tính theo GTLG đã biết
III. Tính giá trị một biểu thức lượng giác khi biết tổng – hiệu các GTLG
Ta thường sử dụng các hằng đẳng thức để biến đổi:
A2  B2  ( A  B)2  2 AB

A4  B4  ( A2  B2 )2  2 A2 B2

A3  B3  ( A  B)( A2  AB  B2 )

A3  B3  ( A  B)( A2  AB  B2 )

IV. Tính giá trị của biểu thức bằng cách giải phương trình
 Đặt t  sin2 x, 0  t  1  cos2 x  t . Thế vào giả thiết, tìm được t.
Biểu diễn biểu thức cần tính theo t và thay giá trị của t vào để tính.
 Thiết lập phương trình bậc hai: t2  St  P  0 với S  x  y; P  xy . Từ đó tìm x, y.
VẤN ĐỀ 3: Tính giá trị lượng giác của biểu thức bằng các cung liên kết
Sử dụng công thức các góc (cung) có liên quan đặc biệt (cung liên kết).

NGUYỄN VĂN LỰC  0933.168.309

SP Toán K35 - ĐH Cần Thơ


ĐẠI SỐ 10

www.TOANTUYENSINH.com


VẤN ĐỀ 4: Rút gọn biểu thức lượng giác
Chứng minh đẳng thức lượng giác
Sử dụng các hệ thức cơ bản, công thức lượng giác để biến đổi biểu thức lượng
giác. Trong khi biến đổi biểu thức, ta thường sử dụng các hằng đẳng thức.
Chú ý: Nếu là biểu thức lượng giác đối với các góc A, B, C trong tam giác ABC
thì:
A B C 

NGUYỄN VĂN LỰC  0933.168.309



A B C 
  
2 2 2 2

SP Toán K35 - ĐH Cần Thơ


ĐẠI SỐ 10

www.TOANTUYENSINH.com

§3. CƠNG THỨC LƯỢNG GIÁC
I- CÔNG THỨC CỘNG
Với mọi số thực a, b và các biểu thức đều có nghóa, ta có:
cos(a - b) = cosacosb + sinasinb
cos(a + b) = cosacosb - sinasinb
sin(a - b) = sinacosb - cosasinb
sin(a + b) = sinacosb + cosasinb

tan a  tan b
1  tan a tan b
tan a  tan b
tan( a  b) 
1  tan a tan b
tan( a  b) 

II- CÔNG THỨC NHÂN ĐÔI
Với mọi số thực a, ta có:
sin2a = 2sinacosa
cos2a = cos2a - sin2a
= 2 cos2a - 1
= 1 - 2sin2a
tan 2a 

2tana
1  tan 2 a

 Công thức hạ bậc:
cos 2 a 

1  cos 2a
2

sin 2 a 

1  cos 2a
2

tan 2 a 


1  cos 2a
1  cos 2a

III- CÔNG THỨC BIẾN ĐỔI TÍCH THÀNH TỔNG, TỔNG THÀNH TÍCH
1. Công thức biến đổi tích thành tổng:
1
2
1
sinasinb =- [cos(a + b) - cos(a - b)]
2
1
sinacosb = [sin(a + b) + sin(a - b)]
2

cosacosb = [cos(a + b) + cos(a - b)]

2. Công thức biến đổi tổng thành tích:
uv
uv
cos
2
2
uv
uv
2sin
cos
2
2


uv
uv
sin
2
2
uv
uv
2cos
sin
2
2

cosu + cosv = 2cos

cosu - cosv = -2sin

sinu + sinv =

sinu - sinu =

NGUYỄN VĂN LỰC  0933.168.309

SP Tốn K35 - ĐH Cần Thơ



×